Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Tiểu luận môn định giá doanh nghiệp chương 4 phân tích tài chính và phân tích rủi ro doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 52 trang )

Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

MỤC LỤC

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 1


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
VÀ PHÂN TÍCH RỦI RO DOANH NGHIỆP

I.

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1. KHÁI NIỆM MỤC TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Khái niệm: Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp để xác định giá trị nội tại của doanh nghiệp
Mục tiêu:
Kịp thời xác định các bất ổn xảy ra trong tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Đánh giá tiềm năng triển vọng của doanh nghiệp
Hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp.
Đánh giá vị thế tài chính của doanh nghiệp trong nghành

2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1 TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh


nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc
đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của
một doanh nghiệp về:
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
Lãi lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
Các luông tiền
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong
“Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản
Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 2


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi
nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là nền tảng của phân tích tài chính, cung cấp các thông tin tài
chính mà qua đó người phân tích có các dấu hiệu để nhận biết tình hình tài chính
của doanh nghiệp.

2.2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Về nguyên tắc bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mang tính thời điểm,
thể hiện các quyết định đầu tư ( tài sản ) và quyết định tài trợ ( nguồn vốn ), qau đó
giúp cho việc đánh giá phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp như: tình
hình biến động về quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản, về tình hình
thanh toán và khả năng thanh toán, tình hình phân phối lợi nhuận…Tuy nhiên do tác
động của các chuẩn mực, các nguyên tắc kế toán, phương pháp hàng tồn kho và tính

chủ quan của người làm báo cáo nên có thể có một số khiếm khuyết để từ đó ảnh
hưởng tới tính chuẩn xác trong phân tích. Vì vậy trước khi phân tích, trước khi định
giá cần phải chuẩn hóa các khoản mục trên bảng CĐKT.
Sau đây là mẫu bảng CĐKT năm tại VN (Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 3


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)

TÀI SẢN


số

1

2

A - Tài sản ngắn hạn

Đơn vị tính:.............
Số
Số
Thuyết minh

cuối
đầu
năm
năm
(3)
(3)
3
4
5

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Chứng khoán kinh doanh
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
(*) (2)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn khác
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
IV. Hàng tồn kho

1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

110
111
112
120
121
122

V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
5. Tài sản ngắn hạn khác

150
151
152
153
154
155

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu nội bộ dài hạn
4. Phải thu về cho vay dài hạn

5. Phải thu dài hạn khác
6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá

200
210
211
212
213
214
215
219
220
221
222

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)


(...)

(...)

123
130
131
132
133
134
135
136
139
140
141
149

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 4


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

223
224
225
226
227
228
229
230
231
232

IV. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240
241
242

V. Đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
3. Đầu tư khác vào công cụ vốn
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn


250
251
252
253
254
255

VI. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác

260
261
262
268

Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)

270

C – Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
2. Phải trả người bán ngắn hạn
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả ngắn hạn
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
10. Phải trả ngắn hạn khác
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
13. Quỹ bình ổn giá
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả người bán dài hạn
2. Chi phí phải trả dài hạn
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

300
310
311
312
313
314
315
316
317
318

(…)

(…)

(…)


(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

319
320
321
322
323
324
330
331
332
333

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 5



Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
4. Phải trả nội bộ dài hạn
5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
6. Phải trả dài hạn khác
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
8. Trái phiếu chuyển đổi
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
10. Dự phòng phải trả dài hạn
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở hữu
5. Cổ phiếu quỹ (*)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
8. Quỹ đầu tư phát triển
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ
trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ


334
335
336
337
338
339
340
341
400
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
421a
421b

Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)

440

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(...)

(...)

422
430
431
432

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Lập, ngày ... tháng ...
năm ...
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại
“Mã số” chỉ tiêu.

(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).

(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“
có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.

(4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành
nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ
Số chứng chỉ hành nghề.

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 6


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

2.3 BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Bảng kết quả HĐSXKD là một báo cáo tài chính mang tính thời kỳ, phản ánh tóm
lược các khoản doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
một năm tài chính nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động
khác. Tuy nhiên bảng kết quả HĐSXKD có thể phản ánh thu nhập không thực từ
hoạt động SXKD của doanh nghiệp do có nhiều khoản làm bóp méo thu nhập như
khoản doanh thu bán chịu, khoản chi phí không thực chi bằng tiền ( như khấu hao,
trích lập dự phòng khoản phải thu khó đòi hàng tồn kho ..), khoản chi phí thực chi
được phân bổ trong nhiều kỳ...
Sau đây là mẫu bảng KQKD năm tại VN (Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............

CHỈ TIÊU
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

số
2
01
02
10

(10= 01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

11
20

(20=10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

21
22
23
24
25
30


{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

31
32
40
50
51

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

52
60

Thuyết minh

Năm

Năm

3

nay
4


trước
5

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 7


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
(60=50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

70
71
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành
nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ
Số chứng chỉ hành nghề.

2.4 BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Bảng lưu chuyển tiền tệ phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh
trong kỳ báo cáo của DN. Thông tin về LCTT của DN cung cấp cho người sử dụng
thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những
khoản tiền đó trong hoạt động SXKD của DN. DN trình bày các luồng tiền từ hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách phù hợp nhất
với đặc điểm kinh doanh của DN.
Có hai phương pháp lập BCLCTT: phương pháp trực tiếp và phương pháp gián
tiếp.Hai phương pháp này chỉ khác nhau trong phần “ Lưu chuyển tiền từ hoạt động
SXKD”, còn phần “ Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư” và “Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính” thì giống nhau.
Theo phương pháp trực tiếp, BCLCTT được lập bằng cách xác định và phân tích
trực tiếp các khoản thực thu thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu chi.
Theo phương pháp gián tiếp, BCLCTT được lập bằng cách điều chỉnh lợi nhuận
trước thuế thu nhập DN của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục
không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu
phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng
thuộc hoạt động đầu tư. Sau đó luồng tiền từ hoạt động đầu tư tiếp tục được điều
chỉnh với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu chi
khác nhau từ hoạt động kinh doanh.
Sau đây là mẫu bảng LCTT năm tại VN (Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 8


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)

Năm….
Chỉ tiêu

số
1
2
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
01
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
02
3. Tiền chi trả cho người lao động
03
4. Tiền chi trả lãi vay
04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị

khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

21
22
23
24
25
26
27
30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

33
34
35

36
40
50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Người lập biểu
(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;

Đơn vị tính: ...........
Thuyết
Năm
Năm
minh
nay
trước
3
4
5


31
32

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 9


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành
nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ
Số chứng chỉ hành nghề.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm….
Chỉ tiêu
1
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
- Các khoản dự phòng

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả,
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư



số
2

Đơn vị tính: ...........
Thuyết
Năm
Năm
minh
nay
trước
3
4
5

01
02
03
04
05
06
08
09
10
11
12
13
14
15
16
20

21
22
23
24
25
26
27
30

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 10


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

33
34
35
36

40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Người lập biểu
(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

31
32

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành
nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ
Số chứng chỉ hành nghề.

3. CHUẨN HÓA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3.1 MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHUẨN HÓA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Một trong những mục tiêu của việc phân tích báo cáo tài chính là đảm bảo
rằng báo cáo tài chính, có thể cung cấp những cơ sở cho bất kỳ ước tính kinh tế nào
trong tương lai, phản ánh đúng hiệu quả hoạt động thực sự của công ty. Vì vậy, các
báo cáo tài chính quá khứ có thể cần được điều chỉnh (sửa đổi) cho một số khoản
mục mà theo đánh giá của nhà phân tích là nó bóp méo hiệu quả hoạt động thực sự
của công ty.
Điều chỉnh báo cáo tài chính được thực hiện vì nhiều lý do, một số trong đó là:


Để chuẩn hoá thông tin tài chính trong quá khứ, nghĩa là, thông tin được thể
hiện trong điều kiện hoạt động bình thường, từ đó sử dụng những thông tin
này nhằm dự đoán thu nhập trong tương lai

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 11


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4


Để tạo thuận lợi cho việc so sánh một công ty xác định với chính nó, với các

công ty khác trong cùng ngành hoặc với tiêu chuẩn ngành được chấp nhận
Việc điều chỉnh báo cáo tài chính trước đây phải được thực hiện nếu ảnh

hưởng của việc điều chỉnh sẽ trình bày chính xác hơn hiệu suất hoạt động của công
ty. Vì vậy, tất cả các điều chỉnh thích hợp nên được thực hiện, bất kể có phản ánh
tích cực về công ty hay không. Vì các điều chỉnh thích hợp cho một định giá có thể
không phù hợp với một định giá khác, điều quan trọng là phải giải thích được các
giả định chính cho những điều chỉnh.
Để dễ dàng phân tích và diễn giải thích hợp các báo cáo tài chính của công ty,
các báo cáo này cần được điều chỉnh để phản ánh thực tế của DN trong điều kiện
hoạt động "bình thường". Tiêu chuẩn hóa thường liên quan tới điều chỉnh một số
loại:


Các khoản mục bất thường



Các khoản mục phi hoạt động



Thay đổi nguyên tắc kế toán



Không phù hợp với chuẩn mực kế toán




Quyền sở hữu

3.2 CÁC KHOẢN MỤC PHI HOẠT ĐỘNG
Để ước tính giá trị thị trường của một doanh nghiệp, nhà phân tích định giá phải
xem xét, điều chỉnh, tài sản không hoạt động và tài sản vượt quá . Tài sản không
hoạt động được định nghĩa là các tài sản được ghi trong bảng cân đối kế toán
của công ty không liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Một ví dụ về tài
sản không hoạt động là một căn hộ thuộc sở hữu của một công ty và được sử
dụng theo cách hoàn toàn không liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Tài
sản dư thừa được định nghĩa là những tài sản không bắt buộc trong hoạt động
kinh doanh. Ví dụ :
• Tiền mặt vượt trội
• Chứng khoán thị trường (nếu vượt quá nhu cầu hợp lý của công ty)
• Bất động sản (nếu không được sử dụng trong hoạt động kinh doanh, hoặc
trong một số trường hợp, nếu công ty có thể hoạt động trong các cơ sở thuê)
Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 12


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
• Máy bay tư nhân, các thiết bị giải trí hoặc các thiết bị thể thao, đồ cổ, bộ sưu
tập cá nhân, v.v.
Sau đây là một ví dụ về tài sản phi hoạt động và cách điều chỉnh:
Công ty ABC không có các khoản phải thu. Công ty có 400.000 đô la tiền mặt, là số
dư trung bình cho năm. Tiền mặt này tạo ra thu nhập $ 10,000 cho năm. Công ty nợ
20.000 USD tài khoản phải trả và thuế bán hàng. Công ty sở hữu một căn hộ tại
Stowe, Vermont với giá 100.000 đô la Mỹ, đã khấu hao 40.000 đô la và khấu hao
trong năm nay là 10.000 đô la. Căn hộ có giá thị trường hợp lý là $ 200,000. Không
có thế chấp tài sản.

• Sau đây là những điều chỉnh chuẩn hóa cho dòng thu nhập nên được thực
hiện:
Chúng tôi xác định rằng Công ty cần duy trì số dư tiền mặt là 50.000 đô la.
Do đó, có $ 350,000 tiền mặt thừa. Chúng tôi sẽ trừ 8.750 đô la từ dòng thu
nhập vì số tiền này phản ánh thu nhập từ lãi trên một tài sản vượt trội.
Chúng tôi sẽ cộng lại 10.000 đô la tiền khấu hao vì căn hộ là tài sản không
hoạt động
• Sau đây là những điều chỉnh cần phải được bổ sung vào giá trị của doanh
nghiệp trong việc xác định giá trị thị trường hợp lý:
$ 350,000 tiền mặt thừa cần được thêm lại
$ 140,000 sẽ được thêm vào giá trị của doanh nghiệp. Điều chỉnh này được
tính như sau: Giá trị sổ sách được tính là $ 60,000 ($ 100,000 - $ 40,000). Giá
trị thị trường của căn hộ là $ 200,000. Việc điều chỉnh sẽ là $ 140,000 ($
200,000 - $ 60,000 )

3.3 CÁC KHOẢN MỤC BẤT THƯỜNG
Các khoản mục không thông thường (Unusual items)
Các sự kiện hoặc giao dịch có mức độ bất thường cao, rõ ràng không liên quan
hoặc chỉ liên quan ngẫu nhiên đến các hoạt động bình thường và điển hình của công
ty, xét trong môi trường hoạt động của công ty.

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 13


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

Các khoản mục không có tính liên tục (Nonrecurring items)
Các sự kiện hoặc giao dịch không được mong đợi hợp lý để tái diễn trong tương lai

có thể dự đoán được, xét trong môi trường hoạt động của công ty.
Ví dụ:
Lãi / Lỗ từ việc bán tài sản như tòa nhà, máy móc, máy bay hoặc xe cộ…
Khoản bồi thường từ việc chiến thắng một vụ kiện/ Khoản chi phải trả do việc
thua một vụ kiện
Chi phí phải chịu do đóng máy.
Xóa sổ hoặc ghi giảm xuống hàng tồn kho và khoản phải thu
Lãi/ Lỗ từ việc thanh toán sớm khoản nợ
Chi phí tái cơ cấu công ty đi cùng với việc sa thải nhân viên
Chi phí ghi giảm tài sản vô hình hoặc giá trị thương hiệu
Các tổn thất không được bảo hiểm do những thảm hoạ không lường trước
được như hoả hoạn hoặc lũ lụt
Thiệt hại do cháy nhà máy
Bồi thường do tước quyền sở hữu tài sản.
Doanh thu hoặc chi phí không liên tục và bất thường được loại ra khỏi dữ liệu quá
khứ vì chúng có thể bóp méo hình ảnh của nguồn thu nhập đang diễn ra của công ty.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trong các khoản mục đó có thể được coi là không bình
thường and không thường xuyên trong một ngành có thể không được coi là không
bình thừơng and không thường xuyên trong một ngành khác.

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 14


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

3.4 SỰ THAY ĐỔI TRONG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Các nhà phân tích thường tìm các báo cáo tài chính với sự thay đổi trong nguyên tắc
kế toán. APB20 quy định rằng việc thay đổi nguyên tắc kế toán là kết quả của việc

áp dụng một nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi khác với nguyên tắc kế
toán được sử dụng trước đây. Thuật ngữ "nguyên tắc" bao gồm không chỉ các
nguyên tắc và thông lệ mà còn các phương pháp áp dụng chúng. Như vậy, một nhà
phân tích phải hiểu đượcviệc thay đổi các nguyên tắc kế toán có ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính của công ty. Một số ví dụ phổ biến về những thay đổi trong các
nguyên tắc kế toán là:
• Sự thay đổi trong phương pháp định giá hàng tồn kho, chẳng hạn như LIFO
(nhập sau xuất trước) thành FIFO (nhập trước xuất trước) hoặc FIFO thành LIFO
• Sự thay đổi trong phương pháp khấu hao các tài sản đã ghi nhận trước đây,
chẳng hạn như từ phương pháp đường thẳng thành phương pháp khấu hao nhanh
hoặc từ phương pháp khấu hao nhanh thành phương pháp đường thẳng
• Thay đổi phương pháp kế toán hợp đồng xây dựng công trình dài hạn
• Thay đổi hoặc từ phương pháp hạch toán chi phí đầy đủ trong ngành công
nghiệp khai khoáng

3.5 KHÔNG PHÙ HỢP VỚI GAAP
Trường hợp thích hợp, các công ty đại chúng thường có xu hướng lựa chọn
phương pháp kế toán làm hài lòng các cổ đông với thu nhập cao hơn trong báo cáo
KQKD. Hầu hết các closely held business owners (công ty do 1 người nắm nắm giữ
hoặc một nhóm nhỏ người kiểm soát) có xu hướng lựa chọn một phương pháp kế
toán nhằm giảm thiểu thu nhập, và do đó làm giảm gánh nặng thuế công ty. Những
lựa chọn này có thể có nghĩa là, nếu các báo cáo tài chính của một công ty tư nhân
chưa được kiểm toán hoặc xem xét, thông lệ kế toán được thông qua bởi ban quản
trị có thể không phù hợp với GAAP. Nhà phân tích có thể chọn điều chỉnh để làm
đúng hoặc gần đúng hơn với sự tuân thủ của GAAP để kết quả tài chính của công ty
có thể được so sánh với kết quả tài chính của các đối thủ niêm yết của nó, nếu có
sẵn và áp dụng được. Các điều chỉnh cũng có thể được thực hiện để tính toán dòng
tiền.
Các ví dụ về các điểm thường gặp của việc không phù hợp với GAAP là:
Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp


Page 15


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
• Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở tính thuế hoặc cơ sở tiền mặt
• Không ghi nhận doanh thu trong kỳ kinh doanh
• Dự phòng nợ xấu không đầy đủ (hoặc sử dụng bút toán xóa sổ)
• Không dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hàng tồn kho lỗi thời hoặc chậm
luân chuyển và các vấn đề về kế toán hàng tồn kho khác
• Không ghi nhận các khoản nợ như thuê tài chính, chi phí lao động (tiền
lương, tiền ốm đau / nghỉ phép, vv), thuế thu nhập hoãn lại
• Chính sách vốn hóa / chi phí cho tài sản cố định và chi phí trả trước
• Chính sách xóa sổ tài sản cố định
• Phương pháp khấu hao
• Kế toán cho các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các công ty liên kết
• Thời điểm ghi nhận doanh thu / chi phí để hạch toán hợp đồng, bán hàng, bảo
hành, các khoản đặt trước dài hạn, và tương tự.

3.6 NHÓM LỢI ÍCH NẮM QUYỀN SỞ HỮU
Khi điều chỉnh những khoản mục liên quan đến nhóm lợi ích, trước tiên phải
xét đến tỷ lệ sở hữu của những đối tượng đó có đạt mức kiểm soát hay không
(thường là trên 50% cổ phần). Những điều chỉnh thường chỉ xảy ra trong trường
hợp tỷ lệ sở hữu đạt mức kiểm soát, khi đó nhóm lợi ích nắm quyền kiểm soát có
thể đưa ra quyết định tác động đến thu nhập, tài sản, cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Một số ví dụ về lợi ích của chủ sở hữu cần điều chỉnh có thể kể ra như sau:
- Lương, thưởng vượt mức hoặc dưới mức;
- Chi phí phát sinh tùy nghi theo chủ sở hữu;
- Lợi ích chi trả cho gia đình của chủ sở hữu hoặc những người thân khác;
- Thay đổi trong cấu trúc vốn do quyết định của nhóm lợi ích.


CHUẨN HÓA CÁC ĐIỀU CHỈNH
Nói chung, bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong giai đoạn được lựa chọn đặt ra bên cạnh nhau theo kiểu cột. Định dạng này
cho phép nhà phân tích so sánh hoạt động công ty qua từng giai đoạn, để phát hiện
các xu hướng hoặc để xác định những khoản mục bất thường cần được nghiên cứu
và phân tích thêm. Định dạng này cũng cho phép nhà phân tích kết hợp dữ liệu của
Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 16


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
công ty nghiên cứu với dữ liệu so sánh. Các hình 4.1 và 4.2 cho thấy kết quả của
việc trình bày bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
một công ty hư cấu, Công ty phân phối Ale, cho giai đoạn năm năm, kết thúc vào
ngày 31 tháng 12, 20X5.

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 17


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

Bảng 4.4, 4.4A và 4.5 cung cấp các điều chỉnh chuẩn hóa chi tiết cho cả bảng
cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phân phối
Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 18



Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
Ale, đối với một số khoản mục thường gặp của nhà phân tích, nhiều trong số đó đã
được mô tả trong các nội dung trước. Các bảng 4.6, 4.6A và 4.7 cung cấp bảng cân
đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã được chuẩn hóa
Bảng 4.4 và 4.4A, 4.6 và 4.6A khác nhau ở phần điều chỉnh giá trị tài sản cố
định theo giá trị thị trường. Bảng 4.4 và 4.6 không có phần này. Nhiều nhà phân tích
không thực hiện phần điều chỉnh này vì sẽ khó tìm được mốc chuẩn của ngành để
so sánh với dữ liệu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc điều chỉnh này sẽ hữu dụng
trong việc so sánh tình hình của doanh nghiệp qua từng năm.
Bảng 4.4 và 4.4A – Những điều chỉnh nhằm chuẩn hóa bảng cân đối kế toán
- Khoản mục bất thường và không thường xuyên: Không có.
- Khoản mục không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Điều chỉnh 1: Doanh nghiệp sở hữu chứng khoán có thể mua bán
được vượt trội so với nhu cầu (điều chỉnh giảm chứng khoán).
- Sai lệch so với chuẩn mực kế toán chung:
+ Điều chỉnh 2: Doanh nghiệp có giá trị hàng tồn kho quá hạn chưa
loại bỏ (điều chỉnh giảm hàng tồn kho).
- Lợi ích nhóm kiểm soát:
+ Điều chỉnh 3: Tài sản cố định của doanh nghiệp chưa được phản
ánh đúng giá trị thị trường (điều tăng tài sản cố định).

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 19


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4


Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 20


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 21


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4
Bảng 4.5 - Những điều chỉnh nhằm chuẩn hóa báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh:
- Khoản mục bất thường và không thường xuyên:
+ Điều chỉnh 1: Doanh nghiệp đã trải qua một vụ kiện vào năm 20X5
(điều chỉnh giảm chi phí pháp lý và kế toán).
- Khoản mục không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Điều chỉnh 2: Doanh nghiệp sở hữu chứng khoán có thể mua bán
được vượt trội so với nhu cầu. Thu nhập và lãi/lỗ liên quan đến số chứng khoán này
đã được loại bỏ khỏi báo cáo (điều chỉnh giảm thu nhập từ cổ tức, lãi vay và lãi
vốn).
- Sai lệch so với chuẩn mực kế toán chung: Không có.
- Lợi ích nhóm kiểm soát:
+ Điều chỉnh 3: Thành viên gia đình chủ sở hữu sử dụng thẻ thanh
toán xăng dầu của doanh nghiệp để sử dụng cho phương tiện cá nhân và không phục
vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (điều chỉnh giảm chi phí xăng dầu).
+ Điều chỉnh 4: Doanh nghiệp thanh toán phí thành viên câu lạc bộ
cho chủ doanh nghiệp và chi phí này không phục vụ hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp (điều chỉnh giảm chi phí ăn uống, tiếp khách).
+ Điều chỉnh 5: Điều chỉnh lại mức thu nhập hợp lý cho nhân viên,
loại bỏ tiền lương chi trả cho thành viên gia đình của chủ doanh nghiệp không tham
gia làm việc tại doanh nghiệp và điều chỉnh giảm thuế thu nhập cá nhân tương ứng.
+ Điều chỉnh 6: Điều chỉnh giảm chi phí thuê tài sản tương ứng với
khoản tiền thuê địa điểm tại một tòa nhà sở hữu bởi đối tượng có quan hệ với chủ sở
hữu.

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 22


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 23


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp

Page 24


Định giá doanh nghiệp –K26-Chapter 4

Phân tích tình hình tài chính và rủi ro doanh nghiệp


Page 25


×