Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đồ án thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đường đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.48 KB, 10 trang )

®å ¸n tèt nghiÖp 2005

tæ chøc thi c«ng

phÇn iii
thiÕt kÕ tæ chøc thi c«ng chi tiÕt mÆt ®−êng
ĐÔ thỊ
th ®o¹n tõ KM69
KM69+00
69+00 – km70
km70+00
70+00

Sv

nguyỄn
c
nguy n ĐỨc

101

c«ng tr×nh ctgtccctgtcc- k41


đồ án tốt nghiệp 2005

tổ chức thi công

Chơng 1
Nhiệm vụ khối lợng và điều kiện
thi công tuyến đờng


1.1 Nhiệm vụ tổ chức thi công mặt đờng.
1.1.1 Nhiệm vụ
Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đờng đoạn đô thị từ KM0+00KM1+00 thuộc tuyến AB .
Đoạn tuyến thi công đi qua các điểm khống chế sau:
Điểm đầu tuyến: Km 69+00
Điểm cuối tuyến: Km 70+00

Các số liệu thiết kế


Chiều dài tuyến: 1000 m .



Cấp hạng kỹ thuật của đờng : 60



Bề rộng măt : 2x11 m.



Bề rộng vỉa hè :



Dải phân cách giữa rộng : 3 m




Độ dốc ngang mặt đờng :2%



Độ dốc ngang lề mặt hè : 2%



Kết cấu mặt đờng gồm có hai phần:Phần tăng cờng và phần mở rộng

2x7 m

*Phần tăng cờng:
. BTN hạt mịn rải nóng, dày 6 cm.
. Lớp mặt dới: BTN hạt trung rải nóng, dày 8 cm.
. Lớp móng trên: CPDD Loại I gia cố 6%XM 16 cm.

Hình 11-1:Kết cấu tăng cờng
Sv

nguyn
c
nguy n c

102

công trình ctgtccctgtcc- k41


đồ án tốt nghiệp 2005


tổ chức thi công

*Phần tmở rộng:
.Lớp mặt trên: BTN hạt mịn rải nóng, dày 6 cm.
. Lớp mặt dới: BTN hạt trung rải nóng, dày 8 cm.
. Lớp móng trên: CPDD Loại I gia cố 6%XM 16 cm.
. Lớp móng dới: Cấp đá dăm loại II, dày 30 cm

Hình 11-2:Kết cấu mở rộng
Kết cấu hè: Gồm 2 lớp:
. Lớp mặt trên: gạch Block, dày 6 cm
. Lớp mặt dới: cát gia cố xi măng 8 %, dày 10 cm
. Lớp móng: Cát đầm chặt K=0.98

K ết cấu hè
6 cm

G ạ c h lá t B lo c k

10 cm

C á t g ia c ố X M

C á t n ề n đ ầ m c h ặ t K = 0 .9 8

Hình 11-3:Kết cấu vỉa hè
1.1.2.Đặc điểm của công tác xây dựng mặt đờng tuyến
tuyến .


Sv



Khối lợng công việc phân bố đều trên toàn tuyến.



Hiện trờng thi công hẹp



Tốc độ thi công không thay đổi nhiều trên toàn tuyến.

nguyn
c
nguy n c

103

công trình ctgtccctgtcc- k41


đồ án tốt nghiệp 2005


tổ chức thi công

Cấu tạo mặt đờng trong đô thị có nhiều khác biết so với đờng ngoài
đô thị:

- Bù vênh đờng cũ,chỗ tiếp giám giữa mặt đờng với đan rãnh, bó vỉa,
dải phân cách, miệng giếng thăm, cửa giếng thu hàm ếch ... thờng rất
chi ly, cần yêu cầu mỹ quan cao
- Tơng quan cao độ đáy móng mặt đờng với cống thoát nớc, ống cấp
nớc, cáp điện... rất đa dạng, khi tổ chức lu lèn phải rất cẩn trọng.
- Cao độ mặt đờng chỗ giao nhau phải theo thiết kế san nền chiều
đứng, đòi hỏi ngời thi công phải có kinh nghiệm.

Với những đặc điểm trên , việc thi công mặt đờng đô thị, ngoài yêu cầu về
mặt kết cấu chịu lực, phải đảm bảo nghiêm ngặt yêu cầu về chính xác cao độ, độ
bằng phẳng mỹ quan...
Để đảm bảo cho việc xây dựng mặt đờng đúng thời gian và chất lợng quy
định cần phải xác định chính xác các vấn đề sau:
- Thời gian khởi công và kết thúc xây dựng.
- Nhu cầu về phơng tiện sản xuất bao gồm (xe, máy, ngời, thiết bị,.. );
nguyên, nhiên liệu, các dạng năng lợng, vật t kỹ thuật,.. tại từng thời điểm xây
dựng. Từ các yêu cầu đó có kế hoạch huy động lực lợng và cung cấp vật t nhằm
đảm bảo cho các hạng mục công trình đúng thời gian và chất lợng quy định.
- Quy mô các xí nghiệp phụ cần thiết và phân bố vị trí các xí nghiệp đó trên
dọc tuyến nhằm đảm bảo vật liệu cho quá trình thi công.
- Biện pháp tổ chức thi công.
- Khối lợng các công việc và trình tự tiến hành.
1.1.3.Khối lợng thi công mặt đờng.
Diện tích mặt đờng thi công.
Phần mặt đờng xe chạy:
Fđ = 22xL = 17x1000 = 22 000 m2
Trong đó:


B: bề rộng mặt xe chạy, B=22 m




L: chiều dài tuyến L = 1000 m

1.1.3.1.Khối lợng vật liệu.
Trong thực tế khối lợng vật liệu lấy theo tính toán không khác nhiều so với
định mức nhng để đảm bảo khối lợng vật liệu cần thiết cho xây dựng ta tính tkhối
lợng nh sau:
Sv

nguyn
c
nguy n c

104

công trình ctgtccctgtcc- k41


đồ án tốt nghiệp 2005

tổ chức thi công

1.1.3.1.1 Khối
Khối lợng cấp phối đá dăm loại II
Cấp phối đá dăm loại II làm lớp móng dới mặt đờng dày 30cm, bề rộng
mặt đờng thiét kế 22 m.Trong đó bề rông của đờng cũ từ 5m đến 6m ta lấy trung
bình là5,5m.Vậy bề rông của lớp cấp phối đá dăm loại II là :B=22-5,5=16,6m.Khối
lợng cần thiết là:

Q1 = F1 . h . K1. K2

(1-1)

Trong đó:


F1 = B . L = 16,5. 1000=16500 m2



h1 = 30 cm = 0,30 m



K1 hệ số đầm nén, K1= 1,4



K2 hệ số rơi vãi vật liệu, K2= 1,1

Vậy: Khối lợng CPĐD tính toán đợc là:
Q1 = 16500. 0,30 . 1,4 . 1,1 = 7623 m3
Mặt đờng cũ đợc bù vênh bằng vật liệu CPĐĐ loại II ,khối lợng bù vênh đợc
xác đinh trong phần TKKT là 283.19m3
Vậy khối lợng cấp phối đá dăm loại II là Q=16500+283,19=7906.19 m3

1.1.3.1.2
1.1.3.1.2 Khối lợng CPĐD loại I gia cố 6% xm
Lớp CPĐD loại I gia cố 6% xm đợc bố trí làm lớp móng trên cho kết cấu áo

đờng, chiều dày h=16 cm., lớp CPĐD có bề rộng B= 22 m cần một khối lợng là:
Q2 = F2 . h2 . K1. K2

(1-2)

Trong đó:


F2 = B . L = 22. 1000=22 000 m2



Chiều dày lớp CPĐD loại I: h2 = 16 cm = 0,16 m



K1 hệ số đầm nén, K1= 1,4



K2 hệ số rơi vãi vật liệu, K2= 1,1

Vậy: Khối lợng CPĐD loại I tính toán đợc là:
Q2 = 22000 . 0,16 . 1,4 . 1,1 = 6899.2 m3

1.1.3.1.3 Khối lợng BTN hạt thô
Với lớp BTN hạt thô đợc bố trí làm lớp mặt dới của KCAĐ có chiều dày
h=8cm. Bề rộng tính toán của mặt đờng là :B=22 m, lợng BTN hạt thô cần thiết
là:
Sv


nguyn
c
nguy n c

105

công trình ctgtccctgtcc- k41


đồ án tốt nghiệp 2005

tổ chức thi công

Q3 = F3 . h3.K2.K1 .

(1-3)

Trong đó:


F3 = B . L = 22. 1000 =22000 m2.



h3 = 8cm = 0,08m



K2 hệ số rơi vãi vật liệu, K2= 1,1.




K1 hệ số đầm nén, K1= 1,4



: khối lợng riêng của BTN, = 2,32 (T/m3).

Vậy: Khối lợng BTN hạt thô tính toán đợc là:
Q3 = 22000 . 0,08. 1,1 .1,4. 2,32 = 6288.128 (T)

1.1.3.1.4 Khối lợng BTN hạt mịn
Với lớp BTN hạt mịn đợc bố trí làm lớp mặt trên của KCAĐ có chiều dày
h=6cm. Bề rộng mặt đờng là :B=22 m, lợng BTN hạt mịn cần thiết là:
Q4 = F4 . h4.K2 .K1.

(1-4)

Trong đó:


F4 = B . L = 22. 1000



h4 = 6 cm = 0,06m




K2 hệ số rơi vãi vật liệu, K2= 1,1.



K1 hệ số đầm nén, K1= 1,4



: khối lợng riêng của BTN, = 2,32T/m3.

Vậy: Khối lợng BTN hạt mịn tính toán đợc là:
Q4 = 22000. 0,06. 1,4.1,1 . 2,32 = 4716.096 ( T ).
1.2.Yêu
Yêu cầu vật liệu:
1.2.1
1.2.1 Yêu cầu với vật liệu cấp phối đá dăm.
Để cải thiện độ ổn định của cấp phối đá dăm, phải tăng góc nội ma sát giữa các
hạt cốt liệu bằng cách tăng tỷ lệ % các hạt có góc cạnh. Đặc trng độ góc cạnh là
chỉ số nghiền. Chỉ số nghiền phải thoả mãn qui định:
Sv

nguyn
c
nguy n c

106

công trình ctgtccctgtcc- k41



đồ án tốt nghiệp 2005

IC 60 với CPĐD I

tổ chức thi công

IC 30 với CPĐD II
- Cốt liệu có hàm lợng hạt dẹt < 10% với CPĐD I , <15% với CPĐD II
- Cấp phối đá đợc dùng là cấp phối liên tục có 30% hạt lọt qua sàng 2mm
- Cốt liệu phải sạch: độ sạch đợc đặc trng bởi chỉ số ES. Đơng lợng cát
ES phải theo quy định 50
- Cốt liệu phải cứng: độ cứng của cốt liệu để chống va đập và mài mòn đặc
trng bởi 2 chỉ tiêu: LA và MDE
LA 25

MDE 20 với CPĐD I

LA 30

MDE 25 với CPĐD II

- Thành phần hạt: Cấp phối đá dăm loại I chọn cấp phối có Dmax = 25mm,
cấp phối đá dăm loại II chọn cấp phối có Dmax = 40mm. Thành phần hạt theo
TCVN.
1.2.2 Yêu cầu đối với vật liệu chế tạo BTN.

Đá dăm:
- Đá dăm dùng đẻ chế tạo BTN rải nóng là loại đá dăm nghiền, đợc xay từ
đá tảng, đá núi hay xỉ lò cao không bị phân huỷ
- Các chỉ tiêu có lý phải thoả mãn các quy định chung:

- Lợng đá dăm yếu và phong hoá không vợt quá 10% khối lợng đơn vị
BTN lớp trên và 15% BTN lớp dới
- Lợng hạt dẹt không quá 15% khối lợng hỗn hợp
- Hàm lợng bụi, bùn, sét không vợt quá 2% khối lợng trong đó hàm lợng
sét không quá 0,05 % khối lợng đá.
Trớc khi cân đong sơ bộ để đa vào sấy đá dăm cần phải đợc phân loại theo
cỡ hạt
- Với BTN hạt mịn: phân ra ít nhất 2 cỡ hạt (10ữ15)mm và (5ữ10)mm
- Với BTN trung: Phân ra ít nhất 2 loại: 20(25) ữ40(31,5) mm và 5ữ20(25)

Cát:
- Để chế tạo BTN nóng có thể dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay, đá để xay
Sv

nguyn
c
nguy n c

107

công trình ctgtccctgtcc- k41


đồ án tốt nghiệp 2005

tổ chức thi công

cát phải có độ nén không nhỏ hơn của đá dùng để sản xuất ra đá dăm
- Cát thiên nhiên phải có môdul độ lớn MK > 2, nếu MK < 2 thì phải thêm hạt
lớn hoặc cát xay trừ đá ra

- Cát phải sạch, lợng bụi cát không quá 3% theo khối lợng đơn vị cát thiên
nhiên, không quá 1% trong cát xay, trong đó lợng sét không quá 0,5%. Cát không
đợc lẫn tạp chất hữu cơ gây ăn mòn.

Bột khoáng:
- Bột khoáng đợc nghiền từ đá cacbonát có cờng độ nén > 2000dan/cm2
- Đá cacbonát sản xuất bột khoáng phải sạch sẽ, hàm lợng bụi sét bùn không
quá 5% theo khối lợng
- Bột khoáng phải tơi và khô
- Các chỉ tiêu có lý phải thoả mãn yêu cầu qui định

Nhựa đờng:
- Nhựa đờng dùng là nhựa đờng đặc dầu mỏ
- Độ kim lún đạt 46/60 ; 60/70 với lớp trên và 60/70 ; 70/100 với lớp dới
- Nhựa phải sạch, không lẫn nớc và tạp chất
- Trớc khi sử dụng nhựa phải có chỉ tiêu kĩ thuật của các loại nhựa sẽ dùng
và phải thí nghiệm lại nhựa theo qui định.
- Hỗn hợp BTN phải đảm bảo các yêu cầu về độ chặt tiêu chuẩn, các chỉ tiêu
cơ lý của BTN rải và đảm bảo đợc nhiệt độ BTN lúc thi công (>1000ữ120o).
1.3.Điều
.Điều kiện thi công.
1.3.1 Điều kiện tự nhiên .
Khu vực tuyến đờng đi qua địa hình nhìn chung là bằng phẳng, tuy nhiên có
sự chênh lệch về cao độ giữa khu vực đã xây dựng và khu ruộng canh tác.
Theo kế hoạch tuyến sẽ thi công vào khoảng đầu tháng (01/6/2005 ữ 01/7/2005)
theo các số liệu về điều kiện khí hậu, thuỷ văn đã thu thập đợc thì đây là thời gian
tốt nhất để thi công mặt đờng nói riêng và thi công toàn bộ tuyến đờng nói chung.
Trong khoảng thời gian này số ngày ma trong tháng khá thấp, nhiệt độ cao
nhất là 29o thấp nhất là 16o.
Sự ảnh hởng của các yếu tố khác nh lợng bốc hơi độ ẩm và chế độ gió là ít

nhất và hầu nh không lớn lắm.
Sv

nguyn
c
nguy n c

108

công trình ctgtccctgtcc- k41


đồ án tốt nghiệp 2005

tổ chức thi công

Nh vậy chọn thời gian thi công là hoàn toàn hợp lý đối với quá trình thi công
mặt đờng
1.3.2. Các điều kiện khai thác và cung cấp vật liệu:
Đối với kết cấu mặt đờng đợc xây dựng việc tận dụng vật liệu thiên nhiên
hầu nh không có. Các vật liệu khác đều đợc mua ở các xí nghiệp khai thác và sản
xuất ở gần khu vực tuyến qua. Việc vận chuyển đợc thực hiện bằng xe Maz 200.
Riêng trạm trộn BTN, không có trạm trộn sản xuất có trớc trong khu vực, do vậy
phải chọn địa điểm bố trí đặt tram trộn hợp lý cuả đơn vị thi công. Nên đặt trạm trộn
BTN ở phía cuối tuyến vừa tiện giao thông đi lại vừa tránh đợc hớng gió.

Sv

nguyn
c

nguy n c

109

công trình ctgtccctgtcc- k41


đồ án tốt nghiệp 2005

tổ chức thi công

Chơng II
chọn Phơng án và hớng tổ chức thi công mặt đờng
2.1 Chọn biện pháp thi công mặt đờng.
Quyết định chọn phơng pháp thi công.
Tuyến đờng thuộc quốc lộ 55 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu .
Đoạn tuyến xây dựng đi qua các điểm khống chế sau:


Điểm đầu tuyến: Km 69+00



Điểm cuối tuyến: Km 70+00

Đơn vị thi công là công ty công trình giao thông K đợc trang bị đầy đủ máy
móc, vật t, trang thiết bị và nhân lực. Cán bộ của công ty có trình độ chuyên môn
cao, công nhân có tay nghề tốt.
Khối lợng công tác dọc tuyến tơng đối đều, điều kiện địa chất thuỷ văn của
tuyến ít ảnh hởng đến thi công.

Từ các điều kiện trên tôi thấy rằng đờng có đủ điều kiện để áp dụng phơng
pháp thi công dây chuyền. Đây là phơng pháp áp dụng hợp lý hơn cả, tiết kiệm sức
lao động, tăng năng suất, hạ giá thành, chất lợng công trình đợc đảm bảo và sớm
đa công trình vào sử dụng.
2.2 Tính toán các thông số của dây chuyền.
2.2.1 Thời gian hoạt động của dây chuyền (Thđ).
Là tổng thời gian làm việc trên tuyến đờng xây dựng của mọi lực lợng lao
động và xe máy thuộc dây chuyền. Đối với dây chuyền tổ hợp, thời gian hoạt động
của dây chuyền là thời gian kể từ lúc bắt đầu công việc đầu tiên của phân đội đầu
tiên đến khi kết thúc công việc cuối cùng của phân đội cuối cùng.
Thời gian hoạt động của dây chuyền đợc xác định theo công thức:
Thđ = Tlịch - Tnghỉ.

(2-1)

Thđ = Tlịch - Tthời tiết xấu

(2-2)

Trong đó:


T1: Số ngày tính theo lịch trong thời gian thi công



Tnghỉ: Số ngày nghỉ lễ + chủ nhật




Tthời tiết xấu: Số ngày nghỉ do thời tiết xấu, ma

Căn cứ vào năng lực thi công của công ty và mùa thi công thuận lợi tôi
quyết định chọn thời gian thi công là 1 tháng không kể 1 tuần làm công tác
Sv

nguyn
c
nguy n c

110

công trình ctgtccctgtcc- k41



×