Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

SINH 9 mẫu mới nhất t1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.1 KB, 19 trang )

Giáo án sinh học 9

Tuần 1

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

Ngày soạn 15 tháng 8 năm 2017
Ngày dạy 22 tháng 8 năm 2017
PHẦN I- DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I- CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Tiết 1: Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
- Ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho hs kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. Có tình yêu với môn học
4. Năng lực – phẩm chất:
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực hợp tác
- Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ.


Gv: Tranh phóng to hình 1.2. Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
Bài soạn Power point
Hs: Tìm hiểu các thí nghiệm của Menden
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, học tập bằng trò chơi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
* Vào bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan
trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học
nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi
- KT: đặt câu hỏi, động não, trình bày một
phút
- GV cho HS làm bài tập  SGK mục I
- Liên hệ bản thân mình có những điểm
giống và khác bố mẹ?
Hs - Liên hệ bản thân và xác định xem
mình giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình
dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình
bày trước lớp.

1



Giáo án sinh học 9

- Gv thuyết trình
- Những đặc điểm giống bố mẹ -> đó là hiện
tượng di truyền.
- những đặc điểm khác bố mẹ -> đó là hiện
tượng biến dị.
=> Thế nào là hiện tượng di truyền , biến
dị?
- Đối tượng?
- Nội dung và ý nghĩa?
Gv nhận xét và chốt kết luận
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2
hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành
song song và gắn liền với quá trình sinh sản.

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính
trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con
cháu.
-Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với
bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật
chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di

truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng không
chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn
cho khoa học chọn giống, y học và đặc biệt
là công nghệ sinh học hiện đại.

Hoạt động 2: Menđen – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
+ Grêgo Menđen (1822 - 1884) : đặt nền
động nhóm
móng cho di truyền học.
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
GV: giới thiệu tiểu sử của Men đen
GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di
truyền học ở thế kỷ XX và phương pháp
nghiên cứu của Menđen.
GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.2 → trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:
- Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp + Phương pháp nghiên cứu:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau
tính trạng đem lai ?
về
một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo
- Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen
dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính
?
HS: quan sát hình 1.2 kết hợp với thông tin trạng đó ở con cháu.

sgk → trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu - Dùng toán học thống kê để phân tích số
liệu thu được rồi rút ra quy luật di truyền.
nêu được:
-Sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
=> Đại diện các nhóm phát biểu, lớp nhận
xét bổ sung.
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã
thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan
nhưng không thành công. Menđen có ưu
điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng
đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản,
thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán
thống kê để xử lý kết quả.
- vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối
tượng để nghiên cứu.?

2


Giỏo ỏn sinh hc 9

Gv: on Trung c

*

Trng THCS Bo Khờ

GV: nhn mnh thờm tớnh cht c ỏo trong
phng phỏp nghiờn cu di truyn ca

Menen chn u H Lan l i hin tng
nghiờn cu
Hot ng 3: MT S THUT NG V K HIU C BN CA DI TRUYN HC
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
Ni dung
1. Mt s thut ng:
- PP: vn ỏp gi m
+ Tớnh trng
- KT: t cõu hi
+ Cp tớnh trng tng phn
- GV hng dn HS nghiờn cu mt s thut
+ Nhõn t di truyn
ng.
+ Ging (dũng) thun chng.
- Yờu cu HS ly thờm VD minh ho cho
tng thut ng.
- Khỏi nim ging thun chng: GV gii 2. Mt s kớ hiu
P: Cp b m xut phỏt
thiu cỏch lm ca Menen cú ging
x: Kớ hiu phộp lai
thun chng v tớnh trng no ú.
G: Giao t
- GV gii thiu mt s kớ hiu.
: c; Cỏi
- GV nờu cỏch vit cụng thc lai: m thng
F: Th h con (F1: con ca P; F2 con
vit bờn trỏi du x, b thng vit bờn phi.
ca F1 t th phn hoc giao phn gia F1).
P: m x b.
3. Hot ng luyn tp, cng c

- 1 HS c kt lun SGK.
- Th no l hin tng di truyn, bin d ? Cho VD minh ho ?
- Ti sao Menden chn u H Lan lm i tng nghiờn cu ?
Trong cỏc cp tớnh trng sau, cp no khụng phi l cp tớnh trng tng phn:
a. Ht trn nhn
c. Hoa ht vng
b. Thõn thp thõn cao
d. Ht vng ht lc.
4. Hot ng vn dng
Câu 1:Các qui luật di truyền của Menđen đợc phát hiện trên cơ sở các
thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan
B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài
khác
C. Ruồi giấm
D.Trên nhêù loài côn trùng
Câu 2:Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của
Menđen là:
A. Sinh sản và phát triển mạnh
B. Tốc độ sinh trởng
nhanh
C. Có hoa lỡng tính, tự thụ phấn cao
D. Có hoa đơn tính
Câu 3:Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái
ngợc nhau, đợc gọi là:
A. Cặp gen tơng phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tơng phản
C. Hai cặp tính trạng tơng phản
D. Cặp tính trạng tơng phản
Câu 4:Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:

A. Con lai phải luôn có hiên tợng đồng tính

3


Giỏo ỏn sinh hc 9

Gv: on Trung c

*

Trng THCS Bo Khờ

B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc nghiên cứu
D. Cơ thể đợc chọn lai đều mang các tính trội
Câu 5:Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống
với nó
C. D gieo trồng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
5. Hot ng tỡm tũi m rng
- Hc bi v tr li cõu hi SGK.
- K bng 2 vo v bi tp.
- c trc bi 2. Tỡm hiu thớ nghim lai mt cp tớnh trng ca Menden
- Tỡm xem cỏc video thớ nghim ca Menden trờn internet

Tun 1


Ngy son 17 thỏng 8 nm 2017
Ngy dy 24 thỏng 8 nm 2017
Tit 2 : Bi 2: LAI MT CP TNH TRNG

I. MC TIấU.
1. Kin thc.
- Hc sinh trỡnh by v phõn tớch c thớ nghim lai mt cp tớnh trng ca Menen.
- Hiu v ghi nh cỏc khỏi nim kiu hỡnh, kiu gen, th ng hp, th d hp.
- Hiu v phỏt biu c ni dung quy lut phõn li.
- Gii thớch c kt qu thớ nghim theo quan im ca Menen.
2. K nng.
- Phỏt trin cho hs k nng quan sỏt v phõn tớch kờnh hỡnh gii thớch c cỏc kt qu thớ
nghim theo quan im ca Menen.
3. Thỏi .
- Hs cú nim tin vo khoa hc khi nghiờn c tớnh quy lut ca hin tng sinh hc.
4. Nng lc phm cht:
- Hỡnh thnh cho hs nng lc t hc, nng lc t gii quyt vn , nng lc t duy sỏng to,
nng lc hp tỏc
- Cú trỏch nhim vi bn thõn, cng ng, t nc, nhõn loi v mụi trng t nhiờn
II. CHUN B.
Gv: - Tranh phúng to hỡnh 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
- Bi son Power point
Hs: nghiờn cu trc ni dung thớ nghim ca Men den
III. PHNG PHP V K THUT DY HC
- Phng phỏp: vn ỏp gi m, quan sỏt tỡm tũi, hot ng nhúm
- K thut: t cõu hi, ng nóo, tho lun nhúm, trỡnh by mt phỳt, khn ph bn

4



Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
* Vào bài: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1
một phút
Gv hướng dẫn hs quan sát h2.1 giới thiệu sự cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
thụ phấn nhân tạo trên cây đậu Hà lan
F1:
Hoa đỏ
- Mô tả thí nghiệm của Menden ?

F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
1 hs mô tả thí nghiệm
- Tại sao Menden cắt bỏ nhị cây chọn làm mẹ
?
Hs: Tránh tự thụ phấn
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và
giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa
đậu Hà Lan.-> kết quả ở bảng 2:
Gv hướng dẫn hs cách chia xác định tỉ lệ
kiểu hình F2 ?
Hs chia tỉ lệ

Hoa đỏ
Hoa trắng
Thân cao
Thân lùn
Quả lục
Quả vàng

705
= 224
= 487
177
= 428
224

~
~
~
~

~
~

3,14
1
2,8
1
3,14
1

~
~
~
~
~
~

3
1
3
1
3
1

- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố
và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không
thay đổi.
- Có các cặp tính trang nào đem lai ?
Hs:- Các tính trạng: Hoa đỏ - hoa trắng
- Thân cao – Thấn thấp -> Kiểu hình

Gv : tổ hợp các tt đó gọi là kiểu hình
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F1 của 3 phép lai ?
Hs: Đều chỉ xuất hiện duy nhất một kiểu hình
( đồng tính )( giống bố hoặc mẹ )
Gv : tt biểu hiện ngay ở F1 gọi là tính trạng
trội
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hình F2 của 3 phép lai ?

b. Các khái niệm
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ
thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F 2 mới
được biểu hiện

5


Giáo án sinh học 9

Hs: F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình ( phân
tính ) với tỉ lệ 3:1
Gv : tt đến F2 mới được biểu hiện gọi là tính
trạng lặn
Hãy xác đinh tt trội và lặn của 3 phép lai trên
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang
9.
Học sinh thảo luận nhóm lựa chọn cụm từ
điền vào chỗ trống => thống nhất ý kiến. Đại

diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung
1. đồng tính; 2. 3 trội: 1 lặn
Gv nhận xét kết quả
- Phát biểu qui luật di truyền của menden ?
Gv nhận xét và chốt kết luận

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

c. Kết luận
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp
tính trạng thuần chủng tương phản thì F 1
đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2
có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1
lặn.

Hoạt động 2: MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, khăn phủ bàn
- GV giải thích quan niệm đương thời và
quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di
truyền quy định (sau này gọi là gen). gen
2.3 để giải thích.
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các tồn tại thành từng cặp tương ứng gọi là

kiểu gen. Kiểu gen quy định kiểu hình của
loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
Hs: Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm ( khăn cơ thể.
- Dùng chữ cái in hoa biểu thị gen trội, chữ
phủ bàn) xác định được:
cái in thường biểu thị gen lặn
+ GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2: 1AA: 2Aa: 1aa
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
Giải thích kết quả TN theo Menden ?
Hs: Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ
Gv nhận xét và chốt kết luận
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi Trong quá trình phát sinh giao tử các gen
nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về các tế bào con (giao tử) , chúng
phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh tạo
của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F 2 tạo thành hợp tử
ra:
Sơ đồ lai
1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, P: AA ( hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng )
GP : A
a
còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
F1: Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
Gv hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai
GF1:1A: 1a
1A: 1a
F
:
1AA

:
2Aa
: 1aa
2
Gv theo dõi uốn nắn, nhận xét
3 hoa đỏ
1 hoa trắng

6


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Gọi Hs đọc kết luận SGK
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
- Làm BT 1,2 SGK
4. Hoạt động vận dụng
- Hoàn thành bài tập:
Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..….khác nhau về một cặp….…..tương phản thì con lai ở F 1
đều…..…..về tính trạng của bố hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tính trạng với tỉ lệ xấp
xỉ…..……
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)

Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
Quy ước gen A quy định mắt đen
Quy ước gen a quy định mắt đỏ
Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
AA
aa
GP : A
a
F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
GF1: 1A: 1a
1A: 1a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu nội dung định luật đồng tình và định luật phân tính của Menden
- Viết sơ đồ lai giải thích định luật

7


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê


8


Giáo án sinh học 9

Tuần 2

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

Ngày soạn 22 tháng 8 năm 2017
Ngày dạy 29 tháng 8 năm 2017
Tiết 3: Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân
tích.
- Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kỹ năng.
- Hình thành cho hs kỹ năng viết sơ đồ lai.
- Hình thành kỹ năng làm việc theo nhóm
3. Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ.

Gv: - Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
Hs:nghiên cứu trước bài, sgk, pht…
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan
như thế nào? (sơ đồ)
* Vào bài: Với kiểu hình cơ thể trội có thể có những trạng thái kiểu gen nào ?
Vậy làm ntn để biết được kiểu gen của cơ thể trội ta cung tìm biểu bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: LAI PHÂN TÍCH
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
trình bày một phút

9


Giáo án sinh học 9

GV nêu câu hỏi cho hs trả lời
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 trong thí
nghiệm của Menđen?

- 1 HS nêu: hợp tử F2 có tỉ lệ:
1AA: 2Aa: 1aa
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái
niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Thế nào là kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp ?
- Tính trạng trội do mấy kiểu gen qui định ?
tt lăn do máy kiểu gen qui định ?
Hs: tt trội do 2 kiểu gen ( AA, Aa ) qui định,
tt lăn do 1 KG ( aa ) qui định
Có biết ngay KG cơ thể mang tt trội ko ?
=> ko biết ngay được KG cơ thể trội
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành
câu lệnh SGK.
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết
quả của từng trường hợp.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ lai.
- Các nhóm khác hoàn thiện đáp án.
- Kết quả phép lai:
+ AA X aa  Aa (hoa đỏ)
+ Aa X aa  1Aa : 1aa ( 50%hoa đỏ :
50% hoa trắng)
- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết
luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không
thuần chủng?
- Làm thế nào xác định được KG cơ thể
trội ?
Hs : cho lai với cơ thể mang tt lặn ( aa )
- Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK –
trang 11)

Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT SGK. Đại
diện 1 nhóm trình bày. lớp bổ sung
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp
trội; 5- Dị hợp
Gv nhận xét và chốt đáp án đúng
- Thế nào là lai phân tích?
- GV mục đích của phép lai phân tích nhằm
xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng
trội.

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào cơ thể.
- Thể đồng hợp( thuần chủng ) có kiểu gen
chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA,
aa, AABB, aabb).
- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm
2 gen tương ứng khác nhau (Aa, AaBb).

2. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.

P: AA (hoa đỏ)
X
aa (hoa trắng)
Gp : A
a
F1:
Aa ( hoa đỏ)
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ
1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
P: Aa (hoa đỏ)
X
aa (hoa trắng)
Gp : A , a
a
F1:
1Aa ( hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

10


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

Hoạt động 2: Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm,
khăn phủ bàn
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ
thảo luận nhóm (khăn phủ bàn) và trả lời câu biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì
hỏi:
vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng
- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu
gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?
- Việc xác định độ thuần chủng của giống có - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính
trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm
ý nghĩa gì trong sản xuất?
- Muốn xác định độ thuần chủng của giống tra độ thuần chủng của giống.
- Dùng phép lai phân tíchđể xá định độ
cần thực hiện phép lai nào?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện thuần chủng của giống
nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ
sung.
Gv nhận xét và chốt kết luận
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
Gọi hs đọc KL SGK
- Thế nào là phép lai phân tích ?
- Ngoài sử dụng phép lai phân tích ra còn có thể dùng cách nào xác định kiểu gen cơ thể
mang tính trạng trội ?
Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:

1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với
cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên
là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
3. Trường hợp trội hoàn toàn, phép lai nào cho kết quả đồng tính
a. Aa x Aa
c. Aa x aa
b. Aa x AA
d. aa x aa
4. Hoạt động vận dụng
Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp
C©u 1: Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:
A. AA và Aa
B. AA và aa
C. Aa và aa
D. AA, Aa và aa
C©u 2:Nếu cho cây P có thân cao giao phấn với cây P có thân thấp thì phép lai được ghi là:
A. P: AA x aa và P: Aa x AA
B. P: AA x aa và P: Aa x aa
C. P: Aa x aa
D. P: Aa x aa và P: aa x aa
C©u 3:Phép lai cho con F1 c ó 100% thân cao l à:

A. P: AA x Aa
B. P: Aa x Aa

11


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

C. P: Aa x aa
D. P: aa x aa
C©u 4:Phép lai cho F2 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp l à:
A. P: AA x AA
B. P: Aa x aa
C. P: Aa x aa
D. P: Aa x Aa
C©u 5:Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
A. F1: Aa x Aa
B. F1: Aa x AA
C. F1: AA x Aa
D. F1: Aa x aa
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Tìm hiểu trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng

- Tìm hiểu thêm các bài tập lai một cặp tính trạng
- Tìm hiểu di truyền nhóm máu

Tuần 2

Ngày soạn 24 tháng 8 năm 2017
Ngày dạy 31 tháng 8 năm 2017
Tiết 4 : Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng.
- Hs co kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ.
- Hs có thế giới quan biện chứng khoa học, thê yêu thích môn học
4. Năng lực – phẩm chất.
- Hình thành cho hs năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực
tính toán
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái, khoan dung
II. CHUẨN BỊ.
Gv: - Tranh phóng to hình 4 SGK.
- Bài soạn Power point
Hs: - Tìm hiểu trước thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ?
- Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK.

12


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

* Vào bài: Khi tiến hành lai nhiều cặp tính trạng thì sự di truyền các cặp tính trạng như thế
nào ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt
động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận
1. Thí nghiệm:

nhóm, trình bày một phút
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên
F1:
Vàng, trơn
cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của
Cho F1 tự thụ phấn
Menđen.
F2: 315 V T : 108 X T : 101 VN : 32X N
- HS quan sát tranh nêu được thí nghệm.
- Từ kết quả, GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng 4 Trang 15. (gv gợi ý cách tính tỉ lệ)
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại kiến thức.
Kiểu hình F2 Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
315
9
Vàng 315+101 416 3
=
=
=
Vàng, nhăn
101
3
Xanh 108+32 140 1
Xanh, trơn
108

3
Trơn 315+108 423 3
=1
=
Xanh, nhăn
32
1
Nhăn = 101+32 133
- Nhận xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở
F1,F2 ?
Hs:Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1,F2 giống
kết quả lai 1 cặp tt của Menden
GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng
cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ
kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK Vàng, trơn =
3/4V x 3/4T= 9/16 VT
Vàng, nhăn = 3/4V x 1/4N= 3/16 VN
Xanh, trơn = 1/4X x 3/4T= 3/16 XT
Xanh, nhăn = 1/4X x 1/4N= 1/16 XN
Hướng dẫn hs chia tỉ lệ KH F2
Hs chia tỉ lệ theo hướng dẫn
F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn:
1 xanh, nhăn
= (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn)
=> các cặp tt di truyền độc lập nhau
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm (khăn phủ bàn), trả 2. Nội dung định luật phân li độc lập.
Khi lai hai cặp bố mẹ thuần chủng khác
lời câu hỏi:
- Kết quả xét chung các tính trạng nói lên nhau về 2 cặp tính trạng tương phản di

truyền độc lập thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng
điều gì?
tích các tính trạng hợp thành nó
- Nội dung đinh luật phân li độc lập?
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính

13


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại
diện nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét
bổ sung.
HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
nó. Hoặc tỉ lệ KH (3 :1)(3 :1) = 9 : 3: 3 : 1
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2: BIẾN DỊ TỔ HỢP
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi

- KT: đặt câu hỏi, động não
- Yêu cầu HS quan sát lại kết quả thí
nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
- F2 có những kiểu hình nào khác với bố
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
mẹ?
HS nêu được; 2 kiểu hình khác bố mẹ là trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Chính sự phân li độc lập
vàng, nhăn và xanh, trơn. (chiếm 6/16).
của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp
- Khái niệm biến dị tổ hợp?.
- Nguyên nhân nào có sự xuất hiện biến dị lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu
hình khác P
tổ hợp?
Gv nhận xét và chốt kết luận
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
- Đọc kết luận SGK
- Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
4. Hoạt động vận dụng
Khoanh tròn đáp án đúng
1.Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
A. Con lai luôn đồng tính
B. Con lai luôn phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu được đều thuần chủn
2. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:
A. Sinh sản vô tính
B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh sản sinh dưỡng

D. Sinh sản nảy chồi
3.Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình
nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp
A. Quả tròn, chín sớm
B. Quả dài, chín muộn
C. Quả tròn, chín muộn
D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
4. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AABB
B. AAbb
C. aaBB
D. Cả 3 kiểu gen vừa nêu
5. Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:
A. AaBB
B.Aabb
C. AABb
D. AAbb
6. Kiểu gen dưới đây tạo được hai loại giao tử là:

14


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê


A. AaBb
B.AaBB
C. AABB
D. aabb
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu thêm một số thí nghiệm lai nhiều tính
- Thử giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng bàng sơ đồ lai

Tuần 3

Ngày soạn 31 tháng 8 năm 2017
Ngày dạy 7 tháng 9 năm 2017
Tiết 5: Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
- Vận dụng được qui luật di truyền vào làm các bài tập
2. Kỹ năng.
- Phát triển cho hs kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ.
- Có ý thức tìm tòi vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Có thái độ trân trọng khoa học
4. Năng lực – phẩm chất.
- Hình thành cho hs năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp
tác, năng lực tính toán
- Hình thành phẩm chất: Nhân ái, khoan dung

II. CHUẨN BỊ.
Gv: - Tranh phóng to hình 5 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
Hs: kẻ nội dung bảng 5 SGK chia trước tỉ lệ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày TN lai hai cặp tính trạng của Menden ?

15


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

- Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
( Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó).
- Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao?
* Vào bài: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào và ý nghĩa của định
luật phân li độc lập trong thực tiễn cuộc sống. Bài hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta nghi vấn

này.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày
một phút
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F2 phân li
F2?
Vàng = 3
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
1
Gv: Từ kết quả thí nghiệm: sự phân li của Xanh
Trơn
3
từng cặp tính trạng đều là 3:1 Menđen cho
=
Nhăn
1
rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di
truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so Tt hạt vàng là trội so với hạt xanh
Tt hạt trơn là trội so với hạt nhăn
với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.
Huớng dẫn hs qui ước gen
- Quy ước gen: A quy định hạt vàng
a quy định hạt xanh
- Xác định KG của P ?
B quy định hạt trơn

Hs vận dụng -> xác định KG của P
b quy định hạt nhăn
=> cây vàng trơn tc KG : AABB
Cây xanh nhăn KG : aabb
Yêu cầu hs quan sat H5 trả lời câu hỏi:
Xác định gt của P ?
Hs: 1 giao tử
- Số tổ hợp giao tử ở F1?
Hs: Do tổ hợp tự do giữa A và a với B và b
như nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ
ngang nhau
Tại sao F1 có 4 loại giao tử ?
- Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và giải thích tại
sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)?
Hs: Do sự kết hợp ngẫu nhiên (qua thụ
tinh)của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử
cái.
- GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và
kiểu gen ở F2, yêu cầu HS thảo luận nhóm
hoàn thành bảng 5 trang 18.
Gv treo bảng phụ yêu cầu đại diện nhóm hs
lên hoàn thành. Lớp bổ sung

16


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức


*

Trường THCS Bảo Khê

Giáo viên nhận xét và chốt đáp án bảng phụ
Kiểu hình
Tỉ lệ
Tỉ lệ của mỗi kiểu
gen ở F2
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2

Hạt vàng, trơn

vàng, nhăn

Hạt xanh, trơn

xanh, nhăn

1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)

1AAbb
2Aabb

1aaBB

2aaBb

1aabb

(3 A-bb)

(3aaB-)

1aabb

9

3

3

1

- Gọi 1 hs lên bảng viết SĐL từ P đến F2 ?
SĐL
1 hs lên bảng viết SĐL. Hs khác tự viết SĐL P: AABB (vt)
x
aabb (xn)
vào vở
GP; AB
ab
F1: AaBb (vt)
x
AaBb (vt)
GF1: AB, Ab, aB, ab

F2: 9A-B- (vt)
3A-bb (vn)
3aaB- (xt)
Từ kq trên Menden rút ra qui luật gì ?
1aabb (xn)
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận.
Các cặp gen đã phân li độc lập nhau
Gọi 1,2 hs đọc KL SGK
trong quá trình phát sinh giao tử
Hoạt động 2: Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PLĐL
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- PP: vấn đáp gợi mở
- KT: đặt câu hỏi, động não
Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin, trả lời câu
hỏi
- Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị - Quy luật phân li độc lập giải thích
nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp (đó
lại phong phú?
Hs: ở mọi sinh vật, nhất là sinh vật bậc cao, là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của
trong kiểu gen có rất nhiều gen do đó số loại các cặp gen) làm sinh vật đa dạng và
tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình con cháu là phong phú ở loài giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu
rất lớn
quan trọng của chọn giống và tiến hoá.
- ý nghĩa của quy luật PLĐL?
Giáo viên nhận xét và chốt kết luận.
3. Hoạt động luyện tập, củng cố
Gọi hs đọc kết luận SGK
Yêu cầu hs làm bài tập

1) Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy xác
định kiểu gen của phép lai trên?
(tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa
=> cặp gen thứ 2 là Bb x bb
Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x AaBb)

17


Giỏo ỏn sinh hc 9

Gv: on Trung c

*

Trng THCS Bo Khờ

2) Bi tp 4 SGK/19
B túc thng mt xanh ( KH ln ) cú KG l: aabb cho 1 gt ab
sinh u con cú túc xon mt en => m ch cho gt AB
=> KG m l AABB
4. Hot ng vn dng
Câu 1: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb.Các kiểu gen thuần chủng
xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AABB và AAbb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Câu 2: Phép lai dới đây đợc xem là phép lai phân tích hai cặp tính
trạng là:

A. P: AaBb x aabb
B. P: AaBb x AABB
C. P: AaBb x AAbb
D. P: AaBb x aaBB
Câu 3: Những loại giao tử có thể tạo ra đợc từ kiểu gen AaBb là:
A. AB, Ab, aB, ab
B. AB, Ab
C. Ab, aB, ab
D. AB, Ab, aB
Câu 4: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1
kiểu hình là:
A. AABb x AABb
B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB
D. Aabb x aabb
Câu 5: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
A. MMpp x mmPP
B. MmPp x MmPp
C. MMPP x mmpp
D. MmPp x MMpp
Câu 6: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai

A. DdRr x Ddrr
B. DdRr x DdRr
C. DDRr x DdRR
D. ddRr x đdrr
5. Hot ng tỡm tũi m rng
- Hc bi v tr li cõu hi SGK
- Lm bi tp 1,2,3,4 SGk trang 19.
Hng dn: Cõu 3: loi sinh sn hu tớnh giao phi cú s phan li c lp v t hp

t do ca cỏc gen trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao t v th tinh, sinh sn vụ tớnh khụng
cú quy lut ny.
- Tỡm hiu thờm cỏc dng bi tp lai 2 cp tớnh trng
- HS lm thớ ngim trc nh:
+ Gieo 1 ng xu
+ Gieo 2 ng xu.
Mi loi 25 ln, 50 ln thng kờ kt qu vo bng 6.1 v 6.2.

18


Giáo án sinh học 9

Gv: Đoàn Trung Đức

*

Trường THCS Bảo Khê

19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×