Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Mẫu phát biểu của kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm giải quyết vụ án dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.45 KB, 6 trang )

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(1)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN....(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:……/PBST-VKS-DS (3)

……, ngày … tháng…. năm 20

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHÁT BIỂU
Của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm giải quyết vụ án dân sự
Căn cứ Điều 27 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 21, Điều 262 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Hôm nay, Tòa án nhân dân… (4) mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án
“Tranh chấp…..” (5) giữa:
Nguyên đơn:…………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Bị đơn:………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan………………..………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án và kiểm sátviệc tuân theo pháp luật của Tòa
án nhân dân trong quá trình giải quyết vụ án và tham gia phiên tòa sơ thẩm hôm
nay. Đại diện Viện kiểm sát nhân dân …..(2) phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát
về những nội dung sau:
I. VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG

1. Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Thẩm tra viên,
Hội đồng xét xử vụ án, Thư ký phiên tòa trong quá trình giải quyết vụ án,


kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án:
* Việc tuân theo pháp luật trong thời gian chuẩn bị xét xử:
- Thẩm phán được phân công thụ lý giải quyết vụ án hoặc Thẩm tra viên
giúp việc cho Thẩm phán đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định......(6) của
BLTTDS.
- Nếu Thẩm phán hoặc Thẩm tra viên giúp việc cho Thẩm phán không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ một trong những quy định tại.......(6) thì
Kiểm sát viên phát biểu về nội dung vi phạm đã vi phạn quy định nào của
BLTTDS, đánh giá tác động của vi phạm đó đối với việc xét xử vụ án.
* Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử, Thư ký tại phiên tòa:
- Nếu Hội đồng xét xử, Thư ký đã thực hiện đúng quy định tại các Điều
239, 240, 241, 242, 243, 246, 247, 249, 250, 251, 252, 253, 254, 255, 256, 257,
259, 260 và Điều 263 BLTTDS năm 2015, thì Kiểm sát viên phát biểu “Hội
đồng xét xử đã tuân theo đúng các quy định của BLTTDS về việc xét xử sơ thẩm
vụ án”;


- Nếu phát hiện vi phạm, thì tùy theo mức độ, hậu quả của vi phạm, Kiểm
sát viên phát biểu về việc Hội đồng xét xử, Thư ký không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng quy định của một hoặc một số điều luật nêu trên.
2. Việc tuân theo pháp luật tố tụng của người tham gia tố tụng dân sự
trong quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét xử nghị án:
- Căn cứ quy định của BLTTDS và các quy định pháp luật liên quan đến
quyền và nghĩa vụ của những người tham gia tố tụng dân sự (nguyên đơn, bị
đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; những người tham gia tố tụng
khác) nếu tất cả những chủ thể này đều thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ tố tụng
của họ thì chỉ cần nêu “người tham gia tố tụng đãthực hiện đầy đủ quyền và
nghĩa vụ tố tụng” của họ theo quy định của pháp luật.
- Nếu có người hoặc một số người tham gia tố tụng vi phạm quyền, nghĩa

vụ tố tụng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình giải quyết vụ án, thì Kiểm sát
viên phải phát biểu về tư cách tố tụng của từng người, nội dung vi phạm, quy
định ở điều luật nào; ảnh hưởng ra sao đến việc giải quyết vụ án và yêu cầu Hội
đồng xét xử khắc phục hậu quả.
II. Ý KIẾN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN

Phần này nêu các vấn đề sau:
- Phân tích, nhận định, đánh giá về tình tiết của vụ án.
- Đánh giá, nhận định về tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án;
- Nêu căn cứ pháp luật hoặc các căn cứ quy định tại Điều 45 của Bộ luật
TTDS được áp dụng để giải quyết vụ án;
- Nêu rõ quan điểm về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân; yêu cầu phản tố, yêu cầu độc
lập của bị đơn đối với nguyên đơn, đề nghị của bị đơn; yêu cầu độc lập, đề nghị
của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Từ phân tích trên, đề nghị Hội đồng xét xử xem xét quyết định.
III. NHỮNG YÊU CẦU, KIẾN NGHỊ ĐỂ KHÁC PHỤC VI PHẠM TỐ TỤNG
(7)
Ở GIAI ĐOẠN SƠ THẨM (NẾU CÓ) .

Trên đây là ý kiến của Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật của
Thẩm phán, Thẩm tra viên, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, người tham gia
tố tụng và quan điểm giải quyết vụ án của Viện kiểm sát./.
Nơi nhận:
- Tòa án cùng cấp;
- Lưu: VT, HSKS.

KIỂM SÁT VIÊN

Hướng dẫn sử dụng mẫu 25: Mẫu này áp dụng cho VKS cấp huyện, cấp tỉnh khi tham gia phiên tòa sơ

thẩm.

(1) Ghi tên VKS chủ quản cấp trên trực tiếp;
(2) Ghi tên VKS ban hành;


(3) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ 2 ghi ký hiệu văn bản (ví dụ: Số 01//PBST-VKS-DS);
(4) Ghi Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án;
(5) Tên quan hệ pháp luật tranh chấp;
(6) Ghi việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán (Thẩm tra viên giúp việc) trong giai đoạn trước khi có
quyết định đưa vụ án ra xét xử, ví vụ: Thẩm quyền thụ lý có đúng quy định tại các Điều từ 26 đến
Điều 40 BLTTDS hay không? Việc xác định tư cách tham gia tố tụng có đúng quy định tại Điều 68
BLTTDS hay không? Việc xác minh, thu thập chứng cứ, giao nhận chứng cứ có đúng quy định tại các
điều từ 93 đến 97 BLTTDS hay không? Trình tự thụ lý, việc giao nhận thông báo thụ lý cho VKS và
cho đương sự có đúng quy định tại Điều 195, 196 BLTTDS hay không? Có thực hiện đúng quy định
tại Điều 203 BLTTDS hay không?.....
(7) Trên cơ sở nhận xét việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, nếu thấy cần thiết thì KSV
có yêu cầu, kiến nghị với HĐXX để có hướng khắc phục như: Hoãn phiên tòa; thay đổi người tiến
hành tố tụng…theo quy định của pháp luật.


VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(1)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN....(2)

Số:……/PBPT-VKS-DS (3)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…..ngày, ….tháng……năm 20…


PHÁT BIỂU
Của Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm giải quyết vụ án dân sự
Căn cứ Điều 27 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Điều 58, Điều 294, Điều 302 và Điều 306 của Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015.
Ngày....tháng...năm...., Tòa án nhân dân…(4)xét xử phúc thẩm vụ án dân
sự…(5) giữa:
Nguyên đơn:…………….
Địa chỉ………………..
Bị đơn……………..
Địa chỉ……………….
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng
nghị.............
Địa chỉ………………..
Bản án (quyết định) sơ thẩm số: (Ghi số ngày, tháng, năm và tên của Tòa
án ra bản án (quyết định) đồng thời tóm tắt phần quyết định của bản án (quyết
định) bị kháng cáo, kháng nghị và nội dung kháng cáo, kháng nghị).
Qua nghiên cứu hồ sơ vụ án và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong
quá trình giải quyết vụ án của Tòa án cấp phúc thẩm và xem xét đơn kháng cáo
của….(hoặc kháng nghị của Viện kiểm sát nếu có) tại phiên tòa phúc thẩm hôm
nay. Viện kiểm sát nhân dân… (2) phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án dân
sự ở giai đoạn phúc thẩm như sau:
1. Tính có căn cứ và hợp pháp của kháng cáo:
2. Việc tuân theo pháp luật của những người tiến hành tố
tụng và những người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết
vụ án ở giái đoạn phúc thẩm:
Việc tuân theo pháp luật của các Thẩm phán , Thẩm tra viên và Thư ký
Tòa án từ khi thụ lý vụ án tới thời điểm này thấy rằng: Thẩm phán Chủ tọa phiên
tòa, Thư ký Tòa án và các Thẩm phán tham gia phiên tòa đã chấp hành đúng
(hay chưa đúng) các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự trong quá trình giải

quyết vụ án tại Tòa án cấp phúc thẩm…...(6).; đối với đương sự:.....(7); đối với
những người tham gia tố tụng khác: .....(8)
3. Quan điểm của Viện kiểm sát về việc giải quyết đối với bản án
(quyết định) sơ thẩm, hoặc một phần bản án (quyết định) bị kháng cáo:


Phát biểu đối với những chứng cứ tại phiên tòa.
4. Những yêu cầu, kiến nghị để khắc phục vi phạm tố tụng ở giai đoạn
phúc thẩm (nếu có) (9)
……………………………………………………………………………

Nơi nhận:
- Tòa án cùng cấp;
- Lưu: HSKS.

KIỂM SÁT VIÊN

Hướng dẫn sử dụng mẫu 28:
(1) Ghi tên VKS chủ quản cấp trên trực tiếp;
(2) Ghi tên VKS ban hành;
(3) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ 2 ghi ký hiệu văn bản (ví dụ: Số 01/PBPT-VKS-DS;
(4) Ghi Tòa án xét xử phúc thẩm vụ án;
(5) Tên quan hệ pháp luật tranh chấp;
(6) Nêu việc chấp hành một số quy định: Thụ lý XXPT (Đ285); Chuẩn bị XXPT (Đ286); Cung cấp tài liệu,
chứng cứ (Đ287); Triệu tập những người tham gia XXPT (Đ294); HĐXX giải quyết việc rút đơn khởi
kiện, thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị (Đ298, 299).
(7) Ghi nhận xét từ khi Tòa án cấp phúc thẩm thụ lý vụ án cho đến thời điểm xét xử tại phiên tòa hôm
nay đã thực hiện đúng (hay chưa đúng) các quy định tại Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73, Điều 234
Bộ luật tố tụng dân sự.
(8) Ghi nhận xét Tòa án đã thực hiện đúng (hay chưa đúng) các quy định tại Điều 76, Điều 78, Điều

80, Điều 82, Điều 86, Điều 234 của Bộ luật tố tụng dân sự.
(9) Trên cơ sở nhận xét việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, nếu thấy cần thiết thì KSV có yêu
cầu, kiến nghị với HĐXX để có hướng khắc phục theo quy định của pháp luật.


Mẫu số 29/DP
Theo QĐ số 388
ngày 01 tháng 7 năm 2016

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN...(1)
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN....(2)
(3)

Số:……/PBPT-VKS-DS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
,…..ngày …..tháng……năm 20…….



×