Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Giáo án Tin học lớp 6 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 162 trang )

Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn: 15/08/2015
Ngày dạy: 18/08/2015

Chƣơng I:
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con ngƣời.
2. Kỹ năng
- Nhận biết đƣợc lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con ngƣời
và nhận biết đƣợc nhiệm vụ chính của tin học.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết đƣợc tầm quan trọng của tin học.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tƣ duy khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thƣớc kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết, vở, thƣớc kẻ.
- Xem trƣớc nội dung bài mới trƣớc khi đến lớp.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(không kiểm tra)
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Hằng ngày em tiếp nhận đƣợc nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: các bài
báo, đèn tín hiệu giao thông, tấm biển chỉ đƣờng,...Quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin
của con ngƣời. Và để hiểu rõ hơn về thông tin các em vào bài mới ― Thông Tin và Tin
Học‖.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin (18')
GV: Giới thiệu vài nét cơ bản về HS:Chú ý lên bảng, lắng 1. Thông tin là gì?
thông tin hằng ngày mà học sinh nghe
thƣờng hay bắt gặp.
GV: Hằng ngày các em thƣờng
xem tivi, phim.. những gì mình
xem nhƣ: bão, sóng thần, tai
nạn,..liên quan con ngƣời đó là
thông tin.
GV: Vậy thông tin là gì ? Em hãy HS: Suy nghĩ và trả lời
- Thông tin là tất cả những
Giáo án: Tin học 6

Trang 1



Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

lấy một vài ví dụ về thông tin .

dựa vào SGK.

gì đem lại sự hiểu biết về
thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện...) và về chính
con ngƣời.

GV: Đƣa ra các ví dụ.

HS: Lắng nghe

VD: Đèn giao thông, Tiếng
trống trƣờng, tiếng gà
gáy,...

GV: Em hãy nêu một số ví dụ về
thông tin mà con ngƣời có thể thu
nhận đƣợc bằng mắt, tai, mũi,
lƣỡi.

HS: Suy nghĩ tiên hệ thực
tế cuộc sống trả lời

Mắt: Đèn giao thông
Tai: Tiếng gà gáy
Mũi: Ngửi thấy mùi thơm
của quả chín
Lƣỡi: Vị chua, ngọt,...

GV: Nhận xét câu trả lời của hs
GV: Thông tin thƣờng đƣợc lƣu
trữ ở đâu?

HS: Suy nghĩ trả lời

- Thông tin thƣờng đƣợc
lƣu trữ ở trong:
+ Sách báo, tạp chí,
+ Các thiết bị lƣu trữ
thông tin nhƣ: Băng đĩa
nhạc, internet, máy tính.
Hoạt động 2: Giới thiệu hoạt động thông tin của con người (15')
GV: Quan sát mô hình xử lí thông HS: Mô hình xử lí thông 2. Hoạt động thông tin
tin. Cho biết mô hình quá trình xử tin gồm 3 giai đoạn: thông của con ngƣời
lí thông tin gồm mấy giai đoạn ?
tin vào, xử lí, thông tin ra.
GV: Thông tin trƣớc xử lý là
Thông tin vào. Thông tin sau xử lí
là thông tin ra.
GV: Nêu khái niệm hoạt động HS: Chú ý, liên hệ thực tế. - Việc tiếp nhận, xử lý,
thông tin là gì ?
lƣu trữ và truyền (trao đổi)
thông tin đƣợc gọi chung

là hoạt động thông tin.
Thông tin ra

Thông tin vào
Xử lí

GV: Lấy ví dụ

HS: Ghi Ví dụ vào vở

GV: Hãy xác định thông tin vào
và ra trong câu sau?
Khi nghe tiếng trống trƣờng thì
học sinh vào lớp.

HS: trả lời:
-Thông tin vào: Nghe
tiếng trống trƣờng.
-Thông tin ra: học sinh
vào lớp.

(Mô hình quá trình xử lí
thông tin)
Vd: Thấy tín hiệu đèn tín
hiệu giao thông đèn đỏ thì
em dừng lại.

GV: Nhận xét
4. Củng cố (5')
- Nêu lại khái niệm thông tin là gì ? Cho ví dụ ?

Giáo án: Tin học 6

Trang 2


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

- Trình bày hoạt động thông tin của con ngƣời là gì ?
- Trình bày mô hình quá trình xử lí thông tin ?
5.Dặn dò (2')
Về nhà học bài cũ, đọc trƣớc phần 3 SGK
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
———»«———
Tuần: 2
Ngày soạn: 22/08/2015
Tiết: 2
Ngày dạy: 24/08/2015

Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngƣời trong các hoạt động thông tin.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết đƣợc nhiệm vụ chính của tin học.

3. Thái độ
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tƣ duy khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thƣớc kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết, vở, thƣớc kẻ.
- Xem trƣớc nội dung bài mới trƣớc khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(3’)
Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Nêu khái niệm thông tin là gì? Lấy ví dụ?
Hs: trả lời
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự
kiện...) và về chính con ngƣời.
Ví dụ: Nghe nhạc, đọc báo, xem tivi,...
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động thông tin và tin học (22')
GV: Yêu cầu lần lƣợt 3 học sinh HS: Đọc bài theo yêu cầu 3. Hoạt động thông tin và
đọc qua nội dung 3. Hoạt động của giáo viên.
tin học:
thông tin và tin học.

GV: Con ngƣời chúng ta tiếp HS: Trả lời
nhận thông tin qua những giác
- Thị giác
Giáo án: Tin học 6

Trang 3


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

quan nào?

- Thính giác
- Khứu giác
- Vị giác
- Xúc giác
GV: Con ngƣời nhờ bộ phận nào HS: Trả lời
để lƣu trữ và xử lí thông tin?
- Bộ não
GV: Nói hoạt động thông tin của HS: Lắng nghe
con ngƣời chủ yếu là nhờ các
giác quan và bộ não. Tuy nhiên
khả năng hoạt động thông tin của
các giác quan và bộ não có giới
hạng
VD: Không thể nhìn thấy những
vật vô cùng nhỏ
GV: Làm thế nào ta có thể nhìn Hs: Dựa vào hiểu biết và

thấy những vật rất nhỏ ? Làm thế áp dụng SGK trả lời
nào ta có thể thấy các vì sao ở xa -Để nhìn thấy những vật
mà mắt thƣờng không nhìn thấy rất nhỏ ta dùng kính hiển
đƣợc ? Khi đau ốm Bố, mẹ
thƣờng dùng dụng cụ gì để đo
nhiệt độ cơ thể của em ?
vi để quan sát.
-Để nhìn thấy các vì sao
vật ở xa mà mắt thƣờng
không nhìn thấy đƣợc ta
dùng kính thiên văn

- Khi đau ốm Bố, mẹ
thƣờng dùng dụng cụ
nhiệt kế để ể đo nhiệt độ
cơ thể của em
GV: Nhận xét
GV: Đó là nhiệm vụ chính của HS: lắng nghe và ghi nội
Một trong những nhiệm
dung
chính.
hoạt động thông tin và tin học.
vụ chính của tin học là
nghiên cứu việc thực hiện
các hoạt động thông tin một
cách tự động nhờ sự trợ giúp
của máy tính điện tử.
4. Củng cố (5')
1. Em lấy ví dụ về thông tin ?
2. Nhiệm vụ chính của tin học là gì?

3. Sơ đồ tƣ duy

Giáo án: Tin học 6

Trang 4


Giỏo viờn: ..

Trng THCS ..
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh(Sự vật,
sự kiện) và về chính con ng-ời.

Hoạt động thông tin của con
ng-ời đ-ợc tiến hành nhờ các
giác quan và bộ não.
Nhiệm vụ chính của Tin học là nghiên cứu việc thực hiện
các hoạt động của thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của
máy tính điện tử.

5. Dn dũ (2')
V nh hc bi c, lm bi tp trang 5/SGK. c bi c thờm s 1 v xem bi mi
IV. B SUNG V RT KINH NGHIM
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
ằô
Tun:3

Tit: 3

Ngy son: 28/08/2015
Ngy dy: 31/08/2015

Bi 2: THễNG TIN V BIU DIN THễNG TIN
I. MC TIấU
1. Kin thc
- Phõn bit c cỏc dng thụng tin c bn
- Ly c cỏc vớ d trong thc t
2. K nng
- Rốn k nng nhn dng cỏc loi thụng tin c bn.
3. Thỏi
- Rốn luyn tinh thn cn cự, ham thớch tỡm hiu v t duy khoa hc
II. CHUN B
1. Chun b ca Giỏo viờn:
- Giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa, phũng mỏy chiu
- Phn vit bng, thc k
2. Chun b ca hc sinh:
- Sỏch giỏo khoa, vit v ghi, thc k.
- Hc bi c, xem trc ni dung tit hc mi.
III. HOT NG DY HC
1. T chc lp
(2)
- n nh t chc
- Kim tra s s hc sinh
2. Kim tra bi c (Kt hp trong bi dy)
3. Ging bi mi
* Gii thiu bi mi: (3)
- tit hc trc cỏ em ó c tỡm hiu v thụng tin, hot ng thụng tin ca con

ngi, hot ng thụng tin v tin hc, hiu rừ hn thụng tin tn ti nhng dng no,
Giỏo ỏn: Tin hc 6

Trang 5


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

cách biểu diễn thông tin nhƣ thế nào, các em sang bài mới ―Thông tin và biểu diễn thông
tin‖.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cơ bản thông tin (33')
GV: Ở tiết học trƣớc các em đã
1. Các dạng thông tin cơ
đƣợc tìm hiểu về thông tin .
bản:
GV: Hãy lấy cho thầy một số ví HS:Trả lời: Các bài báo,
dụ về thông tin ?
tín hiệu đèn giao thông …
GV: Những thông tin này em tiếp HS:Bằng thị giác và thính
nhận đƣợc nhờ những cơ quan giác.
cảm giác nào?
VD: Những bài văn, quyển
truyện, tiểu thuyết…
GV: Các dạng thông tin mà các

em tiếp nhận đó rất khác nhau
GV: Nhƣ vậy theo các em chúng HS: Suy nghĩ trả lời có 3 Có 3 dạng thông tin cơ bản:
ta có mấy dạng thông tin cơ bản ? dạng thông tin cơ bản: - Dạng văn bản
Văn bản, Hình ảnh và Âm VD: Những bài văn, quyển
thanh
truyện,
tiểu
thuyết…
GV: Nhấn mạnh có ba dạng
thông tin cơ bản
GV: Em hãy lấy cho thầy một ví HS: Bài toán, SGK
dụ về thông tin ở dạng văn bản
- Dạng hình ảnh
GV: Em nào lấy cho thầy một số HS:Tấm ảnh của ngƣời -VD: Hình vẽ, tấm ảnh của
ví dụ về thông tin ở dạng hình ảnh bạn, hình ảnh ngƣời bà..
bạn,..

GV: Em nào lấy ví dụ về thông HS:Tiếng đàn piano, bài
tin ở dạng âm thanh
hát..

- Dạng âm thanh
VD: Tiếng gọi cữa, tiếng
nhạc, tiếng chim hót…

GV: Nhận xét

4. Củng cố (5')
Thông tin có những dạng cơ bản nào? Cho ví dụ về từng dạng thông tin cụ thể ?
5. Dặn dò (2')

Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi
Xem trƣớc nội dung mục 2
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
———»«———
Giáo án: Tin học 6

Trang 6


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

Tuần:3
Tiết: 4

Ngày soạn: 30/08/2015
Ngày dạy: /09/2015

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết đƣợc khái niệm về biểu diễn thông tin là gì ?
- Lấy đƣợc các ví dụ trong thực tế
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng biểu diễn thông tin trong máy tính.
3. Thái độ
- Rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tƣ duy khoa học
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thƣớc kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết vở ghi, thƣớc kẻ.
- Học bài cũ, xem trƣớc nội dung tiết học mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
GV: Các dạng cơ bản của thông tin ? Hãy nêu ví dụ cụ thể?
HS: Có 3 Dạng cơ bản của thông tin:
+ Dạng văn bản: truyện, tiểu thuyết..
+ Dạng âm thanh: Tiếng chim hót, tiếng nhạc...
+ Dạng hình ảnh: Hình vẽ, tranh ảnh,...
3. Giảng bài mới
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Giới thiệu cách biểu diễn thông tin và vai trò (30')
2. Biểu diễn thông tin:
GV: Giới thiệu các cách biểu diễn HS: Chú ý lắng nghe
thông tin.
GV: Ngoài cách thể hiện bằng văn HS: Suy nghĩ và liên hệ
bản, hình ảnh, âm thanh thì thông thực tế cuộc sống.
tin còn đƣợc thể hiện bằng nhiều
cách khác nhau nhƣ: dùng sỏi để

tính, dàng nét mặt thể hiện điều
muốn nói..
GV: Vậy biểu diễn thông tin là gì HS: Là thể hiện thông tin Biểu diển thông tin là cách
?
dƣới dạng cụ thể nào đó.
thể hiện thông tin dƣới dạng
cụ thể nào đó.
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu diễn HS: Nhƣ ngƣời khiếm VD: Ngƣời nguyên thủy
thông tin ?
thính dùng nét mặt, cử dùng sỏi để chỉ số lƣợng thú
Giáo án: Tin học 6

Trang 7


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..
động của tay để thể hiện săn đƣợc.
điều muốn nói.

GV: Nhận xét.
GV: Biểu diễn thông tin có vai trò HS: Lắng nghe
quan trọng đối với việc truyền và
tiếp nhận thông tin.
GV: Lấy VD: Em sẽ tìm nhà bạn HS: Em sẽ nhận ra ngƣời
em nhanh hơn nhờ địa chỉ.
bà con ở xa ngay lần gặp
đầu tiên nhờ bức ảnh
GV: Đó là cách biểu diễn thông HS: Dựa vào SGK và trả - Biểu diễn thông tin giúp

tin . Vậy biểu diễn thông tin có lợi lời
cho việc truyền và tiếp nhận
ích gì ?
thông tin đƣợc dễ dàng,
chính xác
GV: Qua các ví dụ đã nêu hãy cho HS: Dựa vào SGK và trả * Vai trò biểu diễn thông
biết biểu diễn thông tin có vai trò lời
tin:
gì ?
- Biểu diễn thông tin có vai
trò quyết định đối với mọi
hoạt động thông tin của con
ngƣời.
4. Củng cố (5')
Biểu diễn thông tin là gì ? Biểu diễn thông tin có vai trò nhƣ thế nào trong cuộc sống ?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi
Xem trƣớc nội dung bài còn lại.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
———»«———
Tuần:4
Tiết: 5

Ngày soạn: 05/09/2015
Ngày dạy: 07/09/2015

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN(tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử.
2. Kỹ năng
- Hình thành cho học sinh khả năng biểu diễn thông tin bằng nhiều dạng khác nhau.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tƣ duy khoa
học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thƣớc kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
Giáo án: Tin học 6

Trang 8


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

- Sách giáo khoa, viết vở ghi, thƣớc kẻ.
- Học bài cũ, xem trƣớc nội dung tiết học mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm học tập
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)

GV: Biểu diễn thông tin là gì ? Thông tin có vai trò nhƣ thế nào trong cuộc sống hàng
ngày ?
HS: Biểu diển thông tin là cách thể hiện thông tin dƣới dạng cụ thể nào đó.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con
ngƣời
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Ở tiết học trƣớc các em đã đƣợc tìm hiểu về thông tin, các dạng cơ bản của thông tin,
cách biểu diễn thông tin, biểu diễn thông tin. Trong tiết học này chúng ta nghiên cứu cách
biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử thế nào thì tiết học này cá em sẽ đƣợc tìm hiểu rõ
hơn. Các em vào bài mới ―Thông tin và biểu diễn thông tin‖ (tt).
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử (28’)
4. Biểu diễn thông tin
GV: Đối với ngƣời khiếm thị em HS: Trả lời: Không. Vì trong máy tính:
có thể dùng hình ảnh để trao đổi ngƣời khiếm thị không
thông tin đƣợc không? Vì sao?
nhìn thấy.
GV: Nhận xét.
GV:Ví dụ qua 2 hình ảnh thực tế
HS: Quan sát
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
4. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Ví dụ:
Đèn B

Đèn A


Đèn A Đèn B

Ý nghĩa

Bật

Bật

Được đi từ A  B và từ B  A

Bật

Tắt

Chỉ được đi từ A  B

Tắt

Bật

Chỉ được đi từ B  A

Tắt

Tắt

Cấm đi lại

Giáo án: Tin học 6


Trang 9


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
4. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Ví dụ:
Đèn B

Đèn A

Đèn
A diễn
Đèn B
Biểu

Quy ước:
- Bật là 1
- Tắt là 0

Ý nghĩa

Bật
1 11 Bật
1


Được đi từ A  B và từ B  A

Bật
1 10 Tắt
0

Chỉ được đi từ A  B

Tắt
0 01 Bật
1
Tắt
0
0 00 Tắt

Chỉ được đi từ B  A
Cấm đi lại

HS: Lắng nghe, ghi nhớ - Thông tin biểu diễn trong
nội dung chính.
máy tính điện tử dƣới dạng
bit gồm hai ký tự 0 và 1.

GV: Để máy tính hiểu và giúp đỡ
con ngƣời trong hoạt động thông
tin, thông tin cần đƣợc biểu diễn
dƣới dạng phù hợp. Đối với máy
tính thông dụng hiện nay, dạng HS: Trả lời.
-Để máy tính có thể xử lý,
biểu diễn ấy là dãy bit. Dãy bit chỉ

thông tin cần đƣợc biểu diễn
gồm hai kí tự 0 và 1.
dƣới dạng dãy bít gồm hai
GV: Nhƣ vậy, tại sao thông tin
ký hiệu 0 và 1.
trong máy tính đƣợc biểu diễn
thành dạng bit ?
4. Củng cố (5')
Thông tin trong máy tính đƣợc biểu diễn nhƣ thế nào ? Tại sao thông tin trong máy
tính đƣợc biểu diễn thành dạng bit ?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi
Xem trƣớc bài mới để tiết sau học tốt hơn
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần:4
Ngày soạn: 07/09/2015
Tiết: 6
Ngày dạy: 09/09/2015

Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƢỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khả năng ƣu việt của máy tính
- Biết tin học đƣợc ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết đƣợc máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con ngƣời chỉ dẫn.
2. Kỹ năng

Giáo án: Tin học 6


Trang 10


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

- Bƣớc đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số công việc trong
các lĩnh vực xã hội. Hình thành kỹ năng làm việc với máy tính.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết đƣợc tầm quan trọng của tin học.
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thƣớc kẻ
- Máy tính bỏ túi, tranh ảnh mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, viết.
- Xem bài mới trƣớc khi lên lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm học tập
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
*GV: Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin? Tại sao thông tin trong máy tính đƣợc
biểu diễn thành dãy bit?

*HS: Các dạng cơ bản của thông tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh
Để máy tính có thể hiểu và xử lý đƣợc.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Ở tiết học trƣớc các em đã tìm hiểu đƣợc các dạng cơ bản của thông tin,biểu diễn
thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin, cách biểu diễn thông tin trong máy tính. Tiết
học hôm nay thầy giúp các em hiểu rõ hơn về máy tính và một số khả năng của máy tính,
các em sang bài mới ―Em có thể làm đƣợc những gì nhờ máy tính điện tử‖
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu một số khả năng máy tính (10')
1. Một số khả năng của máy
GV: Khi em thực hiện phép HS: Thực hiện phép tính tính:
toán nhân có 10 số trên máy trên máy tính nhanh hơn.
tính và em tính bằng tay thì HS: Lắng nghe.
cách nào nhanh hơn ?
GV: Máy tính có thể thực
hiện hàng tỷ phép toán trên
một giây, do đó có thể cho ra
kết quả trên trong chốc lát.
GV: Máy tính thực hiện phép HS: Chính xác
tính nhanh, vậy kết quả có
chính xác không ?
GV: Thực hành trên máy để
Hs so sánh.
GV: Các máy tính hiện đại đã HS: Lắng nghe, suy
cho phép không chỉ tính toán nghĩ và liên hệ thực tế.
Giáo án: Tin học 6


Trang 11


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

nhanh mà có độ chính xác cao.
GV: Giới thiệu khả năng lƣu HS: Ghi bài và Ghi nhớ -Khả năng tính toán nhanh.
trữ của máy tính.
nội dung chính.
VD: máy tính có thể thực hiện
hàng tỷ phép tính trong một
giây.
-Tính toán với độ chính xác
cao.
- Khả năng lƣu trữ lớn
VD: Bộ nhớ của một máy tính
thông dụng có thể cho phép lưu
trữ vài chục triệu trang sách.
- Khả năng “làm việc” không
GV: Máy tính có thể hoạt
mệt mỏi.
động cả ngày không cần nghỉ
ngơi
 Máy tính là một công cụ đa
dụng và có khả năng rất to lớn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm những việc trên máy tính (10')
2. Có thể dùng máy tính điện

tử vào việc gì:
GV: Giới thiệu lại khả năng của HS: Chú ý lắng nghe
máy tính điện tử.
GV: Hƣớng dẫn cách vận dụng HS: Chú ý và Ghi bài - Thực hiện các tính toán.
các khả năng của máy tính điện và ghi nhớ nội dung
tử để thực hiện các công việc cụ chính.
thể thông qua những hình ảnh ,
công việc thực tế
GV: VD Nhờ khả năng tính HS: Lắng nghe.
toán nhanh, ta sử dụng máy tính
vào công việc giải toán...
GV: Hãy lấy ví dụ về việc vận HS: Có thể làm việc
dụng khả năng làm việc không suốt ngày đêm.
mệt mỏi của máy tính?
-Tự động hoá các công việc văn
GV: Nhận xét.
phòng.

- Hổ trợ công tác quản lí

Giáo án: Tin học 6

Trang 12


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

- Công cụ học tập và giải trí.


- Điều khiển tự động và Robot.

- Liên lạc tra cứu và mua bán
trực tuyến.

Hoạt động 3: Giới thiệu những điều máy tính không thể làm (8')
3. Máy tính và điều chƣa thể:
GV: Máy tính có khả năng làm HS: Máy tính không thể - Không phân biệt đƣợc mùi vị.
đƣợc rất nhiều công việc, tuy phân biệt mùi vị
nhiên máy tính có thể phân biệt
- Máy tính không tự làm việc
Giáo án: Tin học 6

Trang 13


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

đƣợc mùi vị không ?
đƣợc nếu không có con ngƣời
GV: Nếu ta không điều khiển HS: Máy tính sẽ không điều khiển
thì máy tính có làm đƣợc gì làm đƣợc việc gì nếu --> Sức mạnh của máy tính phụ
không các em ?
nhƣ không có con ngƣời thuộc vào con ngƣời và do
điều khiển
những hiểu biết của con ngƣời
GV: Máy tính tự làm việc HS: Không. Máy tính quyết định

không theo hƣớng dẫn của con chỉ làm việc theo chỉ dẫn
ngƣời đƣợc không ?
của con ngƣời.
GV: Nhƣ vậy máy tính có khả
năng rất lớn tuy nhiên máy tính
không thể tự làm việc nếu
không có con ngƣời điều khiển.
4. Củng cố (5')
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức
1. Em có thể làm làm gì nhờ máy tính ?
2. Hạn chế của máy tính là gì?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, đọc bài đọc thêm số 2.
Xem trƣớc bài mới
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần:5
Tiết: 7

Ngày soạn: 12/09/2015
Ngày dạy: 14/09/2015

Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết sơ lƣợc cấu trúc chung của máy tính điện tử
- Biết một số thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết đƣợc máy tính hoạt động theo chƣơng trình.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học

và chuẩn xác. Hình thành cho học sinh sở thích và niềm đam mê vào máy tính điện tử, kích
thích tinh thần học tập, sáng tạo của học sinh
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy chiếu
- Tranh ảnh mẫu.
Giáo án: Tin học 6

Trang 14


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, thƣớc kẻ, vở bút.
- Xem trƣớc nội dung bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính ?
HS: Trả lời
- Khả năng tính toán nhanh

- Tính toán với độ chính xác cao
- Khả năng lƣu trữ lớn
- Khả năng ―làm việc‖ không mệt mỏi
Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
- Chỉ làm đƣợc những gì mà con ngƣời chỉ dẫn thông qua câu lệnh
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới (3')
Nhƣ vậy là các em đã tìm hiểu đƣợc một số khả năng, và những hạn chế của máy
tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin của
máy tính điện tử thì tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều này.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu mô hình ba bước (10')
GV: Nhắc lại các giai đoạn quá HS: Mô hình quá trình
trình xử lí thông tin.
xử lí thông tin gồm:
thông tin vào, xử lí,
thông tin ra.
GV: Mô hình quá trình xử lí HS: Mô hình quá trình 1. Mô hình quá trình ba
thông tin có phải là mô hình ba xử lí thông tin là mô hình buớc
bƣớc không ?
ba bƣớc
Xuất
Nhập
XỬ LÍ
GV: Trong thực tế, nhiều quá HS: Lắng nghe, ghi nhớ (INPUT)
(OUTPUT)
trình có thể đƣợc mô hình hoá nội dung chính.

thành một quá trình ba bƣớc
nhƣ: Giải toán:
GV: Lấy ví dụ về mô hình ba HS: Lắng nghe và liên hệ
bƣớc.
thực tế lấy ví dụ.
B

YT

V

Y T NH

1. Mô hình quá trình ba bước
Nhập
(INPUT)
Giặt quần áo
Quần áo bẩn, xà
phòng, nước

XỬ LÍ
Vò quần áo bẩn với
xà phòng và giủ bằng
nước nhiều lần

Xuất
(OUTPUT)

Quần áo sạch


Nấu cơm
Gạo, củi, Lửa,
nước, nồi.

Vo gạo đổ
nước vào nồi,
chụm lửa.

Cơm chín

HS: Lắng nghe và trả lời VD: Pha trà mời khách
câu hỏi theo yêu cầu.
Trà, nứơc sôi: INPUT
Cho nƣớc sôi vào ấm có sẵn
trà đợi cho nguội rót ra cốc:
XỬ LÍ
Cốc trà: OUTPUT

GV: Vậy để xử lý thông tin HS: Suy nghĩ trả lời
- Để máy tính có thể giúp
Giáo án: Tin học 6

Trang 15


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

thông qua các bƣớc nhƣ trên, đỡ con ngƣời trong quá

máy tính cần có những gì?
trình xử lí thông tin, máy
GV: Nhƣ vậy để máy tính có thể tính phải có bộ phận thu,
giúp đỡ con ngƣời trong quá xử lí, và xuất thông tin đã
trình xử lí thông tin, máy tính xử lí
phải có bộ phận thu, xử lí, và
xuất thông tin đã xử lí , đó là nội
dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Giới thiệu cấu trúc máy tính và chương trình (18')
GV: Cho hs quan sát một số HS: Quan sát
2. Cấu trúc chung của máy
hình ảnh của máy tính điện tử Máy tính gồm: chuột, tính điện tử
qua các đời .
bàn phím, màn hình,
CPU.
GV: Theo các em thì máy tính HS: Tự kể tên.
có những thiết bị nào ?
GV: Các em làm việc với máy HS: Suy nghĩ trả lời
tính, thì nhập thông tin vào đâu,
thấy thông tin ở đâu ?
B
YT
V
Y T NH
GV: Tất cả các máy tính đều HS:
Căn
cứ
vào
h nh qu tr nh a ư c
Cấu tr c chung c a m y t nh điện tử

đƣợc xây dựng trên cơ sở một SGK,lắng nghe và ghi
* Theo Von Neumann cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm
cấu trúc chung cơ bản: bộ xử lí nhớ nội dung chính.
các khối chức năng:
 Bộ xử lí trung tâm
trung tâm, thiết bị vào ra, và để
 Thiết bị vào, thiết bị ra.
 Bộ nhớ
lƣu dữ liệu thì máy tính có bộ
* Các khối chức năng này hoạt động dưới sự điều khiển của các
nhớ (Theo nhà toán học
chương trình.
* Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng
HungGary)
GV: Giới thiệu các chƣơng trình HS: Lắng nghe và ghi dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.
là gì ?
nhớ nội dung chính
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- CPU có thể đƣợc coi là bộ
GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí HS: Có thể trả lời bộ xử
não của máy tính
trung tâm (CPU), chức năng của lí trung tâm là gì ? chức - CPU thực hiện các chức
CPU. Cho Hs quan sát thông qua năng của Bộ xử lí trung
năng tính toán, điều khiển và
thiết bị cụ thể.
tâm
phối hợp mọi hoạt động của
máy tính theo sự chỉ dẫn của
chƣơng trình.


b. Bộ nhớ
- Bộ nhớ là nơi lƣu trữ dữ liệu
GV: Giới thiệu về: Bộ nhớ, phân HS: Có thể trả lời bộ nhớ và chƣơng trình.
loại bộ nhớ. Cho Hs quan sát là gì ? Có mấy loại bộ - Có hai loại bộ nhớ: bộ nhớ
nhớ
thông qua thiết bị cụ thể.
trong và bộ nhớ ngoài
* Bộ nhớ trong: dùng để lƣu
HS: Lắng nghe, quan sát, chƣơng trình và dữ liệu trong
GV: Giới thiệu bộ nhớ trong
ghi bài
quá trình máy đang làm việc.
Phần chính của bộ nhớ trong
Giáo án: Tin học 6

Trang 16


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..
là RAM.

HS: Lắng nghe, quan sát,
ghi bài
* Bộ nhớ ngoài: đƣợc dùng để
GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và
lƣu trữ lâu dài chƣơng trình và
một số thiết bị của bộ nhớ ngoài.
dữ liệu

VD: Ổ đĩa cứng, USB, CD,…
Căn cứ nội dung SGK

GV: Giới thiệu đơn vị đo dung
lƣợng nhớ.

HS: Lắng nghe, quan sát,
ghi bài

B

YT

V

Y T NH

h nh qu tr nh a ư c:
Cấu tr c chung c a m y t nh:
 Đơn vị để đo dung lượng nh là byte.
1 byte = 8 bit
 C c ội c a Byte:

HS: Bộ điều khiển trung
tâm hoạt động dƣới sự
GV: Trong ba khối chức năng điều khiển của chƣơng
của máy tính, bộ phận nào quan trình.
trọng nhất ?

Tên gọi


Ký hiệu

Ki–lô– bai
Me-ga-bai
Gi-ga-bai

KB
MB
GB

o s nh v i c c đơn vị khác
1 KB = 210 byte= 1024 byte
1 MB = 210 KB= 1 048 576 byte
1 GB = 210 MB= 1 073 741 824 byte

4. Củng cố (5')
Thông qua trò chơi
BÀI TẬP CỦNG CỐ
CÂU 1

C

P

U

CÂU 2

I


N

P

U

T

ĐA 2

CÂU 3

B



N

H



ĐA 3

CÂU 4

R

A


M

ĐA1

ĐA 4

Câu 1. Thiết bị nào trong máy tính được coi là bộ não máy tính?
Câu 2. Mô hình quá trình 3 bước, bước nhập còn gọi là gì?
Câu 3. Nơi lưu các chương trình và dữ
Câu 4. Phần chính bộ nhớ trong là gì?
5. Dặn dò (2')
Học bài
Giáo án: Tin học 6

Trang 17


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

- Xem tiếp phần còn lại của nội dung 2
- Xem trƣớc phần 3 và phần 4
- Làm bài tập: 1,2,3 SGK trang 19
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần:5
Tiết: 8


Ngày soạn: 14/09/2015
Ngày dạy: 16/09/2015

Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết thêm đƣợc thiết bị vào/ra là gì ? kể tên đƣợc một số thiết bị
- Biết đƣợc quá trình xử lí thông tin của máy tính.
- Biết đƣợc phần mềm máy tính gồm những loại phần mềm nào?
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng xử lí máy tính và một số công cụ xử lí thông tin,
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy chiếu
- Tranh ảnh mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, thƣớc kẻ, vở bút.
- Xem trƣớc nội dung bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra (15’)
GV:
1. Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của
máy tính?
2. Trình bày cấu trúc chung của máy tính? Vì sao CPU đƣợc coi là bộ não

của máy tính.
* Trả lời :
1. Một số khả năng của máy tính:
(6 điểm)
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác cao
- Khả năng lƣu trữ lớn
Giáo án: Tin học 6

Trang 18


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

- Khả năng ―làm việc‖ không mệt mỏi
* Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
- Không phân biệt đƣợc mùi vị.
- Chỉ làm đƣợc những gì mà con ngƣời chỉ dẫn thông qua câu lệnh.
2. Cấu trúc máy tính gồm ba khối chức năng chủ yếu: (4 điểm)
+ Bộ xử lí trung tâm.
+ Bộ nhớ.
+ Thiết bị vào ra:
Vì CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt
động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chƣơng trình.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Nhƣ vậy là các em đã tìm hiểu đƣợc một số khả năng, và những hạn chế của máy
tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin của

máy tính điện tử thì tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều nay.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu tiếp cấu trúc chung của máy tính điện tử (6’)
2. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử (tt)
GV: Giới thiệu thiết bị vào/ ra của HS: Lắng nghe ghi nội
c.Thiết bị vào ra:
máy tính
dung chính
Giúp máy tính trao đổi thông
tin với bên ngoài, đảm bảo
việc giao tiếp với ngƣời sử
dụng
GV: Em nào có thể kể tên một số HS: Trả lời
 Thiết bị vào: bàn phím,
thiết bị vào/ra của náy tính ?
chuột, ...

 Thiết bị ra: màn hình,
máy in, ...

Hoạt động 1: Quá trình xử lí thông tin của máy tính (7')
3. Máy tính và một số công
cụ xử lí thông tin
GV: Nhờ có các khối chức năng: HS: Lắng nghe
- Mô hình hoạt động của máy

bộ xử lý trung tâm mà máy tính là
tinh gồm:
một công cụ xử lí thông tin hữu
Xuất
Nhập
Giáo án: Tin học 6

(INPUT)

XỬ LÍ

(OUTPUT)

Trang 19


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

hiệu.
GV: Hãy quan sát mô hình hoạt HS: Quá trình hoạt - Quá trình xử lí thông tin
động của máy tính và cho thầy động xử lí thông tin của trong máy tính đƣợc tiến hành
biết gồm mấy bƣớc ?
máy tính gồm 3 bƣớc
một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của chƣơng trình.
GV: Cho biết đâu là thiết bị vào? HS: Thiết bị vào: bàn
đâu là thiết bị ra ?
phím, chuột. Thiết bị ra

là: máy in, loa, màn
GV: Nhận xét.
hình.
Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm máy tính (10')
4. Phần mềm và phân loại
phần mềm
GV: Giới thiệu về phần cứng và HS:Chú ý lắng nghe
phần mềm.
GV: Máy tính hoạt động là nhớ HS: Sự điều khiển của
vào đâu ?
con ngƣời thông qua
chƣơng trình.
GV: Khi không có chƣơng trình HS:Khi
không

thì máy tính có hoạt động không ? chƣơng trình thì máy
tính sẽ không hoạt động
đƣợc vì không có
chƣơng trình điều khiển
GV: Nhận xét, nhấn mạnh tầm
a) Phần mềm là gì ?
quan trọng phần mềm.
Để phân biệt với phần cứng là
chính máy tính cùng tất cả các
thiết bị vật lí kèm theo, ngƣời
ta gọi các chƣơng trình máy là
phần mềm máy tính hay ngắn
gọn là phần mềm.
b) Phân loại phần mềm
GV: Ngƣời ta chia phần mềm

- Phần mềm đƣợc chia làm hai
thành 2 loại: Phần mềm hệ thống
loại: phần mềm hệ thống và
và phần mền ứng dụng.
phần mềm ứng dụng
- Phần mềm hệ thống điều
- Phần mềm hệ thống: DOS,
khiển hoạt động phần cứng là
WINDOWS 98..
chính máy.
- Phần mềm ứng dụng các
- Phần mềm ứng dụng:
phần mềm giúp ta học tập giải trí Chƣơng trình đồ hoạ, tính
Hãy lấy ví dụ về phần mềm ứng HS: Phần mềm ứng toán, tra từ điển Anh Việt
dụng.
dụng nhƣ: games, MS
GV: Nhận xét
Word
4. Củng cố (3')
Hệ thống lại kiến thức.
1. Quá trình xử lí thông tin của máy tính gồm mấy bƣớc
2. Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm ?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19/SGK.
Giáo án: Tin học 6

Trang 20


Giáo viên: …..


Trƣờng THCS …..

Đọc bài đọc thêm số 3.
Xem trƣớc bài mới
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần: 6
Ngày soạn: 19/09/2015
Tiết: 9
Ngày dạy: 21/09/2015

Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân
2. Kỹ năng
- Thực hiện đƣợc cách khởi động máy tính, cách tắt máy tính.
- Thực hiên đƣợc các thao tác cơ bản của chuột, bàn phím.
- Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phòng máy vi tính, thiết bị máy vi tính.
- Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh mẫu
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa
- Học thuộc bài cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm thực hành
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Phần mềm là gì ? Có mấy loại phần mềm ?
HS: Để phân biệt với phần cứng chính là máy tính và thiết bị vật lí kèm theo, ngƣời
ta gọi chƣơng trình là phần mềm hay ngắn gọn là phần mềm.
* Có hai loại phần mềm:
+ Phần mềm hệ thống.
+ Phần mềm ứng dụng.
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới (3’)
Đây là bài thực hành đầu tiên, giúp học sinh tiếp cận, làm quen với máy vi tính và
bƣớc đầu tập sử dụng bàn phím và chuột. Trƣớc khi vào thực hành, thầy nhắc các em phải
Giáo án: Tin học 6

Trang 21


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

chấp hành nội quy của phòng máy, không đƣợc sử dụng máy khi chƣa dƣợc sự cho phép của
giáo viên, sử dụng trang thiết bị (máy tính) cẩn thận, bảo vệ chung.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của máy tính cá nhân (10')
* Phân biệt các bộ phận của
GV: Em hãy làm quen với hai thiết bị HS: Quan sát hai máy tính cá nhân
nhập dữ liệu thông dụng: bàn phím, thiết bị bàn phím và
chuột
chuột.
GV: Giới thiệu bàn phím và chuột.
HS: Chú ý lắng - Các thiết bị nhập dữ liệu cơ
Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu chính nghe.
bản
của máy tính tính.
Chuột là thiết bị điều khiển và nhập dữ
liệu
GV: Tóm lại chức năng của hai thiết HS: Chức năng của
bị bàn phím và chuột là gì ?
bàn phím và chuột là
nhập dữ liệu.
GV: Các em tìm hiểu bộ phận tiếp HS: Quan sát khối - Thân máy tính
theo cũng không kém phần quan trọng CPU,lắng nghe, ghi
trong máy tính đó là: thân máy tính.
nhớ nội dung chính.
GV: Giới thiệu thân máy tính
Thân máy tính chứa nhiều thiết bị nhƣ:
bộ vi xử lí, bộ nhớ, nguồn điện..
GV: Thân máy tính có chức năng gì ?
HS: Chứa các thiết
bị

GV: Để con ngƣời giao tiếp đƣợc với HS: Chú ý ghi nhớ - Các thiết bị xuất dữ liệu
máy tính cần có các thiết bị đƣa dữ liệu nội dung chính.
ra ngoài nhƣ màn hình, máy in, loa, ổ
đĩa ghi…
GV: Giới thiệu thiết bị ra.
Màn hình: hiển thị kết quả hoạt động
của máy tính.
Máy in là thiết bị dùng đƣa dữ liệu ra
giấy.
GV: Chức năng các thiết bị này là gì ? HS:
Chức năng
màn hình, máy in,
loa là xuất thông tin
ra ngoài.
GV: Máy tính có khả năng lƣu trữ rất HS: Lắng nghe
lớn nhờ các thiết bị lƣu trữ nhƣ: đĩa
cứng, đĩa mềm, CD, DVD, USB…
GV: Chức năng của thiết bị này là gì ? HS:Lƣu trữ dữ liệu - Thiết bị lƣu trữ dữ liệu.
lâu dài.
GV: Tuy nhiên để có một bộ máy vi HS: Chú ý
- Các bộ phận cấu thành một
tính hoàn chỉnh thì cần phải có nhiều
máy tính hoàn chỉnh.
yếu tố khác nhƣ: ổn áp để ổn định điện
áp đầu vào để bảo vệ máy tính tránh
Giáo án: Tin học 6

Trang 22



Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

tình trạng tắt máy đột ngột, khi điện áp
tăng hoặc giảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách khởi động máy và bật màn hình (5')
GV: Hƣớng dẫn khởi động máy tính.
HS: Thực hiện thao Bật CPU và công tắt trên
Bật công tắt màn hình và công tắt trên tác khởi động máy màn hình
thân máy tính. Quan sát các đèn tín tính theo hƣớng dẫn
hiệu trên màn hình, bàn phím trong khi của giáo viên
máy đang khởi động và đợi cho đến
khi máy tính kết thúc quá trình khởi HS: Tiến hành ngồi
động và đang ở tƣ thế sẵn sàng.
vào máy thực hành
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm quen với bàn phím và chuột (8')
GV: Giới thiệu về bàn phím
HS: Lắng nghe, chú - Làm quen với bàn phím.
Bàn phím gồm có các hàng phím nhƣ: ý
hàng phím số, hàng phím trên, hàng
phím cơ sở, hàng phím điều khiển và
nhóm phím chức năng.
GV: Các em hãy sử dụng chuột mở HS: Thực hiện thao - Làm quen với bàn phím
chƣơng trình Notepad theo hƣơng tác theo hƣớng dẫn.
dẫn:startAllprogramsaccessories
 Notepad
GV: Các em thử gõ vài phím trên bàn HS: Thực hành.
phím và xem kết quả trên màn hình
- Hãy so sánh kết quả của việc gõ phím HS: Khi gõ phím f

f không giữ Shift và gõ F nhấn giữ không giữ Shift thì
nó ra chữ thƣờng và
Shift.
gõ F nhấn giữ Shift
thì nó ra chữ hoa.
GV: Giới thiệu chuột
HS: Chú ý quan sát, - Làm quen với chuột
Chuột máy tính gồm 1 bi lăn, nút trái, ghi nhớ nội dung
nút phải
chính.
GV: Hãy di chuyển chuột trên mặt HS: Thực hành.
phẳng và quan sát sự thay đổi của con
trỏ chuột.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tắt máy (5')
GV: Các em cần đóng tất cả các
- Tắt máy tính
chƣơng trình đang hoạt động trƣớc khi
StartTurn of computer
thực hiện thao tác tắt máy.
 Turn of
GV: Sau khi làm việc xong ta tiến HS: Tiến hành thao
hành tắt máy nhƣ sau: StartTurn of tác tắt máy theo
hƣớng dẫn
computerTurn of
GV: Tắt công tắt màn hình nếu cần.
4. Củng cố (5')
1. Bàn phím có chức năng gì ?
2.Thực hiện thao tác khởi động máy
3.Hãy thực hiện thao tác mở chƣơng trình Notepad
Giáo án: Tin học 6


Trang 23


Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

4. Thực hiện thao tác tắt máy
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19/SGK.
Đọc bài đọc thêm số 3.
Xem trƣớc bài mới.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần:6
Tiết: 10

Ngày soạn: 21/09/2015
Ngày dạy: 23/09/2015

Chƣơng 2:

Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt các nút chuột
- Biết các thao tác cơ bản với chuột.
2. Kỹ năng:

- Thực hành đầy đủ các thao tác cơ bản đối với chuột
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột, thao tác nhanh, chính xác từng thao tác.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong khi học tập, có ý thức bảo vệ chung.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phần mềm Mouse Skills luyện tập chuột.
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Cấu trúc chính của máy gồm mấy khối chức năng ?
HS: Gồm 3 khối chức năng chính
- Khối xử lí trung tâm (CPU)
- Bộ Nhớ.
- Thiết bị vào ra
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài
(1’)

Giáo án: Tin học 6

Trang 24



Giáo viên: …..

Trƣờng THCS …..

Chuột là công cụ quan trọng thƣờng đi liền với máy tính. Thông qua chuột ta có thể
thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào máy tính nhanh, thuận tiện. Hôm nay thầy giúp các em
tìm hiểu rõ hơn về chuột và một số thao tác chính của chuột
* Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu một số thao tác cơ bản của chuột (20')
1. Các thao tác chính với chuột
GV: Đƣa ra hình ảnh của một số
- Chuột dùng để thực hiện các lệnh
loại chuột của máy tính điện tử.
điều khiển hoặc nhập dữ liệu vào
Tác dụng của chuột
máy tính nhanh và thuận tiện
Tiết 9

Bài 5 LUYỆ

TẬ

C UỘT

1. Các thao tác chính với chuột


GV: Để điều khiển chuột thành
thạo các em phải cầm chuột
đúng. Các em dùng tay phải giữ
chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái,
ngón giữa đặt lên nút phải.

t phải
Nút trái
Con l n

gi a

- Cách cầm chuột

GV: Con trỏ chuột trên màn
hình nhƣ thế nào ?
GV: Muốn sử dụng chuột tốt,
trƣớc hết phải biết cách di
chuyển chuột, điều khiển trỏ
chuột trên màn hình
GV: Để di chuyển con trỏ chuột
lên trên thì em di chuyển chuột
thế nào ?
GV: Để chọn một đối tƣợng ta
thực hiện thao tác nháy chuột.
Vậy nháy chuột thực hiện thế
nào.
GV: Tuy nhiên nháy chuột có
thể mở đƣợc đối tƣợng ở màn

hình không ?

HS: Có dạng mũi tên

GV: Để mở đối tƣợng ta nháy
phải chuột, rồi vào Open.
GV: Tuy nhiên có một cách
khác nhanh hơn, đó là nháy đúp
chuột. Vậy thao tác nháy đúp

HS: Thực hiện thử
trên máy.
- Nháy đúp chuột: Nhấn hai lần
HS: Nháy nút trái liên tiếp nút trái chuột.
chuột hai lần.

Giáo án: Tin học 6

trắng

* Các thao tác chính với chuột
HS: Di chuyển chuột - Di chuyển chuột: Giữ và di
tới.
chuyển chuột trên mặt phẳng.
HS: Suy nghĩ trả lời - Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái
chuột và thả tay
- Nháy phải chuột: Nhấn nhanh nút
phải chuột và thả tay
HS: Không, đối
tƣợng chỉ đƣợc đánh

dấu.

Trang 25


×