Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

BÀI tập phần một số oxit quan trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.41 KB, 1 trang )

BÀI TẬP – MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Câu 1
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau :
(1)
(2)
(4)
(5)
(6)
(3)
Na → Na2O → NaOH → NaHSO3 → Na2SO3 → SO2 → H2SO3
Câu 2 :
Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng với một lượng dung dịch 300g dd HCl 14,6 %
a) PT
b) Tính khối lượng chất có trong dung dịch sau phản ứng .
Câu 3: Nhận biết các chất riêng biệt sau bằng pp hóa học:
CaO ,MgO
a)
CaO , CaCO3
b)
Dung dịch : NaOH, Ba(OH)2 , NaCl , HCl
c)
Cho 9,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch HCl 10,95%
a) Tính khối lượng của muối thu được .Tính khối luợng dung dịch HCl
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc .
Câu 3 : Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào nước đựoc 200ml dung dịch axit .
a) Tính nồng độ mol dung dịch axit
b) Tính thể tích dung dịch KOH 5,6% (D= 1,045g/ ml ) cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên .
c) Tính CM chất có sau phản ứng trung hòa.
Câu 4: 9,4 gam kalioxit tác dụng đủ với nước được 400ml dung dịch bazo
a) Tính nồng độ mol dung dịch bazo thu được
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (D= 1,14 g/cm3) cần trung hòa 100ml dung dịch bazo trên


c) (*)Tính nồng độ mol của chất có sau phản ứng trung hòa
Câu 5: Hòa tan 8 gam oxit kim loại A hóa trị II vừa đủ trong 100 g dung dịch HCl 7,3 %
a) PT b) Xác định kim loại A c) Tính nồng độ % chất có sau phản ứng.
Câu 6: Hòa tan 12,1 gam CuO và ZnO cần 100 ml HCl 3M
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần hòa tan hết hỗn hợp trên
Câu 7: Hòa tan a gam sắt vừa đủ trong 100 g dung dịch chứa HCl 7,3%
a) Tính a b) Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 7: 100ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M hòa tan vừa đủ x gam Mg .
a) Tính x b) Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 8: Cho 3,2 g đồng (II) oxit tác dụng với 200 g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Câu 9: Có 200ml dung dịch HCl 0,2M (có khối lượng riêng D = 1g/ml).
a) Để trung hoà dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M? Tính nồng độ mol/l
của dung dịch muối sinh ra.
b) Nếu trung hoà dung dịch axit trên bằng dung dịch Ca(OH) 2 5% thì cần bao nhiêu gam dung
dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
C©u 10: Cho 19,5 g KÏm t¸c dông víi mét lîng võa ®ñ dd HCl 18,25%. Hái:
a) Thu ®îc bao nhiªu lít khÝ H2 ë ®ktc?Tính khối lượng dung dịch HCl.
b)Tính nồng độ phần trăm về khối lượng chất có trong dung dịch sau phản ứng .
Câu 11 : Cho 32 g một oxit của kim loại R (III) hòa tan hết vào 600 g dd HCl 7,3% .
a) Xác định kim loại R. b) Tính nồng độ phần trăm chất có sau phản ứng
Câu 12 :*Nung nóng hh A gồm bột nhôm và bột oxit sắt( trong môi trường chân không) Thu được 5,09
g chất rắn B.Hòa tan B vào dd NaOH dư nung nóng được 1,008 lít khí (đktc) .Phần chất rắn C còn lại
tan hết trong dd HNO3 loãng giải phóng 0,896 lít khí (đktc) không màu hóa nâu trong không khí .
a) Viết PTHH .Tính khối lượng Al2O3 có trong rắn B
b) Xác định CTHH của oxit sắt .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
6,2 gam Na2O tác dụng đủ với nuớc tạo dung dịch 200 ml dung dịch bazo
a) Nồng độ mol dung dịch bazo

b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3 % cần trung hòa axit trên .



×