Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

MOON VN lì xì đề số 02 THẦY THỊNH NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.14 KB, 8 trang )

Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!

NHỮNG KINH NGHIỆM LÀM MỘT ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC


Kinh nghiệm 2: Nháp thẳng vào đề thi “nếu có thể”
Có những câu hỏi trong đề chúng ta cần xử lý với lượng thời gian cho phép có thể chỉ được
tính trong khoảng thời gia vài chục giây. Vì vậy, các em cần tìm ra con đường ngắn nhất để
đi đến đáp án.
Sẽ có rất nhiều câu khoảng trống trên tờ đề bài đủ chỗ để cho các em làm nháp. Làm như vậy
các em đỡ mất công chuyển nội dung từ tờ đề bài sang tờ nháp.


THẦY THỊNH NAM

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2015

Luyện thi kỳ thi THPT Quốc gia

Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề theo cấu trúc đề 2015)
(Đề thi gồm 7 trang)

Mã đề thi 152

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................
Câu 1: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6  108 cặp nuclêotit. Khi
bước vào kì giữa của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm


A. 12  108 cặp nucleôtit.
B. 24  108 cặp nucleôtit.
C. 6  108 cặp nucleôtit.
D. 18  108 cặp nucleôtit.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tính chất và vai trò của đột biến gen?
A. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
C. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.
D. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.
Câu 3: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như
sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN của người bệnh đang nhân đôi.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Câu 4: Ở một loài trong tế bào bình thường có 4 cặp nhiễm sắc thể, mỗi cặp gồm 2 chiếc khác nhau về cấu
trúc. Nếu không có đột biến và trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm
ở một cặp nhiễm sắc thể. Hãy xác định số loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể tối đa tạo ra từ một
nhóm gồm 4 tế bào sinh dục đực tiến hành giảm phân.
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 10.
Câu 5: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
đúng?
A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’.
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 1/7 - Mã đề thi 152



Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp một mạch liên
tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki.
C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3' đến 5' và tổng hợp từng mạch một,
hết mạch này đến mạch khác.
D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5' đến 3' và tổng hợp cả 2 mạch cùng
1 lúc.
Câu 6: Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước không đổi
và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nucleotit
từng loại trong các gen B và b là:
A. G = X = 2101; A = T = 999.
B. G = X = 1798; A = T = 4202.
C. G = X = 2010; A = T = 900.
D. G = X = 4202; A = T = 1798.
Câu 7: Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng cùng có mào hình
hạt đậu thu được F1 đồng tính. Cho F1xF1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm:
Mào hình hồ đào : Mào hình hoa hồng : Mào hình hạt đậu : Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận
nào sau đây là đúng về tính trạng mào gà:
A. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau.
B. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà không liên quan đến quy luật phân ly độc lập.
C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà tuân theo quy luật phân ly độc lập.
D. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập.
Câu 8: Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân
li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây
hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra
ở cây cái.
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy
ra ở cả cây đực và cây cái.

C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra
ở cả cây đực và cây cái.
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định tròn nằm trên cùng một NST và trao đổi chéo đã xảy ra ở
cây đực.
Câu 9: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ
phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa
đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để cả 3 cây này đều cho đời con cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng là bao nhiêu ?
A. 0,0370.
B. 0,0625.
C. 0,6525.
D. 0,2963.
Câu 10: Ở phép lai XA Xa

BD
Bb
 Xa Y
, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng
bd
bD

và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Câu 11: Xét 3 gen nằm trên NST giới tính. Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen
trên Y ; gen II có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; gen III có 3 alen nằm trên
NST giới Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
A. 64.
B. 34.

C. 54.
D. 27.
Câu 12: Ở một loài, cho 2 cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối; F1 thu được cả hoa đỏ và hoa trắng. Tiếp
tục ngẫu phối, F2 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so
với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tỉ lệ cây đồng hợp tử trội ở F2 là:
A. 1/9.
B. 1/16.
C. 1/3.
D. 1/8.
Câu 13: Ở một loài động vật, khi lai hai cơ thể đực mắt đỏ với cái mắt trắng, thu được F1 cái toàn mắt đỏ và
đực toàn mắt hồng. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3/8 mắt đỏ : 4/8 mắt
hồng : 1/8 mắt trắng. Kết luận được rút ra từ kết quả của phép lai trên là cặp NST giới tính của loài này là
A. cái XX, đực XY và màu mắt do 1gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X
không có alen trên Y quy định.
B. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường
tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 2/7 - Mã đề thi 152


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
C. cái XX, đực XY và màu mắt do 1gen nằm trên NST giới tính X và một gen nằm trên NST thường
tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung quy định.
D. cái XY, đực XX và màu mắt do 1gen có 2 alen trội lặn không hoàn toàn nằm trên NST giới tính X
không có alen trên Y quy định.
Câu 14: Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính
trạng máu khó đông do gen h, người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi
giới trong quần thể là:

A. 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam.
B. 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam.
C. 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam.
D. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam.
Ab
Câu 15: Xét tổ hợp gen
Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị
aB
của tổ hợp gen này là
A. AB D = Ab d = aB D = ab d = 4,5%.
B. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%.
C. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%.
D. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%.
Câu 16: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu
gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân
thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ,
thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với
kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
AD
AD
Bd
Bd
(1)
Bb 
Bb.
(5) Aa
.
 Aa
ad
ad

bD
bD
Ad
Ad
Bd
Bd
(2)
Bb 
Bb.
(6) Aa
.
 Aa
aD
aD
bD
bd
BD
AD
Ad
Bd
(3) Aa
.
(7)
Bb 
Bb.
 Aa
bd
ad
ad
bd

(4) Aa

BD

 Aa

BD

.

(8)

Ad

Bb 

Ad

Bb.
aD
bd
ad
bd
A. (1) và (4).
B. (2) và (5).
C. (3) và (7).
D. (6) và (8).
Câu 17: Ở một loài, tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb: Lông trắng;
aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông
ngắn). Cho F1 dị hợp về ba gen trên có kiểu hình lông trắng ,dài giao phối với cá thể có kiểu hình lông trắng

ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng dài : 15 lông trắng ngắn : 4 lông đen ngắn : 4
lông xám dài : 1 lông đen dài : 1 lông xám ngắn Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường.
Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai:
BD
bd
Bd
bd
A.
Aa x Aa
(f = 30%).
C. Aa
x Aa
(f = 20%).
bD
bd
bd
bd
Bd
Bd
AD
AD
B.
Aa ×
Aa (f = 30%).
D.
Bb ×
Bb (f = 20%).
bD
bD
ad

ad
Câu 18: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen
tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không
có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 826 cây.
B. 756 cây.
C. 628 cây.
D. 576 cây.

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 3/7 - Mã đề thi 152


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
Câu 19: Khi giao phần giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn;
20% thân thấp quả bầu dục; 5% thân cao, quả bầu dục; 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số
hoán vị gen là:
A.
B.
C.

AB AB

, hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.
ab ab
AB ab
 , hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%.

Ab ab
AB AB

ab ab ,

hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.

Ab AB

aB ab ,

D.
hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%.
Câu 20: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh
cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so
với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.

một
loài,
khi
lai
2

thể
dị
hợp

về
hai
cặp
gen

kiểu
hình
thân
xám, cánh dài, thu được kiểu
Câu 21:
hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Tần số hoán
vị gen là:
A. 40% hoặc 20%.
B. 36% hoặc 40%.
C. 18% hoặc 36%.
D. 36% hoặc 20%.
Câu 22: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.
Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb
x ♂Aabb
thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời
con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là
A. 37,5%.
B. 19,25%.
C. 19,375%.
D. 21,25%.
Câu 23: Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen
Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết
rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với
quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.
A. 45,50%.

B. 42, 20%.
C. 36,25%.
D. 48,15%.
Câu 24: Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu
gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7
hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là
1
1
3
3 1
A. .
B. 1- ( )7.
C. 1- ( )7.
D. x .
7
4
4
4 7
Câu 25: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử,
sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực
hiện khi
A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng.
B. hợp tử đã phát triển thành phôi.
C. hợp tử ở giai đoạn nhân non, khi nhân trứng và tinh trùng chưa hòa hợp.
D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không
có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
I

: Nữ bình thường


2

1

: Nam bình thường
II
1

2

3

4

5

6

III

: Nữ mắc bệnh
: Nam mắc bệnh

1

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.
B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!


Trang 4/7 - Mã đề thi 152


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
C. Aa, aa, Aa và Aa.
D. aa, Aa, aa và Aa.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ
thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng
khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa
được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có
nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 28: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì
A. cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
B. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau.
C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
D. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Câu 29: Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
Câu 30: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu
thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.
B. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

C. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
D. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
Câu 31: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng
hợp hoá học.
Câu 32: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất
lợi của môi trường.
D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 33: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại trước sự biến đổi của môi trường sống
B. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
Câu 34: Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng của quần thể trong tự nhiên thường có dạng hình chữ S. Giải thích
nào dưới đây là đúng?
A. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể còn tương đối ít.
B. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi số lượng cá thể của quần thể đạt gần kích thước tối
đa.
C. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vừa bước vào điểm uốn trên đồ thị sinh
trưởng của quần thể.

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 5/7 - Mã đề thi 152


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
D. Tốc độ sinh trưởng tối đa của quần thể đạt được khi quần thể vượt qua điểm uốn trên đồ thị (điểm uốn
giữa của đường cong) sinh trưởng của quần thể.
Câu 35: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá
thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến
làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số
alen đột biến có hại.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen
cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
Câu 36: Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của mình vào đó. Vậy tu
hú và chim chủ có mối quan hệ:
A. cạnh tranh (về nơi đẻ)
B. hợp tác (tạm thời trong mùa sinh sản)
C. hội sinh
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 37: Hiện tượng khống chế sinh học đã
A. làm cho một loài bị tiêu diệt.
B. làm cho quần xã chậm phát triển.
C. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
D. mất cân bằng trong quần xã.
Câu 38: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?

A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không
gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng
không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
D. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã
có cấu trúc tương đối ổn định.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
C. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
Câu 40: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
B. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 41: Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp chuỗi poli nucleotit trong
quá trình nhân đôi ADN
A. Ligaza.
B. ARN pôlimeraza. C. Restrictaza.
D. ADN poplimeraza.
Câu 42: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit là
2 m và có tổng số các cặp nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160.107. Chiều dài các ADN đã co ngắn
đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
A. 20000 lần.
B. 8000 lần.
C. 15000 lần.
D. 17000 lần.
Câu 43: Ở một loài động vật, xét một locut A nằm trên NST thường quy định màu mắt có 4 alen. Tiến hành

phép lai:
- Phép lai 1: Mắt đỏ x Mắt nâu → 25% đỏ : 50% nâu : 25 % vàng.
- Phép lai 2: Vàng x Vàng → 75% vàng : 25% trắng.
Thứ tự các tính trạng từ lặn đến trội là
A. trắng → vàng → đỏ → nâu.
B. nâu → đỏ → vàng → trắng.
C. trắng → đỏ → vàng→ nâu.
D. nâu → vàng → đỏ → trắng.
Câu 44: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp
nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 6/7 - Mã đề thi 152


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân
thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%.
B. 36%.
C. 12%.
D. 24%.
Câu 45: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di
truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1.
B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1.

D. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1.
Câu 46: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm
các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo
ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (3) → (2) → (1).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (1) → (2).
D. (1) → (2) → (3).
Câu 47: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.
D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 48: ở một lòai sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có
thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể
là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là sai?
1. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo
hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.
3. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
4. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%
Đáp án đúng là :
A. 1 và 3.
B. 3.
C. 4.
D. 1 và 4.

Câu 49: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?
A. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao.
B. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
C. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
Câu 50: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh
lên quần xã.
B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 7/7 - Mã đề thi 152


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ SỐ: 02 – MÃ ĐỀ: 152
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA

1

A
16
C
31
B
46
A

2
A
17
C
32
B
47
C

3
D
18
B
33
B
48
A

4
C
19
A

34
B
49
D

5
A
20
A
35
D
50
B

6
7
D
D
21
22
B
D
36
37
D
C
KẾT QUẢ:

8
C

23
A
38
A

9
D
24
B
39
C

10
D
25
C
40
A

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

11
B
26
C
41
B

12
B

27
B
42
D

13
C
28
A
43
A

14
C
29
D
44
D

15
D
30
D
45
B

Trang 8/7 - Mã đề thi 152




×