Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

MOON VN lì xì đề số 03 THẦY THỊNH NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.42 KB, 8 trang )

Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!

NHỮNG KINH NGHIỆM LÀM MỘT ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC


Kinh nghiệm 3: Có các ký hiệu đặc trưng khi viết vào đề
Sau khi các em trả lời xong câu hỏi nào thì các em ghi ngay đáp án ở đầu câu hỏi đó.
Ở những câu các em chưa chắc chắn được đáp án thì tốt nhất là gạch bỏ toàn bộ đáp án sai,
để nếu có thời gian kiểm tra lại các bạn không phải tư duy chúng từ đầu. Ở những câu này
tốt nhất các em nên ghi dấu hỏi ở ngay đầu câu để đánh dấu.
Việc viết như thế sẽ giúp các em kiểm soát được câu nào đã làm được, câu nào chưa làm
được. Câu nào chắc chắn đúng, câu nào cần phải xem lại nếu còn thời gian…


THẦY THỊNH NAM

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2015

Luyện thi kỳ thi THPT Quốc gia

Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề theo cấu trúc đề 2015)
(Đề thi gồm 7 trang)

Mã đề thi 153

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:............................................................................


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Ở ruồi giấm có bộ NST luỡng bội 2n=8.Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân
liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Nếu là các tế bào sinh trứng, số NST bit thoái hóa qua
quá trình giảm phân là
A.144
B. 192
C.288
D. 384
Câu 2: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở
A.
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.
lúa đại mạch.
Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da
C.
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.
của cơ thể.
Câu 3: Ở lúa 2n = 24. Ảnh chụp dưới kính hiển vi của một tế bào cây lúa đang phân chia cho thấy 12 NST, mỗi
chiếc gồm 2 Crômatit. Giai đoạn nào của sự phân bào cho phép thu được bức ảnh trên?
A.Kì trước của giảm phân II
B. Kì cuối của giảm phân II
C.Kì trước của nguyên phân
D. Kì trước của giảm phân I
Câu 4: Nếu dùng chất cônsixin để ức chế sự tạo thoi phân bào ở 5 tế bào thì trong tiêu bản sẽ có số lượng tế bào
ở giai đoạn kì cuối là
A.20
B. 5
C.10
D. 40
Câu 5: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của gen trên NST:

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 1/7 - Mã đề thi 153


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
A.Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn
C.Đột biến gen và đột biến lệch bội

B. Đột biến đa bội hóa và đột biến lệch bội
D. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn

Câu 6: Hai tế bào sinh dục 2n nguyên phân ba đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu
tương đương với 56 nhiễm sắc thể đơn mới để góp phần tạo ra các tế bào con. Bộ NST 2n:
A.2n = 8
B. 2n = 4
C.2n = 14 .
D. 2n = 16
Câu 7: Một gen có M= 450000 đvC; Hiệu số giữa A với loại nu không bổ sung với nó bằng 30% tổng số nu của
gen.Nếu gen này bị đột biến mất 1 cặp nu A- T, thì số liên kết hiđrô của gen là sau ĐB sẽ thay đổi so với gen
bình thường (Hđb/ H) là
A.1648/ 1650.
B. 1548/ 1650.
C.1548/ 1750.
D. 1648/ 1750.
Câu 8: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1.
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen
dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A.6/27
B. 1/32

C.3/32
D. 4/27
Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài, alen lặn b quy
định cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể
thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những
con ruồi cái F1 có kiểu hình Thân Xám-cánh dài-mắt đỏ, dị hợp cả 3 cặp gen.
AB
Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂
Dd thu được ở thế hệ lai có 5% ruồi thân đen-cánh ngắn-mắt trắng
ab
Ab
Khi cho ruồi cái F1 ở trên lai với ruồi khác (có kiểu gen
Dd), ở thế hệ lai thu được ruồi thân xám-cánh ngắnaB
mắt đỏ có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân
của các ruồi cái F1 đều giống nhau).
A.18,75%
B. 5%
C.12,5%
D. 1,25%
Câu 10: Cho biết các gen sau đây: A: thân cao; a: thân thấp B: hạt tròn; b: hạt dài D: hạt màu vàng; d: hạt màu
trắng Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui
định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền. Cho một cây
P tự thụ phấn, ở F1 thu được 16 tổ hợp giao tử, các cây có hạt tròn đều có màu vàng và các cây hạt dài đều có
màu trắng. Kiểu gen và kiểu hình của cây P nói trên là:
BD
Bd
(thân cao, hạt tròn, màu vàng)
(thân cao, hạt tròn, màu vàng)
A. Aa
B. Aa

bd
bD
Bd
BD
(thân thấp, hạt tròn, màu vàng)
(thân cao, hạt tròn, màu vàng)
C. aa
D. AA
bD
bd
Câu 11: ở ngô màu sắc ngô do 2 gen không alen qui định . Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng được F1 gồm
1610 hạt, trong đó hạt màu đỏ có 300 hạt , còn lại là hạt màu trắng.Tính theo lí thuyết , số hạt đỏ dị hợp có ở F1 là:
A.300 hạt.
B. 200 hạt
C.100 hạt
D. 400 hạt.
Câu 12: Ở 1 loại đậu, màu hoa đỏ do 2 gen B quy định, gen A át chế sự biểu hiện của gen B và cho kiểu hình
hoa trắng. Gen a không có khả năng át chế và gen b cho hoa màu vàng. Lai giữa 2 cây đậu thuần chủng hoa đỏ
và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả
80 cây đậu hoa trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa vàng. Xác định kiểu gen của cây đem lai với đậu F1.
Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?
A.Aabb, 9 hoa trắng : 6 hoa đỏ : 1 hoa vàng
B. aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
C.Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng
D. Aabb hoặc aaBb, 9 hoa trắng : 6 hoa đỏ : 1 hoa vàng
Câu 13: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt
chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 2/7 - Mã đề thi 153



Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 320 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết
rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín muộn ở đời con là
A.1360.
B. 860.
C.2320.
D. 680.
Câu 14: Khi lai cà chua quả màu đỏ, dạng tròn với cà chua quả màu vàng, dạng bầu dục ở F1 thu được 100%
quả màu đỏ, dạng tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 tổng số 150 cây, trong đó có 99 cây quảmàu đỏ, dạng
tròn. cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra, mọi điễn biến của sinh giao tử đực và
cái giống nhau. Tần số hoán vị gen là
A.20%.
B. 15%.
C.30%.
D. 10%.
Câu 15: Ở lúa , A qui định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a qui định hạt gạo trong ; B qui định chín sớm trội
hoàn toàn so với b qui định chín muộn.Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen nói trên tự thụ phấn,đời con có 4 loại
kiểu hình ,trong đó cây hạt gạo trong chín muộn chiếm tỷ lệ 4% .Kết luận nào sau đây không đúng ?
A.Ở đời con cây hạt gạo đục chín muộn có tỷ lệ 21%
B. Đã có HVG với f = 40%
Ở đời con cây mang hai tính trạng trội chiếm tỷ lệ
C.
D. Cây bố mẹ có kiểu gen AB//ab
54%
Câu 16: Ở ruồi giấm có 4 cặp NST tương đồng, trong đó có 1 cặp NST giới tính. Xét 3 cặp gen, mỗi cặp có 2 alen. Cặp
gen thứ nhất và thứ 2 nằm trên cặp NST số 1; cặp gen thứ 3 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu
không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết số cặp giao phối tối đa có kiểu gen khác nhau là:

A.120
B. 600
C.500
D. 300
Câu 17: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt
chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về
2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 320 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết
rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín muộn ở đời con là
A.1360.
B. 860
C.2320.
D. 680.
Câu 18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A.

B.

C.

D.

Câu 19: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể
tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen
A.32%
C.16%

Ab
(hoán vị gen với

aB

Ab
được hình thành ở F1
aB

B. 51%
D. 24%

Câu 20: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu cho các cá thể trong
quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. B.
A.42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa
B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa
C.42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa
D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa
Câu 21: Một quần thể, xét một gen có hai alen A và a có tần số alen ở hai giới như sau:
Giới cái: PA=0,5 qa=0,5
Giới đực PA=0,3 qa=0,7
Quần thể cần bao nhiêu thế hệ giao phối tự do ngẫu nhiên để đạt được trạng thái cân bằng di truyền:
A.1
B. 2
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 3/7 - Mã đề thi 153


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
C.3

D. quần thể đã cân bằng.


Câu 22: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là:
Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng
A.Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
B.
loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
Được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai
C.
D.
tham gia của nhân tế bào sinh dục
và sinh ra nó
Câu 23: Nguồn vật liệu của chọn giống gồm:
A.đột biến, thường biến
C.đột biến, biến dị tổ hợp, ADN tái tổ hợp

B. đột biến, biến dị tổ hợp
D. đột biến, biến dị tổ hợp, thường biến

Câu 24: Cho phả hệ một loại bệnh ở người sau đây:

Đặc điểm di truyền của bệnh trên là:
A.Gen trội trên NST thường.
C.Gen lặn NST thường.

B. Gen lặn trên NST X.
D. Cả A, B và C đều có thể đúng.

Câu 25: Quá trình nào trong số quá trình nêu dưới đây sẽ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể ?
quá trình di nhập cư của các cá thể ra vào quần
A.

B. quá trình giao phối.
thể.
C.quá trình đột biến.
D. quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 26: CLTN làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là vì:
CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể, thông
CLTN chỉ tác động vào các gen lặn gây chết ở trạng
A.qua đó tác động lên kiểu gen và các alen do đó
B. thái đồng hợp và làm thay đổi tần số của alen đó
làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
trong quần thể
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen của các cá thể
CLTN tác động lên từng gen riêng rẽ và làm thay
C.
D. làm thay đổi tần số tương đối của các alen do đó làm
đổi tần số của alen đó trong quần thể
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A.Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền. B. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.
Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn
C.
D. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
lọc tự nhiên.
Câu 28: Trong một quần thể gía trị thích nghi như sau: AA = 1 , Aa = 0,5, aa = 1.Điều này phản ánh quần thể
đang diễn ra:
A.Chọn lọc ổn định.
B. Chọn lọc vận động
C.Chọn lọc gian đoạn hay chọn lọc phân hoá.
D. Sự ổn định và không co sự chọn lọc nào.
Câu 29: Phát hiện quan trọng của Đacuyn về các sinh vật cùng loài trong tự nhiên là gì?

Một số cá thể có khả năng di truyền các biến dị do
A.
B. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.
học tập mà có.
Các biến dị xuất hiện trong sinh sản thì di truyền
Các cá thể cùng loài không hoàn toàn giống mà khác
C.
D.
được.
nhau về nhiều chi tiết.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Lamac về tiến hóa:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh
Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi
A.hay chậm phụ thuộc vào cách li sinh sản và khả B. trường sống là nguyên nhân phát sinh loài mới từ
năng phát sinh các đột biến.
một loài tổ tiên ban đầu.
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung
Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành
C.
D. gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con
phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
đường phân li tính trạng.
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 4/7 - Mã đề thi 153


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
Câu 31: Hiện tượng đồng quy tính trạng là hiện tượng:
Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng

B. thuộc những nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gen
khác nhau
Tiến hoá diễn ra theo hướng phân li, tạo thành những
Sinh vật vẫn giữ nguyên tắc tổ chức nguyên thuỷ của
C.
D.
nhóm khác nhau nhưng có chung nguồn gốc
chúng trong quá trình tiến hoá
Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài
A.
nhưng có kiểu hình tương tự

Câu 32: Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì
đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự
A.đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vật B.
nhiên
đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các
đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình
C.
D.
alen trong quần thể
về kiểu gen trong quần thể
Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen
d quy định quả vàng ; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn alen e quy định quả dài . Tính theo lí thuyết, phép
lai P ♂ Ab/aB DE/de x ♀Ab/aB De/dE trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số là 30%,
cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A.8,16%
B. 28, 17%

C.32 ,34%
D. 10,26%
Câu 34: Ở một loài bướm, tính trạng mắt tròn do alen A quy định; alen a quy định mắt dẹt; alen B quy định cánh
có đốm, alen b quy định cánh không có đốm. Các cặp gen Aa và Bb thuộc cùng một nhóm gen liên kết trên NST
AB
Ab
thường. Phép lai P: ♂
x♀
xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 20%, thu được F1 có bướm mắt tròn,
ab
aB
cánh không đốm là
A.20%
B. 40%
C.62,5%
D. 25%
Câu 35: Thứ tự sắp xếp quần thể có kích thước nhỏ đến kích thước lớn là:
A.kiến, nhái, bọ dừa, chuột cống, thỏ, voi
B. kiến, bọ dừa, nhái, chuột cống, thỏ, voi
C.voi, thỏ, chuột cống, nhái, bọ dừa, kiến
D. voi, chuột cống, thỏ, bọ dừa, nhái, kiến
Câu 36: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã:
A.dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học
B. làm tăng mối quan hệ giữa các loài
C.phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học
D. làm giảm mối quan hệ giữa các loài
Câu 37: Cố định nitơ của khí quyển là quá trình như thế nào ?
Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành nitơ
Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạmdễ
A.

B.
tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí
tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm
Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành các
Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạmdễ
C.
D.
hợp chất giống đạm vô cơ
tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người
Câu 38: Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng) phân bố ở:
Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng
A.Trong tầng nước sâu
B.
tuyết trong mùa đông
C.Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm D. Bắc và Nam Cực băng giá quanh năm
Câu 39: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến:
A.sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã
sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài
C.
trong quần xã

B. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã
D. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã

Câu 40: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi
(chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho
kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:
1.quan hệ giữa rệp cây và cây có múi
2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi
3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 5/7 - Mã đề thi 153


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.
Câu trả lời theo thứ tự sau:
1. Quan hệ hỗ trợ
1. Quan hệ hỗ trợ
2.hội sinh
2.hợp tác
A.
B.
3. cạnh tranh
3. cạnh tranh
4. động vật ăn thịt con mồi
4. động vật ăn thịt con mồi
1. Quan hệ kí sinh
1. Quan hệ kí sinh
2.hợp tác
2.hội sinh
C.
D.
3. cạnh tranh
3. động vật ăn thịt con mồi
4. động vật ăn thịt con mồi
4. cạnh tranh
Câu 41: Ở ngô, tổng số NST kép đang nằm ở mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực của 2 nhóm
tế bào đang nguyên phân là 640, trong đó số NST đơn( nhóm tbào1) nhiều hơn số NST kép( nhóm tbào2) là 160. Số

tế bào của nhóm 1 và nhóm 2 lần lượt là
A.10; 12
B. 12; 10
C.12; 20
D. 20; 12
Câu 42: Phát biểu nào không đúng? Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac
Vùng khởi động là vị trí gắn của ARN polimeraza
Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó chất
A.
B.
khởi đầu quá trình phiên mã.
cảm ứng bám vào và điều hoà phiên mã
Vùng Z,Y, A là các gen cấu trúc quy định tổng hợp
Gen điều hoà (R) không thuộc Opêron có vai trò tổng
C.
D.
enzim tham gia phân giải đường Lactozơ.
hợp prôtêin điều hòa.
Câu 43: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. cho cây thân cao
thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự
thụ phấn cho được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A.3 cây thân cao: 1 cây thân thấp
B. 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp
C.5 cây thân cao: 3 cây thân thấp
D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp
Câu 44: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li
độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A.Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định

Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân
C.
D.
luật tích xác suất.
tính.
Câu 45: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có
bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu long. Xác suất đứa
con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định
và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Câu trả lời đúng là:
A.0,083
B. 0,063
C.0,111
D. 0,043
Câu 46: Theo sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền đơn gen ở người dưới đây:

Trong đó, hình tô đen là người bị bệnh. Alen gây bệnh là ..........
A.alen trội trên NST Y.
B. alen trội trên NST X.
C.alen lặn hoặc trội trên NST giới tính.
D. alen lặn hoặc trội trên NST thường.
Câu 47: Trường hợp các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo và cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng
không thể giao phối với nhau là
A.cách li tập tính
B. cách li cơ học
C.cách li thời gian (mùa vụ)
D. cách li nơi ở (sinh cảnh)
Câu 48: Đặc điểm quan trọng nổi bật của sự phát sinh sinh vật trong đại Cổ sinh là gì?
Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 6/7 - Mã đề thi 153



Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!
Phát sinh các ngành động vật, thực vật, phân hoá
A.
B. Bò sát xuất hiện và phát triển ưu thế.
tảo.
Sinh vật chuyển từ đời sống ở nước lên cạn. Cơ thể
Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện,
C.sinh vật có cấu tạo phức tạp, hoàn thiện hơn, thích D.
lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
nghi với đời sống ở cạn.
Câu 49: Giải pháp của sự phát triển bền vững là
giảm đến mức thấp nhất sự kháng kiết tài nguyên
không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái
Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất
A.chế nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các B.
lượng cuộc sống vất chất và tinh thần cho con người
dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước và
sinh vật)
bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm các loài, các nguồn
C.bảo vệ trong sạch môi trường đất, nước và không khí D.
gen và các hệ sinh thái
Câu 50: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời là 10^6 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được
dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. Xác định sản lượng sinh vật sơ cấp tinh ở thực vật?
A.2,5.104kcal.
B. 10.102kcal
3
C.2,5.10 kcal.
D. 2,5.106kcal


Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

Trang 7/7 - Mã đề thi 153


Học đầy đủ các bài học trong các khóa học trên moon.vn để tự tin thi đạt điểm 9 đến 10 môn Sinh học!

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ SỐ: 03 – MÃ ĐỀ: 153
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA

1
C
16
B
31
B
46
D

2
C
17

D
32
C
47
B

3
A
18
D
33
B
48
C

4
B
19
A
34
D
49
A

5
D
20
C
35
C

50
C

6
7
B
A
21
22
B
D
36
37
A
B
ĐÁP ÁN:

8
A
23
C
38
B

9
A
24
D
39
D


10
A
25
D
40
C

Dạy học không phải là đổ đầy một bình nước, mà là thắp sáng một ước mơ!

11
B
26
A
41
A

12
B
27
D
42
B

13
D
28
C
43
C


14
A
29
D
44
C

15
D
30
B
45
A

Trang 8/7 - Mã đề thi 153



×