Ts. NGUYEN VÁ N CHON
QUẢN LÝ NHÀ Nước VẺ KINH ĩ £
VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIÊP
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
[-iA NÔI - 2001
XÂY DỰNG
ế
X
<■
ò
35 NĂM THÀNH LẬP (1966 - 2001)
45 NĂ M ĐÀO TẠO (1956 - 2001)
LÒ I NÓI Đ À U
Trong thơi gian qua dã có nhiêu sách viết vẽ quản t n kinh doanh dược xuăt bản,
nhưng mch viêt uê quản lý
ổầo tao thi còn tương dốt
nhiêu, nhưng chứng vẵn căn
k m h tế quốcdán của Nhà nước d ề phục vụ cho công việc
ít. Hơn nữa, tuy sách viết
vầ quản trị kinh doanh dã có
dưac hên tuc bổ sung uà hoàn thiện, vi luôn luôn có
những rủn dẻ
mói xuát hiện, và vì niỗi quyền sách do mỗi tác giả viết thường có thể
dáp ưng yêu càu dươc vé một sò mặt. Dề góp phần cải thiện tinh hình trên, cuôn sách
"Quán lý nhờ nưóc v'ê kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp" của tác già
ra
d o i.
Trong sách tác giả dă
VI tnỏ thành m ột luông tư
dưoc của các tác giả trong
VỚI sư phân chia dổi tương
trinh bày
du y thống
thài gian
dược xem
kết hợp hai phần quản lỷ ỏ cấp ví niô và ỏ cáp
nhát, dà cố gắng đúc kết các thành quả dã dạ t
qua, trình bày ván dê theo quan diềm hê thống
xét thành hai phần: tỉnh uà dộng, giới thiệu môt
,sô mỏ hinh toán kinh tế điền hình kèm theo các ví du
số ván dê quán Lý có
tinh chát trừu tượng, dưa
cụ thế, cố gắng lượng hóa một
thêm vào một số kiến thức quản lý
/iiẽn dại cùa các tác giả nước ngoài. Nội dung sách có ba phàn:
Phán một: N hững ván dê chung về quản lý kinh tế uà quản trị kinh doanh.
Phăn lưii:
Những ván dề ca bản v'é quản lý của N hà nước trong liníi vực
Phàn ba:
N h ữ ng ván dè ca bản uề quản trị kinh doanh của các doanh
kinh tế.
nghiệp.
Cuốn sách dược dừng chủ yếu d ể phục vụ cho linh vực đào tao cho mọi ngành,
dô-ig thài củng có thề phục vụ cho công tác nghiên cứu, quản lý và hoạt dộng kinh
i io a n h .
Tác giả xin chán thành cảni ơn các tác
giả của các tài liệu tham khảo ciâ dược
•s-í? dụng dc viết cuốn sách này.
Vỉ ván dê cùa cuốn sách dè cập dến là rát phức tạp và vì khả năng cùa
có hạn, nên chác chán trong cuốn sách còn có những thiếu sót nhát định. Tác
tác giả
giả xin
chAn thành cảm ơn sư góp ý của các bạn dọc d ể cuốn sách dược sửa chữa hoàn thiện
‘lơn.
T ác giả
NGUYÊN VẢN CHỌN
PHẦN MỘT
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ
KINH TÊ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUÁN LY NHA NUỚC VẺ KINH TẺ VẢ QUẢN TRỊ KINH D OANH CỦA DOANH NG H IẺP________ ‘
c h Uơ n g
1
NHỮNG KHÁI NIỆM cố BÀN VẾ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỐC TRONG LĨNH vực KINH TẾ VÀ
QUĂN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỎC VÊ KINH TÊ VÀ QUẨN
TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1.
Dể
kinh tế
VAi TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VÊ KINH TẾ
tiện trinh bày và nghiên
cứu, trước hết can quy ước ràng, khi
(QLKT) tức là muốn nói vé quản lycủa Nhà nước ở cấp vỉ mô và
quán trị kinh doanh (QTKD) tức là muốn nói
Sự
nói quản lý
khi ndi
vé quản trị của các doanh nghiệp ở cẫp
cán thiết khách quan của vai trò quản lý nhà nước vé kinh tế xuất phát từ
nhứng lý do sau đây:
a) Xét theo quan điểm hệ thống, nển kinh tế quốc dân là một hệ thòng phức tạp
gốm nhiêu phân hệ. Các phân hệ này vừa hoat động theo các mục tiêu riêng lại vừạ
Kán bó chặt chẽ với nhau và phải tuân theo các điéu kiện ràng buộc chung của cả hệ
thông do N hà nước thưc hiện, tức là cán phải cd vai trò quản lý chung cả hệ thống
củii Nhà nước với những mức độ và phương thức khác nhau. Nếu không có sự quản
lý cùa Nhà nước nén kinh tế sẽ p hát triển hỗn loạn, ngiíỢo lại nếu sự quản lý của
Nhà nước tập trun g quan liêu thì sự phát triển của nén kinh tế sè bị kim hãni,
b) Nhà nước luôn luôn đại diện cho một chế độ chính trị nhất định, muon nám
vững quyẽn lực chính trị Nhà nước phải nám vững quản lý kinh tế, vì xét đến cùng
kinh tế là nhân tố quyết định nhẵt. Nhà nước có nhiéu chức n ãng quản lý, nhưng chức
nâng quản lý kinh tê là cơ bản nhẫt.
C) Nhà nước đai diên cho lơi ích cùa cả đẵt nước và dân tộc, vỉ vây Nhá míớc
phải nánì quyón quản lý kinh tế để bảo đảm lợi ich chung và dài hạn cho cà đất nưóc
cũng như để điéu hòa lơi ich giữa các bô phân nhàm bào đảm công bằng và an ninh
xa hôi.
L _ ________ CHUƠNG
1.
NHỦĨ^G KHAI NIỆM c ơ BÁN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VẾ KINH TẺ
d) Có những ván đó VC phát trien kinh tế .nà các doanh nghiõp riông ló kliõng
thể hoạc không muốn giải quyết vi các lý do vố n^ìiig lực kinh doanh,
lơi nhuân va
rủi ro, ỏ đây Nhà nước phải đứng ra lo chung cho cá nén kinh to.
e) Đối với các vấn đé kinh tê' đôi ngoại vai trò quAn lý của Nhà nước lai
quan trọng, vi đường lối kinh tế đối ngoai luôn luôn gán Hển với văn đẽ chú (ỊUyén,
an ninh và chính trị của đất nước.
1.1.2. VAÍ TRÒ CỦA QUÀN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Vai trò quan trọng của QTKD ở các doanh nghiệp có th ể thây rõ ờ rác lý do sau
đảy:
a) Sản xuất - kinh doanh của một doanh nghiệp thường là một hệ thống phức tạp,
bao gốm nhiểu bộ phận hợp thành. Các bộ phận này muốn hoạt động cd hiệu quả nhát
thiêt phải được điéu khiển bàng một cơ quan quản trị chung thống nhát.
b) Quản trị là niột phạm trù có liên quan đến phân công và hiệp tác iao đòn'^
Lao đông càng được phân công sâu rộng bao nhiêu thỉ mối liên hệ hiệp tác lao đỏng
càng trờ nên phức tạp và bức thiêt băy nhiêu, do đd càng đòi hòi phải cd một vai trò
quản trị để điểu khiển chung bấy nhiêu. Từ đây đã này sinh một loại lao động mới,
đd là lao động quản trị, một loại lao đông đãc biệt có vai trò to lớn trong việc sáng
tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
c) Quản trị
phân chia, quản
d) Sự phát
phát triển năng
nghiệp lại phụ
một phương tiện
là một thuộc tính tự nhiên của mọi quá trình lao động.
trị và bị quản trị là hai m ật của một thê’ thống nhất.
triển của
động của
thuộc chặt
sản xuất
Tập trun g và
một nén kinh tế cùa một nước phụ thuôc chạt
các doanh nghiệp. Mặt khác sự phát triển của
chẽ vào năng lực quản trị của doanh nghiệp đó.
- kinh doanh như nhau doanh
nghiệp sẽ có th ể
chẽ vào íáơ
niột doanh
Với ciing
đạt điiỢ(,-
các kết quả kinh doanh khác nhau, nếu trình độ quản trị khác nhau. Từ đó ta thấy
vai trò vô cùng quan trọng của quản trị doanh nghiệp.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ QUÁN LÝ KINH TÊ VÀ QUÁN TRỊ KINH DOANH
1.2.1. KHÁI NIỆM VÈ QUÀN LÝ VÀ QUẢN TRỊ
Vé thuật ngữ hiện nay danh từ tiếng Anh Management được dùng để nói vé quán
lý hay quản trị kinh doanh, còn danh từ Administration thường được dùng để noi V('
quản lý hay quản trị hành chính, kể cả quản lý các cõng việc hành chính của doanh
nghiệp.
Việc dịch hai danh
từ trên ra tiếng Việt là quản lý hay quán trị thực m
cd quy
định và cơ sở khoa học chinh thức. Tuy nhiên theo
thrii quen ờ nước ta
chưM
hiện
nay từ Management thường được dịch thành quản trị trong lĩnh vưc kinh doanh ờ doanh
nghiệp, còn ở linh vực quản lý vĩ niô cáp Nhà nước thường được diing danh từ (ịu.in
lý Từ Managament cd ngriiốn gốc từ chữ Latinh "Manuri" nghỉa là bàn tay (điéu khiển)
Vé nội dung, hiện nay khái niêm vế quản trị đươc phát biếu khác nhau
ià
m ôt
sò VI du:
Sau dâv
QUAN LY NHA NUƠC VE KINH TE VA OUAN TRI KINH DOANH CUA DOANH NGHIẸP
tỉ-Ị
ỉ a t - ac
Viõ(' t|ua nhưiig
'
nhanì
dal
c i i c
n;ỉf)đ ơ í í c
ĩhir*t
rang
ho
-
t t'i la hi('l
đa
hoàn
cu;i
i not
í ro n g
sitìh
tj()
nhíiiii
với
viôc r a
hi('*n
tĩ ổi
ỉ>ao đ ; ) n ì
ho;ni
tỉianh công
Ịìhói
ỉìdp
Ỉ;U) ú n ì\ị\ x;i hôi
( jua i n n h
V'i
van
đơtí í '
rỉinih
thành
còng
vitn,'
' - ỉ o n g C‘u a
tihiín
vicr
(lõi lííìi
'lfiỉ
cua
Wíi\ịl
toan
l»ô
It
n h i f ’U
ĩi^ưíii
v;i
itìô
saiì
('tj
Iiìỏt
v:\ch
tôi
n ỉi ã l
kíì;u'
va
( ‘i i n
traĩig
tì ìi U
ỉa
nay
t.u'
saỉìiĩ
d(mịỊ
trring
sư
(ỊViár.
ihanh
ly
nhưng
xuai
lam
Vii >au
(ỉo hií-u
!t‘ n h a i
f() nuR- đ i c h
thai
(■()
hnaii
ii'inh hiõii đối thoỉìíí tin thaníì íianh
tvf
nhãn
ỉvUc IIÔỊ) [ìoat- lat) đỏn^r t ã p
bỉin Uỉ('\ ngi í ỡi
x ; u ’ đi('*u
c|uyfM cĨỊnỉv. đtí
no'
'Inn
ĩìhí í ii i
nhưn^^ cnnịĩ,
tư
11'Ị la mốt tỊiia
t i í ơu K đ ư ơ n g
hión n h a in
V*'U
ph.'iin
ịCÌưiỉ
klìơỊ)
phat
đoíìK
cĩií' fi
ky
an
rhuiiị^
c^viaiì
nau
hoat
ÌÌMIC
ííu íc hiõn
1:'IỊÌ s ư
(■ỉiứi' n a n g
difcic
tiìỏt
(ĩìííír lỉ ìt íc
kì\Ai
K M arx
iliõ
đo'
la
d t UJ i -
-
tỉõn^;
nỏ lu'i’
tn
( ị u À n
hnal
...........í*
cĩoĩìịí. niột (jiia ínn h
đr-n
niót
ì\p
ìhònịZ
kíiac
- t^uán tri ỉá sự tac' đỏng l)ôn tiK' co hưciĩiị^ clic'h t:ua chu thí- (Ịuaiì t!-i đen đôi
tiíííỉi^ 1)! íỊuàn tri
đun
thong
trong nìõĩ íìò thòng nh:Uìì duy ti’i tinh (rỏi cua hộ thong
và
đ;it tỡi niuc tiôu đa dinli niỏt ca('h tỏt nh;'ìt,
- ( Ju á n trị đươc iúếu theo hai lììat. thứ nhài đó ỉa íiiot hò t h o n g to chưc hô ỉiiay
điêu hanh chung và thư hai đo là mỏt tố hơp cat* nhlõni vu điổu hàiih chung đỏ thưr
hiêii các nhiộm vụ đươc đẽ ra
-
Quán
tri
là SIÍ tác đô n g cùa ('hủ t h ế q u á n tĩ'Ị lẽn dối tư ợ n g bi quáiì trị nhan)
đat áươc muc tiêu đãt ra trong điẽu kiên biến đỏng í‘ìia mõi trường
Mỗi cách phát biếu trén vẽ khai niôm quán tn đfni co t‘hủ y phàn anh nhán manh
từng mãt của vân đế dược xem xót Tnm g thựí' lõ khó có thô tim đươc mòt t'ach phát
biếu
khai
làm thỏa inãn nioi quan điếm ve ván
niộin quản trị ờtrẽn còn có thó' đưa
đẽ nà). Tuy nhiôn từ rát' cách tlỉỏn
ra mỏt cách phát biêu sau đáy:
đạt vê
"Quản tri là phương thức tác đòng ibao gổni cac ngiiyòn tác, phương phap, tố chức
và C'òng nghê tác đông) c-ủa chủ thế quíin trị lén đổi
phôi hợp và điỗii hòa tãt rá Vãc bỏ phân hơp thành
doanh để thưc hiện mục tièu chung đề ra ĩiiột í‘ách
ràng buộc và hạn chế nhát định cùa hê thông cung
định rủa môi
tương hi quAn trị nham liõn
cùa hé thống sán xuat và
tòt nhat trong nhừng điếu
như trong nhửng điêu kiện
kết,
kinh
kiện
nhát
trường của hệ thống.
(.’ũng có ý kiến í'ho ràng cản phân biêt hai khái niệiìiỉíĩnh đao (hướng dãn ì
va
tỊuàn tri Hai khai niệm này co môt đãc trưng chung là sư tác đỏng của chủ thể (hay
chu thô’ lảnh đao) (Ịuản tri lên đối tượn^^ bi (iUí\n tri (hay đổi tưcíng bi líinh đao), nhưng
khai niệm lảnh đao thường được dùng cho trường hơp chung h(Jn. rông hơn và dài hạn
hơn' (*on khái niõin quản trị thường đươc dung c'ho tníờng hơp cu thố h(ín, hẹp hơn
vỉì ngán hạn hơn.
Từ CÍÌC đieu tn n h bày trôn ta cũng tháy các diêu kiện tiền đé cho hoạt dộng quản
trị bao gốm:
- P h ả i co niôt chủ t h ế C|uản
!iào đo
:'hủ thế (ju:ui tri co ih('>
t n VƠI niôt ph ưon g th uc
tác đỏng lịuán trị n h á i
dịnh
là mõị ra nhàn (VI du
siani đòc doatih nghiẻp)
hay
là môt t ip thê' IVI du hỏi đỏng (Ịuàn tri)
i2 __________ CHUƠNG 1. NHỦhJG KHÁ i
n iê m
c ơ b à n vẻ q u ả n l ý n h à
- Phải có một đối tương bị quản trị cd
hay niột quá trình lao động bao gốm các yếu
đối tương lao động v.v... Dồi tượng bị quản
chủ thê’ quản trị và cd các phản ứng phản
thể là môt cá
NUỚC
v ẽ k in h
nhân, một tập
tiêp nhận các tác
..
thể
tố con người lao động, công CỊI lao
trị này phải
hối.
tẻ
động,
động C'lia
- Phải có một mục tiêu chung cho cả chủ th ế quản trị và đối tượng bị quản trị.
- Phải đặt trong một môi trường xác định (xem hình 1 . 1 )
M ô i t r ư ò n g q u ể n t rị
Ch ủ t h ể q u ế n t rị
M ụ c t i ê u q u ầ n t rị
Đ ố i t u ợ n g bị q u ẩ n t rị
Môi t r ư ò n g q u ể n trị
ỉiìtiỉì
/./.
So
đfi'
céc
diếu
kỉận
tiến
1.2,2, KHÁI
NIÊM
VÈ KINH TẼ VÀ
1.2.2.1. Khái
niệm
về
dA
cho
ho«t
dộng
quỉn
trị
KINH DOANH
kỉnh tẽ
Kinh tế làmột lỉnh vực hoạt động của
xă
hội ioài người, mà ở đó các hoạt độn.g
sàn xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của loài người được thực hiện. Lỉnh vự.c
hoạt động kinh tế của loài người luôn luôn phù hợp với một chế độ xã hội nhất địnki,
với một phương thức sản xuất nhất định, mà hai bộ phận cấu thành cơ bàn của n.ó
là quan hệ sàn xuất và lực lượng sản xuất.
Kinh tế còn được hiểu theo nghỉa thứ hai, đó là nển kinh tế của một nước h a y
một ngành sản xuất “ kinh doanh nào đd. Nén kinh tế của một nước được đặc trưn/g
bầng các yếu tố cơ bản như:
- Định hướng kinh tế - chính trị.
- Phương thức sản xuất.
- Cơ cấu của nển kinh tế.
- Mô hỉnh kinh tế cơ bản.
- Quá trỉnh vận động.
1.2.2.2. Khái
niệm
về
laodộng
kinh doanh
Kinh doanh là một khái niệm mà hiện nay có khá nhiều cách định nghĩa khácĩ
nhau. Sau đây là một ví dụ:
- Theo điểu 3 của Luật doanh nghiệp nước ta ban hành ngày 26/G/1999, kinh doanhi
là việc thưc hiện một hay một số hoặc tẩt cả các công đoạn của quá trình đau tư, tùí
TÊ \/Ả OUÁN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH N G H IỆ P _______ n
OUÁN LY NHA NUÓC
s:m
XII,'il
clõn
đich
s iníi
l(íi
Kinh
imi(
ticu
doaiih
(ĩi('h k i ó m
thu
la
sán
Ị)haiìi
lui
l(ii 1 r ôn
inõt Ivíơng v ô n
1 - u n g ưn<ĩ (lịch v u l i v n
vi(V d u n t í c õnf ĩ s i í r
ihi
l ỏn
va
iH-n c ù a
đõ' t ố
thị
t rUờriK
chưc' c a r
hoat
nham
động
niuc
nhàm
trường.
Kinh do an h lã viéc hỏ ra
t lui
ho:ic
h(fn
inôt sỏ vòn l)an đ â u vào hoat đò n g tr ê n thi t r ư ờ n g đế
sau
niõt
khoáng
thời
ịỊÌan
nao
đây
Kinh doanh la Hint hô thổn<: hoat dộng hao gôm cAc đá(’ trưng sau: sản xuât ra
('.'U' hàn'’ hoa đõ Ihòa mãn nhu câvi của ngiíời khác, sinh lơi đ«‘’ háo đảni thu nhap
cho cao thanh vièn thiini KÌa kinh doanh, sinh loi đó’ trà lãi cho nhửng ngiíời cấp vốn,
đong thuô rho Nhà nước, làm cac nghỉa vu xa hôi trèn các linh vực giáo due, nghiên
Cihi. từ thiôn
- Kinh d o a n h lã CỈÌC hoat đòng nhaiìì inục tiêu sinh lợi của các chủ t h ể kinh doan h
trên thi trường,
Các đac trưng chủ yôu ('vìa kinh doanh là;
-
Kinh doanh phải gán Uốn với thị
-
Kinh doanh phái oó môt
trường, tuản theo quy luàt của thị trường.
chủ thế thực hiên, mà chủ thế này
phái co một quyẽn
sở hừu vẽ cái' yêu tô cần C(5 cho quá trinh kinh doanh, phải được tự
kinh doanh trong khuôn khổ pháp luât và phải tư chịu trách nhiôm
do và chủ động
vễ kết quả cuối
t‘ùng của quá trinh kinh doanh
- Muc đích của kinh doanh là sự sinh lợi hợp pháp đươc Nhà nước bảo hộ vã thị
trường chấp nhận
Trên thực tô kh(i ('ó thể đạt được inôt định nghĩa vé kinh doanh
hiọi yếu tô và thỏa mãn mọi quan điểm. Dựa trèn sự tổng hợp các
bao hàm đầy đủ
cách diễn đạt vé
khai niệm kinh doanh ở trên cũng có thế đưa ra thêm một cách phát biểu sau đây:
"Kinh doanh. đ() là các hoạt động của chủ thê’ kinh doanh được công nhận một cách
hợi) pháp có mục đich chuyên sản xuát các hàng hóa vật chất hay dịch vụ để tiẽu thụ
trôn thị trường nhàm thu lợi nhuận dể thỏa niíìn tói đa lợi ích cùa các thành viên
('ù:i doanh nghiệp trên cơ sở thưc hiện đáy đù các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
và cac nghĩa vụ xã hôi khác, tôn trọng pháp luật và tôn trọng quyén lợi của người
liêu dùĩìK"
1.2.3. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NUÚC VỀ KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước về kinh tẽ
Co the co nhiẽu cách phát biếu khác- nhau vé khái niệm quản lý nhà nước vé
kinh tế. nhưng nhin chung cd thố đưa ra cách phát biểu riau: Quản lý kinh tế là một
trotiK' các chức nãng quán ly quan trọng nhát của Nhà nước
Quản lý nhà nước vé
kinh tế là toàn liộ (-:ir hont đỏnK và phương thức của Nhà nước tác động lên nén kinh
tẽ quỏc dân nham phát hny và lien kẽt mọi tióm !ục của đất nước vào sự phát triển
__________ cHUO NG 1. NHỮĨ^G KHÁI n iê m c o b á n vẽ q u ả n l y n h à NUỚC về k in h ~Ê
bén vừng của nén kinh tế chung, bảo đảm các yêu cấu vé công bàng, vãn minh cho
xà hội và vé báo vệ môi tmờng, thực hiện tốt nhát đường lối kinh tó - xã hội và linh
hướng chính trị cùa Dáng và Nhà nước đề ra cho từng giai đoạn trôn cớ sở nắni 'ữ n g
cac quy luật khách quan, tình hình thực tô' và tính chất của thời đai,
1.2.3.2. Khái niệm về quản trị kỉnh doanh của doanh nghiệp
a. Khái niệm
Hiện nay có nhiểu cách phát biểu vể khái niệm quản trị kinh doanh
dẫn ra một sô ví du:
Theo một số nhà kinh doanh Mỹ, quản trị kinh doanh ỉà một
yếubảo đảm phối hợp những nỗ lực
cá nhân nhàm đạt được
Sau đáy Xin
hoạt động ihiết
các mục
đích của nh)'r.i.
Mục tiêu của mọi nhà quàn trị là nhầm hình thành một môi trường (trong dcanh
nghiệp), mà trong đó con người cd thể đạt được các mục đích cùa nhốm với thời p a n ,
tién bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân
là một nghệ thuật,
Theo
ngiiổn nhân
tổ chức đó
thời để tiến
hiểu
ít nhất. Với tư cách thưe
hành thi quản
trị
còn kiến thức vé quản trị là một khoa hoc,
các nhà quản trị Bác Au, quản trị kinh doanh là công việc điểu hành
cóiC
lực, vật lực trong một tô’ chức theo khuôn khổ của một xã
ch.o
hội, giúp
hoàn thành một mục tiêu lâu dài hay một ý đổ thương mại nào đó d 5n g
tới những mục tiêu ngán hạn đã xác định cụ thể.
Các nhà quản trị Đức lại hiểu quản trị kinh doanh theo
hai khía cạnh:
thứ mấ.t,
theo khía cạnh cơ cẵu tổ chức quản trị, đó là toàn bộ
các vị trí chỉ
đạo đỉn.g
đấu ở mỗi khâu và mỗi cấp của hệ thống tổ chức bộ máy quản trị; thứ hai, hiểu taeo
khía cạnh chức năng, đó là toàn bộ các hoạt động, các điễu khiển phải thực hiện trin.g
quá trình thực hiện
Theo một sổ
nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh.
tác giả Việt Nam quản trị kinh doanh là sự tác động liên tục
tổ chức, có hướng đích của chù thể doanh
nghiệp, sử dụng một cách tốt
năng và cơ hội nhằm đạt được mục tiêu đễ ra của doanh nghiệp theo
C(ó
nhất niọi tiénn
đúng luật đnhi
và thông lệ của xã hội.
Từ các điéu trinh bày ở trên ta thấy khó có thể tlm được niột định nghỉa V(é
quản trị kinh doanh thỏa mãn mọi quan điểm và toàn diện. Tuy nhiên từ sự plâr.i
tích các cách phát biểu vể quản trị kinh doanh ở trên cũng có th ể đưa ra thêm Iiộit
cách phát biểu sau: Quản trị kinh doanh là toàn bộ các hoạt động (được th ể hiện thínhi
các nguyên tác, phương pháp, chức nãng, cơ cấu tổ chức, chu trinh giai đoạn và nịhe'
thuật) của chủ thể quản trị kinh doanh để tác động lên đối tượng bị quản trị
trvớc:
hết là lên tâp thể những người lao động của doanh nghiệp và thông qua đó lên. tcàr.i
bộ quá trình sản xuất - kinh doanh, thích ứng niau lẹ đối với các thay đổi và thời CC.I
cùa thị trường, nhầm thực hiện mục tiêu
cùa kinh doanh một cách có
lợi nhát
cơ sở tôn trọng pháp luật cùa Nhà nước và tôn trọng lợi ích của người tiêu dùng
t'em
QUÀN L Y NHA NUƠC VE KINH TÉ VA QUÁN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIẸP________[
Síí (lo lop'U’ c ủ a
khai
nicni
í ri
kinh
tỉoanh
Đ ư ò n g l ối ,
Ch ù t h ế q u ể n trị
chủ t r u o n g .
kinh d o a n h
C‘(í t ỈH**’ cỉư(í(' d i c n
ta
(í hi n l ì
12,
p h é p l ué t củn
Nhè n ưóc
T
T ậ p t h ế t ao d ộ n g
t ro ng doa nh nghiệp
1
Co hội
Qué trình i s n
Ban h à n g
fl_
cung c i p
Thị trường
^c á c v ố u tố
^
Mua * i f n
cácyéutố
oauvao
Ku ẫt k i n h d o a n h
^
S ể n KUắt
chếbiốn
Thị t r ư ờ n g
l i ề u t hụ
-»
" _Lií_
T i ế u t hụ
’
* ■_
lẳnp hẩm
đầu vào
•
Khách
hènQ
sểin p h i m n a n y
(5 il u r tt
d ã u i”®
oối thú
Đ ỗ i t hú
c»nh t ra nh
<=»'’ >’
t
T h ự À h i ậ n mụ c t i è u
của d o a n h n g h i ệp
Ịiỉtiỉt
ỉ 2.
Sơ
dô
logic
cùa
khái
niém
quẩn
tri
ki nh
doanh
b. Mòĩ SỐ <ỉạc điềm cùa hoat dông quàn tri kinh doanh
H«ự đông quán tn kinh dfjanh là inột hoạt đỏng clãc biôt, có những đậc điểm sau đây;
- Bản chất của quán trị kinh doanh là vì mục tiêu lợi ích của chú th ể kinh doanh
vu muc tiêu này lại do chủ thế doanh nghiệp quy định. Vi vậy hản chát của quán trị
kinỉi doanh phụ thuộc vào tính chẵt sở hưu của doanh nghiòp và quyết định của chủ
doanh nghiôp E^ản chất của quản trị kinh doanh ờ các doanh nghièp nhà nước có những
điéii khác so với các doanh nghiệp tư nhân. Quyf'n quyết định của chù doanh
nghiệp
nhà nước ró những diếni khác so với (’hủ doanh nghiệp tư nhân.
- Sản xiiát - kinh doanh là một hoạt động vi lợi ích con người và được thực hiện
thông qua con người trực tiếp lao động củng như con người làm công việc- quủn lý à
mỏi cấp (với tư cách lả đỗi tượng bị quản lý của cáp trôn củíỉ nó» Vi vậy thực chát
cùa qiián trị kinh doanh là quản trị con người. QiiAn trị chinh là sự két hợp mọi nỏ
lưc của các cá nhân trong doanh nghiệp để đạt tới imu- đích chung của doanh nghiẽp
vù imic đich riêng cvia từng ngiíơi inôt cách tốt nhất.
- lỉiián trị kinh doanh là môt khoa hor đòi hỏi phải dựa trên nhĩíng kiốn thức
hơp vé khoa học xã hội, nhân ván và khoa học kỹ thuật vi hệ thồng sản xuat
kmh doanh là inôt hệ th ố n g kỹ th u ật, kinh tế và x ã hội t ổ n g hơp (C-Ó tá c giả còn goi
là inõt hõ thõng sản xuất - kỹ thuât - xã hội)
- ( ỉuá n trị kinh doanh là môt nghệ thuật, vì tài n a n g q u à n trị không' n h ữ n g phu
ihuòc vào viộc vận dụng các kiên thức khoa học quàn trị, inà còn phụ thuộc vào việc
vân d u n g các kiến thứ(' này niôt cách diêu luyện n h ư niôt
nghệ t h u ật ,
c ủ n g n hư còn
phu thuỏc vào nang khiAi I'a nhãn, ỉ,ao đỏng quàn trị (lo dó là một loại lao đỏng có
í rinh đó sáng t:io và nghê thuãt cao
14
CHUƠNG 1. NHỮrJG KHÁI
n iệ m
c o b á n vê q u á n
1.2.4. PHÀN BIỆT GIỮA QUÀN LÝ NHÀ
LỲ
nhà
NUỚC
v ẽ k in h
TẺ
Nước VỀ KINH TẾ VÀ QUÀN
TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Phân biệt giữa quản lý nhà nước vé kinh tề' và QTKD của doanh nghiệp (chủ y m
là doanh nghiệp nhà nước) là một trong những nét đổi mới cơ bán vé quản lý kinh lê,
vi sự phân biệt này sẽ dản tới sự phân biệt quyén hạn và trách nhiệm giữa hiú bộ phận,
tảng quyển chủ động và tự chịu trách nhiệm của cơ sở, tăng cường vai trò kiểm tni và
giám sát của Nhà nước, chông các hiện tượng tiêu cực trong kinh tế, làni cho néii kinh
tế phát triển có hiệu quả hơn. Sau đây là niột số điếm phân biệt giữa quản lý nhà nưiJc
vể
k in h
tế
và
QTKD
của
doanh
n g h iệ p
(x e m
bảng
1 .1 ):
Bảng
1
TiAu ch í phftn
Quán lý nhà n u ó c v i ' kin h tế
QTKD của c é c d o a n h n g h ỉèp
b iậ t
(q u á n lý v í m ô)
(q u á n lý v í m ô)
C hủ th ể quản lý
Nhà nước b a o gổm : Q uốc hội. Chính phù. Thủ tưỏng,
Bộ m á y q u ản tri d o a n h nghiệp {Hộ( dổncí
v à quản tri
c á c b ộ v à chính q u y ề n dja phương c á c c ấ p
q u ản trị. giám đ ố c. c á c phòng b a n chức
nảng, c á c c ấ p c ú a d o an h nghiệp,..)
Dối tưộng bj quản
- T oàn b ộ c á c b ộ p h ận hộp thành nển kinh tế quốc
- C á c b ộ p h ận hợp th àn h d o an h nghiệp
lý và quản tri
d ân (c á c ngành s ả n x u ấ t kinh d o a n h v à dịch v u c á c
- C á c h o a t d ộ n g c ủ a d o a n h nghtệp
lỉnh vực kinh tế, c á c vùng và c á c dịa phướng, c á c
th ân h p h án kinh tế. c á c d o a n h nghiệp vòi tư c á c h là
c á c đí5n vị kinh tế cđ sỏ)
- T oàn b ộ c á c h o ạ t d ộ n g cù a nển kinh tê q u ố c d ân I
Mục tiêu q uản lý
B ảo đ ả m lội lích chung v à dài hạn cù a q u ố c gia và
B ảo d ả m lội ích c h o d o a n h nghiệp trong
v à quản trj
cộ n g đổng, thừ a nhận c á c lội ích riêng hộp p h áp
khuôn khổ cù a p h á p luật, thực hiện đ ấy
dù nghĩa vụ dối vỏi N hà nưóc và xà
hội
Phương
pháp
quản lý và quản
Chủ y ếu là phưc5ng p h áp kinh tê. luật p h á p v à hành
Chù y ế u là phưc5ng p^^áp kinh tê, kết
chinh, k ế t hộp với phương p h á p giáo dục
h ộ p vối phương p h á p hành chính và giáo
tri
dục
N ội
dung
và
- Chiến lược và kế h o ạ ch định hưống v à m ộ t phấn
- Chiến iược vầ kế hoach cụ thê của
phương thức quản
trực tiếp
d o a n h nghiệp
lý và quản trị
- P h ả p luật v à c á c văn b ả n dưới luật
- Điếu lệ và quy chẽ nội bộ d o an h
' C á c chính sá c h kinh tế
nghiệp
- Tạo môi trưòng thuận lợi ch o kinh d o an h
- Các chính sách kh u y ên khích kinh tế
- Kêt hộp. diều h ò a th e o g ó c d ô ví m ỏ
cù a d o a n h nghiệp
- B ảo trỢ, giúp d đ ch o c á c trưòng hộp c ầ n thiết,
- Giám s á t v à kiểm tra
- Tạo bầu không khí vá mòi trưòng iao
1 d ộ n g p h ấ n khỏi tro n g d o a n h nghtệp
■ Q u ản lý kinh tê dối ngoai
1 - Hach toán sản xuấí - kinh doanh
- Giám sá t. kiếm tra
Kinh phí quản lý 1 Tù n g ân sá c h cù a Nhà nước (chù yếu lá do th u ế của
và quản trị
ị c á c d o an h nghiệp nộp lên)
TÙ c á c khoản thu tinh v à o gtá b ân hâng
Ị
OL’AN LY NHA NUƠC VE KINH TẺ VA QUÁN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH N G H IỆ P _______
1.3. KHÁI NIỆM VÊ HẺ THốNG KINH TỂ
XUẤT KINH DOANH
1.3.1. KHÁI
la
một
íâp
hỢỊ') c a c
phân tử
nang
\a
('ó
n\ò\
Cat' bộ
tìOu
lììiic
n h a u . tíU' đ ô n ^
nhàt
th òn g nhât
sản
sổ
ỉ>ộ p h â n
phận
hay
hav
phân
Ịthán
tử
đô í‘() th ố
(jiia ỉại
lản
thưc' hiện đươc
đinh
ho thông phái co cac đạc' trưng
Như vây nióí
'
h è với
t'() liôn
nh au inôt cách c-íì (juy ỉuât đõ' tao ihànlì Iiìòt
I'hứ('
THỐNG
NIÊM VÈ HẺ THỐNG
lỉí‘‘ t h ò n g
r'<ìr
v à hệ
tv’í h ợ p
hơp t h à n h
sau đáy:
thành
t‘ó í Ị u a n
h ệ với
nhau,
tác' đ ò n g q u a
lại l ả n
nhan
-
phàn tử đo phái hợp ihành Iiìôt thó’ thong nhãt. có ciìc tính (‘hát hay đạc
t r ư n g nià khi các p h á n tử đ ế riông lẻ kh ỏ n g t h ế (*o và kh ô ng t h ể thưc hiện được các
chứí' nang hay (‘ác mục tiêu đì* ra-
1.3.2. KHÁI
NIẺM VÀ TÍNH CHẤT
CỦA HẺ THÕNG
KINH TÊ
VÀ HẺ
THỖNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.3.2.1. Hê thống kinh tẽ
l lệ thồng kinh tê quõc dân là
quán
lý n h à
nước
về
kinh tế) và
một tập hợp gôm phân hộ chủ thể quản lý í bộ máy
ph â n
hệ bị q u ả n ỉý ‘bao gổm CÁC n g à n h ,
vuc, các vũng và địa phương, các doanh nghiệp C(í sở, inà ở đó con
cao hoạt động kinh tẽ và kinh doanh). Các phân hệ và hộ
phận này
lán nhau một cách có quy luật để tạo thành lììộl thê thống nhát
điíỢt- những mục tiêu phát triển kinh tê “ xã hội của hệ thỏng kinh
các lỉnh
ngTiời
liến hành
tác động qua iạí
có thỏ thực hiện
tê đề ra cho đất
nUíV.
ỉỉộ thông kinh tế quóc dân có các tỉnh chát riau:
- Tính n hát thể, có nghía là
mọi bộ phận cùa hệ thòng được câu kết với nhau
một cách hữu cơ đế tạo thành một thể thống nhát, được điổu khiến bằng những quy
ỉuật thống nhăt và phát triển theo nìột định hướng thống nhất.
- 'Finh phức tap, có nghỉa là mọi bộ phạn hợp thành vừa k'in vẽ số lượng, vừa
khái’ nhau vể tinh chất. Hệ thống kinh tế quổc dân có tinh chất khoa học, cõng nghệ,
kinh tC\ chính trị, và xã hội tổng hợp.
- Tính chất động,
kinh tế luôn thay đổi
phát triển và tính chát mở của hệ thống, có nghĩa là hệ thõng
và phát triển theo thời gian từ tháp đến cao, luòn có mối
Hỏn
niờ vói cáe môi t r ư ờ n g c h u n g q u a n h (n h á t là các mồi liên hệ quốc lò).
- 'ỉ’inh chát định hướng có muc tiêu, có nghỉa là hệ thông kinh tế quốc dân luôn
luôr fó một định hướng kinh tè - chính trị nhát định và mỏt mục tiêu nhất định
1.3 2.2. Hê thõng sản xuãt " kỉnh doanh
Hệ tlìổng sàn xuat “ kinh doanh của doanh nghiép
tliù thố quàn
trị
ílìộ m a y ( Ị u à n
tri
CÁUI
doanh
nghiộpt
và
là inột tập hợp gôm
phân
h ộ l)ịq u à n t r ị
phán hệ
(bao gòin
1.
16_________ CHUƠNG
NHưr^G KHAI NIẺM c o BÁN VẺ QUÁN LY NHA NUỚC VẺ KINH TẺ
C'ât' ỉ)ộ phan t'ua (Ịua tl'inh sàn xual - kinh doaĩih V('íi vai trò rù a con n^íời ỉà (.'hú
đạo), C;ỉc' phân hô và [)ộ phán này tác ílônK qua iai lan nhau inỏt rái'h í‘(> quy hiât
đố tạo t h à n h
mỏt
t h ế t h ò n g nhát
('(> thê' tluf(’ hii-n đươc ('ác imic tiêu
nhà t
đnih
(!('
ra rũa doanh ní^hiôp
tương
C u n ị T
tư
như
đồi
với
Ihỏng
h ờ
kinh
tó
doa nh c ũ n g ('() n h ứ n g lính C'hat n h ơ tinh nhât
(ỊUCK'
dân,
thố. t m h
hê
thống
phức tap.
sán
xiiát
'
kinh
tinh đ ò n g và phai
triến. tinh co mục tiêu
1.4. NỘI DUNG CỦA KHOA HOC QUÁN LÝ KINH TỀ VÀ KHOA
HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
1.4.1. NÒI DUNG CỦA KHOA HOC QUÀN LY NHÀ NUỦC VỀ KINH TÊ
Khoa hoc' q u à n
ly nhà
nướ(' vô kinh
tó là lììòt
vân đế rô n g íớn vá p h ứ r tap,
ơ
đây chi xin nôu lôn lìiỏt số nỏi dung chu vếu như sair
1.4.1.1. Các cơ
sởlý luân và phương
pháp
luân
của quản
lý nhà
nước vè kinh tẽ
Bao gòni các ván ctõ chính sau:
- Lý thuyêt hệ thống và viôc vândụng Ịý
nước trong lỉnh vực kinh tê'
thuvết này vào
viõc quản IV củíi
Nhà
- Các hoc thuyêt kinh tê và lịch sử vổ vai trò quản lý của Nhà nước trong ỉĩiih
vực kinh tế.
- Đối tương nghiên cứu và bán chát của Nhà nước vế kinh tế
- Vận dụng các quy luát vào
viôc quản lý kinh tố quốc dân
của Nhà
nước.
- Các nguyên tác và phương
pháp quán ly kinh tế quòc dân
của Nhà
nước.
-
Lý thuyốí vẽ
hôi n h â p kinh tê' t h ế giới
1.4.1.2. TÓ chức
hệ thõng chủ thế quản lýnèn kinh tẽ
quõc
dân
Bao ịrốm các vấn đố chính sau;
“ Tố chức bô Iiìáy quán lý nhà nước vé kinh tẽ. gốm một số ván đế như: cơ càu
tô’ chức quần lý, chức nãn^" quàn
ly. rán bò quán Ịy
nhã nướt' vókinh tô
-
l\ì
chưc
( Ịua
ti'inh
lycổng việc Ịìhat triôn
(Ịiián
ỉy, liao
kiiìh tố, (]ua tri n h
t‘ác’ q i ỉ ã
trinh
quyèt
định,
íỊuá t r i n h
quíin Iv cán hộ và lao d õ n g t r o n g
lĩnii
CỊUiUi
vỢt’
kinh if* quỏc dân
1.4.1.3. TỐ chức
dản
hệ thõng ơõi tượng bị quán
lý của nền kỉnh tẽ quốc
Bao gốni CÍ\C ván đố fhinh sau;
- Tổ chức ho:it động cùa những tá]) thê’ ngiíííi ỉao ‘-lộng và những nhà ho;it cJ'ing
kinh
doanh,
-
Tố
c h i i r t-íf í ' âu
-
Tố
chUt'
cnia
ki iì h
ínnh
t ô (|11Ò(' cì;'ui,
rhu
(‘h u y ô n
'/a
phai
triPn
cúa
non
kinh
ló
quôí'
dân
OUẢN LY NHÀ NUÓC VẺ KINH TẺ VÀ OUÁN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ________ \J_
1.4.1.4. Hoàn thiên và đối mól quản lý nhà nước vè kinh tẻ
Hao ^õm rác ván đổ chính sau:
- Nhvi câu Ví* hoàn thiện quán lý nhà nước vố kinh tẽ
- ('ãí' ngiiypn tá r phương pháp nồi dung hnàn thiên và đối mới quản ly nhã nướr
vt' KÌnh tê
Ciic phưííng
thô
hướng đổi mới qu ã n
ỉý kinh
tế t r o n g đitni kif'ii hòi
nhập
kinh tó
giới
liiêu (]uá của quản Iv nhà nước vế kinh tế
- ( ’íìí' kinh nghiêm của quản lý nhà nước vế kinh tế ỏ các nước
- Nhưng chủ trương hoàn thiện và đổi mới quản lý nhà nước võ kinh té của Dảng
va N h à nướí'
1.4.2. NÔI DUNG CỦA KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
Nôi dung của khoa học quản trị kinh doanh củng rất rộng và bao gôm một sỏ
nội d u n g ch ú yếu sau'
1.4.2.1. Các cơ sớ vè lý luận và phương pháp luận của quản trí kỉnh
doanh
liao gốm các vấn đẽ chính sau
- Lv thuyết hê thổng và việc vân dung nd vào quản trị kinh doanh.
- Đôi tượng nghiên cứu và bản chất của quản trị kinh doanh.
~ Vân dung các quy luật trong hoạt động quản trị kinh doanh.
- Cac nguyên tắc và phương pháp quản trị kinh doanh.
' Sự phat triển của các hoc thuyết vé quản tri kinh doanh
1.4.2.2. TÓ chức bỏ
phận chủ thế quản trị doanh nghiệp
Bao gôm eác vân đé chính sau:
- Tố chức bô máy quản trị, bao gổm các vấn để v6 tổ chức cơ cấu quán tn , CÁC
chức nừng quản trị, cán
bộ quản trị.
- TỔ chức quá trỉnh quản trị doanh nghiệp bao gốm các quá trình quyết định,
trinh quản i n công việc
quá
sản xuất - kinh doanh và quá trinh quản trị nhân sự.
1.4.2.3. TỐ chức bộ phận sản xuất - kỉnh doanh với tư cách là
đỗi
tương bị quản trị
Bao gổni các vẩn để chính sau:
" Tổ chức tập thế người lao đông trong sản xuát kinh doanh
~ Tố chức cơ CÁU sản xuẩ t -
kinh doan h
- Tổ c húc q u a tri n h sán xuấ t -
1.4.2.4. Văn hóa và
Bao gỏm
kinh doanh.
đao đức kinh doanh
vãn đế chinh sau đày:
'f G o /Ẳ if 0 5
IS__________CHUONG 7 N H Ìm G KHÁI
n iệ m c ơ b ả n vê q u ả n
- líhái niệm và nội dung
của văn hda kinh doanh.
- Khái niệm và nội dung
của đạo đức kinh doanh.
lý n h ả
NUỚC
v ẽ k in h
tề
1.4.2.5. Đối mới và hiệu quả của quản trị kinh doanh
Bao gốm các vấn đé chính sau:
- Sự cấn thiết, tiến trình, nguyên tác và nội dung của đổi mới quản trị kinh doanh,
các biện pháp chống rủi ro trong kinh doanh,
- Hiệu quả của quản trị kinh doanh.
- Các chủ trương và đường
doanh.
- Các kinh nghiệm vé quản trị
Nội dung của
những vấn để rẵt
phát triển kinh tế
lối của Dảng và Nhà
kinh doanh của
nước
các
vé đổi mới quản
trị
kinh
nước.
khoa học quản lý nhà nước vé kinh
tế và quản trị kinh doanh
là
rộng lớn và phức tạp, luôn luôn được bổ sung theo các giai đoạn
- xã hội của loài người.
Trong quyển sách này cũng
mức độ nông sâu khác nhau.
chỉ xin Jé cập đến môt
số vấn đé chủ
yếu với các
OiJAN LY NHA NUOC VE KINH TẺ VA QUẢN TRI KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2
SO Lưộc VỀ VAI TRÒ QUÀN LÝ CỦA NHÀ Nưòc
THEO CÁC HỌC THUYẸT KINH TÊ VÀ VẾ sự PHÁT
TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT QUÀN TRỊ KINH DOANH
2.1. SO LƯỢC VÊ VAI
CÁC HỌC THUYẾT
TRÒ QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỎC THEO
KINH TẾ
2.1.1. THỜI KY CỦA CÁC HOC THUYẼT KINH TÊ - CHÍNH TRỊ HOC
Tư SÀN CÔ ĐIẼN
2.1.1.1. Học thuyét kinh té trong thương
lloc thuypt kinh tố trọng thương là tư tưởng kinh tế của giai cấp tư sản trong
giai đoan phương thức sán
xuất phong kiến tan rã và chủ nghia tư bản ra đời, mà
đại biểu cùa học thuvết nàv
là Williams Stafford (1554 - 1G12|, rhoiiiitó Mun Il5 /1
KỈ41), Montchivtien (1575 - 1622), và Kolbert (1619 - 16H3). Nhửng tác giả này đánh
gia cao các chính sách
kinh tế cùa Nhà nước
vàcho m ng chi ró dưa vào Nhà nước
mới có thể phát triển
đươc kinh tế. Tuy nhiên ờ thời kỳ tan rã cúa hoc thuyõt này
Diuiley North (1641 1695) lại kiến nghị bãi bỏ
sự ủng hộ cùa Nhò nước và đé ra
tư tưởng tự do mậu dịch trong và ngoài nước.
2.1.1.2. Hoc thuyẽt kinh tẽ trong nông
Cũng như chủ nghĩa kinh tế trọng thương, học thuyết kinh tế trọng nông ra đời ỏ
gÌMÌ đoạn quá đô từ chế độ phong kiến sang chủ nghỉa tư bản, nhưng ờ trinh độ kinh tò
tiiíớng thành hơn Những đại biểu của học thuyết này là Francois Quecnay (1694 - 1774»,
Anno Robert Jacque Turgot (1727 - 1781). Học thuyết này trong cương lỉnh kinh tế của
minh đã tuyên bố ràng: Chính quyén tối cao phải là một chính quyón duy nhát đứng trên
t.-it tó mọi thành viên xã hội và việc một đảng cáp chiếm lẫy chinh quyén là không chính
dáng; đống thời hc)c thuyết này chủ triíơng có sự tự do canh tranh giữa những người sản
xuát và clưa ra khấu hiêii: Tư do buôn bán, tự do hoạt đỏng.
2.1.1.3. Hoc thuyẽt kinh té - chính trị có điển Anh
(’ac hoc thuvet thuôc trương phái này ra đời
Iiưhia tư hán đ ã kết
thuc v à
thời kỳ sản xuâ t tư
ờthời kỳ
tích luy ban đáu
b ả n c h ù nghia b át
đàu
r jại
cùa chu
biếu c ủ a
^0_________ _________________ CHUƠNG 2. S ơ LUỢC VẼ VAI TRÒ QUÀN LỲ CỦA NHÀ NUỒC
trường phái này ià William Potty (1023 - 1G87), Adam Smith (1723 - 1790), David
Ricardo (1772 - 1823). Các đại biểu này là tác giả của chủ nghỉa tự do kinh te Tư
tườ n g cơ bá n nà y là tự do kinh doanh, ch ổ n g lại SỊÍ can thiộp của N h à nước và iĩihic
bat đáu từ William Petty, sau đó là Adain Smith (trong tác phrỉin nịĩhiẽn cứu vổ n^ivên
nhân và bản chát sự giàu có của các dân tộc).
2.1.2. THỜI KỲ CỦA HOC THUYẾT KỈNH TÊ - CHÍNH
Dại biểu của học thuyết này là Sisniondi và Proudhon (1809
TRI TIẾU Tư SÀN
-
1865). Sismondi bãt
cĩáu nghiên cứu khoa học từ nám 1800, ông phê phán chủ nghĩa tư bản và ca ngỢi
chế độ sản xuát nhỏ gia trường. Trong việc nhận thức các phạm trù kinh tế chính trị
ông đứng trôn lập trường của A.Smith và D.Ricardo. Proudhon đứng trèn quan điểm
bảo tổn tiểu sàn xuất hàng hda, để nghị thành lập ngân hàng quốc gia Pháp; h(>c
thuyết của ỏng có màu sác phản động, ỏng đã ca ngợi hành động can thiệp của Nhà
nước vào kinh tế bàng vũ lực (trong tác phẩm bàn vé năng lực của giai cap công nhân
òng đã ca ngợi hành động cánh sát bán vào những ngiíời thợ mỏ bãi công).
2.1.3. THỜI KỲ CỦA HỌC THUYẾT KINH TẼ CỦA NHUWG NGUỬI XÂ
HỘI CHỦ NGHĨA KHÔNG TƯỞNG
Hoc thuyết kinh tế náy ra đời ở giai đoạn chủ nghĩa tư bán bát đấu lộ rỏ tính
chất phàn động của nó, các lực lượng tiến thân của giai cấp vô sản hiện đại bát đấu
thức tinh và đấu tranh, những tiển để khách quan cho một xã hội tốt đẹp
hơn chưa
có và do đó sự chống đối lại chủ nghỉa tư bàn thể hiện dưới hình thức chủ
nghĩa xả
hội không tưởng.
Đại biểu cùa trường phái này là Saint Simon (1761 - 1825), Charles Fourier (1772
-
1839), Robert Owen (1771 - 1858). Học thuyết này kịch liệt phé phán chủ nghĩa tư
bản và hỉnh dung ra một xã hội tương lai tốt đẹp hơn thay thế cho chủ nghỉa tư bản.
Saint Simon phê phán
tỉnh trạn g cạnh tranh tự do và tư phát, tỉnh trạng
phủ của chừ nghỉa tư
bản đã dẫn đến khủng
hoảng kinh tê' và đau khổ cho xá hội.
Th(^o ông chính quyển hành chỉnh sổ do các nhà khoa học, nghệ
khiển để ìàm cho đát nước phổn
vô chính
sỉ và công nghiệp điều
vinh.
Fourier cũng còng kích tình trạng sàn xuất vô chính phủ cùa chù nghia tư hán
và coi đó Ịà ngiiổn gốc gay nên khủng hoảng kinh tế và hán cùng xã hội.
Owen c ũ n g phê ph á n chủ nghỉa tư bả n
và dự kiến vé n h ữ n g đặ c t r ư n g c ủ a xá
hội cộng sán, ông đà đé nghị chính phủ Anh thực hiộn đạo luật hạn chẽ ngày lao động,
trinh bày kế hoạch xây dựng xã hội niới trôn cơ sở hợp tíic' xã và đã sáng lập ra
hàng trao đổi quốc gia".
Khi phô phán tinh irạng sán
rac đại biểu cùa học thuyết kinh
Iv kinh tô.
xuát vồ chính phủ của chù nghia tư bàn,
tế này đă ủng hộ
m ặr
vai ti'ò cùn Nhà nước trong
nhiôn
quản
OUÁN LY NHA NUỚC VE KINH TẺ VA QUAN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1^1
2 1 4 . THƠI KY CÙA HOC THUYẾT KINH TẼ CHÍNH TRI MÁC - LẾNIN
ỉlor
n')i
tai
ir-n
' l i ó' n
M : ì(
Kinh
chủ
ci'ia
V(, ; ; áĩ i
I‘í.
i lìviyct
cao
ỉ)fí(\
n<’h i a
va
'Ihlồ
kinh
ttinh
và
hoi -
nirớc
la
í’ỏ n g
CMìí’. ÍHI ú('
1(‘‘
tỉuivẽt
cu
íli
tô
1 8 S;ì i .
ỈIMC t l i u v i ' t
tư
da
Kinh
h;in
rhiỉìh
\ê
Xhà
hiên
c()
(ĩ(‘‘n
mítìc
píK '
Anh
isnfj)
Mai’ -
Lónin
Xói
kinh
ờ
(l ui
tron^
phoTi^^ t r à o
('h ù
và
ní^ỉỉiia
V I
I.i
tô c ủ a
giai
Mac
ttõ
xa
c; ’u i h
-
máu
ininh
hôi
khõní.(
Lt' ii in
hỏi.
(l o
ịõ:ũ
I‘ã[)
tư
t rÌÉ‘t
hoc
tưí i ì ì t'
satìK
í;ỉ(‘ ^na
c*ú;i
cl;i
(lo
thuáiì
tnia
sinh
ỉìhiíiìư
la
ní-^hia
L' hõ
đ ; ui
x;ỉ
(' ac'
moi
hii.' in
M : U ’ Ị-)hat
chii
và
chù
trị
ra
ịự<ìy g a t .
-
thòng
đ ư ớ n í í Ị6i
Lõrìin
tư
(ỉirii
(1
t ì ’i
c ; \ ịì
M; ỉ ( ‘
t !'('f n ô n
Ịìhní
In
F Ị' i ngí *ỉ s
-
tri
đa
\\ỉ
từ
t-hinh
('ủa
thiír
i ’h i n h
iĩ'
nhicu
khang
NMia
l âị ì
cônt;
dinh
ÌUÍỚC
ra
Nhã
cung
la
C'âp t h ỏ n^ ĩ tri.
Lõniìi t'h(ì rang fhủ nghia tư bủn dóc tỊuyốn nhà nước là sự can thiêp t rưc tiêp
rua
c' ac
Nhà
(‘ítf) ciU' t ò
nướt'
í'hức
đô
qiiôr
vào
dóc quyên
quá
('hu
trinh
nghía
tư
kinh
b;ui
TÒ n h a m
háo
đám
đột' (|uyf'M n h à
lfii
nướf
nhuán
là s ơ
đỏí -
kôt
qviyí' *n
iiợp ^ ử a
cac tố chức đôr (Ịuyốn và Xhà nướí' tư sán. ìà sư phu thiiôc' í'ủn Nhà nước vào cíic
tf'i rhi'fc đôc C]uyồn.
Khi
CVÍII (Ịuan iĩìểm
nghiòn
trò (juủn
ly n h à
VP xây d ư n g chủ
nưcK' vố kinh tõ nh ư một
nghìn xa hội,
Lẽnin
đã đẽ cao vai
t r o n g n h ữ n g vai trò (Ịuan t r ọ n g nhẩt
rủa
Nhà nước xa hôi chủ nghía. Ivônin chủ trương Nhà nướí' quán lý nên kinh tỏ theo kế
hf)a(‘h thôn^ nhát, tâp trun^ĩ trong phạm vi toàn bộ nén kinh lế qiiỏc dân- Dưa trôn
(Ịtiati điốiìì này vố sau người ta đá hỉnh thành nòn niổ hỉnh nen kinh tế kê hoat'h hóa
t;ip trung đối lập với mô hinh nổn kinh tô' thị trU(íng. Tuy nhiên Lénin cung dã đề
xiiáí t'hinh sárh "kinh tố lììới” Iiìỏt tư tưởng cicxT đáo tmnK lìẽ thống lý luAr Máf - l / ‘tìin
2,1.5. THỜI KỲ CỦA CÁC HOC THUYỄT Tư SẢN HIẺN ĐẠI
21.5.1.
Các hoc thuyẽt kinh tẽ của tniờng phái cổ
díến
mới
( ’ác học t h u v ‘'‘t kinh t ế này ra đời vào cuối t h ế kỷ XIX, t r o n g bối c ả n h ìiiáu th u ầ n
tiong chủ
nghĩa tư hán trở nên gay gãt, chù nghỉa Máí' xuât
tí- tư s á n
cổ điốn lò ra bát lực: t r o n g viêc háo vộ chii nghiíi tư bả n
I'ỉiính của
các học thu yết
hiên, rác hoc
Các
thuyết l
t rư ờ n g phái
này bao gổiiì:
- Trường phái "ỉch lơi giới hạn' cvia thành Viene (Ao) với nhà tion bôi của nó là
Ii(*rnian (lossen và nhừng người kê thừa phát triốn sau này là ('arl Mpnger (1840 11)21'
ỉkilìĩn Raw(*rk (1851 - 1914». Von \VÌS(‘1' (1851 - 192G).
- Trường phái "giới han" cùa Mỹ với đại hieu là Johm Bat('S
- l>ường phái
W a l r a s ( KS3 4
-
-
Clark
(1847 - ỉí).'ì(Si
thành Lausanno (Thụv Sv) mà dại hiêHi xuât sác’ ('ủa nc)
là L(*on
1910)
I'nfdng phái Canibridgf^ (AnhI với ngiíời đứng đáu là Alíred Marshall
1 92 4 í
( ’u n ^
như
Irường
phai
cu
điển,
trường
phái
cổ
điò’n
mới
tranh, thị trường được cĩiồii khiốn háng bàn tay vó hình là
tiủcp
. ' u :ì
Nhà
nướ('.
chủ
ĩrư(Jng
thu\-èt
rân
bủng
tỏng
quát
(*hù
trơím g
ĨU d o
canh
cà. rhỏng- lai sư fan
22
C H U Ơ N G 2. s ơ LU Ợ C VẺ VAI TRÒ O U À N LỶ CÙA NHA N U Ớ C
..
2.1.5.2. Các học thuyết của trường phái Keynes
Hoc thuyết của Koynes ra đời vào những nãiiì 30 th ế kỳ XX trong bối củnh I'ủa
nển kinh tố tư bản xảy ra khủng hoíìng thế giới (1929 - 1933).Iv thuyèt
tư điíHi chinh
bang "bàn tay vô hinh" của A.Smith và học thuyốt "cân bàng tổng quát" rủa
L.\Valr;is
tỏ ra kém hiệu nghiệm, Ịực ỉượng sản xuát kém phát Iricn đòi hỏi sự can thiệp í*iVa
Nhà nước vào kinh tế ngày càng tăng.
John Moynard Keynes <1884 - 1946) sáng ỉập ra thuyết
điểu tiết"
vé "chủ
và s au đd được các n h à kinh t ế tư s ả n tiếp tục xả y
nghỉíi tư bíin dươc
dựng thành trường
Ị)h^íi
"những người Keynes mới”, mà trong này lại gốm có ba chi nhánh: những ngiíời Keynf:*í^
phái hữu, những người Keynes tự do và những ngiíời Keynes phái t;\ Hai chi nhánh
đẩu còn được gọi là "những người Keynes mới chính thống", và chi nhánh thứ ba cĩươc
tiếp tục phát triển thành nhóm "những người sau Keynes". Keynes đà đê xuất nhipu
vẩn
đế, nhưng trong đó có lý thuvết vế sự can thiệp của N hà nước vé kinh tế. TheíO
ông
chủ nghia tư bán muốn thoát khỏi khủng hoàng và thát nghiệp Nhà nước phíải
thực hiện điểu tiết kinh tế. Trước hểt theo ông để bảo đảm cân bằng kinh tê và chốHig
khủng hoảng và thất nghiệp thỉ không thể dựa vào cơ chế thị trường tự điéu tiết, nvà
còn có sự can thiệp củ a
N h à nước vào n é n kinh t ế đ ế
t à n g c á u một
cách có hiệu
(ỊUíả,
kích
thích tiêu dùng sản xuất, kích thích đáu tư cơ bủn để báo đáin việc làm và tàn^g
thu nhập. Do đó ông chủ trương Nhà nước phải duy trì vể đáu tư, phái sử dụng ngân
sách của Nhà nước để kích thích đầu tư. ồ n g chủ trương sử dụng các đơn đát hànig
của Nhã nước, hệ thống mua bán
của Nhà nước, trơ cấp Vcàtín dụng từ ngân sách
nhà nước để bảo đảm ổn định vổ Ịợi nhuận và dáu
tư cho tư bản đỏc quyén Oĩìig
đánh giá cao vai trò của thuế khóa và công trái nhà
nước
Những người Keynes mới ở Mỹ như Avin ĩlaxen, X.Kharid đã phát triển học thviyíết
Keynes. Các đại biểu này ủng hộ việc dùng đơn đặt hàng của Nhà nước đô’ tiếp sơc
cho kinh
tế tư
nhãn,
chủ
t r ư ơ n g s ử d ụ n g n g â n sách n h à niíớc n h ư
là "Công
í :u
o'H
định bên trong" để điểu tiết nền kinh tế.
Những người Kcynes mới ở Pháp chủ trương phải thực hiện kẻ' hoạch hóa the*o
một kiểu nào đó nền kinh tế quốc dân để báo đám nhịp độ tAng triíởng
kinh tế v'à
thay đổi cơ cấu kinh tế. Họ cho kế hoach như là sư tổng hơp điếu chinh các kế hoatrh
của các doanh nghiệp và phân thành hai loại kô hoạch: Kỏ hoạch mệnh lênh và ỵ.ế
hoạch hướng dẫn. Theo kiểu thứ hai này kế hoach chi đổ ra cac imic tiôu và hiệ'n
pháp chi dán gián tiếp.
Thiếu sót của học thuyết Keynes là ông clă đánh giá quá cao vai trò của Nhià
nước, bò qua vai trò cùa thị trường tự do và "hàn tay vô hinh".
2.1.5.3, Các lý thuyẽt kinh té của "chủ nghĩa tự do mới"
Chủ nghia tư (lo kinh tế cổ điốn do các nhà kinh tế hoc tư s:\n cổ điến bát đâiU
từ William Petty đỏ xuảt. Chủ nghia lự do cổ điến thòng trị từ những nam 30 củííi
thế kỷ XX trở vé trước.
Cù n g với SIÍ ra đời của
học thuy ốt
Keynes và k h ủ n g
h o à n g kinh
tè
t h ố giới t ư
bản chủ nịậúiì (1929 - 1933» các nhà kinh tỏ' tư sán đã phài iVnhì í-hinh lai hr* tliomg
O'JAN LY N H A N ư ớ c VẺ K IN H
TE VA Q U À N TRỊ KIN H D O A N H CÙA D O A N H N G HIEP
Iv t h i u c i
phu
iư
(lo
kinh
te
cho
h ơ p vdi
tinh
hinh
HKÌi,
va
do
(trí c h ù n j i h i a
tú
(l o
in((i
r;i (ỉ(íi
( ’hii nghia íư tlí) ĩììííi inuõn kôt hiiii ('iU' ly thuvi’t I‘ua CỈÌU n^hia tư dc) Í'U, ỉiot'
Kcyiií-S
iư
l); i n
đ ‘í(íc
\'ãn
hãỉ ìì i
đinli
Klìãu
Sí-
Ịiííit;
qua
v:i
chú
T ư
n<'hi a
tường
í r ọĩ ìí ;
l)án
i'ơ
thU íín^
ly
cìịiì
nií)ỉ
đò
tluivf't
tỉni
nay
I';i ly
là
tli(*í) Cíí
ní' -n
t h u y f ’t
kinh
í’hr* thi
ỉiiõu
C‘ú a
ho
là
thỉ
vai
tro
( 'ủa
Xhà
trUííng
nơơr
n h i ( ‘U hcíi i,
t h ('0 r a r
Nha
trương
I(‘ t ư
t'(i s ư
l uí ỡt * r a i ì
phai
HKíi
fhu
hi\v\
<‘lìu
nghia
clicu c u a
thiêp
(‘h i n h
tict
It
í i oi ì
\ỉia
Sau
nịxhui
của chu
tư
Iìií(fc (1
đay
tl(ì
lliới
!. Lv tlìu y e t vó k in h tò th ị
l.y t h u y H
cua
vỏ kinh
k(-‘t
hơp
Dúc
thị tracing x;i hỏi C‘ủa ( ’ôn g hòa liõn ban^:: DTíi- m a đ;ù l)it-u
Iiíì là Liiđvvig . i'jrhard.
lii s ư
tr ư ờ n g x à họi c ù a C ộ n g ỉiòa lién b a ii^
Ịi ỉìưtnì g
MuìIím' Ai'niack ... tÌH‘o cac nh;i kinh t(‘ ĩ)ức nó kh ỏ n ^ Ịthải
íiuít'
diru
khiốn
nỏĩi
kinh
tí‘‘ ( 'ủ a
chu
nghĩa
tư
b :i n
trưỡc
đay
v
k“t
hơp
Iiíaiyèn
tác' tợ
do
với
n^iyỏn
tác
công h à n g
xa
hòi
trong
nổn
kinh
to' thị
I iưon^;
l'h(*o o;u' n h à
kinh tô Dức. ly thuyết về kinh ĩế thị t r ư ờ n g xả hội k h ố n g gion^ vớị
nén
kinh lô thị triíờng tự CỈC) kiôii Mỹ.
điềii
kiên p h á p lý để t h ư c hiên nhừtìK chức n a n g cổ điốn của m in h và k h ô n g c á n theo
đuối
niõt ch inh s a rh
kinh tô' t‘u tho
nià ơ đâv N h ã nước chi cán tíing cuờn g cíU'
nào; N h à nước chi can thiỌp ỏ m ứ c tối thiốu và
đò cho nén kinh tể tự thán vận dộng ỉà chính
khổng đổng nhất
với lý
Nền kinh to thi trường xa hội cung
thu yết của t r ư ờ n g phái tién lê do Miltol F r i e d m a n
đ ứ n g đáu,
inà ờ đây Nhà nước chi can thiệp ở mức tỏi thiểu vào nến kinh tế. nhát là biên pháp
.'hỏng ỉani phát. Nen kinh tế thị trường xã hôi củng không đống nhát với chủ ĩìKhỉa
iư áo ORDO, m à ở đây xa hội được
rhức như hoat động trên sán đa bóng. Nhà
niíííc fhỉ giữ vai trò t r o n g tài. kh ô n ^ t h a m
gia ÌYXÍC íiốp vào t r â n đ á u n h ư n g phái báo
úA\n tr â n đ á u dien ra t h eo đ ú n g luàt lộ nhaiiì t r a n h
khỏi n h ữ n g t h á m
hoa
'Fhoo rá c n h à kinh tò Dức ngiiyèn tác tỊí do két hợp với ngiiyên t á r r ô n g h à n g xã
hội thé’ hiộn ở chỗ, một mặt Nhà nước tôn trong quyén tự do cá nhãn trong hoạt động
kinh doanh và tiêu thụ, đông viên các nỗ hic và sáng kiốn cá nhân nhảm bảo đảm
Un ích của nén kinh tế; mật khác cán cố gáng ỉoại trừ nhừng hiện ìxíơng tiõu CIÍC như
thâí
n^ĩhiệp, l ạ m
Non
-
kinh
tế
phát và sự nghèo khổ cùa một sỏ t á n g lớp d â n cư t r o n g xã hội
thị
trường
xà
hội
có Scáu t i ò u
chuấn
cu
thố;
F^ảo đ ả m quvõn tư do cã n h â n
- Báo đảm công bảng xã hỏi,
- Co chinh sách vể chu kỳ kinh tế.
~
sờ ha
Xây dưng chinh sách tàng trưởng nền
kinh tố, tao
tâng cán
triên liên tục.
thiết cho nến kinh tê phát
-
Thực hiộn chính riách cơ cáu kinh tế
-
Bào đảiìi
thích hơp,
tình thu-h nghi với thị trường.
cac khuôn khổ pháp lý va (‘ơ
24
C H U Ơ N G 2. s ơ L U Ợ C VỀ VAI TRÒ Q U Ả N L Ỷ C Ủ A NH À N U Ớ C
..
Các tác giả của lý thuyết kinh tế thị trường xà hội cho ràng cạnh tranh là yếu
tố quyết định của nền kinh tế thị trường và Nhà nước phải bào hộ cạnh tranh và
biện pháp chống độc quyền (ở Cộng hòa liên bang Đức có cơ quan chổng loại kinh
doanh Carten để chống độc quyến).
Vai trò của Chính
điềm sau:
phủ trong nển kinh tế thị trường xã hội Đức cd những đậc
- Vai trò của Chính phủ được
kiến tự do của cá nhân và sự cạnh
chi cần thiết cho các trường hợp khi
do cạnh
tranh có nguy cơ không
xây (lựng trên nguyên tác bảo đảm nỗ lực, sáng
tranh có hiệu quà. Sự can thiệp của Chính phủ
cạnh
tranh không cd hiệu quả
và khi quyển tự
được bảo vệ.
- Cẩn có một chính phủ m ạnh nhưng chi can thiệp
với
mứ c
độ hợp lý n h ầ m hỗ trợ,
vào nển kinh tế
kích thích c a n h t r a n h
khi cán thiết
có hiệu quả, q u y ế t định chính
sách tiển tệ, bảo vệ sở hữu tư nhân, bảo đảm an ninh và cổng báng xã hội.
- Sự can thiệp của Nhà nước phải thích hợp với hệ thống kinh doanh kinh tế thị
trường.
Theo Walter Lippens trong nén kinh tế thị trường Nhà nước có chức nãng sau:
- Người sản x u ấ t và người tiêu thụ.
- Người l ãn h đạ o tối cao vé tài chính.
“ T h ể hiện c h ế độ
và đ ư ờ n g lối kinh t ế của
đ ấ t nước.
2. Lý th u y ế t củ a
trư ờ ng p h ái trọ n g tié n
củ a Mỹ
Lý thuyết tự do kinh tế mới ở nước Mỷ được phát triển dưới tên gọi là chủ nghía
bảo thủ mới, mà một trong các trường phái của chủ nghĩa này là phái trọ n g tiển
đại, mà các đại biểu của nó là Miltol Friedman, Henry Simons, Geocrye Stieler...
hiện
Phái trọng tiển hiện đại cũng ủng hộ cho tự do cạnh tranh, nển kinh tế tư bản
thường xuyên ở th ế cân bằng động, tự điểu chỉnh, dựa vào thị trường, N h à nước không
nên can thiệp vào kinh tế
3. Lý th u y ế t củ a ph ái tr ọ n g cu n g củ a
Mý
Lý thuyết này xuất hiện vào nám 1980 mà các đại biểu của nd ỉà A rth ur Laffer,
Jede Winniski, Norman Ture, Faul
Craig Roberto. Thuyết
trọng tiển ra đời để chống lụi
lạm phát, còn lý thuyết trọng cung ra đời là để tìm con đường giải quyết vấn đề tăng
trường kinh tế.
Lý thuyết trọng cung đối lập với phái trọng
cẩu, với
trường phải Keynes. Theo phíii,
trọng cung khối lượng sản xuát là kết quà của
chi phí mà chi phí này m a n g
lại kích
thích kinh tế. Do đó Nhà nước có nhiệm vụ là
phải tạo điểu kiện để các yếu
tố kích
thích xuất hiện. Trường phái này cơ bản vẫn ủng hộ chế độ kinh
4. Lý t h u y ế t k in h t ê
ví mò d ự k iê n h ợ p lý ở
tế tự
do.
Mý
Lý thuyết "kinh tế vỉ mô dự kiến hợp lý" (R^itionaỉ Expectation Macroeconomic, virt
tãt ỉà REM) do Robert Lucas và Thomas Sangent sáng lập. Riêng vé vai trò của
Nhà
nước iý thuyết này cho rán g dân chúng hiếu biết VG kinh tế như n h ữ n g người làni ra
OUÀN LY NHÀ_ N U Ớ C y Ẻ KINH TẼ VÁ QUẢN TRỊ KÍNH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP _________ 2f>
chinh sath kinh íê nôn ('hĩnhpliủ khôn^ đánh lừa đií(í('
kirih
t(‘ của ch inh
phủ
kh ông
(’()
dãn ('ỉiúng
hiộu Ì\U'A. Lv thuyôt
I)o đó chinh
này t’h() r a n ^
sách
nh ưi i^ ngiíííi ỉaiiì
la ('hinh sách kinh tó' không thò’ hiốu biết và ứng xử nhanh h(ín nhứng n^níííi
tíộrig ỏ thị trường chứng khoán. Ho cho rang nhin chung chmh phú không rái
hoat
thiên
(tiíMc tinh hỉnh,
t h á m chí con làin tỉnh hinh thị t r ư ờ n g xàu hơn ( ’hình phủ chi đưa ra
các
điếu
chinhnền
(ĩỗ r a ('ác ch inh sách
kinh tố.
(Ịuy
tác
đố
2.1.5.4. Các
kinh
tò
lìì à
khỏHK n õ n
tuy
ti('*n n g ã u
h ứ ĩì K t r o n g
vi ẽc
lý thuyẽt kinh tẽ của trường phái chính hiện đai
Hat nhán của ỉý thuyết kinh tê của trường phái chinh hiõn đai là lý thuyẽt vế
nén kinh tế hỗn h(jp, inà mâm mống của nó đà có vào cuỏi thô ký XIX. Sau thời kỳ
chiến tranh ỉý thuyết này được các nhà kinh tế Mỹ như A.Haíln tiôp tuc phát triến
vã sau này nd
được Paul Samuelson phát triển trong quyển 'Kinh tế hoc" Sự xich lai
nhau của các trường phái "Keynes chính thống" và "Cố đion mới" đã hinh thành
nên trường phái chính hiên đại
Cac
vô hinh"
nhà kinh tê hoc cổ điển và cổ điển mới quá coi trong
vai trò của "bàn tay
và lý thuyết "cân bằng tổng quát", trường phái Keynes và Keynes niới qua
coi
trong bàn tay của Nhà nước (bàn tay hửu hình). Samuoìson lại cho rang phái dựa vào
rủ hai bãn tay: cơ chế thị trường và Nhà nước. Òng cho ràng đieu hành một nền kinh
t ế k h ô n g có cả
ch ính phủ
và thị tritờng kết hợp thì c ủ n g n h ư định vố tay b a n g
một
bàn tay,
Theo trường phái chính hiện đại, chính phủ có bốn chức năng chính trong nển
kinh tế thị trường như sau:
) Thiết lập khuôn khổ pháp luật cho nến kinh tố thị trường, bao gốm các ván
đé như; quy định vế tài sản, aic quy tác vổ hợp đổng V'à kinh doanh, trách nhiệm của
1
han quản trị doanh nghiệp và các tổ chủc lao động vã các luật lệ khác.
2) Sửa chữa, đưa các biện pháp thích hợp đế khác phục các vi phạm, các th ấ t bại
Ííủa n ể n kinh t ế thị t r ư ờ n g đ ể thị t r ư ờ n g h o ạ t đ ộ n g có hiệu quí\, bao gỗni các ván đé
như:
a) Các biện pháp chống độc quyển và tăng hiệu lực của thị trường cạnh tranh
không hoàn hảo.
b) C'ác biện pháp ngàn chặn các tác
ho.it động thị trường, như việc đé ra các
động tiêu cực từ môi trường bên ngoài đến
luật lệ vé môi trường, an toàn và bảo vệ tài
nguyên.
c) Chính phủ phải đảm nhiệm sàn xuất các hàng hóa cổng cộng và dịch vụ công
cộng lỉà n g hóa và dịch vụ cá nhân có đặc tính ià khi một ngiíời đã sử dụng thi người
khác không th ể sừ dụng được nừa. Trái lại hàng hóa công cộng có các đặc tính là nó
vẩn có thế sừ dụng nhiéu lấn mặc dù đã được nhiéu người sử dụng trước nó, tức là
nó không bị giảm số lượng hay nãng lực phục vụ khi đã có mỏt ngiíời đả sử dụng
(nrớc nó; dổng thời củng không thế loại trừ bất kỳ ai
ra
khòi viộc sử clỊing nó (trừ
truờng hợp phải trả chi phí sử dụng quá đát). Các doanh nghiệp tư nhân thường không
muốn sản xuất hàng hóa còỉig cộng vi lợi ỉch thu được quá nhỏ, mậc dù loại hàng hóa
2G________________________
CHUONG 2. s ơ LUỢC VÉ VAI TRÒ OUÀN LY CỦA NHA NUỠC
và dịch vu này là không
thế thiếu đươc đối với mòt quốc gia
hà n g hóa cho quổ(' ph ò n g
và a n
ninh, dịch vu ph áp luât, các
.
và mòt xá hỏi. M ciu
biên
pháp
bảo vệ iriói
trường chung v.v...
d) Chính
đảm chi tiêu
phủ phải thực hiện các biện pháp đề ra các luật lộ vồ
cho chính phủ và điều tiết thị tníờng.
th u ế nhàm bảo
3) Chính
phủ phủi bảo đáni sự công bằng cho xã hội, vì trong cơ chế thị tr r ờ n ^
luôn luôn có những bát binh đảng tốn tai. Vì vậy chính phủ phải có những biện -)h-áp
phân phổi lại thu nhãp thông qua việc đánh thuế thu nhập và thừa kế có phàn biệt
giàu nghòo, quy định một hệ thống bảo hiểm xã hội để hỗ trợ cho
cả,
tàn tậ t bảo hiểm thất nghiộp, trợ cấp cho những ngiíời thu nhập
4) Chính phủ phải có chức nàng ổn
những
thấp
ngiíờ
định kinh tế vì niô
Trong thực tế không một nước của
nền kinh tế thị trường nào trong mòt tiiời
gian dài lại có được một nển kinh tế không cd những chu kỳ th ăn g trám , lạm ph:át
luòn luôn tháp và có việc làm đáy đủ. Do đó chính ])hủ phủi có các iiiỏn pháp đí- ^ổn
định vĩ mỏ, thường bao gốm các vấn đé sau:
- Sử dụng lý thuyết của Kcynes để kiểm soát nhửng chu kỳ th ã n g trâm của n ế n
kinh tế.
- Sử dung quyén lực tài chính của chính phủ thông qua chương trinh thuế Ví í ‘hi
tiêu của chính phủ, củng như sử dụng quyển lực của tién tệ thông qua hộ thống Ig:ân
hàng để xác định mức lãi suất và điếu kiên tín dụng, mức phát hành tien tệ vv.
đô'
tác độ n g lên n ể n kinh tế.
- Để ra các luật lệ điểu khiển nển kinh tế nhàm ổn định vĩ niò.
Để lựa chọn các phương án của chính phủ các tác già của trường phái nển kiìĩih
tế hỗn hợp đã đưa ra lý thuyết về sự lựa chọn công cộng, đd là quy tác vể sự ìhiất
tri của các q u y ế t định được t h õ n g qua. Công cụ đ ể p h â n tích ỉựa c h ọ n cô ng cộrg
là
đường cong giới hạn khả năng sản xuất sản phẩm với ngiiyên tác hiệu quả Parelto
Cũng như "bàn tay vô hinh", "bàn tay hiìu hinh" của chính phủ củng có nhiổu kKuy^ết
tật, ví dụ q u y ể n lập pháp,
nhát
là vé niẠt kinh tế, lại rơi vào một n h ó n ì th iế u
số:
aÁc
hiện tượng tiêu cực nằm trong chính phủ và náng lực ra quyết định của chính phiủ
Do đó phải kết hợp cà cơ chế thị trường và vai trò của chính phủ đố hinh thành ntên
một nén kinh tế hỗn hợp.
2.1.6. VÀI ĐIỀU KẼT LUẬN
Từ các điều trình bày trẽn có thố đưa ra một vài kết iuận sau đáy;
1) Có th ể phân các niỏ hinh kinh tố thành hai nhóm lớn;
Mô hình
kinh tố thị t r ư ờ n g và kinh t ế k ế hoach hóa t ậ p t r u n ^ . () ỈIÌÕ
thứ hai vai trò quán lý kinh tê
ờ Liõn Xô củ
trò can
cùa Nhà nước đã được tiiyôt
và các nước XÍX hội chủ nglìỉa tn íớ c đáy), o
Ihiộp của Nhã nước vào
nho'ni Iiìô
nến kinh tố phụ thuộc vào
trường được áp dụng, đó là các loại lìiỏ hình:
đỏi hóa
các lììô
hình
I id'in
(]uâ mức
Iv (dii
[lình t h ứ ha
híiìh kinh
v^ai
tí' t hị