Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

Bài giảng quản trị chi phí và giá thành sản phẩm PGS TS đinh thị mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 74 trang )

BÀI GIẢNG

Quản trị chi phí
và giá thành sản phẩm
(lớp đào tạo cán bộ quản lý Công ty Nhôm Đack Nông)

PGS.TS. Đinh Thị Mai


NỘI
NỘI DUNG
DUNG CƠ
CƠ BẢN
BẢN

Một số vấn
đề chung về
quản trị
chi phí và giá
thành trong
DN

Nội dung
quản trị chi
phí trong DN
khai thác
(sản xuất)

2



1. Một số vấn đề chung về QTCP và Zsp trong DN

1.1. Khái niệm chi phí, giá
thành và phân biệt chi phí
với giá thành sản phẩm
Nghiên
cứu 3
vấn đề
cơ bản

1.2. Khái niệm QT chi phí và
sự cần thiết của QT chi phí
trong DN
1.3. Khái niệm KTQT chi
phí và vai trò của KTQT
chi phí trong DN
3


1.1. Khái niệm CP, giá thành, phân biệt CP với giá thành
1.1.1. Khái niệm và bản chất chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
DN đã chi ra trong kỳ dùng vào sản xuất (khai thác), tiêu thụ
sản phẩm (ví dụ hao phí về NVL, hao phí về máy móc thiết bị,
nhà xưởng, hao phí về nhân công,...).
Trên góc độ QTDN, CP được hiểu là:
+ Các phí tổn thực tế cho hoạt động sxkd,
+ Các phí tổn ước tính để thực hiện dự án,
+ Các phí tổn mất đi do lựa chọn PA này mà bỏ qua cơ hội

KD khác.
* Phân biệt CP với chi tiêu,


1.1.2. Khái niệm giá thành và bản chất của giá thành
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà DN đã
chi ra ở bất cứ kỳ nào có liên quan đến khối lượng SP, công
việc đã hoàn thành.
Giá thành SP là một chỉ tiêu mang tính giới hạn nhất định,
vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan.
1.1.3. Phân biệt CP với giá thành SP.
(phân biệt qua sơ đồ và công thức)


1.2. Khái niệm QTCP và sự cần thiết của QTCP
1.2.1. Khái niệm: QTCP là việc tập hợp, tính toán và kiểm soát các CP
phát sinh trong quá trình SXKD của DN nhằm cung cấp thông tin CP
cần thiết cho các nhà quản lý làm tốt công tác quản trị DN.
1.2.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu QTCP
- Xuất phát từ sự tác động của môi trường kinh doanh hiện nay
+ Sự cạnh tranh khốc liệt của các DN, ngành nghề, Tập đoàn, các
quốc gia trong nền kinh tế thị trường mở cửa và hội nhập
+ Kết quả của sự cạnh tranh dẫn đến có DN bị giải thể, phá sản và có
nhiều DN thành công.


- Xuất phát từ vai trò của QTCP
+ QTCP là công cụ để kiểm soát chi phí
- Mục tiêu của DN là LN, do vậy DT tối đa, CP tối thiểu, DN cần có

công cụ kiểm soát CP thông qua ĐMCP, dự toán CP.
- Kiểm soát CP thông qua đánh giá trách nhiệm nhà QT, phân tích
hiệu quả hoạt động của các bộ phận như Tổ SX, PX, Phòng, Ban...
+ Thông tin QTCP là căn cứ quan trọng để đưa ra các quyết định KD
- Quyết định NH hàng ngày của các nhà QT như điều hành SXKD
ntn? bán hàng ở đâu? Cho ai? Giá bao nhiêu?…
- Quyết định dài hạn như đầu tư MMTB, thuê TS.
Vì vậy,Yêu cầu nhà quản trị DN phải có kiến thức về QTCP để kiểm soát
CP, phân tích và đưa ra các QĐ tối ưu.


1.3. Khái niệm và vai trò kế toán QTCP
1.3.1. Khái niệm kế toán quản trị chi phí
* Kế toán QT: là việc thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán.
* Kế toán CP: là việc thu nhận, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin CP
cho một dự án, một quá trình sản xuất, một công việc hoặc một sản phẩm
nào đó.
Kế toán CP là một công cụ của quản lý, có chức năng xử lý và cung
cấp thông tin về CP cho các đối tượng sử dụng cả bên trong và bên ngoài
DN.
Với các đối tượng bên trong DN, mục đích kế toán CP cung cấp thông
tin CP cho quản trị nội bộ DN. Kế toán CP trong kế toán QT gọi là kế
toán QTCP.
* Kế toán QTCP: là một bộ phận của KTQT tập trung chủ yếu vào việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin về CP cho các chủ thể quản
lý trong nội bộ DN nhằm giúp các nhà quản lý thực hiện chức năng
QTDN.



1.3.2. Vai trò của kế toán QTCP đối với QTDN
- QTDN có 4 chức năng cơ bản là: Lập KH (lập dự toán); tổ chức
thực hiện; kiểm tra, đánh giá và ra quyết định.
- Kế toán QTCP ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho các
nhà QT thực hiện toàn diện các chức năng trên.
- Kế toán QTCP cung cấp thông tin cho các nhà QTDN về dự toán
CP trước kỳ KD, thông tin thực hiện CP trong kỳ KD và kiểm soát
CP.
Hệ thống thông tin kế toán QTCP là một kênh thông tin hữu ích
đối với các nhà QTDN trong môi trường SXKD luôn biến động và
cạnh tranh. Đây là một hệ thống thông tin quan hệ vật chất –
trách nhiệm, một hệ thống thông tin minh bạch về trách nhiệm nội
bộ trong điều hành, QTDN.
Kế toán QTCP ra đời và ngày càng phát triển do sự cạnh tranh
giữa các DN, các TĐKT, các quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu
hội nhập và Phát triển.


* Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của kế toán QTCP
- Các nhân tố thuộc về môi trường vi mô
+ Trình độ quản lý và nhận thức của các nhà quản trị,
+ Mục tiêu của các DN trong nền kinh tế thị trường,
+ Sự cạnh tranh giữa các DN ...
- Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô
+ Luật kế toán,
+ Các chế độ chính sách của Chính phủ, Bộ, ban ngành,
+ Tính cạnh tranh giữa các tập đoàn của nền kinh tế khu vực và thế
giới.



2. Nội dung Quản trị CP trong DN
2.1. Phân loại chi phí và phân loại giá thành
2.1.1. Phân loại chi phí
Trong quá trình khai thác/sản xuất, các DN phát sinh nhiều loại chi
phí khác nhau cần phải nhận diện (phân loại) chi phí để kiểm soát và
quản lý chi phí. Các chi phí được phân loại theo các tiêu thức sau
đây:
- Căn cứ vào yếu tố CP (theo nội dung kinh tế của CP),
- Căn cứ vào chức năng hoạt động (theo khoản mục CP),
- Căn cứ vào mức độ hoạt động (ƯXCP),
- Căn cứ vào mối quan hệ của CP với kỳ hạch toán,
- Căn cứ vào mối quan hệ của CP với các BCTC,
- Căn cứ vào mối quan hệ của CP với đối tượng chịu CP
-Căn cứ vào mối quan hệ của CP với các quyết định KD,
- Căn cứ vào mối quan hệ của CP với mức độ kiểm soát của nhà QT,


* Phân loại chi phí theo yếu tố
Theo cách phân loại này CP bao gồm 07 nhóm yếu tố:(các Cty trong tập
đoàn TKV đang áp dụng)










CP nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ,
CP nhiên liệu, động lực
CP tiền lương (p/c), các khoản có t/c tiền lương,
CP về các khoản trích theo tiền lương,
CP khấu hao TSCĐ,
CP dịch vụ mua ngoài,
Các CP khác bằng tiền.

* Ý nghĩa: cho biết nội dung, kết cấu, tỷ trọng của từng yếu
tố CP, làm cơ sở xây dựng dự toán CPSX, phân tích tình
hình thực hiện dự toán CPSX.


* Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, các nhà quản trị trong DN khai thác/sản xuất cần
phải nhận diện và kiểm soát được CP sản xuất và CP ngoài sản xuất:
* Chi phí SX: là các khoản CP phát sinh trong việc khai thác/sản xuất sản
phẩm. Đây là các CP phát sinh trong phạm vi phân xưởng, tổ đội khai
thác/SX của DN, gồm:
+ CP nguyên vật liệu trực tiếp dùng vào khai thác/sản xuất
Tùy theo đặc điểm SXKD của từng đơn vị, cơ cấu CP NVLTT có sự khác
nhau. Cụ thể, đối với các đơn vị khai thác khoáng sản hầu như không có CP
vật liệu chính, chỉ có vật liệu giữ vai trò phụ trợ cho quá trình khai thác
như: xăng, dầu diezen, dầu động cơ, dầu thủy lực, mỡ máy, phụ tùng ô tô,
máy xúc.... Đối với các ĐV vận tải, phục vụ - phụ trợ CPNVLTT bao gồm cả
VL chính và VL phụ.
+ CP nhân công trực tiếp,
+ CP sản xuất chung: CP điện, điện thoại, lương nhân viên PX, tổ đội....),
* Chi phí ngoài sx: Là các khoản CP phát sinh trong quá trình tiêu thụ (bán
hàng) và hoạt động quản lý, hành chính toàn DN, gồm:

+ CP bán hàng,
+ CP quản lý doanh nghiệp.


* Phân loại theo mức độ hoạt động (ƯXCP)
* Nội dung phân loại

- Biến phí (BP - chi phí biến đổi)
- Định phí (ĐP - chi phí cố định)
- Chi phí hỗn hợp
* Ý nghĩa
- Việc phân chia CP thành BP và ĐP giúp cho các nhà quản trị
hiểu đúng bản chất các yếu tố CP để kiểm soát và chủ động điều
tiết CP cho phù hợp.
- Cung cấp thông tin để xây dựng kế hoạch, đánh giá việc thực
hiện với KH, từ đó các nhà quản trị thấy được sự biến động của
CP có phù hợp với sự biến động của mức độ hoạt động hay không
và đề ra biện pháp hữu hiệu quản lý tốt CP.
- Phân tích mối quan hệ giữa CP, khối lượng và lợi nhuận (CVP),
từ đó phân tích điểm hòa vốn, đánh giá trách nhiệm của các cấp
quản lý, làm căn cứ để ra các quyết định phù hợp.


* Chi phí biến đổi - Biến phí (BP)
 - Khái niệm: BP là các khoản CP có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động
về mức độ hoạt động (Trong các DN khai thác, mức độ hoạt động thể
hiện là sản lượng khoáng sản) đã khai thác, tiêu thụ). Ví dụ thực tế
 Đặc điểm:
+ BP tính cho một đơn vị SP không đổi (ý nghĩa),
+ Tổng BP thay đổi khi mức độ HĐ thay đổi, thường tỷ lệ thuận với

KQSXKD (quy mô hoạt động).
+ Khi DN không hoạt động thì BP không phát sinh (BP=0).
- BP có thể chia thành 2 loại :
+ BP tỷ lệ: là những CP có quan hệ tỷ lệ thuận trực tiếp với sự biến
động của mức độ hoạt động.
+ BP cấp bậc: là những CP chỉ thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi
nhiều, rõ ràng (quan hệ tỷ lệ nhưng không tuyến tính). Điều này đỏi hỏi
các nhà quản trị phải nắm được toàn bộ khả năng cung ứng của từng
bậc, tránh tình trạng huy động quá nhiều so với nhu cầu, sẽ khó khăn
khi nhu cầu bị giảm đi sau đó (như: CP gián tiếp, CP bảo trì).


BIẾN PHÍ TỶ LỆ VÀ BIẾN PHÍ CẤP BẬC

16


* CP CỐ ĐỊNH - ĐỊNH PHÍ (ĐP)
- Khái niệm: ĐP là các khoản CP không biến đổi khi mức độ hoạt
động thay đổi.
- ĐP chỉ giữ nguyên trong phạm vi phù hợp của DN.
- Phạm vi phù hợp là phạm vi giữa KLSP tối thiểu và KLSP tối đa
mà DN dự định SX, tiêu thụ (ví dụ).
- Đặc điểm:
+ Tổng ĐP giữ nguyên khi sản lượng thay đổi trong phạm vi phù
hợp.
+ ĐP cho một đơn vị sản phẩm thay đổi khi sản lượng SPSX, tiêu thụ
thay đổi (ý nghĩa).



Ví dụ
- PX hợp đồng thuê máy xúc với giá 5tr/ngày đêm, trong

vòng 1 tháng (30 ngày) là 150 tr,
- Năng lực tối đa máy có thể xúc: 10 tấn/ngày,
- Phạm vị phù hợp: tối thiểu 5 tấn/ngày; tối đa 10 tấn/ngày,
Trong phạm vi phù hợp, từ 5 – 10 tấn/ngày, PX chỉ phải
trả tiền thuê CĐ tháng 150tr.
- Nếu PX không bố trí được việc, máy chỉ xúc dưới 5
tấn/ngày thì nên thuê loại máy có công suất nhỏ hơn và
trả tiền ít hơn sẽ có lợi.
- Nếu PX có khối lượng công việc nhiều, cần phải xúc
nhiều hơn khối lượng 10 tấn/ngày thì phải thuê máy có
công suất lớn hơn và phải trả tiền thuê nhiều hơn.


ĐỒ THỊ ĐỊNH PHÍ

19


* CHI PHÍ HỖN HỢP
- CP hỗn hợp là các khoản CP mà bản thân nó gồm cả yếu tố biến
phí và định phí.
- Ở mức độ hoạt động căn bản thì CP hỗn hợp thể hiện các đặc
điểm của ĐP, khi vượt khỏi mức độ hoạt động căn bản thì CP hỗn
hợp bao gồm cả BP.
ví dụ: CP thuê bao điện thoại CĐ cho 1 máy là 27.000đ/tháng với
số lần gọi không quá 150 lần.
- Kể từ lần gọi thứ 151 trở đi Cty phải trả 2000đ/1 lần gọi.

- Nếu trong tháng 1 máy CĐ gọi 200 lần thì số tiền phải trả là
27.000đ + (50 x 2000đ) = 127.000đ. Đây là CP hỗn hợp, trong đó:
+ 27.000đ là CPCĐ với mức hoạt động căn bản là dưới 150 lần,
+ Từ lần thứ 151 trở đi mang đặc tính của BP với mức biến động là
2000đ/1 lần gọi.
* Xét các CPSX trong PX: CPNVLTT, CPNCTT: luôn biến đổi,
CPSX chung là CP HH (gồm cả: BP, ĐP).


ĐỒ THỊ CHI PHÍ HỖN HỢP

21


Ý nghĩa của cách phân loại
- Xác định giá thành SX và giá thành TB của SP,
là cơ sở xác định LN gộp, LN tiêu thụ của các
bộ phận.
- Xác định vai trò, ví trí của các khoản mục CP
trong chỉ tiêu giá thành, xây dựng hệ thống
BCKQKD theo khoản mục CP.
- Xây dựng hệ thống dự toán CP theo các khoản
mục, yếu tố nhằm phân tích sự biến động của
CP thực tế


CÁC PHƯƠNG PHÁP TÁCH CP HỖN HỢP

Để lập kế hoạch (dự toán) CP hỗn hợp, cần
phải tách CP hỗn hợp thành 2 bộ phận BP và

ĐP. Có thể áp dụng một trong các phương
pháp:
Phương pháp cực đại - cực tiểu,
Phương pháp bình phương bé nhất,
Phương pháp hồi quy bội,
Phương pháp đồ thị phân tán,


* Các tiêu thức phân loại khác
* Phân loại theo mối quan hệ của CP với kỳ hạch toán, CP chia 2
loại:
- CP kết thúc:là các khoản CP phát sinh và liên quan trực tiếp tới
việc tạo ra thu nhập trong kỳ hạch toán (CPBH, CPQL, giá
vốn).
- CP chưa kết thúc: là những khoản CP gắn liền với quá trình SX
hay quá trình khai thác/sản xuất (CP dở dang, CP trả trước...)
* Phân loại theo mối quan hệ của CP với BCTC của DN, CP có2
loại:
- CP thời kỳ:là các khoản CP phát sinh trong kỳ hạch toán và
làm giảm LN của kỳ đó (CP ngoài SX).
- CP sản phẩm: là các khoản CP gắn liền với quá trình khai
thác/sản xuất (CPSX).


Sơ đồ luân chuyển của CP
Các CP sản phẩm

CP nguyên vật liệu TT

CP nhân công TT


CP SX Chung

SP đang chế tạo
Bảng Cân đối kế
toán
(Các khoản mục
hàng tồn kho)

Thành
phẩm
CP
thời
kỳ

CP BH
CP QLDN

Báo cáo
Kết qủa KD
- DTBH trừ
giá vốn,
- LN gộp,
- LN thuần
tiêu thụ


×