Chương 1
CHẾ ĐỘ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI
•
•
•
•
1. Khái niệm chế độ sở hữu đất đai (Giáo
trình)
2. Những yếu tố cơ bản chi phối chế độ
sở hữu đất đai (Giáo trình)
* Tổng quan về quan hệ sở hữu đất đai
trên thế giới
- Mô hình công hữu: xác lập quyền sở
hữu chung đối với đất đai mà Nhà nước
là người nắm giữ quyền sở hữu.
•
•
•
•
•
•
Các nước áp dụng mô hình công hữu:
+ Việt Nam, Lào (sở hữu toàn dân);
+ Trung quốc (sở hữu tập thể & sở hữu nhà
nước);
+ Cuba, Bắc Triều tiên (sở hữu nhà nước)
- Mô hình tư hữu: thừa nhận quyền sở hữu
tư nhân đối với đất đai.
=>Mô hình tư hữu được áp dụng rộng rãi
3. Lược sử quan hệ sở hữu đất đai ở Việt
Nam (Giáo trình)
* Chế độ sở hữu toàn dân đối với toàn bộ đất
đai ở Việt nam được xác lập từ Hiến pháp
1980 (18/12/1980)
4. Những đặc trưng của chế độ sở hữu toàn
dân đối với đất đai ở Việt nam (Giáo trình)
•
•
•
•
•
•
5. Chế độ sở hữu toàn dân và hình thức sở
hữu Nhà nước đối với đất đai ở Việt Nam
5.1. Khái niệm
- Sở hữu toàn dân là sở hữu của toàn thể
nhân dân.
- Toàn dân: khái niệm chưa xác định!
- Quyền sở hữu đất đai thực chất thuộc về
Nhà nước.
- Sở hữu nhà nước là hình thức sở hữu duy
nhất đối với đất đai.
•
•
•
•
•
5.2. Cơ sở xác lập
A. Cơ sở lý luận: học thuyết Karl
Marx-Friedrich Engels – Vladimir
Llyich Lenin (về CNXH)
* Mục đích của công hữu hoá đất đai:
- Đảm bảo công bằng, xóa bỏ bóc lột
- Phát triển kinh tế XHCN
•
•
•
•
•
•
•
B. Cơ sở thực tiễn: tình hình Việt Nam
- Miền Bắc từ 1954:
+ Cải cách ruộng đất (xem thêm “Đấu
tố”);
+ Hợp tác hóa nông nghiệp.
- Miền Nam từ 1975:
+ Cải tạo nhà đất XHCN (xem thêm QĐ
111/CP 14/4/1977)
+ Hợp tác hóa nông nghiệp
•
•
•
•
•
•
•
5.3. Quá trình hoàn thiện chế độ sở hữu
* Lý do phải hoàn thiện:
- Hiệu quả SDĐ kém, kinh tế không phát
triển;
- Công bằng xã hội chưa được đảm bảo.
* Giải pháp hoàn thiện:
- Thay đổi chế độ sở hữu?
- Giữ nguyên chế độ sở hữu, thay đổi
phương thức quản lý, SDĐ?
•
•
•
•
•
* Quá trình hoàn thiện:
- Hiến pháp 1980 (ngày 18/12/1980): xác
lập sở hữu toàn dân đối với toàn bộ đất đai
(Điều 19)
- Luật Đất đai 1987 (29/12/1987) được
ban hành. Đặc trưng:
+ Không thừa nhận hàng hoá đất đai
+ Cấm chuyển QSDĐ
- Luật Đất đai 1993 (ban hành ngày
14/7/1993, có hiệu lực từ 15/10/1993).
Những điểm mới:
+ Quy định giá đất (thừa nhận hàng hoá đất
đai)
+ Thay đổi phương thức phân phối đất đai
+ Cho phép chuyển QSDĐ
+ Có quy định đảm bảo quyền, lợi ích chính
đáng của người SDĐ.
•
•
•
•
•
- Luật sửa đổi bổ sung Luật Đất đai 1993
được ban hành:
+ Lần 1: ngày 2/12/1998 (có hiệu lực từ
01/01/1999)
+ Lần 2: ngày 29/06/2001 (có hiệu lực từ
01/10/2001)
- Luật Đất đai 2003 ngày 26/11/2003, có
hiệu lực từ 01/7/2004 (thay thế LĐĐ 1993).
- Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013, hiệu
lực: 01/7/2014 (thay thế LĐĐ 2003)