Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Chương III. §4. Phương trình tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.4 KB, 18 trang )


Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

P( x) = ( x 2 − 1) + ( x + 1) ( x − 2 )

Q ( x) = ( x − 1) ( x 2 + 3 x − 2 ) − ( x 3 − 1)

P ( x) = ( x − 1) + ( x + 1) ( x − 2 )

Q ( x) = ( x − 1) ( x 2 + 3 x − 2 ) − ( x 3 − 1)

= ( x + 1) ( x − 1 + x − 2 )

= ( x − 1)  ( x 2 + 3 x − 2) − ( x 2 + x + 1) 

2

= ( x + 1) ( x − 1) + ( x + 1) ( x − 2 )

= ( x − 1) ( x 2 + 3 x − 2 ) − ( x − 1) ( x 2 + x + 1)

= ( x + 1) ( 2 x − 3)

= ( x − 1) ( x 2 + 3 x − 2 − x 2 − x − 1)
= ( x − 1) ( 2 x − 3)

Khi P ( x) = 0 ,ta có:

( x + 1) ( 2 x − 3) = 0

Khi Q( x) = 0 ,ta có:


PHƯƠNG TRÌNH TÍCH

( x − 1) ( 2 x − 3) = 0


“Trong bài này chúng ta cũng chỉ xét các phương
trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và
không chứa ẩn ở mẫu.”


?2 Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp
các khẳng định sau:
tích bằng 0
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì...........................;
ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của
phải.........................
bằng 0.
tích
a.b = 0 ⇔ a = 0 hoặc b = 0 (a và b là 2 số)


Ví dụ 1. Giải phương trình :
(2x − 3)(x + 1) = 0
Giải: Ta có
(2x − 3)(x + 1) = 0
⇔ 2x − 3 = 0 hoặc x+1 = 0

2x − 3 = 0
x+1 = 0


1) 2x − 3 = 0
2) x+1 = 0

1. 2x − 3 = 0 ⇔ x =1,5
2. x+1 = 0 ⇔ x = −1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,5; −1}



t phương trình tích: A(x).B(x) = 0

A(x).B(x) = 0
⇔ A(x) = 0 hoặ
c B(x) = 0.
Giả
i 2 phương trình:A(x) = 0 vàB(x) = 0
rồ
i lấ
y tấ
t cảcá
c nghiệ
m.


Áp dụng: Trong các phương trình sau phương trình nào là
phương trình tích?
a)
a)(3x-2)(4x+5)=0
b)(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
c)

c)(2,3x-6,9)(0,1x+2)=0
d)(2x+7)(x-5)(5x+1)=0
d)
e)2x3=x2+2x-1


a)(3x – 2)(4x + 5) = 0
⇔ 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
2
3 5
2) 4 x + 5 = 0 ⇔ 4 x = −5 ⇔ x = −
4

1) 3 x − 2 = 0 ⇔ 3 x = 2 ⇔ x =

2 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là S =  ; − 
3 4


c)(2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0
⇔ 2,3x – 6,9 = 0 hoặc 0,1x + 2 = 0
1) 2,3x – 6,9 = 0 ⇔ 2,3x = 6,9 ⇔ x = 3
2) 0,1x +2 = 0 ⇔ 0,1x = -2 ⇔ x = -20
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3; - 20}


d)(2x+7)(x-5)(5x+1)=0
⇔ 2 x + 7 = 0Hoặc x − 5 = 0 Hoặc 5 x + 1 = 0
−7

1)2 x + 7 = 0 ⇔ 2 x = −7 ⇔ x =
2
2) x − 5 = 0 ⇔ x = 5
−1
3)5 x + 1 = 0 ⇔ 5 x = −1 ⇔ x =
5
 −7 −1 
Vậy tập nghiệm của phương trình
S =  lµ ;5; 
5
2
⇔ 2x + 7 = 0 x−5 = 0 5x+1 = 0


CÁCH GIẢI

Phương trình tích dạng:
A(x).B(x).C(x)= 0 thì làm sao?
Cũng giải tương tự
A(x).B(x).C(x) = 0
⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0


Áp dụng: Trong các phương trình sau phương trình nào là
phương trình tích?
a)
a)(3x-2)(4x+5)=0
b)(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
c)
c) (2x+7)(x-5)(5x+1)=0

d) (2,3x-6,9)(0,1x+2)=0
d)
e)2x3=x2+2x-1


Nhận xét: Để giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích,
ta thực hiện:

Bước 1. Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình
tích
Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử (vế phải = 0)
Bước 2. Giải phương trình tích rồi kết luận.


?3 Giải phương trình: ( x − 1) ( x 2 + 3x − 2 ) − ( x 3 − 1) = 0


?3 Giải phương trình:

(x3 + x2)+ (x2 + x) = 0

⇔ x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
⇔ (x + 1)(x2 + x) = 0
⇔ (x + 1).x(x + 1) = 0
⇔ x(x + 1)2 = 0
⇔ x = 0 hoặc (x + 1)2 = 0
1) x = 0
2) (x+1)2=0 ⇔ x + 1 = 0 ⇔ x = – 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; - 1}



 Về nhà học kỹ bài.
 Xem và làm lại các bài tập đã sửa, hoàn thành bài
tập 21; 22 SGK tr 17.
 Chuẩn bị các bài tập 23; 24; 25 SGK tr 17 cho
tiết sau “Luyện tập”.


TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN – HỌC TỐT


Bài tập Chọn đáp án đúng nhất.
Cho A(x).B(x).C(x) = 0 thì :
A. A(x) = 0 và B(x) = 0 và C(x) = 0;
B. A(x) = 0;
C. B(x) = 0;
D. A(x) = 0 hoặc B(x)= 0 hoặc C(x) =



×