Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 4 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.67 KB, 34 trang )

TUẦN 3
Thứ hai ngày 1 tháng 9 năm 2014
Chào cờ

Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất
hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa, băng giấy…
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS đọc bài.
HS: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ
? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế “Truyện cổ nước mình”.
nào
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
HS: 3 đoạn.
? Bài chia làm mấy đoạn
Đoạn 1: Hoà Bình…. Chia buồn với
- Gọi HS đọc nối tiếp.
bạn
Lần 1: Đọc và sửa sai


Đoạn 2: Hồng ơi..Mới như mình
Lần 2: Đọc vầ giải nghĩa từ khó
Đoạn 3: còn lại
- Một bạn đọc lại cả đoạn
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 – 3
- GV đọc diễn cảm bức thư.
lần.
HS: - Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài:
HS: … không, chỉ biết Hồng khi đọc
- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Bạn báo TNTP.
Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm HS: … chia buồn với Hồng.
gì?
- Đọc đoạn còn lại và tìm những câu cho HS: … “Hôm nay, đọc báo TNTP,
thấy bạn Lương rất thông cảm với mình rất xúc động … mãi mãi”


Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương HS: Lương khơi gợi trong lòng
biết an ủi bạn Hồng?
Hồng niềm tự hào về người cha
dũng cảm: “Chắc là Hồng cũng tự
hào … nước lũ”
- Mình tin rằng theo gương ba …
nỗi đau này.
- Bên cạnh Hồng còn có má … như
- GV liên hệ về ý thức bảo vệ môi mình.
trường: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn

cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ
lụt, con người cần tích cực trồng cây gây
rừng, tránh phá hoại môi trường thiên
nhiên.
- HS đọc thầm phần mở đầu và kết thúc HS: + Dòng mở đầu: Nêu rõ địa
và nêu tác dụng của các phần đó.
điểm, thời gian viết thư, lời chào
hỏi, người nhận.
+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn
nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên …
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- GV đọc diễn cảm mẫu.
HS: Luyện đọc theo cặp 1 – 2 đoạn.
- Nghe, sửa chữa, uốn nắn và chọn bạn - Thi đọc diễn cảm.
đọc hay nhất.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học, hỏi lại nội dung bài học.
- Về nhà tập đọc nhiều lần và chuẩn bị bài sau
Thể dục
ĐI ĐỀU ĐỨNG LẠI , QUAY SAU. TRÒ CHƠI : “ KÉO CƯA LỪA XẺ ”
I. Mục tiêu
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải,
quay trái, …
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình
trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, còi.
III. Nội dung và phương pháp

1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.


HS: - Chơi 1 trò chơi đơn giản.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình - đội ngũ:
* Ôn hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải 2 – 3
phút do cán sự điều khiển.
- Ôn đi đều, vòng phải, đứng lại.
- Ôn đi đều, vòng trái, đứng lại.
Ôn tổng hợp tất cả các nội dung đội hình
đội ngũ do GV điều khiển 5 – 6 phút.
b. Trò chơi vận động: 4 – 5 phút
- GV tập hợp HS.
HS: Nghe GV giải thích cách chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
- 1 tổ chơi thử.
- Cả lớp thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, bổ sung.
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc.
HS: Làm động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà luyện tập cho cơ thể khoẻ
mạnh


Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)
I.Mục tiêu
- Giúp HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu – ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS đọc và viết số
HS: Đọc số 342 157 413
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn “Ba trăm bốn mươi hai triệu,
rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã một trăm năm bảy nghìn,


cho trong bảng ra phần bảng lớp 342 bốn trăm mười ba”
157 413
- GV có thể hướng dẫn cách đọc:
+ Ta tách số thành từng lớp, từng lớp
đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (vừa
nói, vừa gạch chân dưới các chữ số
bằng phấn màu 342 157 413)
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta
dựa vào cách đọc số có ba chữ số và
thêm tên lớp đó.

- Gọi HS nêu lại cách đọc số.
HS: - Ta tách thành từng lớp.
- Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3
chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
3. Thực hành
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào
+ Bài 1:
vở
32 000 000
834 291 712
32 516 000
308 250 705
32 516 497
500 209 037
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc số.
+ Bài 3:
HS: Nêu yêu cầu bài tập và viết số vào
- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng. vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
+ Bài 4:
HS: Tự xem bảng và trả lời các câu hỏi
- gv nhận xét.
trong SGK. Cả lớp thống nhất kết quả.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
(giáo viên bộ môn soạn giảng)


Khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu
- HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn
chứa chất béo.


II. Chuẩn bị
- Hình trang 12, 13 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột
đường
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động
a. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm
và chất béo:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi:
? Nói tên những thức ăn giàu chất đạm
có trong hình ở trang 12 SGK
? Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà
các em ăn hàng ngày
? Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn
thức ăn chứa nhiều chất đạm

? Nói tên những thức ăn giàu chất béo
có trong hình trang 13 SGK
? Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà
các em ăn hàng ngày
? Nêu vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo
b. HĐ2: Xác định nguồn gốc của các
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo:
+ Bước 1: GV phát phiếu học tập.
=> Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc
từ động vật và thực vật.
- Liên hệ: Mối quan hệ giữa con người
với môi trường:con người cần đến
không khí, thức ăn, nước uống từ môi
trường
3. Củng cố – dặn dò
Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem trước bài sau

HS: Nêu “gạo ngô, bánh quy, bánh mỳ,
mỳ sợi, bún, …”
HS: Nói với nhau tên các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo có trong
hình 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu
về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục
“Bạn cần biết”.

HS: Trả lời.

- Đậu nành, thịt lợn, trứng, thịt vịt, cá,
tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc, …
- Đậu, trứng, cá, tôm, cua, ốc, …

- HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa,

- HS: Mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa,


HS: - Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm lên trình bày kết quả với
phiếu học tập trước lớp.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.


Luyện toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)

I.Mục tiêu
- Củng cố HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
- Nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:

Giáo viên giới thiệu bài
2. Thực hành:
+ Bài 1: Viết vào chỗ chấm thích hợp:
a. 300000, 400000, 500000,……….,
……., …….., 900000, 1000000
b. 2000000, 4000000, 6000000, ………..,
……….., …………….
c.10000000,20000000, 30000000,………,
+ Bài 2: Nối theo mẫu:

+ Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Thu bài nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

60000000
Sáu triệu
600000000
Tám mươi sáu triệu
86000000
Sáu mươi triệu
16000000
Sảu trăm triệu
6000000
Mười sáu triệu
……..,60000000, ……, ..……90000000

- GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng.
Số

3250000 325000
Giá trị chữ số 3
Giá trị chữ số 2
Giá trị chữ số 5


Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số.
- GDHS chăm học
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên làm bài về nhà.
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
a. Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng,
lớp của số:
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp HS: Nêu:
từ nhỏ đến lớn.
- Hàng đơn vị, chục, trăm => lớp đơn
vị.
- Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
=> lớp nghìn.
- Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu =>

lớp triệu.
- GV hỏi: Các số đến lớp triệu có thể HS: Có thể có 7, 8 hoặc 9 chữ số.
có mấy chữ số?
- Cho HS nêu ví dụ.
Ví dụ: 7564321; 87654321; 987654321
b. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: quan sát mẫu và viết vào ô trống.
- 1 vài HS đọc to, rõ, làm mẫu sau đó
nêu cụ thể cách viết số. Các HS khác
theo dõi, kiểm tra bài làm của mình.
- GV tổ chức chữa bài cho HS.
+ Bài 2: GV viết các số lên bảng cho
HS đọc từng số.
+ Bài 3:
HS: Viết số vào vở , thống nhất kết
quả.
+ Bài 4:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV viết số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào
chữ số 5 và nêu:
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên
giá trị của nó là 5 trăm nghìn.
GV nhận xét bài cho HS.
Còn lại các số khác HS tự làm.


3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
-Chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình 1 câu chuyện (mẩu, đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu,
đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện.
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
- Một số truyện về lòng nhân hậu, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
HS: 1 em kể lại câu chuyện thơ “Nàng
tiên ốc”
GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài:
- 1 em đọc yêu cầu của đề, GV gạch HS: 4 em nối tiếp nhau đọc lần lượt các
dưới những chữ “được nghe, được đọc gợi ý 1, 2, 3, 4.
về lòng nhân hậu”.
- Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1, 3.
- GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể
chuyện nhắc HS: Trước khi kể cần giới
thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
Câu chuyện phải có đầu, có cuối, có
mở đầu, có diễn biến, có kết thúc, …



b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi về
nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ GV gọi những HS xung phong lên
- GV nghe, khen những em kể hay, nhớ trước.
truyện nhất.
+ Chỉ định HS kể, hoặc mời các nhóm
- Cả lớp và GV nx, tính điểm về: nd, cử đại diện lên thi kể. Chú ý:
cách kể, khả năng hiểu truyện của - Trình độ đại diện cần tương đương.
người kể.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
bài kể chuyện.
- Mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu
chuyện.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những em kể hay.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu
1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để
tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể không có nghĩa nhưng từ bao giờ cũng có
nghĩa.
2. Phân biệt được từ đơn và từ phức.
3. Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Chuẩn bị
Giấy khổ to, vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét,
HS: Đọc phần ghi nhớ và làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
HS: 1 em đọc nội dung các yêu cầu
2.Phần nhận xét
phần nhận xét.
- GV phát giấy ghi sẵn câu hỏi cho từng - Làm bài tập theo cặp.
cặp HS làm.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Ý 1: Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): Nhờ,
bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, …
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): Giúp đỡ,
học hành, HS, tiên tiến, …
+ Ý 2: - Tiếng dùng để cấu tạo từ.


- Từ dùng để biểu thị sự vật, hành động,
đặc điểm. Từ dùng để cấu tạo câu.
3. Phần ghi nhớ
HS: 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm lại.
4. Phần luyện tập
HS: - 1 em đọc yêu cầu bài tập.
+ Bài 1:
- Từng cặp HS trao đổi làm bài.
- Đại diện trình bày kết quả.

- GV chốt lại lời giải:
Rất/ công bằng/ rất/ thông minh.
Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc và giải thích cho các bạn
rõ yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách tra từ điển.
- Trao đổi theo cặp để tra từ điển.
+ Bài 3:
HS: 1 em đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- Mỗi HS đặt 1 câu.
- GV nhận xét
5. Củng cố – dặn dò
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu
- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra đời
khoảng 700 năm trước Công nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội, đời sống tinh thần và vật chất của người
Lạc Việt.
II. Chuẩn bị
- Hình SGK, phiếu học tập.
- Lược đồ Bắc Bộ và Trung Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Giảng bài:
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ lên bảng.
- GV giới thiệu về trục thời gian:


Năm
Năm
700 TCN 500 TCN

CN

Năm 500

HS: Dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK xác định địa phận của nước
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên
bản đồ. Xác định thời điểm ra đời trên
trục thời gian.

* HĐ 2: Làm việc cả lớp hoặc cá nhân.
- GV đưa ra khung sơ đồ để trống chưa HS: Đọc SGK và điền vào sơ đồ các
điền.
tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc
dân, nô tì sao cho phù hợp như trên
bảng.
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản HS: Đọc kênh chữ và kênh hình để
ánh đời sống vật chất tinh thần của người điền nội dung vào các cột cho hợp lý.

Lạc Việt như SGK.
- Gọi 1 vài HS mô tả bằng lời về đời
sống của người Lạc Việt.
* HĐ4: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Địa phương em còn lưu giữ HS: - 1 số em trả lời…
những tục lệ nào của người Lạc Việt?
- Cả lớp bổ sung.
- GV kết luận SGK.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu
1.Củng cố sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ
dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể không có nghĩa nhưng từ bao
giờ cũng có nghĩa.
2. Phân biệt được từ đơn và từ phức.
3. Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Chuẩn bị
Giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét.
HS: Đọc phần ghi nhớ và làm bài tập.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2.Nội dung
Bài 1: Cặp câu thơ nào phân tích đùng a. Rất/ công bằng/, rất thông minh/
các từ:

Vừa độ lượng/ lạiđa tình/, đa mang/


b. Rất/ công bằng/, rất thông minh/
Vừa /độ lượng/ lại/đa tình/, đa mang/
c. Rất công bằng/, rất thông minh/
Vừa độ lượng/ lạiđa tình/, đa mang/
Bài 2: Gạch chéo vào chỗ ranh giới giữa Một người ăn xin già lọm khọm đứng
các từ trong câu sau:
ngay trước mặt tôi.
Câu văn trên có mấy từ:
a. 12 từ b. 10 từ c. 8từ
d. 7 từ
Bài 3: Câu: “Đôi mắt ông lão đỏ đọc và - HS làm bài:
giàn giụa nước mắt” gồm:
a. Các từ đơn:………………………
b. Các từ phức:………………………
Bài 4: Đặt câu với một từ đơn và một từ - HS làm bài
phức ở bài tập 3
- GV nhận xét,
5. Củng cố – dặn dò
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
Tiếng anh
(giáo viên chuyên ngành soạn giảng)
Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên ngành soạn giảng)

Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Thuộc tên các hàng đơn vị của từng lớp
- Cách nhận biết các giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài sau đó
chữa bài.
+ Bài 2:
HS: Phân tích và viết số vào vở, sau đó


kiểm tra chéo lẫn nhau.
+ Bài 3:
HS: Đọc số liệu về số dân của từng
nước, sau đó trả lời các câu hỏi trong
SGK.
+ Bài 4: GV gọi từng HS đếm từ 100 HS: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400
triệu đến 900 triệu.
triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu,
800 triệu, 900 triệu
? Nếu đếm tiếp theo số 900 triệu là số nào HS: … số tiếp theo là số 1000 triệu.
- GV giới thiệu: số 1000 triệu còn gọi là 1

tỷ.
1 tỷ viết là 1 000 000 000
? Nhìn vào số 1 tỷ và cho biết số đó có HS: Số đó gồm có số 1 và 9 số 0.
số 1 và mấy số 0?
- GV nói: Nếu nói 1 tỷ đồng tức là nói HS: … tức là nói 1 000 triệu.
bao nhiêu triệu đồng?
- Cho HS lên làm tiếp bài 4.
+ Bài 5:
HS: Quan sát lược đồ và nêu số dân
của 1 số tỉnh, thành phố.
- Gọi nhiều HS nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm
xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết
đồng cảm thương xót trước bất hạnh của ông lão ăn xin.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa + Băng giấy.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài “Thư
thăm bạn” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
B. Dạy – học bài mới

1. Giới thiệu vàghi đầu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của


truyện, đọc 2 – 3 lượt.
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa
các từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài:
? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương
như thế nào

? Hành động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ tình cảm ân cần của cậu
đối với ông lão ăn xin như thế nào

? Cậu bé không có gì cho ông lão
nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là
cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã
cho ông lão cái gì

HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu
hỏi trong SGK.
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái
nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí,

bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ
cầu xin.
- Hành động: Rất muốn cho ông lão 1
thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ,
túi kia. Nắm chặt tay ông lão.
- Lời nói: Xin ông lão đừng giận.
=> Chứng tỏ cậu chân thành thương xót
ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ
ông.
- Ông lão nhận được tình thương, sự
thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua
hành động cố gắng tìm quà tặng, qua
lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay
rất chặt.
- Cậu nhận được từ ông lão lòng biết
ơn, sự đồng cảm: Ông hiểu tấm lòng
của cậu.

? Sau câu nói của ông lão, cậu bé dũng
cảm thấy được nhận chút gì từ ông.
Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ
ông lão ăn xin
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm mẫu.
HS: - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách
phân vai (nhân vật tôi, ông lão).
- GV uốn nắn, bổ sung.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm theo vai.

3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc trước bài sau.
Thể dục


ĐI ĐỀU , VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI, ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI: “ BỊT MẮT BẮT DÊ ’’
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải,
quay trái, …
- Ôn đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình
trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, còi.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài HS: - Chơi 1 trò chơi đơn giản.
học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình - đội ngũ:
* Ôn hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, quay
phải 2 – 3 phút do cán sự điều khiển.
- Ôn đi đều, vòng phải, đứng lại.
- Ôn đi đều, vòng trái, đứng lại.
Ôn tổng hợp tất cả các nội dung đội
hình đội ngũ do GV điều khiển 5 – 6

phút.
b. Trò chơi vận động: 4 – 5 phút
- GV tập hợp HS.
HS: Nghe GV giải thích cách chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. - 1 tổ chơi thử.
- Cả lớp thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, bổ sung.
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp lớp thành 4 hàng dọc.
HS: Làm động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ - Về nhà luyện tập cho cơ thể khoẻ
học.
mạnh
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)


Luyện khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu
-Củng cố HS kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và 1 số thức ăn chứa
nhiều chất béo.
- Củng cố vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn
chứa chất béo.
II. Chuản bị
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ

? Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột HS: Nêu “gạo ngô, bánh quy, bánh mỳ,
đường
mỳ sợi, bún, …”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động
- HS đọc bài và làm bài:
Bài 1: Điền vào chỗ chấm cho phù a. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm có
hợp:
nguồn
gốc
từ:
…………………………..
b. Các thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc từ: ………………………….
Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống trước - HS đọc bài và làm bài:
câu trả lời đúng:
a. Vai trò của chất đạm:
Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng
rất cần thiết để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hoá.
Tham gia vào việc xây dựng cơ
thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều trị
Các hoạt động sống.
Giàu năng lượng và giúp cơ thể
hấp thụ một số vi – ta – min
(A,D,E,K)
b. Vai trò của chất béo:
Giúp cơ thể phòng chống bệnh.

Không có giá trị dinh dưỡng nhưng
rất cần thiết để đảm bảo hoạt động


bình thường của bộ máy tiêu hoá.
Tham gia vào việc xây dựng cơ
thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều trị
Các hoạt động sống.
Giàu năng lượng và giúp cơ thể
hấp thụ một số vi – ta – min
(A,D,E,K)
GV nhận xét giờ.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu
1. Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ
tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
hai cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. Chuẩn bị
Giấy khổ to ghi nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
HS: 1 em nhắc lại nội dung phần ghi
GV hỏi: Khi cần tả ngoại hình nhân vật nhớ.
cần chú ý tả những gì?
- Cần chú ý tả những đặc điểm tiêu

biểu.
B. Dạy bài mới
HS: Nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc bài
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
“Người ăn xin” và viết vào vở những
2.Phần nhận xét
câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.
+ Bài 1, 2:
- GV phát phiếu riêng cho 3 – 4 HS làm
còn cả lớp làm vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 – 4 HS lên dán phiếu.
- Chốt lại lời giải đúng:
* Ý 1 (viết):
+ Chao ôi! … nhường nào.
+ Cả tôi nữa … của ông lão.
“Ông đừng giận ………cho ông cả”
* Ý 2 (miệng): Lời nói và ý nghĩ của


cậu bé cho thấy cậu là người nhân hậu,
giàu lòng trắc ẩn, thương người.
+ Bài 3: GV treo bảng phụ ghi sẵn hai
cách kể lại lời nói ý nghĩ của ông lão để HS: - 1 – 2 em đọc nội dung bài 2.
HS theo dõi.
- Từng cặp HS đọc thầm câu văn và trả
lời câu hỏi.
- GV hỏi: 2 cách trên có gì khác nhau? HS: - Cách 1 dẫn trực tiếp.
- Cách 2: thuật lại gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ

HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài và suy nghĩ làm bài.
+ Lời dẫn gián tiếp … bị chó đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp:
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang … ông
ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất ... với bố mẹ.
+ Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu, cả lớp
đọc thầm.
HS: Cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 3:
HS: Đọc bài và làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét về giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. Tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn
gián tiếp trong bài tập đọc bất kỳ
Luyện lich sử
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu
- Củng cố HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta, ra
đời khoảng 700 năm trước Công nguyên.
- Củng cố cách mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Vận dụng vào làm bài tập
II.Chuẩn bị
- Hình SGK,
- Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1: Đánh dấu nhân vào ô trống trước - HS làm bài:
ý đúng:
Khoảng 700 năm TCN cách ngày nay
là bao nhiêu năm?
Khoảng 700 năm
Khoảng 1700 năm
Khoảng 2700 năm
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn nói về - HS làm bài
cuộc sống, ăn ở, sinh hoạt, lễ hội của
người Lạc Việt thời Hùng Vương.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Thưa năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu
1. Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học
tập.

2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.
II. Chuẩn bị
- SGK, giấy, các mẩu chuyện, …
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ 1:
HS: 1 – 2 em kể tóm tắt lại câu chuyện.
- GV kể chuyện “Một … khó”
* HĐ 2: Thảo luận nhóm câu 1, 2.
- Chia lớp thành các nhóm.
HS: - Các nhóm thảo luận câu 1, 2
- GV nghe các nhóm trình bày và ghi tóm SGK.


tắt các ý trên bảng, cả lớp trao đổi bổ
sung.
=> Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống. Song Thảo đã biết cách khắc phục
vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần
học tập tinh thần của bạn.
* HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.

HS: - Thảo luận nhóm đôi câu 3 trang 6
SGK.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi đánh giá cách giải
quyết.
HS: Làm việc cá nhân bài 1 SGK.

* HĐ 4: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích
lý do.
Kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích
cực.
? Qua bài học hôm nay chúng ta có thể HS: Tự phát biểu.
rút ra được gì
3. Củng cố – dặn dò:
HS: chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và C.bị bài sau

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu
1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết.
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
3. Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với
mọi người.
II. Chuẩn bị

- Từ điển, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Bài cũ
? Tiếng dùng để làm gì
H: … dùng để cấu tạo từ.
? Từ dùng để làm gì
… dùng để cấu tạo câu…
- GV chấm bài.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập


+ Bài 1: Làm theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy cho mỗi nhóm
làm bài.
a) Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền hoà,
hiền lành, hiền từ, dịu hiền, lành hiền, …
b) Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt,
ác độc, ác khẩu, tàn ác, ác cảm, ác mộng,
ác quỷ, tội ác, …
- GV có thể giải nghĩa qua 1 số từ cho
HS hiểu.
+ Bài 2: Làm theo nhóm.

HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm làm bài vào giấy (Có thể dùng
từ điển để tìm).

HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc

thầm.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các - Các nhóm làm vào giấy.
nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV chốt lại lời giải đúng:
Từ
Từ gần nghĩa
Từ trái nghĩa
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, Tàn ác, hung ác, ác độc, tàn
Nhân hậu
trung hậu, …
bạo, …
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc, Bất hoà, lục đục, chia rẽ, …
+ Bài 3: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
+ Bài 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
thành ngữ, tục ngữ theo nghĩa đen và
nghĩa bóng.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài 4.
Toán
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Tự nêu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Vận dụng tốt vào bài tập.
II. Đồ dùng
Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
HS: Lên bảng chữa bài về nhà.
- GV nhận xét.


B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu- ghi đầu bài
2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên
- GV gọi HS nêu 1 vài số đã học
- GV ghi các số đó lên bảng và giới thiệu
đó chính là các số tự nhiên.
HS: 15, 368, 10, 99, …
- Gọi HS lên bảng viết các số tự nhiên HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …;
theo thứ tự từ bé đến lớn.
99; 100; …
- GV nêu: Tất cả các số tự nhiên sắp xếp HS: Nhắc lại.
theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành 1 dãy
số tự nhiên.
- GV nêu lần lượt từng dãy số và hỏi HS + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, …
xem dãy nào là dãy số tự nhiên, dãy nào + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, …
không phải là dãy số tự nhiên? Vì sao?
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
HS: Dãy 1 là dãy số tự nhiên.
Dãy 2 không phải là dãy số tự nhiên vì
thiếu số 0
Dãy 3 không phải là dãy số tự nhiên vì
thiếu dấu (…)
- GV giới thiệu tia số cho HS.
3. Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên

- GV cho HS quan sát dãy số tự nhiên và
hỏi:
- Thêm 1 vào bất cứ số nào ta được số tự HS: … Ta được số tự nhiên liền sau số
nhiên như thế nào?
đó
- Có số tự nhiên lớn nhất không?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Bớt 1 ở bất kỳ số nào ta được số tự HS: … Ta được số tự nhiên liền trước
nhiên như thế nào?
số đó.
- Số tự nhiên bé nhất là số nào?
HS: … là số 0.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau HS: … hơn kém nhau 1 đơn vị.
bao nhiêu đơn vị?
4. Thực hành:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa
bài.
GV chốt lại lời giải đúng:
a)
4, 5, 6
b)
86, 87, 88,
c)
896; 897; 898; …
+ Bài 4:
HS: Tự làm vào vở.



GV nx bài cho HS:

a) 909; 910; 911; 912; 913; 914
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14;
c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21

5. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Gọi HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
Chính tả (Nghe - viết):
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu
1. Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu … của bà”. Biết trình bày đúng,
đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
3. GDHS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị
- 3, 4 tờ giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 - 3 em lên bảng viết, cả lớp viết
vào giấy nháp những từ ngữ bắt đầu
- GV nhận xét, sửa chữa.
bằng s/x.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc thơ 1 lượt.

HS: - Theo dõi trong SGK.
- 1 em đọc lại bài thơ.
? Nội dung nói gì
HS: Bài thơ nói về tình thương của bà
cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đường về nhà mình.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những
tiếng dễ lẫn.
- GV hỏi cách trình bày bài thơ lục bát?
HS: - 6 câu viết lùi vào cách lề vở 1 ô.
- 8 câu viết sát lề vở.
- Hết mỗi khổ thơ, cách 1 dòng mới
viết khổ sau.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
- Đọc lại toàn bài cho HS soát.
- Chấm 7 đến 10 bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
+ Bài 2:
HS: - Nêu yêu cầu bài tập.


- Đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
vào vở.
- GV dán tờ giấy khổ to, gọi 3 – 4 HS lên - HS: Nhận xét và chốt lại lời giải:
làm đúng, nhanh.
2a) Tre – không chịu – trúc dẫu cháy –
tre – tre - đồng chí – chiến đấu – tre.
2b) Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh
hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – bởi vì hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ.
4. Củng cố – dặn dò

- GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.

Khoa học
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu
- HS nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và chất
xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi - ta - min, chất khoáng và
chất xơ.
- GDHS ăn uống hợp vệ sinh.
II. Chuẩn bị
- Hình trang 14, 15 SGK.
- Giấy khổ to cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất HS: Trứng, cá, đậu, tôm, thịt, mỡ, lạc,
đạm và chất béo
vừng, …
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài.
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn có
chứa nhiều vi – ta - min, chất khoáng và
chất xơ:
+ Bước 1: Chia lớp ra 4 nhóm, phát phiếu
có ghi sẵn như bảng sau:


Tên thức ăn

Rau cải

Chứa
Nguồn gốc Nguồn gốc
Chứa
Chứa
Vi - ta động vật
thực vật
chất khoáng chất xơ
min
x
x
x
x

Trong thời gian từ 8 – 10 phút, nhóm nào
ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu
vào cột tương ứng đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
trên.
+ Bước 3: Trình bày sản phẩm của nhóm
mình.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
b. HĐ2: Thảo luận về vai trò của vi – ta –
min, chất khoáng, chất xơ và nước.
+ Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi - ta
– min.
? Kể tên 1 số vi – ta – min mà em biết?
HS: Trả lời: VD: A, B, C, D, E, …
Nêu vai trò của vi – ta – min đó.

- GV kết luận:
+ Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất
khoáng.
? Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết.
Nêu vai trò của những chất khoáng đó?
- GV kết luận.
+ Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất
xơ và nước.
HS: Trả lời các câu hỏi.
? Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn
những thức ăn có chất xơ?
? Hàng ngày ta cần uống bao nhiêu lít
nước?
- GV kết luận.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×