Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

hoang giao an so hoc tiet 31 den69.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.54 KB, 67 trang )

Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Ngày giảng:
Tiết 31 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT.
A> Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được đ/n ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số. Thế nào là 2 số
nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng hau.
2. Kỹ năng : HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số
nguyên tố , từ đó tìm một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể .
3.Thái độ: Vâïn dụng tìm ƯCLN trong một số bài toán thực tế.
B> Phương pháp : Nêu – giải quyết vấn đề ,trực quan,thảo luận nhóm.
C> Chuẩn bò : GV :bảng phụ BT?2,BT148.
HS:Nắm chắc ƯC của 2 hay nhiều số,phân tích 1 số ra thữa số nguyên tố.
D> Tiến trình các bước lên lớp :
I. Ổn đònh lớp : lớp vắng
6A
6B
II.Bài cũ :
?) Làm thế nào để tính ƯCø hai hay nhiều số ?Tìm ƯC(12,30)?
ĐS: Ư(12)= 1;2;3;4;6;12
Ư(30) = 1;2;3;5;6;10;15;30
ƯC(12,30)= 1;2;4;6
III.Bài mới :
• ĐVĐ : Gv: như vậy để tìm ƯC của 2 hay nhiều số ta phải đi liệt kê các ước số. Có
một cách tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số.Đó
là tìm ƯC thông qua ƯCLN.Vậy thế nào là ƯCLN?
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ 1:Hình thành k/n ƯCLN.
GV: Xét ƯC(12,30).
?)Số nào nhỏ nhất?
HS: 6.
Gv: giới thiệu ƯCLN(12,30)và kí


hiệu cho HS.
?)Vậy : ƯCLN của hai hay nhiều số
là gì ?
?)Tìm ƯCLN(5,1),ƯCLN(7,8,1)?
HS:Ư(5) =1;5,Ư(1) = 1
ƯCLN (5,1)=1
Ư(7) = 7,Ư(8) = 1;2;4;8
Ư(1) = 1
ƯCLN (7,8,1)=1
?) Em có nhận xét gì về ƯCLN của
1 với 2 hay nhiều số là 1?
1. Ước chung lớn nhất
vd
ƯC(12,30)= 1;2;4;6
Ta nói:ƯCLN của 12 và 30 là 6.Kí
hiệu:ƯCLN(12,30) = 6
ĐN: ƯCLN của hai hay nhiều số là số
lớn nhất trong tập hợp ƯC của các số
đó.
Chú ý :
ƯCLN a,1)=1
ƯCLN (a,b,1)=1
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
-GV chốt lại chú ý ở SGK.
HĐ2:Nắm được cách tìm ƯCLN
của 2 hay nhiều số (các bước).
-GV đưa ra các bước tìm ƯCLN.
Gv hướng dẫn HS tìm ƯCLN
(36,84,108) qua 3 bước:

?1)Hãy lần lượt phân tích ra thừa số
NT 36,84,108 ?
?2)Các thừa số NT chung,chọn số
mũ bao nhiêu?
?3)làm ?1 theo 3 bước trên?
HĐ 3:Phát hiện chú ý
?) Làm ?2 theo nhóm 2 em?
-Trao đổi nhóm tìm kq.
?1)Có thừa số nguyên tố nào chung
không ?
-gv nêu chú ý 1 : Trong trường hợp
này : 8,9 ta gọi hai số nguyên tố
cùng nhau.
gv: giới thiệu 3 số nguyên tố cùng
nhau .
?) ƯCLN (8,16,24)=?
?)Có nhận xét gì về ƯCLN đối với
các số ?
2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra
thừa số nguyên tố
Vd :tìm ƯCLN (36,84,168)?
36 = 2
2
.3
2
84 = 2
2
.3.7
168 = 2
3

.3.7
ƯCLN(36,84,168)=2
2
.3=1
?1
12 = 2
2
.3
30 = 2.3.5
ƯCLN (12,30)=2.3 =6
?2
8 =2
3
9= 3
2
ƯCLN (8,9) =1
8=2
3
,16=2
4
, 24=2
3
.3
ƯCLN (8,16,12)=2
3
=8
Chú ý :
• hai số gọi nguyên tố cùng nhau
khi ƯCLN của nó bằng 1
• trường hợp có 1 số là ước của

tất cả các số còn lại. Thì ƯCLN
của các số dư đã cho chính là
nó.
IV>Hướng dẫn học ở nhà:
-Hướng dẫn: BT 141 sgk.
-Về nhà : Học lý thuyết Sgk, làm BT 139,140,141<sgk> trang 56
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Ngày giảng:10-11-2008
Tiết 32: LUYỆN TẬP 1
A> Mục tiêu :
1. Kiến thức
HS nắm được cách tìm ƯC thông qua việc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.Củng cố
kiến thức ƯCLN và cách tìm ƯCLN.
2. Kỹ năng : Thông qua việc phân tích ra thừa số nguyên tố , lập tích thừa số nguyên
tố chung với số mũ nhỏ nhất, để tìm ra ƯCLN
Vận dụng tìm ƯCLN vào việc giải bài toán thực tế
3. Thái độ : Rèn luyện tư duy lập luận logic. Cẩn thận trong việc xét ước chung ,
ƯCLN.
B> Phương pháp : Nêu – giải quyết vấn đề, học tập theo nhóm
C>Chuẩn bò : GV: sgk, một tấm bìa hình chữ nhật có KT 75,105
HS : sgk , chuẩn bò bài tập về nhà,giấy trong và bút lông.
D>Tiến trình các bước lên lớp:
I.Ổn đònh lớp : Lớp vắng
6A
II.Bài cũû:
?) Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số ? muốn tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số ta
phải tiến hành theo những bước nào?Áùp dụng , tìm ƯCLN (16,80,176) ĐS: 16.
III.Bài mới :
• Như vậy trong tiết trước ta chưa trả lời câu hỏi: có cách tìm ước chung nào mà không

cần liệt kê cac ù ước của nó không ?
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1:Cách tìm ƯC thông qua tìm
UCLN.
?) Xét ƯCLN(12,30),các ước chung có
quan hệ ntn với ƯCLN?
-GV chốt lại nhận xét.
Gv: như vậy . muốn tìm ƯC(12,30) ta
có thể tìm số nào ?
-HS: Tìm ƯCLN (12,30)=6 rồi tìm Ư(6)
Gv: Trở lại việc đặt vấn đề :muốn tìm
ƯC của 2 hay nhiều số ta làm ntn?
?) Vậy : em nào có thể kết luận viêïc
tìm ƯC thông qua việc tìm ƯCLN ntn ?
Gv: gọi hs nhắc lại 2 lần
Gv: chốt lại vấn đề
HĐ2:Củng cố
Gv:Nêu bài toán: tìm số tự nhiên a,
biết rằng 56 : a; 140 : a ?
3, cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Nhận xét : Tất cả các ước chung đều là ước
của ƯCLN(12,30)
Kết luận: SGK
VD
a là ƯC (56;140)
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
?) Nêu cách làm ?
Gv: muốn tìm ƯC(56,140) ta làm ntn ?
HS làm vào giấy trong,GV chiếu 1 số

kết quả để cả lớp nhận xét tìm đáp án.
HĐ3:Luyện tập.
-HS đọc BT 143 sgk.
-GV tổ chức cho cả lớp làm theo nhóm
2 em vào giấy trong.
Trao đổi nhóm tìm kq.
-GV chốt lại chú ý.
BT 144:
Gv yêu cầu : tìm ƯC(144,192)
-HS làm vào giấy trong.GV chiếu 1 số
kq để cả lớp nhận xét và uốn nắn sai
lầm của HS.
-HS thi trả lời nhanh bt145 sgk.
-Tìm ƯCLN (56;140):
ƯCLN(56;140)= 14
A= ƯC(56,140)= Ư(14)=1;2;7;14
Vậy a là những số 1;2;7;14
2>Luyện tập
BT 143
a = ƯCLN(420,70)
a= 70
(Vì 70 là ước của 420)
BT 144
ƯCLN(144,192)=48
ƯC (144,192)= Ư(48)= 1,2…..24,48
ƯC (144,192) lớn hơn 20 là : 24 và 48
IV>Hướng dẫn học ở nhà:
-GV hướng dẫn BT 148 SGK.
-BTVN: 146,147,148<sgk>
Ngày giảng:11-11-2008

Tiết 33: LUYỆN TẬP 2
A>Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Củng cố kiến thức ƯCLN và cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN
-p dụng kiến thức vào việc giải bài toán thực tế
2. Kĩ năng: -p dụng t/c chia hết và đk bài toán để nhận biết một đại lượng là ƯCLN
-Tìm ƯCLN theo một yêu cầu đơn giản
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi xác đònh ƯCLN, lập luận logic
B>Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, phân tích đi lên,thảo luận nhóm.
C>Chuẩn bò: GV: SGK.
HS: SGK, làm BTVN.
D>Tiến trình các bước lên lớp:
I.Ổn đònh lớp:
Lớp Vắng
6A
II.Bài cũ:
?)Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?
Tìm ƯC (36,144) ?
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
ĐS: 1;2;3;4;6;9;12;18;36
III.Bài mới: Trong thực tế có nhiều bài toán mà cần phải áp dụng kiến thức
LPCLN để giải , đó là những bài toán ntn?
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1: Tìm ƯC theo một điều kiện ...
-GV hướng dẫn BT 146:
?)x quan hệ ntn với 112,144 ?
Vậy ai có thể giải được?Để tìm ƯC
(112,140) ta làm ntn?
-Gọi 1 HS lên bảng làm,cả lớp nhận
xét.

HĐ2:p dụng kiến thức ƯC,ƯCLN để
giải bài toán thực tế. Làm quen bài
toán gọi ẩn.
-HS làm BT 147 sgk theo nhóm 2
em.Trao đổi nhóm tìm kq.GV chốt lại
kq.
-HS làm BT148 sgk theo nhóm 4 em .
-GV tổ chức cho cả lớp trao đổi nhóm
tìm kq.GV chốt lại kq và uốn nắn sai
lầm của HS.
?) khi đã chia được nhiều nhất là 24 tổ,
vậy số người nam nữ trong mỗi tổ được
tính ntn?
Bài tập 146:
X=ƯC(112,140)
10<x<20
ƯCLN(112,140)=28
ƯC(112,144)=Ư(28)=1,2,4,7,14,28
Vì 10<x<20 nên
X=14
Bài tập 147
a)
36∶ a
28∶ a ,a>2
b) a ∈ ƯC (36,28) và a>2
ƯCLN (36,28)=4
=> ƯC (36,28) = 1,2,4
vì a >2 => a=4
c) số hộp bút Lan mua:
28: 4 = 7

số hộp Mai mua:
36: 4 = 9
Bài tập 148
a) gọi số tổ chia được nhiều nhất là x (tổ)
(x>0)
x=ƯCLN (48,72)=24
b) Mỗi tổ có
48:24=2 nam
72:24=5 nữ
IV>Hướng dẫn học ở nhà:
-Về nhà xem lại vở ghi, các bt đã giải.
-Làm bt: 176, 177, 178, 181 Sbt trang (24)
-GV hướng dẫn bt 181 sbt,
Ngày giảng:14-11-2008
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Tiết 34: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
A>Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào BCNN của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng: biết tìm BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố, từ đó tìm BC của 2 hay nhiều số.
3. Thái độ:
-Phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc
-Tìm LPCLN biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể
-Vận dụng tìm BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
B> Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề,thảo luận nhóm,trực quan.
C> Chuẩn bò:
GV: SGK,phim các bước tìm BCNN.
HS :SGK, đọc trước bài mới,giấy trong và bút lông.
D> Tiến trình các bước lên lớp:

I.Ổn đònh lớp
Lớp Vắng
6A
II.Bài cũ:
1/ thế nào là BC của 2 hay nhiều số?
x ∈ BC (c,b) có nghóa là gì?p dụng tìm BC (2,4)?
ĐS:
B(2)=0,2,4,6,8…
B(4)=0,4,8…
B(2,4)=0,4,8…
III.Bài mới:
*ĐVĐ:Vậy có cách tìm BC nào mà không cần liệt kê bài của các số đó không
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1:Hình thành k/n BCNN
GV: nêu vd1
?)Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
BC(4,6)?
GV: giới thiệu BCNN (4,6) và
kí hiệu BCNN (4,6)=12
?)Vậy BCNN của 2 hay nhiều số là gì?
GV: cho hs làm tìm BCNN (8,1)?
Tìm BCNN (4,8,1)=?
?)Vậy BCNN (a,1)=? (a#0)
BCNN (a,b, 1)=? BCNN ( ... )?
GV: giải thích: vì mổi số tự nhiên (≠0
đều là bội của 1 rồi chốt lại chú ý.
1. Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ
B(4)=0,4,8,12,16,20,24…
B(6)=0,6,12,18,24…

BC(4,6)=0,12,24…
Ta nói:bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12 và
kí hiệu:
BCNN (4,6)=12
KL: sgk
Chú ý
BCNN (a,1)=1
BCNN (a,b,1)=BCNN (a,b)
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
HĐ2:Cách tìm BCNN bằng cách phân
tích ra thừa số ng tố.
-GV yêu cầu HS đọc các bước tìm
BCNN trên máy chiếu.
-GV: nêu VD 2 rồi hướng dẫn HS giải:
GV: yêu cầu phân tích 8,18,30 ra thừa
số ng tố?
HĐ 3: Củng cố làm BT?
GV: HD cho HS làm BT? Theo nhóm 2
em vào giấy trong.
?)GV có nhận xét gì về (5,7); (7,8);
(8,5)?
HS:Nó là các số nguyên tôù cùng nhau
?)Vậy ,ta có NX gì?
?)Các số 11,16,48 có quan hệ gì? vậy
rút ra chú ý gì?
-GV chốt lại chú ý.
2/ tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa
số nguyên tố
VD2: tìm BCNN (8,18,30)

8=2
3
18=2.3
2
30=2.3.5
BCNN (8,18,30)=2
3
.3
2
.5=360
* quy tắc(sgk)
? Tìm BCNN (8,12)?
B1: 8=2
3
12=2
2
.3
B1: 2
5
,3
B3:BCNN(8,12)=2
3
.3=24
b)tìm BCNN (5,7,8)=5.7.8=280
Tìm BCNN (12,16,48)=48
* Chú ý:
-Nếu các số là đôi một nguyên tố cùng nhau
thì BCNN của nó bằng tích các số đó.
- Các số đã cho, số lớn nhất chia hết cho các
số còn lại thì BCNN bằng số lớn nhất

IV>Hướng dẫn học ở nhà:
-Về nhà học thuộc kết luận, quy tắc, chú ý (sgk)
-Làm bt 149,150,151 (sgk) để hôm sau luyện tập. Xem trước mục 3 của bài.
-GV hướng dẫn BT151 SGK.
Ngày giảng:17-11-2008
Tiết 35: LUYỆN TẬP 1

A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Củng cố kiến thức BCNN – cách tìm BLNN bằng cách phân tích ra thừa số
nguyên tố
- cách tìm BC thông qua tìm BLNN
2/ Kỹ năng:
- Tìm BCNN bằng nhiều cách : phân tích ra TSNT hay tính nhẩm. Vận dụng
kiến thức BLNN vào việc giải bài tuân thực tế
3/ Thái độ:
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
- Rèn luyện tư duy lập luận logic trong việc lời giải, tính chính xác, cẩn thận
trong tính toán
B> Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – học tập nhóm
C> Chuẩn bò:
GV: SGK, bảng phụ và phiếu học tập theo nhóm BT 155 SGK.
HS:Nắm chắc các bước tìm BCNN.Làm BTVN.
D>Tiến trình các bước lên lớp:
I. Ổn đònh lớp:
Lớp Vắng
6A
II.Bài cũ:
?)Thế nào là BCNN của hay hay nhiều số?Nêu các bước tìm BCNN của 2 hay

nhiều số? p dụng: làm BT 150 SGK?
III. Bài mới:
*ĐVĐ:Ở tiết trước ta chưa trả lời câu hỏi. Có cach tìm BC của 2 hay nhiều số mà không
cần liệt kê các bội của chúng? Tiết học này,ta đi trả lời câu hỏi này.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1: Tìm BC thông qua tìm BCNN
-GV: Nêu lại VD1 sgk.
?) BC(4,6) quan hệ ntn với BCNN
(4,6)?
-gv chốt lại nhận xét.
?)Vậy,muốn tìm BC,ta có thể tiến hành
ntn?
-GV chốt các bước.
-GV: giải VD 3
HĐ2: Củng cố kiến thức mục 3
qua BT153.
-GV hướng dẫn:
?) a có qhệ gì với 15,18?
-HS làm vào giấy nháp,một HS lên
bảng.
GV: có thể nêu cách tính nhẩm BCNN
bằng cách lấy số lớn nhất nhân lần lượt
với 1,2… để được số chia hết số còn lại
HĐ3: Luyện tập
*GV: Gọi 2 HS đọc BT152, cho biết đề
3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
* Nhận xét: tất cả các bc đều là bôò của
BCNN .
* Kết luận sgk
VD3

Tìm x: x∈BC (18,30,8) và x < 1000?
BCNN (8,18,30)=360
BC(8,18,30) = B(360)=0,360,720,1080…
Vậy :x = 0,360,720.
Bài tập 153
Tìm x∈BC (30,45)
X<500?
Giải:
BCNN (30,45)=90
BC(30,45) = B (90) =
0,9,180,270,360,450,540…
Vì x<500 nên: X=0,90,180,270,360,450
3/ Luyện tập
Bài tập 152
A=BCNN (18,15)
A=90
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
yêu cầu gì?
-HS làm theo nhóm 2 em.
*GV: Gọi 2 HS đọc BT154, cho biết đề
yêu cầu gì?
GV gọi ẩn.
-Cả lớp thảo luận theo nhóm 4 em .
Bài tập 154
Giải
Gọi x là số học sinh lớp 6C (x>0)
x ∶ 2 , x ∶ 4, x∶3, x ∶8
=> x∈ BC (2,4,3,8)
BCNN (2,3,4,8) = 24

BC(2,3,4,8) = B(24)=0,24,48,72
Vì: 35<x<60
Vậy x = 48
IV>Hướng dẫn học ở nhà:
-Về nhà tiếp tục học lý thuyết, sgk. Xem lại BT đã làm, Làm bt: 155,156,157,158.
Đọc mua có thể em chưa biết.
-GV hướng dẫn 157 sgk.
Ngày giảng:19-11-2008
Tiết 36 LUYỆN TẬP+KIỂM TRA
A>Mục tiêu :
1, Kiến thức :
-Củng cố kiến thức BCNN; Cách tìm BCNN; Tìm BC thông qua việc tìm
BCNN của 2 hay nhiều số.
2, Kỹ năng : -Biết tìm BCNN qua 2 cách; Tiøm BC thông qua tìm BCNN với một Đ/k
nào đó .
-p dụng kiến thức BC, BCNN để giải b toán thực tế
3, Thái độ : Rèn luyện lập luận Logic, tính cẩn thận , chính xác.
B>Phương pháp : Nêu , giải quyết vấn đề;phân tích đi lên; thảo luận nhóm
C>Chuẩn bò : GV: sgk,đề kiểm tra 15’;phiếu học tập BT 155 SGK.
HS : sgk, sbt, làm BTVN.
D>Tiến trình lên lớp :
I. Ổn đònh tổ chức lớp : lớp vắng
6A
II. Bài cũû : Kiểm tra 15’
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ?
1)Biết rằng:119=7.17,189=7.3
3
. BCNN(119,189) bằng:
A.7 B.7.17.7.3
3

C.7.17.3
3

2)BC của 2 hay nhiều số là:
A.Ước của BCNN của các số đó.
B.Bội của BCNN của các số đó.
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
C.Bội của ƯCLN của các số đó.
3)BCNN(7,9,10) là:
A.7.9.10 B.1 C.7.3.2.5
4) BCNN(121,1,11) là:
A.11.121.1 B.1 C.121
5)BCNN(12,8,24) là:
A.12.8.24 B.24 C.2
2
Đáp án và biểu điểm:
Mổi câu đúng được 2 điểm.
1.c 2.b 3.a 4.c 5.b
III. Bài mới :
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1 :Tìm BC theo một Đk đơn giản .
GV: sử dụng bảng phu BT155ï.
Cho hs làm theo nhóm 4 em, đại diện
nhóm ghi kết quả vào phiếu.Trao đổi
nhóm tìm kq.
?)Qua số liệu bảng, nhận xét mqh giữa
ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) với a.b?
GV: chốt lại nhận xét.
HĐ2 :Tìm BC theo một Đk đơn giản .

-HS làm theo nhóm 2 em BT156.Trao
đổi nhóm tìm kq.
-GV chốt lại kq;uốn nắn sai lầm của HS.
HĐ3:p dụng kiến thức BCNN; BC giải
bài toán thực tế.
Đề yêu cầu gì?
Gv hướng dẫn: gọi x là số ngày mà 2 bạn
An và Bách cùng trực lần 2, xét quan hệ
x với 10? X với 12?
Vậy x có quan hệ ntn với 10,12?
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
HĐ4: Hướng dẫn BT158 SGK
Vậy ta cần tìm đại lượng nào ?
Gv: ta gọi ẩn là đại lượng nào ?
a quan hệ với 8?
a quan hệ với 9?
HS: aЄ BC (8,9)
Vậy để tìm a ta tìm gì ?
HS:BCNN (8,9)
Bài tập 155:
b)
ƯCLN(a,b) .BCNN(a,b)=a,b
Bài tập 156:
X Є BC (12,21,28)
BCNN (12,21,28,)= 84
BC(12,21,28) = B(84) = 40,84,168,252…
Vì 150 <x<300
Nên x Є 168,252
Bài tập 157:
Gọi x là số ngày phải tìm (x>0)

X : 10
X : 12
X Є BC (10,12)
Vì số ngày ít nhất nên
X = BCNN(10,12) = 60
Vậy : sau 60 ngày 2 bạn cùng trực lại với
nhau 2 lần.
Bài tập 158:
Gọi a là số cây mỗi đội phải trồng,(a>0)
a Є BC (8,9)
BCNN (8,9) = 8.9 = 72
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
GV:Chú ý đk của a .
Gv: giới thiệu mục “ có thể em chưa biết
“ sgk
A Є BC (8,9) = B(72)
= 0;72;144;216…….
vì 100 ≤ a ≤ 200 => a = 144
vậy : số cây mõi đội phải trồng là 144
cây.
IV>Dặn dò:
-Về nhà tiếp tục xem lại lý thuyết và các BT đã làm, trả lời 4 câu hỏi phần ôn tập
chương I.
-Làm BT: 158<sgk> 191,195,<sbt> trang 25
Ngày giảng:21-11-2008
Tiết 37 ÔN TẬP CHƯƠNG I
A>Mục tiêu :
1. Kiến thức : Ôân tập cho HS các kién thức đã học về các phép tính cộng , trừ,
nhân , chia. Nâng lên luỹ thừa.

2. Kĩ năng :Học sinh vận dụng các kiên sthức trên cào các bài tập về thực hiện
phép tính , tìm số chưa biết.
3.Thái độ: Rèn luyện lập luận Logic, tính cẩn thận , chính xác.
B>Phương pháp : Nêu – giải quyết vấn đề,trực quan,thảo luận nhóm.
C>Chuẩn bò :
GV: Chuẩn bò bảng “ các phép tính “ theo sgk,máy chiếu.
HS : Ôân tập theo các câu hỏi SGK từ 1 đến 4,giấy trong.
D>Tiến trình các bước lên lớp :
I.Ổn đònh tổ chức lớp : Lớp Vắng
6A
II.Bài cũ: (không)
• Như vậy ta đã học hết nội dung kiến thức chương I. Nhìn lại ta đã học những
kiến thức gì ?
III.Bài mới :
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1:Hệ thống lý thuyết
-HS trả lời câu hỏi 1,2,3,4?
Gv: nêu câu hỏi , hs trả lời
Gv: dựa vào từng phép tính điền vào các
ô còn lại?
?)Nêu đk để a trừ được cho b?
?)Nêu đk để a chia hết cho b?
-GV:Dùng bảng 1 trong sgk để chốt lại
kiến thức.
HĐ2:Vận dụng kiến thức vào việc giải
các bài tập
-HS làm BT 159 vào giấy trong.
I> Lý thuyết
II> Bài tập
Bài tập 59

A, n-n = 0
B, n:n =1(n # 0)
C, n +0 =n
D, n – 0 =n
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Cho hs nhận xét bài làm của bạn, bổ
sung.
-GV hướng dẫn BT 160:
?) Thứ tự thực hiện các phép tính không
chưá dấu ngoặc ntn?
Gv: dựa vào các phép tính trong biểu
thức. Thực hiện phép tính nào trước?
Thực hiện ntn?
?)Nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số thực
hiện ntn?
Gv: nhắc lại t/c phân phối giữa phép
nhân và phép cộng.
-HS làm vào giấy trong.
HĐ3:Hướng dẫn:
GV hướng dẫn BT 161 a SGK:
Gv: (3x - 6) đóng vai trò là số gì?Cách
tìm ntn?
3x đóng vai trò là số gì ?cách tìm ntn?
GV hướng dẫn BT 162 a tương tự.
E, n.0 = 0
G, n.1 = n
H, n :1 = n
Bài tập 160
A, 204 –84 : 12

= 204 –7 = 197
b, 15.2
3
+4.3
2
-5.7
= 15.8+4.9-35
= 120+36-35 = 121
c, 5
6
:5
3
+2
3
.2
2
= 5
3
+2
5
= 125+32 = 157
d, 164.53+47.164
= 164 (53+47) = 164 .100 = 16400
Bài tập 161: tìm x Є N biết :
a, (3x - 6) . 3 = 3
4
3x – 6 =3
4
:3 = 3
3

3x – 6 = 27
3x = 27+6 = 33
3x = 33
x = 33:3 = 11
IV>Dặn dò:
-Trả lời các câu hỏi còn lại.
-BT về nhà : 161,163,165,162 sgk.
-Sbt : 206,108,109,210 dành cho HS khá giỏi
Ngày giảng:24-11-2008
Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I(tiếp theo)
A>Mục tiêu :
1.Kiến thức : Ôn tập cho Hs về các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một
tổng. Các dâùu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 9, cho 5; số nguyên tố , hợp số, ước chung và
bội chung, ƯCLN,BCNN.
2.Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các dâùu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 9, cho 5 , số
nguyên tố , hợp số;Tìm ước chung và bội chung, ƯCLN,BCNN.
3. Thái độ : Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
B>Phương pháp: Nêu – giải quyết vấn đề – đàm thoại – thảo luận nhóm.
C>Chuẩn bò : GV: chuẩn bò bảng phụ 2 về dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN,
BCNN,phiếu học tập.
HS: ôn tập theo yêu cầu câu hỏi từ 5=> 10 sgk;giấy trong và bút lông.
D>Tiến trình các bước lên lớp:
I.Ổn đònh tổ chức lớp : lớp vắng
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
6A
II.Bài cũ: (không)
III.Bài mới :
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1:Hệ thống hóa kiến thức chia

hết, dấu hiệu: SNT, hợp số.
-Gv: cho hs trả lời câu hỏi 4: khi mỗi
số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên
b?
?)Phát biểu t/c chia hết của 1 tổng?
Điền vào các chổ trống(làm vào
phiếu).
?) Thế nào là STN, hợp số ? vd?
Cũng cố làm BT 165 theo nhóm 4 em
vào giấy trong.
-HS nhắc lại t/c chia hết 1 tổng .
HĐ2:Ôân tập ước và bội , ƯC và BC,
ƯCLN,BCNN.
Gv : dùng bảng 3 sgk để củng cố kiến
thức.
Cho hs trả lời câu hỏi 8,9,10. để điền
vào bảng.
Gv: lần lượt cho từng hs trả lời từng
câu hỏi,cả lớp bổ sung.
-GV chốt lại vấn đề.
-Củng cố làm Bt 166, HS làm vào
giấy trong,cả lớp nhận xét bổ
sung.GV uốn nắn sai lầm của HS.
1.Lý thuyết
a)T/c chia hết, dấu hiệu: SNT, hợp số.
Chia hết cho Dấu hiệu
2 Chữ số tận cùng…
3 ……………………
5 ………………………
9 …………………..

BT 165
a,747 ∉ P vì 747 : 9
235 ∉ P vì 235:5
97 Є P
b, a= 835.123+318 a∉ P
b)Ước và bội, ƯC và BC
1.ƯCLN và BCNN
Tìm ƯCLN Tìm BCNN
1.Phân tích các số ra SNT
2.Chọn ra các thừa số NT
3. Lập tích các thừa số đã chọn với số mũ:
Bài tập 166:
a, xЄ ƯC (84,180) và x>6
ƯCLN(84,180) = 12
ƯC (84,180)=Ư(12)=(1;2;3;4;6;12) do x>6 =>
1 = 12
B, xЄ BC (12,15,18) và 0<x<300
BCNN (12,15,18_=180
BC(12,15,18)= B(180) = 0;180;360… do
0<x<300
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Chung
Chung và riêng
Nhỏ nhất Lớn nhất
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
HĐ3:Luyện tập.
Gv: gọi Hs đọc đề Bt 167 sgk.
Yêu cầu bài toán tương ứng việc tìm
gì ?
Nếu gọi x là số sách, x quan hệ ntn

với 10,12,15?
- HS làm vào giấy trong, cả lớp nhận
xét ,bổ sung.GV uốn nắn sai lầm của
HS.
BT 167
Gọi x số sách cần tìm
X:10 ; x:12 ; x:15 và 100≤ a≤ 150
Hay x Є BC (11,12,15) = 60
BCNN (10,12,15)=(60) =0;60;120;180…
Do 100≤ z ≤ 150 nên x = 120(quyển)
IV>Hướng dẫn,dặn dò:
-Hướng dẫn bài tập: 168,169 .
-Xem lại các kiến thức và bài tập trong chương.
-Về nhà làm Sbt : 212;213;214;215.
Ngày giảng:25-11-2008
Tiết 39: KIỂM TRA CHƯƠNG I

A>Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra hệ thống kiến thức chương I. Chủ yếu vào các phần trọng
tâm:
- T/c phép toán.
- Thứ tự thực hiện phép toán.
- Tìm đại lượng chưa biết.
- T/c chia hết,dấu hiệu chia hết.
- Số nguyên tố, ƯCLN,BCNN.
2. Kó năng: Tạo kó năng tính toán và lập luận tư duy logic.
3. Thái độ: Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế,rèn luyện
tính tự giác,sáng tạo của HS.
B>Phương pháp : Tự luận + trắc nghiệm.
C> Chuẩn bò:

-GV: đề kiểm tra.
-HS:Ôn tập.
D>Tiến trình các bước lên lớp:
IỔn đònh tổ chức lớp : lớp vắng
6A

II>ĐỀ
Phần I : TRẮC NGHIỆM
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Câu 1: Cho P là tập hợp các số nguyên tố.Hãy điền kí hiệu thích hợp vào chổâ trống:
1578 .... P ; 223 .... P ; P.... N
Câu 2:Cho a# 0. Hãy điền cụm từ thích hợp vào chổâ trống:
a) a
12
:a
4
=...............
b) a
5
.a=..................
c)a
0
=......................
Câu 3: Điền dấu “X” vào ô thích hợp :
Câu Đúng Sai
A, Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.
B, Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 5 thì tổng
không chia hết cho 5
C, Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9

D, Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 4: Tìm số tự nhiên a biết : a

18 ; a

12 ; a

15 và 100 ≤ a ≤ 200 ?
. Câu 5: Một đội y tế của một bệnh viện lớn có 25 bác só và 100 y tá về xã để khám chữa
bệnh miễn phí ù. Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm sao cho số y tá và bác só
trong mỗi nhóm đều băøng nhau?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Phần I : TRẮC NGHIỆM
Mổi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu 1:
∉ ; Є ; C
Câu 2: a
12
: a
4
(a # 0) = a
8
; a
5
.a = a
6
; 1
Câu 3: a, sai
b, sai

c, sai
d, đúng
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 4: (3 điểm)
a Є BC (18,12,15)
BCNN (18,12,15)= 180
BC (18,12,18 ) = 0;180;360; ... .Do 100 ≤ a ≤ 200 => a = 180
Câu 5 (2 điểm)
Gọi x là số nhóm y tế chia được nhiều nhất.
x = ƯCLN (25,100) = 25
Vậy : x = 25 (nhóm)
IV>Dặn dò:
-Xem bài mơi: Làm quen với số nguyên âm.
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Ngày giảng:26-11-2008
Tiết 40: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM

A>Mục tiêu: Học sinh cần phải:
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
B>Phương pháp: Nêu và giaiû quyết vấn đề – đàm thoại- thảo luận nhóm.
C>Chuẩn bò:
GV: nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm dương,0
D>Tiến trình các bước lên lớp :
I.n đònh tổ chức lớp:
Lớp Vắng
6A
II.Bài cũ: không.

III.Bài mới
* ĐVĐ: GV hỏi: 2+3=5 , 3-2=1, 2-3=?
Để giải quyết vấn đề trên, cần thiết có tập số mới ra đời đáp ứng nhu cầu (phép tính)
trên. Tập hợp số đó là gì ?
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN
ÂM
-GV :Giới thiệu sơ lược về chương “Số
nguyên”
-GV: giới thiệu VD1 cùng nhiệt kế.
Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm 2 em.
-HS đọc VD2.
GV: Giới thiệu cho HS rõ.
Yêu cầu làm ?2 theo nhóm 2 em.
Tương tự: GV giới thiệụ VD 3
Yêu cầu HS làm ?3.
?) So sánh -1° C với -3° C ?
HĐ2: Biểu diễn các số nguyên âm.
GV: Vẽ lại tia số tự nhiên N?
GV: giới thiệu cách biểu diễn các số ng
âm:
Kéo dài tia số về phía còn lại và lần lượt
biểu diễn các điểm
Chương II: SỐ NGUYÊN
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
1. Các ví dụ :
?1
Hnôò : 18° C
Bắc Kinh âm 2° C
Hoặc trừ 2° C

?2:
a) 3143m
b) –30m
c) hay trừ 30m
2. Trục số:
0 gọi là điểm góc.
chiều dài -> phải gọn chiều dương
(từ bé đến lớn)
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
-1, -2, -3... theo hình vẽ.
-Củng cố làm ?4.
GV: giới thiệu KH toạ độ cho HS.
-GV: chú ý cho HS: Ta có thể vẽ trục số
nằm đứng như H34 sgk
và liên hệ lại thang chia độ của nhiệt
kế.
HĐ3:Củng cố
GV cho HS trả lời nhanh BT1.
GV giải thích dựa vào trục số
-2, -3 số nào lớn hơn.
GV hướng dẫn BT5:
GV lấy 1 cặp vd (1,-1) cho Hs lấy
những cặp còn lại? Tổng quát lên … (a,-
a)
Chiều phải sang trái gọi chiều âm
(từ lớn đến bé)
?4
A biểu diễn số: -6
KH: A (-6)

B (-2)
D (5)
C (1)
3 .Luyện tập
Bài tập 1
a) a,b,c,d,e
-3° C ; - 2° C, 0° C , 2° C , 3° C
-2° C > - 3° C
Bài tập 5
Vẽ trục số
Những cặp biểu diễn
Cách đều 0: (1,-1) ; (2,-2) ; (3, -3)…
(a, -a)
IV> Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các vd: Làm BT 2,3,4 SGK.
-GV hướng dẫn BT 3 sgk.
-SBT: 3,5,6 (trang 54,55)
-Xem bài mới: TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày giảng:28-11-2008
Tiết 42: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUN

A> Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên
trục số, số đối của số nguyên.
2. Kỹ năng: Dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau.
3. Thái độ: Liên hệ bài học với thực tiễn.
B>Phương pháp: Nếu giải quyết vấn đề, vấn đáp,thảo luận nhóm.
C>Chuẩn bò: GV: Hình vẽ một trục số.
HS: Nắm chắc bài cũ.
D>Tiến trình các bước lên lớp:

I.Ổn đònh tổ chức lớp:
Lớp Vắng
6A
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
II.Bài cũ:
Cho vd số nguyên âm?
III.Bài mới
* ĐVĐ: Ta thấy trên trục số, nếu ta bổ sung vào tập N các số nguyên âm thì được tập hợp
số mới: Số nguyên.Vậy thế nào là tâp hợp số nguyên ?
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1: giới thiệu tập hợp Z.
GV: giới thiệu tên các loại số
(ng âm, ng dương, số 0). Tập hợp và
kí hiệu tập hợp Sốnguyên.
GV: Z quan hệ ntn với N ?
(NСZ) .
-GV nêu chú ý .
GV giới thiệu: Dựa vào hình vẽ trục
số,
+3 gọi là điêm 3
-5 5
cho nên
GV: như vậy trong số nguyên,ta có
thể biểu diễn những đại lượng có hai
hướng ngược nhau.
-GV: Nêu vd sgk
Củng cố : làm ?1 theo nhóm 4 em.
HĐ2: Luyện tập.
-HS làm ?2 theo nhóm 2 em.

-GV Có thể minh hoạ theo trục số
đứng.
-HS làm ?3 theo nhóm 4 em.
GV giới thiệu các số đều nhau.
HĐ3:Tìm hiể 2 số đối nhau.
GV giới thiệu
2 gọi là số đối của –2
-2 gọi là số đối của 2
-HS làm ?4,gọi 1 HS lên bảng làm,cả
1. Số nguyên
-Các số tự nhiên khác 0 gọi là số ng dương.
+1,+2,+3…
-Các số –1,-2,-3 là các số ng âm.
Z= …, -3, -2, -1, 0, 1,2…
gọi là tập hợp các số nguyên
Chú ý
số 0 không là số ng âm
cũng không là số ng dương
-Điểm biểu diễn số ng a gọi là điểm a.
Nhận xét:
Số nguyên thường được sử dụng biểu thò các
đại lượng có hướng ngược nhau
?1
điểm C biểu thò là : +4km,
D là =-1km
E là –4km
?2
đều cách a một mét
? 3
đáp số giống nhau nhưng kết quả thực tế khác

nhau.
nếu a Ξ 0
a) +1m b) –1m
2. Số đối
Các số cùng cách điểm 0 gọi là các số đối
nhau.
?4
0 là số đối 0
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
lớp nhận xét,GV uốn nắn sai lầm của
HS.
7, -7
-3, 3
IV> Hướng dẫn học ở nhà:
-Về nhà xem lại vở ghi, sgk, làm bt 6,7,8,7,9,10
-SGK 9 trang 70,71)
-GV: hướng dẫn BT 10.
-Cho HS khá giỏi làm BT 14,15,16,SBT
-Xem bài mới: THỨ TỰ TRONG TẬP HP CÁC
SỐ NGUYÊN
Ngày giảng:01-12-2008
Tiết 42: THỨ TỰ TRONG TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
A.>Mục tiêu :
Học sinh cần phải nắm :
- So sánh được hai số nguyên.
- Tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên
- So sánh hai số dựa vaò điểm gốc, biểu diễn số nguyên trên trục số.
B>Phương pháp : Nêu và giaiû quyết vấn đề – Vấn đáp-Thảo luận nhóm.
C>Chuẩn bò :

-GV: Hình vẽ trục số,bảng phụ ?2.
-HS: Nắm chắc cách viết số nguyên,biểu diễn số nguyên trên trục số.
D>Tiến trình các bước lên lớp :
I.Ổn đònh lớp : Lớp vắng
6A
II. Bài cũû:
Viết tập hợp các số nguyên ,các số nguyên dương và các số nguyên âm ? Lấy vd về
2 số đối nhau ?
III. Bài mới :
• Gv : Ôân lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số. Vậy còn trong tập Z việc so
sánh tuân theo quy tắc ấy không ? –10 và +1 số nào lớn hơn?
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ 1: Biết cách so sánh hai số
nguyên.
Nhìn vào trục số cho biết:
-5 nằm ở vò trí nào so với –3 ?
-GV so sánh –5 và –3 .
gv: hỏi tượng tự cho HS trả lời theo
câu b,c.
GV: như vậy : trên trục số Z. nếu
điểm a nằm bên trái điểm b thì số
nguyên a ntn so với số b? và ngược
1, So sánh hai số nguyên
Trên trục số Z. nếu điểm a nằm bên trái điểm b
thì số nguyên a < b
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
lại?
Gv: kết luận <Sgk>.
-HS làm ?1 theo nhóm 4 em.

Gv: qua ?1. em có nhận xét gì ?
-GV chốt lại chú ý.
?) làm ?2 theo nhóm 2 em ?
?) So sánh:
Các số nguyên dương với số 0?
Các số nguyên âm với số 0?
Các số nguyên dương và các số
nguyên âm ?
Gv: nêu nhận xét.
Chú ý “ số liền sau” “ số liền trước
cho HS”
HĐ2: Hình thành k/n giá trò tuyệt
đối của một số nguyên:
Gv: có nhận xét gì về khoảng cách
từ 3 đến 0 ?
có nhận xét gì về khoảng cách từ -3
đên 0 ?
-GV giới thiệu GTTĐ của 3 và -3
qua hình 43.
gv: cho HS làm ?3
Gv: giới thiệu đ/n Giá trò tuyệt đối
của số nguyên a. và kí hiệu,
nêu 1 vài ví dụ.
Cho HS làm ?4.
Rút ra nhận xét ?
HĐ3:Cũng cố kiến thức bài.
Gv: cho HS trả lời BT 11 sgk.
GV hướng dẫn BT 14 :
Lưu ý cho hs so sánh 2 giá trò tuyệt
đôí của số.

Gv: chốt lại nội dung trọng tâm của
bài ở 2 mục.
? 1
a, điền –5 nằm bên trái điểm –3
nên –5<-3
b, điền 2 nằm bên phải điểm –3
nên 2>-3
Chú ý:<Sgk>
?2
a, 2 <
-2 > -7
c, -4 <
• Nhận xét
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
-mọi số nguyên âm đều bé hơn 0
-mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên
dương.
2, Giá trò tuyệt đối của một số nguyên
Đ/n:<sgk>
Khoảng cách từ a đến 0 trên trục số gọi là GTTĐ
của số nguyên a.Kí hiệu:
a
?4
1
= 1 ;
1

= 1
5


= 5 ;
5
= 5 ;
3
= 3 ; -
2
= -2
b, nhận xét <sgk>
+
0
= 0
+
aa
−=
=a
3, Luyện tập
Bài tập 11: Điền >,=,< vào ô trống
3 < 5 ; -3 > - 5
4 >-6 ; 10 > -10
IV> Hướng dẩn học ở nhà:
-GV: học thuộc các Nhận xét và kết luận, đ/n giá trò tuyệt đối của một số nguyên.
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
-Làm Bt : 12;13;15;<sgk>;19;23 <sbt> trang 57
Ngày giảng;02-12-2008
Tiết 43 : LUYỆN TẬP

A.Mục tiêu :
1. Kiến thức : cũng cố kiến thức so sánh hai số nguyên, giá trò tuyệt đối của số
nguyên.

2. Kỹ năng : so sánh được hai số nguyên bất kì , biểu diển thứ tự trên trục số. Biết
tính được giá trò tuyệt đối của số nguyên âm, nguyên dương. So sánh 2 giá trò tuyệt
đối .
3. Thái độ : rèn luyện tính chất so sánh. Lập luận ban đầu trong so sánh.
B.Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề – Vấn đáp-Thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bò :
-GV : các BT,phiếu học tập BT 16,18 SGK.
-HS: Làm BTVN,giấy trong và bút lông.
D.Tiến trình các bước lên lớp :
I.Ổn đònh lớp :
Lớp vắng
6A
II.Bài cũ :
Thế nào là giá trò tuyệt đối của một số nguyên a ? làm Bt 15?
III.Bài mới :
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HĐ1 :So sánh hai số nguyên : (2 số
nguyên âm, số nguyên âm và nguyên
dương)
-HS làm theo nhóm 4 em vào phiếu
học tập.
Hỏi thêm : N C Z đúng hay sai? BT
17: HS trao đổi theo nhóm 2 em làm
vào giấy trong.
Bt 19
Gv hướng dẫn, HS tự làm vào giấy
trong.
GV chiếu 1 số bài làm của HS để cả
Bài tập 16 <sgk>:
7 Є N đ 7 Є Z đ

0 Є Z đ -9 Є N s
0 Є N đ -9 Є Z đ
11.2 Є N s
Bài tập 17 :
Nếu a > 2, a thực số nguyên dương (vì a > 2> 0)
B, số b không chắc chắn là số nguyên âm vì có
thể là : 0;1;2
C, số c không chắc là số nguyên dương vì có
thể bằng 0.
Bài tập 19
A, 0 < +2 ; b, -15 <0
C, -10 < 0 ; d, - 3 < 9
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
lớp nhận xét,bổ sung.
HĐ2:Tính giá trò tuyệt đối và thực
hiện phép tính trên các giá trò tuyệt
đối.
-GV giới thiệu: các phép tính trên
giá trò tuyệt đối thực hiện như các số
tự nhiên.
-GV hướng dẫn cho HS làm vào giấy
trong theo nhóm 2 em.
HĐ3:Tìm số đối của một số nguyên,
của một giá trò tuyệt đối, số liều sau,
liền trước.
Gv: hai số ntn gọi là đối nhau?
Tìm số đối –4 và 6 ?
Để tìm số đôí của GTTĐ,ta làm ntn ?
-Gv: hướng dẩn HS nhắc lại số liền

sau, liền trước.
-HS trả lời nhanh BT22 <sgk.
Bài tập 20
A,
= 8 – 4 = 4
b, = 7.3 = 21
c, = 18 : 6 = 3
Bài tập 21
-4 có dư là 4
6 có số dư là –6
có số dư là –5
có số dư là –3
có số dư là 4
Bài tập 22
a, số liền sau : 2 là …

số liền sau : 8 là …
c, a = 0
IV>Hướng dẩn học ở nhà:
-Về nhà làm xem lại lý thuyết,các ví dụ và bài tập đã làm .
-Làm Bt : 17 Sgk
Bt : 28,29,32,33(Sbt)
-BT 32 yêu cầu Hs khá giỏi làm.
Ngày giảng:03-12-2008
Tiết 44 : Céng hai sè nguyªn cïng dÊu

A.Mục tiêu :
- Biết cộng hai số nguyên cùng dâu
- Bước đầu có thể dùng số nguyên biểu thò sự thay đổi theo hai hướng ngược
nhau của một đâò lượng.

- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn.
B.Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề – Vấn đáp
C.Chuẩn bò: GV: Mô hình trục số, bảng phụ, phấn màu.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh tổ chức lớp:
Lớp só số vắng phép
6A
II.Bài củ : Không
III.Bài mới:
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
ĐVĐ : Thực hiện phép tính :(+2) + (+3) =? GV hướng dẩn.
Học sinh thực hiện : 2+3 =
GV: Vậy thực hiện : (-2) + (-3) = ?
Làm thế nào để ta thực hiện phép tính trên?
Có nhận xét gì về các số hạng ở cùng mỗi tổng?
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1 Cộng hai số nguyên dương
Cộng hai số cùng dương
Gv: ta đã biết : (+2) =2
(+4) = 4
vậy : thực hiện phép tính ?
như vạy: để cộng hai số nguyên dương ta làm
ntn?
Gv: minh hoạ phép cộng qua trục số (có thể qua
mô hình đã có)
Gv: Bắt đầu từ 0. Biểu diển +2 đi về phía nào ?
(chiều dương)
Tương tự: gv: Nêu độ dài của tổng
Gv: điều đó có nghóa

(+2) + (+4) =?
Cũng cố bài làm ?2 câu a
Ta thực hiện như tn?
Hoạt động 2 Cộng hai số nguyên âm :
Gv: goi Hs đọc vd
Gv: giảm 2
0
C thì có thể nói là tang bao nhiêu
0
C
Gv: vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao
nhiêu?
Ta phải thực hiện ntn?
Gv: ta phải thực hiện phép tính
Gv: dùng trục số : HD học sinh tìm tổng (-3) +
(2) trên trục số.
Gv: chú ý khi biểu diển độ dài các số nguyên
âm (có chiều ngược lại, có độ dài bằng giá trò
tuyệt đối).
Vậy : (-3) + (-2) =?
1, Cộng hai số nguyên dương
(+4) + (+2) = 4+2 =6
• cộng hai số nguyên dương
chính là hai số tự nhiên khác
0.
Trục số :
(+2) + (+4) = +6
?2
a, tính : (+37) + ( +81)
= 37+81 = 118

2, Cộng hai số nguyên âm
a, vd:
Nhận xét : Giảm 2
0
C nghóa là tăng –
2
0
C
(-3) + (-2) =?
Trục số:
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Trả lời cho bài toán ?
?1
tính và nhận xét kết quả?
Về giá rtò tuyệt đối Hs đã thực hiện được , về
cộng hai số nguyên âm, gv cho HS thực hiện
thông qua biểu diển các số trên trục số.
Gv: có nhận xetù gì về giá trò tuyệt đối của 2 số ?
so với tổng?
Có nhận xét gì về dấu của hai tổng? Là dấu của
số hạng nào?
Gv: từ đó. Em nào rút ra quy tắc cộng hai số
nguyên âm?
Gv : chốt lại vấn đề.
Gọi 2 hs nhắc lại quy tắc sgk
Cũng cố bài làm?2 và vd:
Gv: cò thể làm mẩu một bài theo quy tắc.
Gọi Hs thực hiện.
Hoạt động 3 Cũng cố kiến thức bài

Gv: cũng cố trọng tâm bài.
Làm BT 23 a,
Gv: đó có phải cộng 2 số nguyên cùng dấu
không? (TH nào)
Vậy : nhiệt độ buổi chiều cùng ngày
là : -5
0
C
?1
{-4{ + {-5{ =?
(-4) + (-5) =?
 {-4{ + {-5{ = 9
 (-4) + (-17)=?
b, Quy tắc : <sgk>
?2
(-17) + (-54) =?
(-23)+ (-17) =?
3,Luyện tập :
Bài tập 23, tính
a, 2763 + 152 =
b, (-7) + (-14) = -(7+14) =
c, (-35) + (-9) = -(35+9) =
IV>Hướng dẫn,dặn dò:
-Học quy tắc sgk , làm BT: 24,25,26,(sgk)
-GV hướng dẩn : BT 24b, 26
Giáo viên: Trần Quốc Hồng
Trường THCS Nguyễn Tất Thành
Ngày giảng:05-12-2008
Tiết 45 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN TRÁI DẤU


A.Mục tiêu :
- Biết cộng hai số nguyên.
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thò sự tăng hoặc giảm của một đại
lượng
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán
học.
B.Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – Vấn đá
C.Chuẩn bò: GV : Hình trục số.
D.Tiến trình các bước lên lớp:
I. Ổn đònh tổ chức lớp :
Lớp vắng
6A
II.Bài củ:
1, Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
p dụng làm BT : 25. so sánh
A, (-2) + (+4)  (-1) ?
B, (-3) + (-8)  (-10) ?
Gv: (-2) + (-4)  (-1)
III.Bài mới :
Để so sánh ta phải thực hiện phép tính (-2) + (+4) =?
Để hiểu rõ vấn đề ta vào bài mới.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1
Thông qua vd đi đến quy tắc cộng hai
số nguyên khác dấu.
Gv: giảm 5
0
C nghóa là tăng bao nhiêu
độ C?

Vậy: ta phải thực hiện phép tính ntn để
tìm ra nhiệt độ ướp lạnh chiều đó?
Gv: tương tự cộng hai số cùng dấu
Gv: giới thiệu tổng quát biểu diển trên
trục số : Chú ý cho Hs khi biểu diển 2
số ngược chiều nhau.
Như vậy : ta có tổng (+3) +(-5) =?
Trả lời cho bài toán ?
?1
tìm và so sánh kết quả?
1. Ví dụ :
Nhận xét :
 giảm 5
0
C nghóa tăng (-
5
0
C)
(+3) + (+5) =?
Trục số:
vậy : Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh hôm đó
là : -2
0
C
?1
(-3) + (+3) =?
(+3) + (-3) =?
Giáo viên: Trần Quốc Hồng

×