Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 48. Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.56 KB, 16 trang )

TRƯỜNG THCS
HƯNG

LỘC

Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ

MÔN HÓA HỌC 9
Giáo viên:Nguyễn Thị Thu Vân


Ngày dạy:23/03/2015
Tiết 61- Bài 48

LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5:
RƯỢU ETYLIC – AXIT AXÊTIC VÀ CHẤT BÉO
I .Kiến thức cần nhớ
Học sinh thảo luận nhóm 5 phút
Hoàn thành bảng tổng kết
(SGK).


LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5:
RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Công thức cấu
tạo
Rượu
etylic


Axit
axetic

CH3-CH2 - OH

CH3-COOH

Chất
béo
(RCOO)3C3H5

(SGK)

Tính chất vật lí
Là chất lỏng không
màu, nhẹ hơn nước,
tan vô hạn trong
nước, sôi ở 78,3oC
Là chất lỏng không
màu, có vị chua,
tan vô hạn trong nước
Chất béo nhẹ hơn
nước, không tan trong
nước nhưng tan được
trong benzen, dầu hoả

Tính chất hóa học
Tác dụng với oxi (PƯ cháy)
Tác dụng với kim loại K,
Na, ...

Tác dụng với axit axêtic
- Có đủ 5 tính chất
hoá học của axit vô cơ.
- tác dụng với rượu
etylic.
- Phản ứng thuỷ phân
trong môi trường axit
- Phản ứng thuỷ phân
trong môi trường kiềm.


II. Bài tập
BT1/SGK148
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Hỏi:
a)Phân tử chất nào có nhóm –OH? Nhóm –COOH?
b) Chất nào tác dụng với K ? Với Zn? với NaOH? Với
K2CO3?
Viết các PTHH
HS thảo luận nhóm BT1/ 148 (4 phút)
Nhóm 1,2,3 câu a) và câu b- Chất tác dụng với K, Zn.
Nhóm 4,5,6 câu a) và câu b- Chất tác dụng với NaOH,
K2CO3.


1. Bài 1 SGK /148

a. Phân tử có: + Nhóm – OH là: Rượu
etylic, Axit axetic.
+ Nhóm – COOH là: axit

b. axetic
Chất tác dụng được với:
+K:
Rượu etylic, axit axetic
+ Zn :
+ NaOH :
+ K2CO3 :

axit axetic
axit axetic, chất béo
axit axetic


b. Chất tác dụng được với:
+K:
Rượu etylic, axit axetic
2C2H5OH
+ 2K
2C2H5OK
+
H2
2CH3COOH
+
2K
2CH3COOK +
+) Zn : H2
axit axetic

2CH3COOH +
Zn

(CH3COO)2Zn
+ H2:
+ NaOH
axit axetic, chất béo
CH3COOH + NaOH
CH3COONa +
t
(RCOO)
C
H
+
3NaOH C3H5(OH)3+
H2O3 3 5
0

3RCOONa

+ K2CO3 :

axit axetic

2CH3COOH + K2CO3

2CH3COOK + CO2 +


BT 2 / 148 sgk
Tương tự chất béo,etyl axetat cũng có phản ứng
thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra

khi đun etyl axetat với dung dịch HCl,dung dịch
NaOH
CH3COOC2H5 + H2O
 
CH3COOC2H5 + NaOH t0

HCl
t0 

CH3COOH +

CH3COONa

+

C2H5OH
C2H5OH


Tiết 61

LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5:
RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO

I – KIẾN THỨC CẦN NHỚ

II. BÀI TẬP

II – BÀI TẬP:
Bài tập 3/SGK-tr149.

Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu chấm hỏi
rồi viết các phương trình hoá học của các sơ đồ phản
ứng sau.
a)

C2H5OH

+

?

---->

?

+

H2

b)

C2H5OH

+

? ---->

CO2

+


?

c)

CH3COOH +

?

---->

H2SO4 đặc,t0

d ) CH3COOH + ?

CH3COOK + ?
CH3COOC3H5 + ?

e) CH3COOH +

?

----> ?

+ CO2 +

f) CH3COOH

+


?

---->

?

+

h) Chất béo

+

?

?

+ muối của các

---->

?
H2

axit béo.


LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5:
RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC VÀ CHẤT
BÉO
Bài tập 3/SGK-tr149.

Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu chấm hỏi rồi
viết các phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau.
a) 2 C2H5OH
+ 2 Na
+
H2
2 C2H5ONa
t
b)
C2H5OH
+ 3 O
+
2CO2
3 H2O
2
c) 2 CH3COOH +
+
K2 O
H2O
2 CH 3COOK
d)
CH3COOH + C2H5OH H SO đặc, t
CH3COOC2H5 + H2O
H2O
e) 2 CH3COOH + Na2CO3
+ CO 2 +
2 CH3COONa
Mg
(CH3COO)2Mg
f) 2 CH3COOH +

+ H2
glixerol
h)
Chất béo
+ Dung dịch kiềm
+ Muối của các axit béo
0

2

4

0


LUYỆN TẬP CHƯƠNG 5:
RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO

Bài tập 4/SGK-tr149
Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng
là : Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan
trong rượu etylic. chỉ dùng nước và
quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng
trên.

Để phân biệt các
chất ta cần dựa
vào tính chất nào
của chất ?


Để phân biệt các chất ta cần dựa vào tính chất của chất.
BÀI GIẢI: Trích

mỗi chất một ít làm mẫu thử.

-Cho quỳ tím lần lượt vào 3 mẫu thử. Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ là axit axetic .
-Cho 2 mẫu thử còn lại vào nước:
+ Mẫu thử nào tan hoàn toàn là rượu etylic.
+ Mẫu thử nào có chất lỏng không tan nổi lên trên là hỗn hợp của rượu
etylic và dầu ăn


Bài tập 6/SGK149
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta
được giấm ăn.
a)Từ 10 lít rượu 80 có thể tạo ra được bao nhiêu gam
axit axetic? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và
rượu etylic có D = 0,8g/cm3 .
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch
giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là
bao nhiêu.?


6 sgk/149
Tóm tắt và hướng làm bài:
Vrượu=10 l
Vrượu nguyên chất
Độ rượu: 80
Drượu= 0,8g/cm3

H = 92 %

mrượu nguyên chất
→nrượu
Dựa vào pt
→naxit

maxit
lí thuyết
maxit
thực tế

Khối lượng d2
giấm 4%


BT 6 / 149 sgk:

Bài giải

a)Trong 10 lít rượu 80 có 0,8 lít rượu nguyên chất:
mrượu =vr x Dr = 0,8 . 0,8 . 1000 = 640 (g)
PTHH:
C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
46g
60g
640g
xg
Khối lượng axit axetic thu được theo lý thuyết là:
x = 640 x 60 : 46 = 834,8 (g)

Khối lượng axit axetic thu được với H.Suất 92%:
mCH3COOH = 834,8 . 92:100 = 768 (g)
b) Khối lượng giấm ăn thu được:
768 x 100 : 4 = 19200 (g) hay 19,2 kg


Tổng kết và hướng dẫn học tập
Tổng kết:
- Cần nắm tính chất hóa học của rượu etylic, axit
axetic, chất béo.
- Các công thức cần nắm :
+ Độ rượu = Thể tích rượu : thể tích hỗn hơp rượu
nước x 100%.
+ Hsp= mtt : mlt x 100


Hướng dẫn học tập:
*

Đối với bài học ở tiết học này
Làm BT 5, 7* / 149

GV hướng dẫn BT7: a) Tìm n CH3COOH có trong dung
dịch, dựa vào PTHH tìm m NaHCO3 => m ddNaHCO3
b) C% (CH3COONa) = m CH3COONa:(mddCH3COOH +
m ddNaHCO3 - mCO2)x 100%
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
Xem nội dung bài thực hành: Tính chất của rượu etylic
và axít axetic
? Bài thực hành có mấy thí nghiệm. Mục đích của từng

thí nghiệm
? Xem lại tính chất của rượu etilic và axít axetic.
? kẻ bảng tường trình theo mẫu đã hướng dẫn




×