Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.85 KB, 11 trang )

1. Đây là 1 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, có điện tích dương

VÒNG 1 : Ô CHỮ
2. Một trong những đặc trưng cho nguyên tử
3.Đơn vị tính khối lượng nguyên tử
1
2

S

O

K

O

H

O

I

Đ

V

C

Đ

Ô



N

G

V
O

4
5
6

T

R

1

R

3

T

O

P

N


2

4. Những nguyên tử có cùng số proton khác nhau số notron

3

N

G

U

Y

E

N

T

U

N

G

B

I


N

H

4

I

5

5. Tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân

6

6. Nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị gọi là nguyên tử
khối…

1
80
70
60
50
40
30
20
10

3
2
70

60
50
40
30
20

40
80
70
60
50
30
20
10


VÒNG 2: KẾT NỐI

B

A

1

Số khối

Số đơn vị điện tích hạt nhân

A


A
Z

B

A

2

Nguyên tử khối trung bình

C

Z

D

u

3

Kí hiệu nguyên tử

4

Đơn vị khối lượng nguyên tử

5

E


1

2

3

40
50
30
20
10

40
50
30
20
10

40
50
30
20
10

A

X



VÒNG 3: ĐỐI ĐẦU

Câu hỏi số 1:

Nhà bác học người Anh phát hiện ra electron là

50:50

A:

C:

Rutherford

Thomson

B:

Chadwick

D:

Mendeleep

15

$1 Million


15


VÒNG 4: ĐỐI ĐẦU

Câu hỏi số 2:
Đâu là kí hiệu nguyên tử có 19 proton, 20 notron

50:50

A:

C:

39
19
19
39

K
K

B:

D:

20
19
39
20

K


K

$1 Million


VÒNG 4: ĐỐI ĐẦU

Câu hỏi số 1:
Z không phải là

50:50

A: điện tích hạt nhân

C: số đơn vị điện tích hạt nhân

B: số hiệu nguyên tử

D: số proton

15

$1 Million


VÒNG 4: ĐỐI ĐẦU

15


$1 Million

1
30
20
10

Câu hỏi số 1:
Giữa nguyên tố H(Z=1) và nguyên tố U(Z=92) có bao nhiêu nguyên tố?

50:50

A: 91

C: 92

B: 93

D:

90


VÒNG 4: ĐỐI ĐẦU

15

$1 Million

2

30
20
10
Câu hỏi số 2:
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

50:50

A: nơtron và electron

C: Electron, proton và nơtron.

B: Electron và proton

D: proton và nơtron


VÒNG 4: ĐỐI ĐẦU

Câu hỏi số 2:
Cu có 2 đồng vị, oxi có 3 đồng vị. Vậy có bao nhiêu loại phân tử CuO

50:50

A:

5.

B: 8


C 6.

D: 1

15

$1 Million


VÒNG 4: TINH MẮT

1

2

H

He
2

1

3

4

5

Li


6

7

8

N

O

Be

Bo

C

3

4

5

6

7

11

12


13

14

15

Na

Mg

Al

Si

P

11

12

13

14

15

19

20


K

Ca

19

20

9

10

F

9

Ne

8

16

17

18

S

Cl


16

17

10

Ar

18


VÒNG 5 :THÔNG THÁI

Câu 1 :Một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản là 24. Trong hạt nhân số proton bằng với số nơtron. Xác định số khối của nguyên tử đó

2 Z + N = 24
⇔ N = Z = 8 → A = 16

Z
=
N

Câu 2: Một nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 10. Viết kí hiệu của nguyên tử X

10
10
≤Z≤
⇔ 2,86 ≤ Z ≤ 3,33 → Z = 3 → N = 4 → A = 7
3,5
3

3
Câu 3: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm . Trong tinh thể, nguyên tử canxi chỉ
chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống

V1mol = 25,87cm 3 → V1nguyentu =
V=

25,87
6, 02.1023

Nhưng trong tinh thể nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể
tích

4 3
3V
πR → R = 3
= 1,9.10 −8 cm
3


V1ngtu =

25,87
75
x
6,02.10 23 100
1

2


3

30
20
10

30
20
10

30
20
10


CỦNG CỐ:
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
m=1u

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Proton
q=1+
Hạt nhân
m=1u
notron

Cấu tạo nguyên tử

q=0


m=0,00055u
Vỏ

electron
q=1-



×