protein trong thũt
Quần áo làm từ tơ
poliamit
một số loại thuốc bổ
vải dệt lót lốp ôtô
làm bằng pôliamit
Bột ngọt
lới đánh cá làm bằng
pôliamit
Tiết 18 – Bài 12
Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
CỦA AMIN, AMINO AXIT
VÀ PROTEIN
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
• Các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng sau (10 phút)
AMIN BẬC 1 ANILIN
công thức
chung
H2O
+ Axit HCl
+ Dd NaOH
T
C
H
H
+
R'OH/HCl(
k)
+ Br2
(dung dịch)
+ Pø
mµu
biure
+ Pø
trïng ngư
ng
AMINO AXIT
PROTEIN
AMIN BẬC 1
công thức
chung
R-NH2
H2O
Tạo ra dd bazơ: RNH2 + H2O RNH3+ + OH-
+ Axit
HCl
Tạo ra muối: RNH2 + HCl → RNH3+ Cl-
+ Dd
NaOH
không
+
R'OH/HC
T
l(k)
C
+ Br2
H
H
(dung
dịch)
Không
Không
Pø
mµu
biure
Không
Pø
trïng
ngng
không
ANILIN
công thức chung
C6H5-NH2
H 2O
T
C
H
H
+ Axit HCl
tạo ra muối: C6H5-NH2 + HCl →C6H5-NH3Cl
+ Dd NaOH
Không
+ R'OH/HCl(k)
Không
+ Br2 (dung
dịch)
tạo kết tủa: C6H5-NH2 +3Br2 →C6H2Br3-NH2↓ + 3HBr
+ P ø mµu
biure
Không
Pø trïng ng
ng
Không
AMINO AXIT
công thức
chung
(H2N)n-R-(COOH)m; α-aminoaxit: H2N-CH(R)-COOH
H2O
tạo ra dung dịch
+ Axit
HCl
tạo ra muối:(H2N)n-R-(COOH)m + nHCl →(ClH3N)n-R-(COOH)m
+ Dd
NaOH
tạo ra muối:(H2N)n-R-(COOH)m + mNaOH →(H2N)n-R(COONa)m + H2O
+
R'OH/HC
T
l(k)
C
+ Br2
H
(dung
H
dịch)
Pø
mµu
biure
Pø
trïng
tạo ra este
Không
Không
Chỉ có ε – và ω- amino axit tham gia phản ứng
PROTEIN
công thức chung
T
C
H
H
H 2O
tạo ra dung dịch keo
+ Axit HCl
tạo muối hoặc bị thuỷ phân khi đun nóng
+ Dd NaOH
thuỷ phân khi đun nóng
+ R'OH/HCl(k)
Không
+ Br2 (dung
dịch)
Không
P ø mµu
biure
Tạo ra hợp chất màu tím
Pø trïng ng
ng
Không
II. BÀI TẬP
Lần thảo luận 2: (7 phút)
+) Nhóm 1: làm bài tập 1
+) Nhóm 2: làm bài tập 2
+) Nhóm 3: làm bài tập 3
+) Nhóm 4: làm bài tập 4
Lần thảo luận 3: (10 phút)
+) Nhóm 1: làm bài tập 5
+) Nhóm 3: làm bài tập 7
+) Nhóm 2: làm bài tập 6
+) Nhóm 4: làm bài tập 8
BÀI TẬP VỀ NHÀ
BÀI TẬP
Bài 1: Dung dịch chất nào sau đây làm đổi màu
quỳ tím thành xanh? Giải thích
A. C6H5NH2
B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-CH2 – COOH
D. CH3CH2CH2NH2
ĐÁP ÁN: D
CH3CH2CH2NH2 + H2O
CH3CH2CH2NH3+ + OH-
BÀI TẬP
Bài 2: Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ
giảm dần?
(1) C6H5NH2
(4) (C2H5)2NH
(2) C2H5NH2
(5) NaOH
(3)(C6H5)2NH
(6) NH3
A. 1>3>5>4>2>6
B. 6>4>3>5>1>2
C. 5>4>2>1>3>6
D. 5>4>2>6>1>3
5>4>2>6>1>3
D.
BÀI TẬP
• Bài 3. Có bao nhiêu amino axit có cùng
công thức phân tử C4H9O2N ?viết công
thức cấu tạo đó.
A. 3 chất
B. 4 chất
C. 5 chất
D. 6 chất
• Đáp án: C – 5 chất
BÀI TẬP
• Bài 4. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ
một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
bao nhiêu? Viết công thức.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
• Đáp án: C - 4
BÀI TẬP
Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ
với 80ml dung dịch HCl 0,125M, sau phản ứng đem
cô cạn thì thu được 1,815 gam muối. Nếu trung hoà
A bằng một lượng vừa đủ thì thấy tỉ lệ mol giữa A và
NaOH là 1:1.
Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng A có
mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α –
amino axit.
ĐÁP ÁN: CH3- CH2- CH2- CH2- CH2- CH- COOH
NH2
(axit 2-amino pentanoic hay axit α-aminopentanoic)
BÀI TẬP
Bài 6: Cho 18,6 gam anilin phản ứng với dung dịch nước
brom dư, sau phản ứng thu được 52,8 gam tribrom
anilin. Tính hiệu suất của phản ứng.
ĐÁP ÁN
PT:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
Theo PT:
93 (gam)
Theo bài ra: 18,6 (gam)
330 (gam)
x (gam)
18, 6 × 330
→x=
= 66 (gam) anilin
93
52,8
Vậy → H =
×100% = 80%
66
Bài 7 Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu
được 16,8 lít khí CO2, 2,8 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc)
và 20,25 gam H2O . Công thức phân tử của X là
A. C4H9N
B. C3H7N
C. C2H5N
D. C3H9N
ĐÁP ÁN
nC = nCO2 = 16,8 : 22, 4 = 0, 75 (mol)
20, 25
nH = 2nH 2O = 2 ×
= 2, 25 (mol)
18
2,8
n N = 2 nN 2 = 2 ×
= 0, 25 (mol)
22, 4
Đặt CTPT của X là CxHyNz ta có:
x : y : z = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1
→ CTĐGN là: C3H9N
Mà là amin đơn chức chỉ có 1 nguyên tử N nên công
thức phân tử cũng là C H N
BÀI TẬP
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no,
mạch hở, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí
O2 ở đktc. CTPT của amin?
A.C2H5NH2
C.C4H9NH2
ĐÁP ÁN: B. CH3NH2
B. CH3NH2
D. C3H7NH2
III. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 9 Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với
80 ml HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815
gam muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ
NaOH thì thấy tỉ lệ giữa A và NaOH là 1 : 1.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo
của A, biết rằng phân tử A có mạch cacbon không
phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.
CỦNG CỐ
1. Trong các tên gọi dưới đây tên nào phù hợp với
chất ?
–CH2–NH2
A. Phenylamin
B. Anilin
C. Benzylamin
D. Phenylmetylamin
CỦNG CỐ
2. Cho dung dịch chứa các chất sau:
C6H5–NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N–CH2–COOH (X3);
HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH (X4);
H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH (X5)
Những dung dịch nào làm giấy quỳ tím hoá xanh?
A. X1; X2; X5.
C. X1; X3; X5
B. X2; X4; X5
D. X2; X5
CỦNG CỐ
3. Sắp xếp theo chiều tăng dần pH: (1) C6H5NH2,
(2) C2H5NH2, (3) (C2H5)2NH, (4) NaOH, (5) NH3
A
1<5<2<3<4
B
1<5<3<2<4
C
1<2<5<3<4
D
2<1<3<5<4
CỦNG CỐ
4. Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi làm sạch nước đường, người ta thường cho lòng trắng
trứng vào và đun lên.
b) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên.
c) sữa tươi để lâu ngày sẽ bị vón cục, tạo thành kết tủa.
ĐÁP ÁN
a) Khi đun nóng, lòng trắng trứng (protein) sẽ bị đông tụ lại
và kéo theo các chất bẩn có trong nước đường nổi lên trên, ta
vớt ra, còn lại là nước đường sạch
b) Khi đun nóng, gạch cua (protein) sẽ bị đông tụ lại và nổi
lên trên
c) Sữa tươi để lâu ngày bị lên men làm đông tụ protein
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ
CÁC EM ĐÃ THEO DÕI