Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.9 KB, 12 trang )



Bµi 14: LuyÖn tËp
CÊu t¹o vµ tÝnh chÊt cña amin,
amino axit, protein
Gi¸o viªn: trÇn TuÊn Anh
Thùc tËp t¹i líp 12c7 – tiÕt 2
TiÕt 24 - ppct


I- Kiến thức cần nhớ
Loại hợp chất
Các mục

Cấu tạo
(các nhóm
chức đặc tr
ng)

Tính chất
hóa học

Amin

Amino axit

protein


II- bài tập
Bài


Cho vài giọt anilin vào nớc, sau đó thêm
1:
dung dịch HCl (d) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch
NaOH (d) vào, sẽ xảy ra hiện tợng gì? Giải thích
và viết phơng trình hóa học của các phản ứng
đã xảy
Trả
lời: ra. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau
đó trong suốt và cuối cùng lại bị vẩn đục lại.
Anilin không tan trong nớc => Vẩn đục
Giải
thích:
Anilin tan trong dung dịch HCl =>
Trong suốt
C6H5 -NH2 + HCl [C6H5NH3]+ Cl- (Tan)

Sau đó:

[C6H5NH3]+ Cl- + NaOH C6H5 NH2 + NaCl +


II- bài tập
Bài
Cho dung dịch chứa các chất sau:
2:
C6H5 NH2 (X1) ; CH3NH2 (X2) ; H2N - CH2 - COOH
(X3); HOOC - CH2- CH2- CH(NH2)- COOH (X4) ;
H2N - (CH2)4- CH(NH2)- COOH (X5)
Những dung dịch nào làm giấy quỳ tím hoá
xanh?

ĐS: X ,
2

X5
Những ĐS:
dungXdịch
nào làm giấy quỳ tím
2, X5,
đổi màu? X
4


II- bài tập
Bài 3:
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn
hợp gồm alanin và glyxin là bao nhiêu? Viết cấu
tạo của các đipeptit đó.
(dạng thu gọn)
Trả lời: Tối đa thu đợc 4 đipeptit.
Cấu tạo: Ala Gly
Gly Ala
Gly Gly
Ala Ala

NC:Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn
hợp gồm alanin và glyxin là bao nhiêu? Viết cấu
tạo của các tripeptit đó.


II- bài tập

Bài
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp,
4:
đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg - Pro - Pro - Gly - Phe - Ser - Pro - Phe Arg
Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có
thể thu đợc bao nhiêu tripeptit mà thành phần có
chứa phenylalanin (phe)?
Trả
lời:
Thu
đ
ợc
5
tripeptit

thành
phần

Viết CTCT dạng thu gọn của các tripeptit đó?
chứa
(phe)Pro Gly Phe;
Cấu tạo:
Gly Phe Ser
Phe Ser Pro ;
Ser Pro
Phe
Pro Phe Arg



II- bài tập
Bài
5:
Trình bày phơng pháp hóa học dùng để
phân biệt
Gly-Ala-Gly với Gly-Ala
Trả lời:
Ta sử dụng thuốc thử là Cu(OH)2 trong môi tr
ờng
Hiệnkiềm
t
ợng

Gly-Ala
Không hiện t
ợng

Gly-Ala-Gly
Tạo phức màu
tím
(P màu biure)


II- bài tập
Bài
6:
Cho a gam glyxin tác dụng với dung dịch
chứa 0,5 mol HCl (d) đợc dung dịch A. Để tác
dụng hết với các chất trong A cần 0,8 mol NaOH.
Tính a?

ĐS: a = 22,5
gam
Cách giải

mol glyxin
x

Coi dung dịch A gồm:
nhanh:
0,5 mol HCl

Khi đó ta có phơng trình: x + 0,5 = 0,8
=> x = 0,3
=> a = 0,3x75 = 22,5
gam


III- bài tập về nhà
Các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
Một số bài tập làm thêm:
Bài 1: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng
trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán
nhãn: Anbumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn
thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên?
Bài 2: Cho 8,9 gam aminoaxit X tác dụng với 0,3
mol dung dịch NaOH đợc dung dịch A. Để tác
dụng hết với các chất trong A cần 0,4 mol HCl.
Biết dung dịch aminoaxit trên không làm đổi
màu quì tím. Gọi tên của X?





×