BÀI 20
20
BÀI
DÃY
DÃY ĐIỆN
ĐIỆN HÓA
HÓA
CỦA
CỦA KIM
KIM LOẠI
LOẠI
I- KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HÓA - KHỬ CỦA
KIM LOẠI
II- PIN ĐIỆN HÓA
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
V.Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
I- KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HÓA-KHỬ CỦA KIM LOẠI
VD 1:
Ag+ + 1e → Ag
Cu2+ + 2e → Cu
Ag+/Ag, Cu2+/Cu,
Al3+ + 3e → Al
Al3+/Al là các cặp
Dạng oxh
oxi hóa - khử
Dạng khử
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố
kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử :
Tổng quát: Mn+ + ne
(dạng oxi hóa)
M
(dạng khử)
⇒
Mn+/M
II- PIN ĐIỆN HÓA, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG, THẾ ĐIỆN CỰC
1- Pin điện hóa
Thí nghiệm:
- Mô tả: SGK
- Hiện tượng:
cực âm
Zn
+ Kim điện kế lệch
⇒ chênh lệch điện thế
giữa 2 điện cực
⇒ trên mỗi điện cực xuất hiện một thế
điện cực
+ Điện cực kẽm mòn dần
+ Có lớp kim loại bám trên cực Cu
+ Màu xanh cốc đựng CuSO4 nhạt dần
cực dương
Cu
II- PIN ĐIỆN HÓA, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG, THẾ ĐIỆN CỰC
1- Pin điện hóa
Khái niệm:
Pin điện hóa là thiết bị điện trong đó NL phản ứng
oxi hóa khử chuyển hóa thành điện năng.
+
VD2: Pin Vonta (Zn – Cu)
Anot: ( - )
Catot: ( + )
II- PIN ĐIỆN HÓA,
HÓA SUẤT ĐIỆN ĐỘNG, THẾ ĐIỆN CỰC
2. Suất điện động (Epin): là hiệu thế lớn nhất giữa 2 điện cực
Khi nồng độ ion kim loại đều bằng 1M (ở 25oC) gọi là
suất điện động chuẩn , kí hiệu Eopin
Eopin = Eo+ -
Eo-
>0
+ E0pin luôn có trị số dương
o
E
pin phụ thuộc vào:
+ Bản chất của kim loại làm điện cực
+ Nồng độ của dung dịch muối
+ Nhiệt độ
II- PIN ĐIỆN HÓA,
HÓA SUẤT ĐIỆN ĐỘNG, THẾ ĐIỆN CỰC
VD3: Cho pin điện hóa (Zn – Cu) có:
E
0
Zn 2+ /Zn
=
-0,76V
E
0
Cu 2+ /Cu
=
+0,34V
Thì:
0
pin
E =E
0
Cu 2+ / Cu
-E
0
Zn 2+ / Zn
= 0,34 - (- 0,76) = 1,1V
II- PIN ĐIỆN HÓA,
HÓA SUẤT ĐIỆN ĐỘNG, THẾ ĐIỆN CỰC
Cơ chế phát sinh dòng điện trong pin điện hóa
Cực Zn (cực âm hay anot):
Zn → Zn
⇒
2+
I
e2e-
+ 2e
sự oxi hóa nguyeân töû Zn
Zn2+(aq)
Zn
I
Cực Cu (cực dương hay catot):
Cu 2+ + 2e → Cu
⇒
sự khử ion Cu2+
e2eCu2+(aq)
Cu
VD4: Trong pin điện hóa, sự oxi hóa
A.chỉ xảy ra ở cực âm.
B. chỉ xảy ra ở cực dương.
C. xảy ra ở cực âm và cực dương.
D. không xảy ra ở cực âm và cực dương .
22/09/17
9
VD5: Suất điện động chuẩn của pin điện
hóa Sn – Ag là
A.0,66 V.
B. 0,79 V.
C. 0,94 V.
D. 1,09 V.
Biết :
22/09/17
E
o
Sn 2 + / Sn
E
o
Ag + / Ag
= −0 ,14V
= +0 ,8V
10
II- PIN ĐIỆN HÓA,
HÓA SUẤT ĐIỆN ĐỘNG, THẾ ĐIỆN CỰC
Cầu muối:
- Tác dụng: làm cân bằng điện tích trong dung dịch.
II- PIN ĐIỆN HÓA,
HÓA SUẤT ĐIỆN ĐỘNG, THẾ ĐIỆN CỰC
⇒ Phương trình tổng hợp:
Zn + Cu
→ Cu + Zn
2+
chất khử chất oxi
mạnh
hóa mạnh
22/09/17
chất khử
yếu
2+
chất oxi
hóa yếu
12
IIĐIỆN
HÓA,
ĐIỆN
ĐỘNG,
III-PIN
THẾ
ĐIỆN
CỰCSUẤT
CHUẨN
CỦA
KIM THẾ
LOẠIĐIỆN CỰC
3- Điện cực hiđro chuẩn, thế điện cực chuẩn.
a, Điện cực hiđro chuẩn
Mô tả: SGK
Qui ước:
E
o
2H + /H 2
22/09/17
= 0,00V ở mọi nhiệt độ
13
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
b. Thế điện cực chuẩn của kim loại
- Điện cực chuẩn: điện cực kim loại mà nồng độ ion kim
loại trong dung dịch = 1M.
- Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo chính là suất
điện động của pin tạo bởi điện cực hiđro chuẩn và
điện cực chuẩn của kim loại.
22/09/17
14
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
* Lưu ý:
- Trình tự lắp pin điện hóa: điện cực hiđro chuẩn
luôn luôn đặt bên trái vôn kế, điện cực kim loại
cần xác định thế điện cực chuẩn đặt bên phải.
- Kim loại đóng vai trò cực âm ⇒ E0Mn+/M có giá trị
âm.
- Kim loại đóng vai trò cực dương ⇒ E0Mn+/M có giá
trị dương.
E02H+/H2
E0 < 0(v)
22/09/17
E0 > 0(v)
0
15
IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
- Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp
xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực
chuẩn.
- Dãy thế điện cực chuẩn ở 250C của 1 số cặp oxi
hoá khử (SGK).
- Theo chiều E0Mn+/M tăng:
+ Tính oxi hoá của cation Mn+ càng mạnh.
+ Tính khử của các kim loại M càng yếu.
22/09/17
16
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
1. So sánh tính oxi hoá khử
Trong dung môi nước: Thế điện cực chuẩn
E0Mn+/M càng lớn thì
Tính oxi hoá của cation Mn+ càng mạnh
Tính oxh?
Tính khử của kim loại M càng
yếu
và ngượcTính
lại.khử?
VD6:
Mg2+ < Fe2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+
Mg > Fe > Cu > Fe2+ > Ag
22/09/17
17
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
2. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hoá
E
0
pdh
=
E
0
(+)
-
E
0
(-)
E0
pdh
VD7: Cho thế điện cực chuẩn của 2 cặp oxi hóa –
khử
0
E Zn 2+ /Zn =
-0,76V
0
Pb 2+ /Pb
-0,13V
E
=
Thì:
E
22/09/17
0
pin(Zn - Pb)
= -0,13 - (- 0,76) = 6,3V
18
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
3. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá khử
VD8: Tính thế điện cực chuẩn E0 của những cặp oxi
hoá -khử sau:
a. E0Cr3+/Cr
b. E0Mn2+/Mn
- Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Cr-Ni là
+0,51 và của pin Cd-Mn là +0,79.
o
ECd
= − 0,40 V
- Cho thế điện cực chuẩn
/ Cd
2+
o
E Ni
= − 0,26 V
2+
/ Ni
22/09/17
19
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
4. Xác định chiều của phản ứng oxi hoá khử
* Qui tắc anpha (α )
Chất oxi hoá yếu
Chất oxi hoá mạnh
Chất khử mạnh
Chất khử yếu
22/09/17
20
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
VD9: Hãy cho biết chiều của phản ứng hoá học xảy ra giữa
các cặp oxi hoá khử. Giải thích và viết phương trình hoá
học.
0
0
Cho E Cu 2+ /Cu = +0,34V; E Ag + /Ag = +0,8V
2+
Cu
Cu
α
+
Ag
Ag
- Cation Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
- Kim loại Ag có tính khử yếu hơn Cu.
- Phản ứng xảy ra:
22/09/17
2Ag+ + Cu
2Ag + Cu2+
21
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
b.Cho E
0
Mg 2+ /Mg
= −2,37V; E
2+
Mg
Mg
α
0
2H + /H 2
= +0, 00V
+
2H
H2
- Cation Mg2+ có tính oxi hoá yếu hơn H+.
- Kim loại Mg có tính khử mạnh hơn H2.
- Phản ứng xảy ra:
2H+ + Mg
22/09/17
H2 + Mg2+
22
VD1: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 (mol) Al; 0,1 mol Mg tác
dụng với dung dịch Y gồm 0,2 mol HCl; 0,1 mol FeCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(l) khí
đktc, dung dịch A, chất rắn B.
a, Tính V khí ?
b, Tính m chất rắn?
c, Cô cạn dung dịch A sau phản ứng thu được bao nhiêu
gam muối khan?
22/09/17
23
VD2: Cho hỗn hợp X gồm : 0,15 mol mỗi kim loại Al,
Fe, Zn tác dụng với dung dịch Y gồm 0,1 mol H2SO4;
0,2 mol CuSO4; 0,1 mol Fe(SO4)3. Sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được V(l) khí H2 (đktc), dung dịch A và m
gam chất rắn B?
a, Tính VH2?
b, Tính m chất rắn B?
c, Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối?
22/09/17
24
VD3: Cho hỗn hợp X gồm 0,03 mol Al; 0,02 mol Zn tác
dụng với dung dịch Y gồm 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,02 mol
Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m(g)
chất rắn và dung dịch A.
a, Tính m chất rắn?
b, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu
gam muối khan?
22/09/17
25