GV: NGUYỄN DUY ĐỨC
Khởi động
K I M
H
L
C H Ấ
i
X A
1
2
3
4
5
6
L
g
i
T
O
N
O Ạ I
H
K H Í
N
N
H
L
i
T
i
ngun
tử
kim
loại
liên
kết
2.5.
3.1.
Kí
Trong
4.
KíCác
hiệu
Tất
hiệucả
tinh
hóa
hóa
các
thể
học
học
kim
kim
của
của
loại
loại,
ngun
ngun
khơng
nút
của
tố
tồn
tốkim
ở
mạng
tại
ơloại
3,
2+
6. Màu của ion Cu ?
tinh
tồn
chu
là
tại
ở ngun
trạng
kì
ở 2,
trạng
nhóm
thái
tử
thái
này
và
IAlỏng
…
là?kết
?
kim
? gì?
loại.
vớithể
nhau
bằng
loại
liên
ck
L Í T Í N H
da1
da2
da3
da4
da5
da6
(Tiết 1)
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Tính chất vật lí chung
Ở điều kiện thường, các kim loại:
- Ở trạng thái rắn (trừ Hg).
- Có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
Hg
Au
Cu
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Tính chất vật lí chung
2. Giải thích
a) Tính dẻo
Quan
sát dẻo
thí nghiệm
Tính
là gì ?
và rút ra nhận xét ?
THÍ NGHIỆM
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
Lấy
búa
đập
vào
một
mẫu
Dùng
búa
than nhỏ.
đập
vào
một đoạn
dây nhôm.
Mẫu than
vỡ vụn
Than không
có tính dẻo
Kim loại có
tính dẻo
Dây
nhôm chỉ
bị
dát
mỏng
a. Tính dẻo
+
+
+
Lực cơ học
+
+
+
tác động
+
+
+
+
+
+
+ Ion dương kim loại
Electron tự do
Sơ đồ mô tả electron chuyển
động tự do trong kim loại
+
Kim loại bị
biến dạng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Các lớp mạng tinh thể kim loại khi trượt lên nhau
vẫn liên kết được với nhau nhờ lực hút tĩnh điện của
các electron tự do với các cation kim loại.
- Kim loại có tính dẻo : dễ rèn, dễ dát mỏng và
dễ kéo sợi.
- Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Zn…
Một số ứng dụng về tính dẻo của kim loại
Giấy nhơm gói chocolate
Lon thiếc
Đồ trang sức
Vật liệu sắt
b. Tính dẫn điện
Có mạch điện sau. Cắm phích điện vào
nguồn điện
THÍ NGHIỆM
Có mạch điện.
Cắm phích điện
vào
nguồn
HIỆN TƯỢNG
Đèn
sáng
GIẢI THÍCH
Dây kim loại
dẫn điện từ
nguồn đến
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nguồn
-
Electron chuyển động tự
do trong mạng tinh thể
kim loại
+
điện
Nối kim loại với 2 điện cực
một nguồn điện
=> Dưới tác dụng của điện
trường các electron tự do
trong kim loại sẽ chuyển
động thành dịng có hướng
từ cực âm đến cực dương.
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
+
+
+
+
-
+
Nhiệt độ thường
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
Nguồn
điện
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Nhiệt độ kim loại tăng
nhiệt độ
tăng,
các
ion
kim
dao
động
mạnh
-Khi
Nói chung
nhiệt
độđộ
của
kim
loạiloại
càng
cao
thì tính
Nhiệt
ảnh
hưởng
gì đến
hơn điện
=> cản
chuyển
động
dẫn
sẽ trở
càng
giảm.
tínhsự
dẫn
điện của
kimcủa
loạidịng
? electron
=> độ dẫn điện giảm.
- Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Au, Al, Fe…
Một số ứng dụng về tính dẫn điện của kim loại
KHÔNG !
Một số ứng dụng về tính dẫn nhiệt của kim loại
c. Tính dẫn nhiệt
Đốt nóng một đoạn dây thép trên
ngọn lửa đèn cồn.
THÍ NGHIỆM
Đốt
một
dây
trên
lửa
nóng
đoạn
thép
ngọn
đèn
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
Do dây
Phần dây
có
thép không thép
dẫn
tiếp
xúc tính
với
lửa nhiệt.
c. Tính dẫn nhiệt
Nhờ sự chuyển động của
các electron tự do mang
năng lượng từ vùng có
nhiệt độ cao đến vùng có
nhiệt độ thấp và truyền
năng lượng cho các ion
dương ở vùng này.
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Tại sao người ta dùng kim loại
làm đồ trang sức ?
Đồ trang sức
d) Ánh kim
Vì
ánh sáng
sao
kim loại có
ánh kim ?
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+ Ion dương kim loại
Electron tự do
Kim loại có ánh kim là do các electron tự do trong kim
loại đã phản xạ tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể
nhìn thấy được.
Ngồi các tính chất vật
lý chung, kim loại cịn
Tính cứng
có những tính chất vật
Tínhlý riêng gì khác nhau ?
chất
Vật lí
khối lượng riêng
riêng
nhiệt nóng chảy
kim loại cứng nhất : Cr
kim loại mềm nhất : Cs
Khối lượng riêng
Kim loại
Khối lượng riêng
(g/cm3)
Li
Os
Fe
Al
0,50
22,6
7,86
2,70
kim loại nhẹ là kim loại có d < 5g/cm3
kim loại cứng nhất : Cr
Tính cứng
kim loại mền nhất : Cs
Tính
chất
kim loại nặng nhất : Os
khối lượng riêng
Vật lí
kim loại nhẹ nhất : Li
riêng
nhiệt nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy
Kim loại
Nhiệt độ
nóng chảy
Thuỷ ngân
Kẽm
Vonfram
Nhơm
Sắt
-39 0C
419 0C
34100C
660oC
1539oC