Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 24 trang )





Tiết 30 – Bài 22

Luyện tập
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI


I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
CẤU TẠO
CỦA KIM LOẠI

KIM
LOẠI

TÍNH CHẤT
VẬT LÍ
TÍNH CHẤT
HOÁ HỌC
DÃY ĐIỆN HÓA
CỦA KIM LOẠI


CẤU TẠO CỦA
KIM LOẠI
CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ
Nguyên tử
của hầu hết


các nguyên tố
kim loại có số
electron ở
lớp ngoài
cùng ít
(1e, 2e, 3e)

CẤU TẠO
TINH THỂ

LIÊN KẾT
KIM LOẠI

Trong tinh thể
kim loại, nguyên
tử và ion kim loại
nằm ở những nút
mạng tinh thể. Các
e hoá trị chuyển
động tự do trong
mạng tinh thể

Là liên kết
được hình thành
giữa các nguyên
tử và ion kim
loại trong mạng
thể do sự tham
gia của các
Lập

phương
electron
tự do

Lập phương
tâm
khối
diện
Lụctâm
phương


TÍNH CHẤT VẬT LÍ
CỦA KIM LOẠI
TÍNH CHẤT VẬT
LÍ CHUNG

TÍNH CHẤT VẬT
LÍ RIÊNG

Tính

Tính

Tính

Ánh

Khối


dẻo

dẫn

dẫn

kim

Lượng

điện

nhiệt

Đều do các electron tự do
trong kim loại gây ra.

riêng

Nhiệt
độ
nóng
chảy

Tính
cứng

Do bán kính nguyên tử, điện
tích ion, khối lượng nguyên
tử, mật độ electron tự do

trong mạng kim loại...


TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tính khử: M0 → Mn+ + ne
Tác
dụng
với
phi kim
Td với clo

dd HCl,H2SO4(l)

Td với oxi

dd HNO3,
H2SO4đặc

Td với lưu huỳnh
+5

+4

Tác
dụng
với dd
muối

Tác
dụng

với
H2O

Tác
dụng
với
dd axit

+2

Với Kl
Nhóm IA,
IIA (trừ
Be, Mg) ở t0
thường
+1

0

-3

Đk: Với
Kl không
pư với H2O,
muối tan

HNO
+n
NO
N

3
2; NO;
2O; N2; NH4NO3
+6
+4
0
-2
M+
→M+
+ H2O
H2SO4(đ) 0 0 0 +m
SO
S +n
+0002+; S; Ho2+n
+n
+n0-2
+n
-1
-2
0
0
o
t
t



(M:Trừ Au, Pt) 2M
(M
: Kim

loại

số→
hoá
cao)
mM
4M
2M
+++n2nH
+nR
nO
nCl
nS
2nH
2M(OH)
+oxi
2MCl
2M
M
nR
2M
+ 2nH
↑ 2↑
2O
2→
2 → mM
22S
nO
n+
nn nH

Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động trong axit HNO và H SO đặc nguội
0


DÃY ĐIỆN HÓA
CỦA KIM LOẠI

Cặp oxi
hoá - khử
của kim
loại
Mn+ + ne € M

So sánh
tính chất
của các
cặp oxi
hoá–khử

Dãy
điện hoá
của kim
loại

Ý nghĩa
của dãy
điện hoá
của kim
loại


2+
2+ 2+
+
VD:
/Cu

2+Fe3+ /Fe,
2+ Cu
2+Zn
2+
2+ Ag
2+ /Ag
+2+ 2+
3+
2+
+
2+
3+
K Dự
Na đoán
Mg Al
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
H
Cu
Fe
Hg

Ag
Pt
Au
Ni
chiều
củavàphản
oxi
hoá
– khử
theo
quy tắc
2+
2+ ứng
Dạng
oxi
hoá
dạng
khử
của
cùng
một
nguyên
Feoxi
+Vd:
Cu
→ Fe
+ Cu
Tính
hóa của
ion kim

loại tăng
α: Phản
ứng
giữa
hai
cặp
oxi
hoá

khử
sẽ
xảy
ra
theo
+ nên cặp
2+ oxi
Ni
2+
tố
kim
loại
tạo
hoá

khử
của
kim
loạiAu
2AgFe→
CuSn+ 2Ag

K Na MgCu
Al+ Zn
Ni
Pb H2 Cu Fe Hg Ag Pt
Zn
chiều Kết
chấtluận:
oxi hoá
mạnh
hơn> sẽ
oxi
hoá chất khử mạnh
Tính
khử:
Fe
Cu
>
Ag
Tính khử của
kim
loại
giảm
2+
2+ + Ni
+
Ni
Zn
+
2+
hơn, sinh raZn

chất
oxi
hoá
yếu
hơn
và2+chất
yếu hơn.
Tính oxi hoá: Ag > Cu
> Fekhử
+

+




CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

CẤU
TẠO

CẤU TẠO TINH THỂ
LIÊN KẾT KIM LOẠI
TÍNH DẺO

TÍNH CHẤT VẬT
LÍ CHUNG

TÍNH CHẤT
VẬT LÍ


KIM
LOẠI
TÍNH CHẤT
HÓA HỌC

TÍNH DẪN ĐiỆN
TÍNH DẪN NHIỆT

TÍNH CHẤT VẬT
LÍ RIÊNG

ÁNH KIM
KHỐI LƯỢNG RIÊNG

TÁC DỤNG VỚI
PHI KIM

NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY

TÁC DỤNG VỚI
AXIT

TÁC DỤNG VỚI CLO

TÁC DỤNG VỚI
NƯỚC

TÍNH CỨNG


TÁC DỤNG VỚI OXI
TD VỚI LƯU HUỲNH

TÁC DỤNG VỚI
DD MUỐI

TD VỚI HCl, H2SO4(L)
TD VỚI HNO3, H2SO4(đ)

CẶP OXI HOÁ - KHỬ

DÃY ĐIỆN HÓA
CỦA KIM LOẠI

SS TC CÁC CẶP OXI HOÁ - KHỬ
DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
Ý NGHĨA DÃY ĐIỆN HÓA


II. BÀI TẬP
Bài tập 1:
1, Có 4 kim loại là Ca, Al, Fe, K. Kim loại có
số electrron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là:
A. K.
B. Fe.
C. Al.
D. Ca.
2, Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn
nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những
tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh

thể kim loại có
A. nhiều electrron độc thân
B. các electron dương chuyển động tự do
C. các electrron chuyển động tự do
D. nhiều electrron ion dương kim loại


Bài tập 1:
3, Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt
khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi
A. khối lượng riêng khác nhau
B. kiểu mạng tinh thể khác nhau
C. mật độ electrron tự do khác nhau
D. mật độ electrron dương khác nhau
4, Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hoá
học chung của kim loại ?
A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.
B. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion
dương.
C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion
dương.
D. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm.


Bài tập 1:
5, Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm
tạo ra 53,4 gam AlCl3?
A. 21,3 gam

B. 42,6 gam.


C. 13,2 gam.

D. 23,1 gam.

6, Dãy kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ
thường là:
A. Cu, Na, Mg, Ag, Hg

B. Li, Ca,Mg,Zn

C. Fe, Pb, Zn, Hg, Na

D. Li, K, Na, Ca, Ba


- Khi nhỏ dd H2SO4 vào 5 mẫu kim loại thì thấy:
+ Một mẫu không có phản ứng gì là Ag vì Ag đứng sau H2 trong dãy điện hoá
của kim loại (1)
+ Một mẫu có phản ứng tạo kết tủa trắng và khí bay ra là Ba vì (2):
Ba + H2SO4(l) → BaSO4↓(trắng) + H2↑ và Ba
+ 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
+ Ba mẫu có phản ứng có khí bay ra là Mg, Al, Fe vì (3):
Mg + H2SO4(l) → MgSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2↑
+ H2SO4(l) → FeSO4 + H2↑

Fe

- Ta lấy dd Ba(OH)2 sinh ra (2) cho lần lượt vào các dd tạo thành ở (3) thì thấy:

+ Một dd có phản ứng tạo kết tủa trắng thì mầu đó ban đầu là Mg vì:
MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓+ BaSO4↓
+ Một dd có phản ứng tạo kết tủa keo trắng sau đó kết tủa lại tan một phần thì
mầu đó ban đầu là Al vì: Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓+ 3BaSO4↓
và 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Một dd có phản ứng tạo kết tủa trắng xanh sau đó một phần chuyển sang mầu


Bài tập 1:
7, Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong
dung dịch ở dãy nào sau đây?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2
K+ Na+ Mg2+Al3+Zn2+Fe2+Ni2+Sn2+Pb2+H+Cu2+Fe3+Hg2+Ag+Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pt Au
Tính khử của kim loại giảm


II. BÀI TẬP
Bài tập 2: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một
trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2 ZnCl2,
KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn
của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của
các chất tham gia phản ứng.
Bài tập 3: Cho 19,2 gam bột kim loại M hóa trị (II) vào
500 ml dung dịch HCl 2M, khi phản kết thúc thu được
10,752 lít H2 (đktc). Tìm kim loại M



2+
3+
2+ nhỏ
2+ dung
2+ chứa
2+
Bài
Cho
dịch
trong
K+ tập
Na+ 2:
Mg
Almột
Zn2+láFesắt
Ni2+Snvào
Pb2+H+Cu
Fe3+Hg2+một
Ag+Pt
Au3+
những muối
CuSO
AlCl
Tínhsau:
oxi hóa
của4, ion
kim
loại tăng

3, Pb(NO
3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3.
K Na
Mg dạng
Al Zn
FetửNi
Sn rút
Pb gọn
H2 Cu
Hg Ag
Viết
PTHH
phân
và ion
của Fe
các2+ phản
ứngPtxảyAu
ra
(nếu có).Tính
Cho khử
biết của
vai trò
chất tham gia phản ứng.
kimcủa
loạicác
giảm
ĐÁP ÁN
1, Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
Fe là chất khử; Cu2+ là chất oxi hóa

2, Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb↓
Fe là chất khử; Pb2+ là chất oxi hóa
3, Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓
Fe là chất khử; Ag+ là chất oxi hóa
Nếu AgNO3 dư thì:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
2+

+


Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam bột kim loại M
hóa trị (II) vào dung dịch HCl, khi phản ứng kết thúc
thu được 10,752 lít H2 (đktc). Tìm kim loại M
ĐÁP ÁN

nH 2 = 20, 752 : 22, 4 = 0, 48( mol )
Số mol e nhường : M → M+2 + 2e
a
a
2a (mol)
Số e nhận : 2H+ + 2e → H2
2.0,48 0,48 (mol)
Theo ĐLBT mol e ta có: 2a = 2.0,48 = 0,96 (mol)
→ a = 0,96 : 2 = 0,48 (mol) M
→ MM = 19,2: 0,48 = 40
→ Vậy M là Ca



THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
Hoà tan hoàn toàn 9,9 gam hỗn hợp bột Al và Mg
vào dd HNO3 loãng thu được 6,72 lít NO duy nhất (đktc).
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

ĐÁP ÁN

nNO = 6, 72 : 22, 4 = 0,3( mol )

Số mol e nhường : Al → Al+3 + 3e
a
a
3a (mol)

Mg → Mg+2 + 2e
b
b
2b (mol)

Số e nhận : N+5 + 3e → N+2
c
3.0,3 0,3 (mol)
Theo ĐLBT mol e ta có: 3a + 2b = 3. 0,3 = 0,9 (mol) (1)
Theo bài ra ta có: 27a + 24b = 9,9 (gam) (2)
Giải hệ PT (1), (2) ta có : a = 0,1 (mol) Al; b = 0,3 (mol) Mg
→ %mAl = 0,1.27.100% : 0,9 ≈ 27,3%
→ %mMg = 100% - 27,3% = 72,7%



CỦNG CỐ
1, Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử
kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s2 2s2 2p6 3s1
D. 1s22s22p6
2, Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín
chứa 0,9 mol O2. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi
số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong
bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là:
A. 1,2 gam.

B. 0,2 gam.

C. 0,1 gam.

D. 1,0 gam.


CỦNG CỐ
3, Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số
electrron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là:
A. Fe3+.
C. Al3+.

B. Fe2+.
D. Ca2+.


4, Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng
2
2
(dư), sinhFe
ra3+V→lít1skhí
(sản
2s2SO
2p623s
3p6phẩm
3d5 khử duy nhất,
ở đktc). Giá
V2là
Fe2+trị
→của
1s22s
2p63s23p63d6
3+
2
2
6
Al

1s
2s
2p
A. 4,48.
B. 6,72.
Ca2+→ 1s22s22p63s23p6
C. 3,36.
D. 2,24.



DẶN DÒ
- Học thuộc lí thuyết
- Làm các bài tập 4,5,6,7,8,10 SGK (101) và các bài tập
5.59 – 5.65 trong SBT
(Các bài 5.63, 5.65 nên áp dụng ĐLBT mol e)
- Chuẩn bị tiêp bài : Điều chế kim loại
- Bài tập nâng cao: Một tấm platin bên ngoài có phủ một
lớp mỏng kim loại M có hoá trị 2. Ngâm tấm kim loại này
vào dung dịch Cu(NO3)2 (có dư) cho đến kết thúc phản
ứng thì khối lượng của tấm tăng thêm 0,8 g. Nếu không
ngâm tấm kim loại đó vào dung dịch Cu(NO3)2 mà ngâm
vào dung dịch Hg(NO3)2 (có dư) thì khi kết thúc phản
ứng khối lượng của tấm tăng thêm 3,54 g. Biết rằng tất cả
kim loại được giải phóng từ dung dịch đều bám hết vào
tấm platin. Xác định tên và khối lượng của kim loại M


XIN CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC EM ĐÃ THEO
DÕI



×