Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh tình dục)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 40 trang )

h
n
i
s
g
n

ư
đ
a
u
q
n

y
u
r
t
y
â
l
Bệnh
dục

Nhóm 4


Bệnh lây qua đường tình dục là những bệnh lây từ người có bệnh sang
người khác qua bất kỳ hình thức tình dục nào mà không an toàn. Tên gọi trước
kia của căn bệnh này là bệnh hoa liễu.
Đến nay người ta tìm thấy khoảng hơn 24 bệnh lây qua đường tình dục




Bệnh do virus papilloma

Bệnh lậu

Bệnh nấm bẹn

Mụn rộp sinh dục

chlamydia
Bệnh hạ cam
Bệnh lây qua
đường sinh
Bệnh giang mai

Bệnh rận mu

dục
HIV- AIDS

Bệnh sùi mào gà
Nấm âm đạo

Bệnh nấm candida

Bệnh trùng roi(trichomonas)


Một số bệnh sinh dục thường gặp


1.
a.

Bệnh giang mai
Nguyên nhân:

Do vi khuẩn xoắn khuẩn
gây bệnh

Đặc điểm sống:
Sống ở nhiệt độ thấp, độ ẩm cao.
Dễ chết do các chất diệt khuẩn


b. Giai đoạn phát triển của bệnh

Giang mai thời kỳ II:
I: thời
trung
gian
bình
ủ bệnh
45 ngày
trung
saubình
khi có
là  săng
ba tuần.
và cóSau

thểđó
kéo
là dài
biểu2-3
hiện
năm.
củaGiang
săng và
maihạch.
thời Săng
kỳ II có
giang
những
maibiểu
thường
hiệngặp
rầmở rộ
bộvề
phận
da niêm
sinh
Giang mai thời kỳ III: rất trễ, thường 5, 10, 15 năm sau khi có săng. Sang thương sâu như củ, gôm ở da, cơ, xương, nội tạng nhất là tim mạch
dục,
mạc,
là sang
vết lởthương
tròn hay
đabầu
dạng
dục,

và nông
kích thước
khi lành
0,5-2cm,
không giới
để sẹo.
hạn Có
rõ và
sự đều
biểuđặn,
hiệnđáy
nhiễm
sạchtrùng
màuhuyết
đỏ như
dothịt
xoắn
tươi,
khuẩn
nềngiang
cứngmai.
và bóp
Dễ không
lây, có đau.
dấu hiệu
Hạch
và thần kinh. Khi lành để lại sẹo và biến dạng vì tính cách hủy hoại của sang thương. Không có hạch.
tổngxuất
quáthiện
như5-6

nóng
ngày
sốt.sau
Hạch
khi luôn
có săng.
luôn có.


c. Triệu chứng của bệnh:Các dấu hiệu ở cả nam và nữ đều phát triển qua 3 giai
đoạn

Giai đoạn 1: Sau khi quan hệ tình dục với người có bệnh từ 10 đến 90 ngày thấy xuất hiện một nốt sần màu đỏ không đau ở trên da. Vị
trí nốt sần có thể ở bất cứ nơi nào trên cơ thể, trong âm đạo, hậu môn hoặc có thể ở trong miệng. Nốt sần sẽ mất đi nhưng bệnh vẫn
tiếp tục phát triển sang giai đoạn 2. 

h

Giai đoạn 2: Sau giai đoạn 1 khoảng 6 tuần thấy phát ban (nổi các nốt đỏ) khắp cơ thể, đặc biệt thấy nhiều ở tay lòng bàn tay và lòng bàn
chân. Các nốt ban sẽ mất đi sau 2 đến 4 ngày, có thể sốt với nhiệt độ dao động, ăn không ngon miệng, giảm cân nhanh và người cảm
thấy mệt, yếu. Các dấu hiệu ở giai đoạn này rất dễ nhầm với nhiều bệnh khác và vì thế có thể được chữa trị không đúng. 

Giai đoạn 3: Sau 2 đến 20 năm, não, hệ thần kinh, hệ tim mạch bị ảnh hưởng nặng nề, người bệnh rất gầy yếu, rụng tóc, bị tâm thần, bị
liệt và cuối cùng sẽ chết 



d.Tác hại bệnh giang mai:
+ Tổn thương các phủ tạng
+ Con sinh ra có thể mang khuyết tật

hoặc dị tật bẩm sinh.


e.Cách lây truyền

2.Truyền máu

1. §êng t×nh dôc

f. Cách phòng chống: Tránh quan hệ tình
dục với người bệnh (tình dục an toàn),
đảm bảo an toàn khi truyền máu.
3.§êng tõ mÑ sang con


2. Bệnh lậu

a.

Nguyên nhân:

- Do lậu cầu khuẩn “Neisseria gonorrhoeae” gây
nên

- Vi khuẩn bệnh lậu thường được tìm thấy ở âm
đạo và đặc biệt hơn nữa là ở cổ tử cung ở nữ và trong
đường niệu đạo ở nam.
- Dễ chết ở nhiệt độ trên
0
40 C, nơi khô ráo


Song cầu lậu nhìn trên kính hiển vi.


b. Triệu chứng
- Ở nam:đau ở đầu dương
vật, ra mủ niệu đạo kèm theo
đái buốt, mủ chảy ra từ trong
niệu đạo, màu vàng hoặc vàng
xanh, số lượng thường nhiều
và tiểu tiện có máu lẫn mủ do
viêm.

ở nam

- Ở nữ:Ngứa và rát quanh vùng
âm hộ, tiểu tiện thấy đau, đau
bụng dưới,biểu hiện bệnh cấp
tính với các triệu chứng đái buốt,mủ chảy ra từ trong
niệu đạo, cổ tử cung, nâu vàng hoặc xanh, số lượng
nhiều, mùi hôi.

ở nữ


c.Tác hại:
-Gây vô sinh do:
+Hẹp đường dẫn tinh vì sau khi viêm để lại sẹo viêm mào tinh
hoàn, viêm tuyến tiền liệt … gây vô sinh.
+ Tắc ống dẫn trứng nên có nguy cơ chửa ngoài dạ con.


- Con sinh ra có thể bị mù lòa
Chữa ngoài dạ con

Mẹ bị bệnh lậu con sinh ra có thể bị mù lòa
Tổn thương viêm khớp gối do lậu cầu.

Bệnh lậu ở miệng


d. Con đường lây truyền:
- Bệnh lậu lây truyền trong khi giao hợp không
dùng biện pháp bảo vệ dưới mọi hình thức (âm
đạo, hậu môn, miệng, …).
- Ngoài ra bệnh lậu có thể lây truyền từ mẹ sang con khi thai sổ qua ống đẻ

e. Cách phòng chống
Không quan hệ tình dục với người bị bệnh lậu
Không dùng chung các dụng cụ vệ sinh như chậu tắm, khăn…
Luôn dùng bao cao su và các biện pháp an toàn khi quan hệ tình dục


Điều trị
Đối với bệnh lậu không biến chứng có thể dùng các loại thuốc sau :
-Ceftriaxone (rocephin) 250mg tiêm bắp liều duy nhất.
-Spectinomycin (trobicin) 2g liều duy nhất
-Cefotaxime 1g tiêm bắp liều duy nhất.
 

Đối với bệnh lậu có biến chứng (viêm mào tinh hoàn,


viêm vòi trứng,…) việc điều trị phức tạp hơn, các kháng
sinh được dùng với liều cao và kéo dài (2-4 tuần).
Nhiễm lậu cầu thường kèm theo nhiễm
Chlamydiatrachomatis do vậy cần kết hợp điều trị đồng thời
cả bệnh lậu và Chlamydia trachomatis.


3. HIV- AIDS

Khái niệm:
HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở người, nghĩa là
sau khi nhiễm phải nó, khả năng chống bệnh tật của con
người sẽ bị suy yếu


AIDS (còn gọi là SIDA) có nghĩa
là Hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải. Đó là khi khả
năng chống lại bệnh tật suy
yếu, đến nỗi cơ thể bị các thứ
bệnh hoành hành, không điều
trị khỏi được. Từ khi phát
bệnh AIDS đến cái chết chỉ là vài
tháng hoặc nhiều nhất là 2 năm.
a. Nguyên nhân:
Do virus HIV gây nên


3. Các giai đoạn phát triển của bệnh

- Giai đoạn sơ nhiễm (giai đoạn cửa sổ): kéo dài 2 tuần đến 3 tháng. Thờng không có biểu hiện
triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ.
- Giai đoạn không triệu chứng: kéo dài 1- 10 năm. Lúc này số lợng tế bào limpo T - CD4 giảm dần.
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Các bệnh cơ hội xuất hiện. Cuối cùng dẫn đến cái chết.


b. Triu chng:
Nhóm triệu chứng chính:
- Sụt cân trên 10% cân nặng
- Tiêu chảy kéo dài hơn một tháng
- Sốt kéo dài trên một tháng
Nhóm triệu chứng phụ:
- Ho dai dẳng trên một tháng
- Ban đỏ, ngứa da toàn thân


- Nổi mụn rộp toàn thân ( bệnh Herpes).
- Bệnh Zona (giời leo).
- Nhiễm nấm ta ở hầu, họng kéo dài hay tái phát.
- Nổi hạch ít nhất hai nơi trên cơ thể kéo dài hơn 3 tháng.


c. Tác hại
Làm suy hệ thống miễn dịch để chống lại các vi khuẩn, virút gây bệnh có
trong môi trường để duy trì sự sống. Chúng làm phá bạch cầu mà bạch cầu có vai
trò chủ chốt trong hệ thống miễn dịch 

cơ thể mắc nhiều bệnh



c. Con đường lây truyền bệnh HIV/AIDS

Quan quan hệ tình dục

Lây từ mẹ sang con

Dùng chung kim tiêm

Thông qua truyền máu


d. Các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS:
** Phòng lây nhiễm HIV qua đường máu:
- Không dùng chung bơm, kim tiêm khi tiêm hay chích. Nên
sử dụng bơm kim tiêm dùng 1 lần rồi bỏ đi. Tốt nhất là
không tiêm chích ma tuý.
- Hạn chế truyền máu, sử dụng các loại thuốc tiêm chích.

Không dùng chung kim tiêm


-

Không dùng chung những vật xuyên qua da cà niêm mạc: bàn chải đánh răng,
kim săm mình, kim xuyên lỗ tai….

-

Khi cắt tóc không nên sử dụng chung lưỡi dao, đồ dùng ngoái tai vì đồ này cũng
có thể gây tổn thương da và lây nhiễm HIV/AIDS.


- Cần phải dùng bao cao su khi có quan hệ tình dục kể với tất cả các đường âm đạo,
miệng và hậu môn.


** Phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con:
- Người phụ nữ bị nhiễm HIV thì không nên có thai, nếu đã có
thai thì không nên sinh con.
- Trường hợp muốn sinh con, cần đến cơ sở y tế để được
tư vấn về cách phòng lây nhiễm HIV cho con.
- Sau khi đẻ nếu có điều kiện thì nên cho trẻ dùng sữa bò
thay thế sữa mẹ.

Lây từ mẹ sang con


** Phòng chống HIV/AIDS
qua quan hệ tình dục:
- Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.

- Sống chung thuỷ đối với cả hai người là cách phòng tránh hữu hiệu nhất cho việc lây
nhiễm HIV/AIDS và nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục.


×