Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài 15. Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.17 KB, 32 trang )

Sinh viên: Lê Văn Trọng
Lớp

: K4 – ĐHSP Sinh học

Khoá

: 2004 - 2008

Trường: Đại học Hồng Đức


V. Ty thÓ: 1. CÊu tróc ti thÓ:
NhiÖm vô
§äc th«ng tin trong SGK, quan s¸t h×nh 15.1 SGK
vµ mét sè h×nh bæ sung tr¶ lêi c©u hái.

H×nh ¶nh


Kh«ng
bµo
DÞch kh«ng
bµo

Ty thÓ

Vi èng

Nh©n


Vi sîi

Líi néi chÊt cã
h¹t

L¹p thÓ

Líi néi chÊt
kh«ng h¹t

Lç mµng

Mµng xeluloz
Mµng sinh
chÊt

Phøc hÖ golgi

VÞ trÝ, h×nh d¹ng, kÝch thíc, sè lîng?



Câu hỏi
Câu 1. Vị trí, Hình dạng, kích thớc, số lợng và
cấu trúc ty thể của ti thể?
............
Câu 2: Thành phần hóa học của ti thể gồm :
A. Prôtêin và lipit. B. ADN vòng, ARN.
C. Ribôxôm, các sản phẩm trung gian. D. Cả
A, B, C. E. Cả A. B.

Đáp án D


Câu 3. Cấu tạo của ti thể là :
A. Gồm 2 lớp màng cơ bản (màng kép), lớp trong
hình thành gờ răng lợc, hớng vào trong tạo ra các
mào, ở giữa là dịch lỏng chứa các chất hóa học nh:
prôtêin, lipit, axitnuclêic, ribôxôm.
B. Gồm 2 lớp màng cơ bản (màng kép), ở giữa là
các hạt grana và chất nền(strôma) có chứa các chất
hóa học nh: prôtêin, lipit, axitnuclêic, ribôxôm.
C. Gồm 2 lớp màng cơ bản (màng kép), có các lỗ
xuyên màng, ở giữa có chất hóa học nh: prôtêin,
lipit, axitnuclêic, ribôxôm.
D. Gồm 1lớp màng cơ bản (màng đơn), lớp trong
hình thành gờ răng lợc, ở giữa là dịch lỏng chứa
các chất hóa học nh: prôtêin, lipit, axitnuclêic,
ribôxôm.
E. Gồm 2 lớp màng cơ bản( màng kép), có các lỗ
xuyên màng,
Đápmàng
án A ngoài có ribôxôm gắn vào, ở
giữa là dịch lỏng chứa các chất hóa học nh:


V- TI TH:

So sỏnh
din tớch
b mt

gia mng
ngoi v
mng trong
ca ti th ?

Câu 3. Về diện tích bề mặt (S) của màng trong và
màng ngoài ti thể có đặc điểm:
A. Màng ngoài có S lớn hơn màng trong.
B. Màng ngoài có S nhỏ hơn màng trong.
C. Hai màng có S luôn luôn bằng nhau.
D. Lúc thì màng trong có S lớn hơn lúc thì màng
nhoài có S lớn hơn.
Đ/A B
E. Không xác định đợc S.


V- TI TH:
Thông tin phản hồi

1. Cấu trúc ti thể
+ Vị trí: ti thể nằm
trong
TBC
+
Hình
dạng: Ty thể có
dạng hình cầu hoặc
+
Kích
thớc: Khác nhau

thể
sợi ngắn.
ở từng loại tế bào. Tuy
nhiên chúng thờng có
kích thớc: rộng 0,5nm

dài7nm
+ Số
lợng: Thay đổi ở từng loại tế bào ( Ví dụ: ở
tế bào gan chuột khỏe mạnh có 2554 ti thể trong
khi đó tế bào gan chuột bị bệnh có1391 ti


+ Thành phần: Ti thể chứa 65%-70% Prôtêin và
25% -30% lipit, ngoài ra còn có chứa ADN
vòng,
+
Cấu ARN,
trúc: ribôxôm.
- Ti thể có cấu trúc màng kép( hai màng bao
bọc), trong đó màng ngoài nhẵn còn màng
trong ăn sâu vào bên trong ti thể thành các gờ
răng lợc và hớng vào phía trong chất nền tạo ra
các mào.
- ở giữa là dịch lỏng chứa các chất
hóa học( chất nền): prôtêin, lipit, ADN, ARN,..
- Trên các mào của ti thể có chứa các
enzim hô hấp.



V- TI THỂ: 1. CÊu
tróc

So s¸nh
diÖn tÝch
bề mặt
giữa
màng
ngoài và
màng
trong của
ti thể ?

Màng trong cã diện tÝch lớn hơn nhờ cã
nếp gấp.


ý ngha ca cu
trúc mng trong,
kiu rng lc
trong vic chuyn
hoá vt cht ?
Cấu trúc kiểu răng lợc làm tăng diện tích tiếp xúc
của enzim liên quan đến các phản ứng sinh hoá
tế bào tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai
trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật
chất.


Ti thể đ

ợc tạo ra
bằng nh
thế nào?

Do ti thể chứa ADN
dạng vòng, ARN enzim và
riboxome riêng, nên có
khả năng tự tổng hợp một
số loại protein cần thiết.
Tất cả các ti thể trong TB
nhân chuẩn đều đợc tạo
ra bằng cách tự nhân
đôi những ti thể đã tồn
tại trớc đó.


V- TI TH:

2. Chức năng.
Nhiệm vụ

Đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi.
Ti thể có chức năng:
A. Là nơi thực hiện quá trình quang hợp của
tế bào.
B. Là nơi xảy ra quá trình hô hấp tế bào,
cung cấp năng lợng cho tế bào dới dạng ATP.
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian có vai trò
trong quá trình chuyển hóa vật chất.
D. Cả A, B, C.

E. Cả B và C.
Đáp án E


V- TI TH:

2. Chức năng.
Thông tin phản hồi

Là trung tâm xảy ra quá trình hô hấp
hiếu khí, cung cấp năng lợng chính cho
tế bào dới dạng ATP.
Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản
phẩm trung gian có vai trò quan trọng
trong quá trình chuyển hoá vật chất.


1. Cấu trúc lạp
VI. Lạp thể:

luc:
Đọc thông tin trong
SGK, quan sát hình
15.2 SGK và một số
hình bổ sung trả lời
câu hỏi.

Nhiệm vụ

Hình ảnh


Lạp lục

Lạp lục có ở đâu? Hình dạn
kích thớc, số lợng?


P ho¸ häc cña LL?
 A. Pr«tªin vµ lipit.  B. ADN vßng, ARN.
 C. Rib«x«m, c¸c s¶n phÈm trung gian.  D. C¶ A, B, C.  E. C¶ A. B.

§¸p ¸n D


Cấu trúc của lạp lục?
A. Gồm 2 lớp màng cơ bản (màng kép), lớp trong hình thành gờ
răng lợc, hớng vào trong tạo ra các mào, ở giữa là dịch lỏng chứa các
chất hóa học nh: prôtêin, lipit, axitnuclêic, ribôxôm.
B. Gồm 2 lớp màng cơ bản (màng kép), ở giữa là các hạt grana và
chất nền (strôma) có chứa các chất hóa học nh: prôtêin, lipit,
axitnuclêic, ribôxôm.
C. Gồm 2 lớp màng cơ bản (màng kép), có các lỗ xuyên màng, ở
giữa có chất hóa học nh: prôtêin, lipit, axitnuclêic, ribôxôm.
D. Gồm 1lớp màng cơ bản (màng đơn), lớp trong hình thành gờ
răng lợc, ở giữa là dịch lỏng chứa các chất hóa học nh: prôtêin, lipit,
axitnuclêic, ribôxôm.
E. Gồm 2 lớp màng cơ bản (màng kép), có các lỗ xuyên màng,
màng ngoài có ribôxôm gắn vào, ở giữa là dịch lỏng chứa các chất
hóa học nh: prôtêin, lipit, axitnuclêic, ribôxôm.


Đáp án D


Màng tilacoit ở thực vật là nơi tạo ra
các đơn vị quang hợp vì:
A. Trên bề mặt của màng có hệ sắc tố (diệp lục,
sắc tố vàng) và có các hệ enzim sắp xếp một cách
trật tự.
B. Trên bề mặt của màng có hệ sắc tố (diệp lục,
sắc tố vàng) và không có hệ enzim.
C. Trên bề mặt màng có nhiều ribôxôm gắn vào và
có hệ sắc tố (diệp lục, sắc tố vàng).
D. Trên bề mặt của màng không có hệ sắc tố
(diệp lục, sắc tố vàng) và có các hệ enzim sắp xếp
một cách trật tự.
Đáp án A


VI- Lạp TH:
Thông tin phản hồi

1. Cấu trúc lạp thể
- Vị trí: chỉ có trong tế bào thực vật, thực hiện quang hợp.
- Hình dạng: Trong các tế bào khác nhau thì lục lạp sẽ có
hình dạng khác nhau: ở ế bào thực vật bậc cao có dạng
hình trứng, hình cầu, hình đĩa; tế bào tảo Spyrogyra có
hình băng xoắn dài hoặc hình bản;..
- Kích thớc: Khoảng 4-6 micromet.
- Số lợng: ở các tế bào khác nhau có số lợng khác nhau nhng t
ơng đối ổn định.

- Thành phần: ADN, ribôxôm, prôtêin khoảng 55% khối lợng
khô, lipit, lipoprôtêin, các sản phẩm trung gian của quá
trình quang hợp.


VI- LC
1- Cu trúc:
LP
- Cấu trúc: Lục lạp gồm 2 lớp màng cơ bản (màng kép), ở
giữa là các hạt grana và chất nền (strôma).
+ Grana là những xoang, những túi dẹp, có màng bao
bọc. Các túi kết hợp lại với nhau bằng các bản nối phức tạp
hình ống. Đó là tilacoit.
Có 2 loại tilacoit: - Một loại kéo dài trong cơ chất gọi là
lamen của cơ chất.
- Loại còn lại khác ngăn là lamen của hạt
grana.

Grana

lục

tilacoit


VI- LỤC LẠP
1- Cấu trúc:

 Do
cóláchứa

chất
diệp lục
•Tại
sao
cây

màu
xanh?
Diệp lục hình thành ngoài

ánh sáng nên mặt trên được
chiếu nhiều ánh sáng có nhiều
Tại sao mặt
trên
có màu
xanh
sẫm hơn mặt dưới?
diệp
lụcláđược
hình
thành


§©u lµ c©y trong bãng, d©u lµ c©y ngoµi s¸ng? T¹i sao?


VI- Lạp TH: 2. Chức năng.
Nhiệm vụ
Đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi.
Lạp thể có chức năng:

A. Làm cho cây có màu xanh.
hiện quá trình quang hợp.
C. Thực hiện quá trình hô hấp.
và B.
E. Cả A và C.
Đáp án D

B. Thực
D. Cả A


VI- Lạp TH: 2. Chức năng.
Thông tin phản hồi

+ Là trung tâm xảy ra quá
trình quang hợp, tạo các chất
hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2
và H2O).
Ngoài ra, ti thể còn tạo ra
nhiều sản phẩm trung gian
có vai trò quan trọng trong
quá trình chuyển hoá vật
chất.
+ Làm cho cây có màu xanh


Củng cố bài học
1) Lục lạp và ti thể có những điểm giống và
khác nhau.
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa ti thể

và lục lạp về cấu trúc và chức năng?

Hoàn thành bảng sau...
(trong phiếu học tập)


×