Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

HOÀNG QUỐC HUÂN

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

HOÀNG QUỐC HUÂN

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TỪ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Hoàng Quốc Huân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển bền vững nuôi trồng thủy
sản ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn TS. Nguyễn Từ.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên
cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả luận văn

Hoàng Quốc Huân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................. ix

MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................. 3
5. Kết cấu của Luận văn ........................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN ............................................. 5
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của ngành thủy sản trong nền kinh tế .... 5
1.1.1. Khái niệm về ngành thủy sản .......................................................... 5
1.1.2. Vị trí và vai trò của ngành thủy sản trong nền kinh tế quốc dân ...... 5
1.1.3. Đặc điểm ngành thủy sản ................................................................ 8
1.2. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của ngành nuôi trồng thuỷ sản trong nền
kinh tế quốc dân ..................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm nuôi trồng thuỷ sản ...................................................... 10
1.2.2. Vai trò của nuôi trồng thuỷ sản ..................................................... 11
1.2.3. Đặc điểm của hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ................................ 13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững nuôi trồng thuỷ
sản .......................................................................................................... 15
1.3.1. Khái niệm phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản....................... 15

1.3.2. Các tiêu chí, đánh giá phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản ..... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


iv
1.3.3. Nhân tố tự nhiên ........................................................................... 17
1.3.4. Nhân tố kinh tế - xã hội ................................................................ 20
1.3.5. Nhân tố thị trường ........................................................................ 21
1.4. Một số kinh nghiệm về nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững ... 22
1.4.1.Kinh nghiệm nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững của thành phố
Hải Phòng .............................................................................................. 22
1.4.2. Kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản của tỉnh Thái Bình .................... 24
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho huyện Cô Tô .......................................... 25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 27
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................... 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài ........................................................ 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 27
2.2.2. Thu thâ ̣p thông tin thứ cấp ........................................................... 27
2.2.3. Thu thâ ̣p thông tin sơ cấ p .......................................................... 27
2.2.4. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ..................................... 28
2.3. Chỉ tiêu phản ánh phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản .............. 29
Chương 3: THỰC TRẠNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN CỦA HUYỆN
CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ............................................................ 31
3.1. Những điều kiện về tự nhiên, tài nguyên môi trường và điều kiện kinh
tế - xã hội ảnh hưởng đến nuôi trồng thuỷ sản ........................................ 31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 31
3.1.2. Tài nguyên đất .............................................................................. 34
3.1.3. Tài nguyên biển ............................................................................ 36

3.1.4. Tài nguyên du lịch ........................................................................ 36
3.1.5. Điều kiện về kinh tế - xã hội ......................................................... 37
3.1.6. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển
bền vững nuôi trồng thuỷ sản ................................................................. 43
3.2. Thực trạng phát triển nuôi trồng thuỷ sản ........................................ 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


v
3.2.1. Diện tích,sản lượng và giá trị ngành nuôi trồng thuỷ sản ............. 44
3.2.2. Đối tượng nuôi và hình thức nuôi ................................................. 48
3.2.3. Lao động nuôi trồng thuỷ sản ....................................................... 49
3.2.4. Vốn cho nuôi trồng thủy sản ......................................................... 50
3.2.5. Hiện trạng môi trường và dịch bệnh nuôi trồng thuỷ sản .............. 51
3.2.6. Cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản................................................. 52
3.3. Kết quả và hiệu quả của một số mô hình nuôi trồng thủy sản qua khảo
sát năm 2013 .......................................................................................... 53
3.4. Đánh giá các yếu tố kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến hoạt động nuôi
trồng thủy sản theo hướng bền vững thời gian qua ở huyện Cô Tô ......... 57
3.4.1. Cơ chế chính sách ......................................................................... 57
3.4.2. Lao động và trình độ lao động ...................................................... 58
3.4.3. Yếu tố đầu vào nuôi trồng thuỷ sản .............................................. 60
3.4.4. Nhu cầu về vốn ............................................................................. 61
3.4.5. Vấn đề khoa học kỹ thuật ............................................................. 62
3.4.6. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................................ 63
3.4.7. Một số yếu tố yếu tố về tài nguyên môi trường ảnh hưởng tới phát
triển nuôi trồng thuỷ sản ......................................................................... 65
3.5. Hiệu quả kinh tế - xã hội của nuôi trồng thủy sản ............................ 67

3.5.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................... 67
3.5.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................ 68
3.6. Những hạn chế và nguyên nhân ....................................................... 69
3.6.1. Hạn chế ........................................................................................ 69
3.6.2. Nguyên nhân ................................................................................ 70
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NUÔI TRỒNG
THUỶ SẢN Ở HUYỆN CÔ TÔ, TỈNH QUẢNG NINH ..................... 72
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển bền vững ngành nuôi trồng thuỷ sản
huyện Cô Tô từ nay đến năm 2030 ......................................................... 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


vi
4.1.1. Định hướng phát triển NTTS thời kỳ 2015-2030 .......................... 72
4.1.2. Định hướng cho các giai đoạn phát triển ....................................... 74
4.2. Mục tiêu phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng
Ninh trong thời gian tới .......................................................................... 74
4.2.1.Mục tiêu phát triển chung ............................................................. 75
4.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 75
4.2.3. Nhiệm vụ ...................................................................................... 75
4.3. Một số giải pháp phát triển bền vững nuôi trồng thuỷ sản ở huyện Cô
Tô, tỉnh Quảng Ninh............................................................................... 76
4.3.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách .................................................... 76
4.3.2. Giải pháp phát triển, đào tạo nguồn nhân lực ................................ 77
4.3.3. Giải pháp cơ sở hạ tầng và dịch vụ ............................................... 78
4.3.4. Giải pháp thị trường...................................................................... 81
4.3.5. Giải pháp khoa học công nghệ và khuyến ngư .............................. 83
4.3.6. Giải pháp môi trường và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ...................... 84

4.3.7. Giải pháp vốn đầu tư .................................................................... 86
4.4. Kiến nghị, đề xuất ........................................................................... 87
KẾT LUẬN ........................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 90
PHỤ LỤC.............................................................................................. 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CN

: Công nghiệp

DL

: Du lịch

ĐVT

: Đơn vị tính

GTSX

: Giá trị sản xuất


KTTĐ

: Kinh tế trọng điểm

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

TMDV

: Thương mại dịch vụ

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

XD

: Xây dựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Lựa chọn địa điểm điều tra .......................................................... 28

Bảng 3.1: Giá trị sản xuất qua các năm huyện Cô Tô (giá 2010) .................. 37
Bảng 3.2: Tình hình biến động dân số qua các năm huyện Cô Tô ................ 40
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động các ngành trên địa bàn huyện Cô Tô .................. 41
Bảng 3.4: Diện tích nuôi trồng thủy sản huyện Cô Tô .................................. 45
Bảng 3.5: Sản lượng nuôi trồng thủy sản huyện Cô Tô................................. 47
Bảng 3.6: Giá trị sản xuất nuôi trồng thủy sản huyện Cô Tô ......................... 47
Bảng 3.7: Lao động ngành thủy sản huyện Cô Tô ........................................ 49
Bảng 3.8: Vốn đầu tư và cơ cấu nuôi trồng thủy sản..................................... 50
Bảng 3.9: Hiệu quả mô hình nuôi nước ngọt ................................................ 54
Bảng 3.10: Hiệu quả mô hình nuôi cá nước mặn ......................................... 55
Bảng 3.11: Hiệu quả nuôi nhuyễn thể ........................................................... 56
Bảng 3.12: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội nuôi trồng thủy sản
của huyện Cô Tô giai đoạn 2011-2013 ......................................... 57
Bảng 3.13: Tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản của hộ nuôi trồng thuỷ sản và
thương nhân.................................................................................. 65
Bảng 3.14: Tình hình xử lý nước vào ao nuôi của các hộ nuôi trồng ............ 66
Bảng 3.15: Tác động của NTTS ảnh hưởng đến môi trường vùng nuôi ........ 67
Bảng 3.16: Cơ cấu thu nhập của dân cư trong vùng ...................................... 69
Bảng 4.1: Dự kiến một số chỉ tiêu chuyển giao KHKT NTTS huyện Cô Tô
năm 2030 ...................................................................................... 78
Bảng 4.2: Dự kiến xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nuôi trồng
thủy sản huyện Cô Tô đến năm 2020 ............................................ 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Cô giai đoạn 2010-2013 ......... 38
Biểu đồ 3.2. Trình độ văn hoá của người nuôi trồng thuỷ sản ....................... 59
Biểu đồ 3.3. Nguồn cung cấp kiến thức nuôi trồng thuỷ sản của hộ .............. 60
Sơ đồ 4.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm NTTS....................................................... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, đòi hỏi mỗi ngành,
mỗi lĩnh vực, mỗi quốc gia không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình,
phát huy lợi thế so sánh để tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nước ta là một
nước nông nghiệp với hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, vì vậy cần phải
xác định nông nghiệp là một thế mạnh cần phải khai thác trong điều kiện hiện
nay.
Trong nông nghiệp thì ngành nuôi trồng thuỷ sản đã và đang mang lại
lợi ích kinh tế lớn và là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Phát triển nghề
nuôi trồng thuỷ sản tạo ra công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người dân,
góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá. Vì vậy, nuôi trồng thuỷ sản được xem là một trong những ngành
kinh tế mũi nhọn của huyện.
Nuôi trồng thuỷ sản có thế nuôi bằng nhiều hình thức khác nhau như nuôi
quảng canh, nuôi bán thâm canh và nuôi thâm canh. Trong các hình thức nuôi
này thì nuôi thâm canh và bán thâm canh đang được địa phương tìm cách phát

triển vì nó mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Huyện Cô Tô là một huyện biển đảo có bờ biển dài 34 km bờ biển,
ba cửa lạch lớn và có nhiều làng cá truyền thống từ lâu, Cô Tô trở thành
trung tâm khai thác, nuôi trồng thuỷ sản lớn của tỉnh. Những năm gần đây,
triển khai chương trình khai thác xa bờ và nuôi trồng thuỷ sản, huyện đã có
hướng đi mới trong phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, góp
phần to lớn trong việc giải quyết việc làm, cải thiện đời sống cho người lao
động vùng biển.
Tuy nhiên, ngành nuôi trồng thủy sản của huyện vẫn còn không ít những
bất cập và phải đối mặt với hàng loạt thách thức như: công tác quy hoạch chưa
không theo kịp với tốc độ phát triển, đầu tư còn dàn trải, cơ sở hạ tầng còn yếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


2
kém, hàm lượng khoa học công nghệ còn thấp, nguồn lợi thuỷ sản đang có xu
hướng giảm , sự phát triển còn mang tính nhỏ lẻ, tự phát, không theo kịp quy
hoạch dẫn đến môi trường một số nơi có dấu hiệu suy thoái, dịch bệnh phát
sinh và có sự mất cân đối giữa cung và cầu...
Do đó, để khắc phục những tồn tại nêu trên, đáp ứng được những biến
đổi về khí hậu, các yêu cầu của hội nhập kinh tế toàn cầu, sự suy thoái môi
trường, sự đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường về chất lượng và vệ sinh
an toàn thực phẩm cũng như theo kịp sự tiến bộ của khoa học công nghệ hiện
đại thì rất cần một chiến lược phát triển tổng thể nhằm mục tiêu phát triển ngành
“ nuôi trồng thủy sản “ một cách bền vững, góp phần tạo công ăn việc làm,
nâng cao thu nhập cho người lao động, đáp ứng thị trường trong nước và phục
vụ xuất khẩu. Điều đó khẳng định tính cấp thiết cả về mặt lý luận cũng như
thực tiễn của việc học viên chọn đề tài "Phát triển bền vững nuôi trồng thủy

sản ở huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh" làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành
Quản lý Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá thực trạng, tiềm năng và các nhân tố tác động trong phát triển
nuôi trồng thuỷ sản của huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh từ đó đưa ra một số giải
pháp phát triển bền vững ngành nuôi trồng thuỷ sản của
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành
NTTS.
- Đánh giá thực trạng tình hình phát triển ngành NTTS ở địa phương
trong thời gian qua.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nuôi trồng thuỷ sản ở các
hộ nông dân.
- Đưa ra định hướng và một số giải pháp để đẩy mạnh phát triển bền
vững NTTS ở huyện Cô Tô.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đó là thực tiễn ngành NTTS và các vấn đề liên quan đến ngành nuôi
trồng thuỷ sản ở huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi huyện Cô Tô, tỉnh
Quảng Ninh;
- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu, thông tin được sử dụng để nghiên cứu

ở địa phương được thu thập chủ yếu trong 4 năm 2010 - 2013.
- Tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên cả ba loại hình: nước ngọt, nước mặn,
lợ, trong đó chú trọng đến hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ của
huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn từ năm 2010 - 2013.
- Biện pháp giải quyết nhằm phát triển bền vững nuôi trồng thuỷ sản
của huyện Cô Tô từ năm 2015 đến năm 2030.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về vấn đề phát triển nuôi trồng thủy
sản bền vững
- Luận văn có ý nghĩa quan trọng trong việc phản ánh thực trạng, đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển nuôi trồng thủy sản một cách bền
vững tại huyện Cô Tô
- Luận văn đã đưa ra các giải pháp quan trọng nhằm tư vấn cho lãnh đạo
huyện cũng như các phòng ban ngành, đoàn thể liên quan về các giải pháp để
phát triển nuôi trồng thủy sản huyện đảo Cô Tô góp phần vào việc tăng cường
năng lực bảo vệ biển đảo phía Bắc của đất nước.
5. Kết cấu của Luận văn
Cấu trúc của luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bao gồm các
chương, như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


4
Chương 1: Lý luận chung về ngành thủy sản và phát triển bền vững nuôi
trồng thuỷ sản.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng nuôi trồng thuỷ sản theo yêu cầu bền vững
của huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.

Chương 4: Một số giải pháp nhằm phát triển bền vững nuôi trồng thuỷ
sản trên địa bàn huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
1.1 . Khái niệm, đặc điểm và vai trò của ngành thủy sản trong nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm về ngành thủy sản
Ngành thuỷ sản là một bộ phận của ngành nông nghiệp hiểu theo nghĩa
rộng bao gồm nông - lâm - ngư nghiệp. Ngành thuỷ sản được coi là ngành sản
xuất dựa trên những khả năng tiềm tàng về sinh vật trong môi trường nước để
sản xuất ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu không ngừng tăng lên của
con người. Hoạt động thuỷ sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận
chuyển, bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thuỷ sản, dịch vụ
trong hoạt động thuỷ sản, điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
1.1.2. Vị trí và vai trò của ngành thủy sản trong nền kinh tế quốc dân
* Vị trí.
Trên thực tế thì hiện nay Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp. Ngành
thuỷ sản đóng một vai rò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân của nước ta.
Với lợi thế về điều kiện tự nhiên, được thiên nhiên ưu đãi nên nước ta có một
tiềm năng lớn trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. Việt Nam có một bờ biển
dài hơn 3260 km với nhiều sông, ngòi, lạch, đầm phá thuận lợi cho cả nuôi thuỷ
sản nước ngọt và nước mặn, lợ. Chính vì điều này mà qua nhiều năm phát triển

ngành kinh tế thuỷ sản đã trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng
bao gồm nhiều phân ngành: khai thác, nuôi trồng, chế biến, các ngành công
nghiệp phụ trợ như công nghiệp đóng sửa tàu thuyền, cơ khí, dệt lưới, bao bì,
kho tàng, vận chuyển
Mặt khác, vì vai trò ngày càng quan trọng của ngành Thuỷ sản trong sản
xuất hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng thực phẩm trong nước và thu ngoại
tệ, từ những năm cuối của thập kỉ 90 của thế kỷ XX, Chính phủ đã có những
chú ý trong qui hoạch hệ thống thuỷ lợi để không những phục vụ tốt cho phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


6
triển nông nghiệp mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển mạnh về nuôi
trồng thuỷ sản, đặc biệt đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
* Vai trò
Thứ nhất, ngành thủy sản cung cấp những thực phẩm quý cho tiêu dùng
của người dân.Có thể nói rằng, các sản phẩm thuỷ sản là những sản phẩm bổ
dưỡng, giàu đạm, dễ tiêu hoá, phù hợp với sinh lý dinh dưỡng ở mọi lứa tuổi,
không chứa chất béo nên rất tốt cho cơ thể. Trong xã hội hiện đại, với cuộc
sống tấp nập, xô bồ, người ta thường có thói quen ăn những đồ ăn nhanh. Những
đồ ăn này mang đến một số tác động xấu cho cơ thể. Vì vậy, một bữa ăn giàu
đạm với cá, tôm và các loại hải sản khác bên cạnh gia đình và người thân thật
sự là có ý nghĩa biết bao. Càng những nước có nền kinh tế phát triển, mức sống
và thu nhập của người dân cao thì người ta thường hướng vào loại thực phẩm
bổ dưỡng này.
Hơn thế nữa ngành thuỷ sản ngày càng có một vị trí đặc biệt quan trọng
trong việc giải quyết tại chỗ nhu cầu về thực phẩm của nhân dân với chất lượng
cao, thu hút hàng vạn lao động dư thừa, nông nhàn ở nông thôn góp phần xoá đói,

giảm nghèo, nâng cao đời sống nông dân và làm thay đổi bộ mặt nông thôn. Góp
phần chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Thứ hai, ngành thuỷ sản có một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo
an ninh lương thực quốc gia. Bởi vì, ngành thuỷ sản cũng là một ngành sản
xuất vật chất mà sản phẩm của nó là các sinh vật sống trong môi trường nước,
đó là một trong những loại thực phẩm làm thức ăn phục vụ cho đời sống nhân
dân. Do đó phát triển ngành thuỷ sản không những đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia mà còn phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu thu được ngoại tệ cho đất nước.
Thứ ba,mở rộng quan hệ thương mại quốc tế.Ngành thuỷ sản của nước
ta đi lên từ nghề cá nhân dân, với những hình thức sơ khai buổi đầu là đánh bắt
thuỷ sản nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu của chính bản thân ngư dân. Và
ngày nay khi đất nước ta đã hoà mình vào nền kinh tế quốc tế thì ngành thuỷ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


7
sản cũng có nhiều cơ hội mới để phát triển, đặc biệt là lĩnh vực xuất khẩu thuỷ
sản. Ngành thuỷ sản phát triển thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế của đất
nước. Bởi vì xuất khẩu thuỷ sản sang thị trường các nước trên thế giới, không
những giúp ta thu được ngoại tệ cho đất nước mà hơn thế nữa nó sẽ mở ra một
cơ hội cho đất nước hoà mình cùng nhịp điệu sôi động của thế giới, mở ra mối
quan hệ hợp tác, giao lưu giữa các nước trong khu vực và trên thế giới. Có thể
thấy rằng sự mở rộng quan hệ thương mại quốc tế của ngành thuỷ sản đã góp
phần mở ra những con đường mới và mang lại nhiều bài học kinh nghiệm để
nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng hơn vào khu vực và trên thế
giới.
Thứ năm, góp phần tạo việc làm ,tăng thu nhập và xóa đói giảm
nghèo.Ao hồ nhỏ là một thế mạnh của nuôi trồng thuỷ sản ở các vùng nông

thôn Việt Nam. Người nông dân sử dụng ao hồ nhỏ như một cách tận dụng đất
đai và lao động. Hầu như họ không phải chi phí nhiều tiền vốn vì phần lớn là
nuôi quảng canh. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều người nông dân tận dụng các
mặt nước ao hồ nhỏ trong nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt với các hệ thống nuôi
bán thâm canh và thâm canh có chọn lọc đối tượng cho năng suất cao như mè,
trắm, các loại cá chép, trôi Ấn Độ và các loài cá rô phi đơn tính.
Ngành thuỷ sản đã lập nhiều chương trình xóa đói giảm nghèo bằng việc
phát triển các mô hình nuôi trồng thuỷ sản đến cả vùng sâu, vùng xa, không
những cung cấp nguồn dinh dưỡng, đảm bảo an ninh thực phẩm mà còn góp
phần xoá đói giảm nghèo. Tại các vùng duyên hải, từ năm 2005, nuôi thuỷ sản
nước lợ đã chuyển mạnh từ phương thức nuôi quảng canh sang quảng canh cải
tiến, bán thâm canh và thâm canh, thậm chí nhiều nơi đã áp dụng mô hình nuôi
thâm canh theo công nghệ nuôi công nghiệp. Các vùng nuôi tôm rộng lớn, hoạt
động theo quy mô sản xuất hàng hoá lớn đã hình thành, một bộ phận dân cư
các vùng ven biển đã giàu lên nhanh chóng, rất nhiều gia đình thoát khỏi cảnh
đói nghèo nhờ nuôi trồng thuỷ sản.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


8
Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ở các mặt nước lớn như nuôi cá hồ chứa
cũng đã phát triển, hoạt động này luôn được gắn kết với các chương trình phát
triển trung du miền núi, các chính sách xoá đói giảm nghèo ở vùng sâu vùng xa.
1.1.3. Đặc điểm ngành thủy sản
Thủy sản là một bộ phận của nông nghiệp theo nghĩa rộng, cho nên ngành
thủy sản có những đặc điểm tương tự những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
nói chung. Tuy nhiên do tính chất đặc thù của đối tượng lao động nên ngoài

những đặc điểm chung trong ngành thủy sản còn có những nét đặc thù riêng.
Ngành thuỷ sản là ngành sản xuất vật chất độc lập,nó được thể hiện ở
những lý do sau:
- Đối tượng sản xuất của ngành thuỷ sản là những sinh vật sống dưới
nước. Nó khác hẳn với đối tượng sản xuất của ngành nông nghiệp là những cây,
những con mà con người có thể chủ động trong việc nắm bắt được số lượng.
Chính vì vậy mà đã gây khó khăn trong việc xác định trữ lượng thuỷ sản có
trong một ao hồ hay một ngư trường.
- Ngành nuôi trồng thuỷ sản có lực lượng chuyên môn hoá thể hiện đó là
một nghề nhất định. Bởi vì do đối tượng sản xuất của ngành thuỷ sản quyết
định đến tính chuyên môn hoá của lực lượng sản xuất. Nếu như trong hoạt động
nuôi trồng thuỷ sản phải cần những lao động có đủ trình độ kỹ thuật để chăm
sóc, nuôi dưỡng vật nuôi, kiểm soát dịch bệnh… Còn trong lĩnh vực chế biến
thuỷ sản lại cần những lao động được đào tạo một cách bài bản để có thể nắm
bắt được công nghệ chế biến.
- Các loài sinh vật sống trong môi trường nước bị ảnh hưởng của điều
kiện thời tiết, khí hậu, dòng chảy, địa hình, độ mặn…tác động đến quá trình
sinh trưởng và phát triển của chúng.
- Nếu đất đai là tư liệu sản xuất của ngành trồng trọt thì thuỷ vực là tư
liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Nó cũng là loại tư liệu sản xuất không thể
thay thế được vì nếu không có thuỷ vực thì các sinh vật thuỷ sinh không thể tồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


9
tại được. Thuỷ vực trong ngành thuỷ sản bao gồm: sông, ngòi, ao, hồ, mặt nước
ruộng, cửa sông, biển… Tính chất của thuỷ vực cũng khác nhau phụ thuộc vào
điều kiện địa lý của từng vùng, miền.

Ngành thủy sản là ngành sản xuất vật chất có tính hỗn hợp, tính liên
ngành cao
Với tính cách là ngành sản xuất vật chất, ngành thủy sản bao gồm nhiều
ngành sản xuất cụ thể có tính chất tương đối khác nhau nhưng có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau như: khai thác, nuôi trồng, chế biến và các dịch vụ thủy sản.
Khi trình độ lực lượng sản xuất thấp kém, các hoạt động sản xuất nói trên chưa
có sự tách biệt rõ ràng, thậm chí còn lồng vào nhau.
Ngày nay, dưới tác động mạnh mẽ của sự phát triển lực lượng sản xuất
và phân công lao động xã hội làm cho các hoạt động sản xuất thủy sản được
chuyên môn hóa ngày càng cao. Các hoạt động chuyên môn hóa khai thác, nuôi
trồng, chế biến và các dịch vụ thủy sản có trình độ và quy mô khác nhau phụ
thuộc vào nhu cầu của thị trường và mỗi hoạt động lại dưa trên nền tảng nhất
định về cơ sở vật chất kỹ thuật và phương pháp công nghệ, tạo nên những
chuyên ngành chuyên môn hóa hẹp có tính độc lập tương đối. Tuy vậy do đặc
điểm của sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thủy sản, tính liên kết vốn có của
các hoạt động khai thác, nuôi trồng, chế biến và các dịch vụ thủy sản lại đòi hỏi
phải gắn bó các ngành chuyên môn hóa hẹp nói trên trong một thể thống nhất,
ở trình độ cao hơn mang tính liên ngành. Tính hỗn hợp và tính liên ngành cao
của những hoạt động sản xuất có tính chất khác nhau tạo thành cơ cấu sản xuất
của ngành thủy sản.
Cơ cấu ngành thủy sản được hình thành và phát triển cùng với sự phát
triển của lực lượng sản xuất, phân công lao động xã hội và chuyên môn hóa sản
xuất, hình thành nên hai bộ phận sản xuất chủ yếu là NTTS và công nghiệp
thủy sản với những chức năng khác nhau:
- NTTS là bộ phận sản xuất có tính chất nông nghiệp, thường được gọi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn



10
là ngành NTTS, có chức năng duy trì, bổ sung tái tạo và phát triển nguồn lợi
thủy sản để cung cấp sản phẩm trực tiếp cho tiêu dùng và là nguồn nguyên liệu
cho các ngành công nghiệp chế biến.
- Công nghiệp thủy sản là bộ phận sản xuất có tính công nghiệp bao gồm
khai thác và chế biến thủy sản. Những hoạt động này có nhiệm vụ khai thác
nguồn lợi thủy sản và chế biến chúng thành các sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội và xuất khẩu.
Ngoài ra, để phục vụ cho sản xuất kinh doanh còn có các hoạt động sản
xuất phụ trợ và phục vụ khác như: đóng mới, sửa chữa tàu thuyền, sản xuất
nước đá, sản xuất bao bì, ngư cụ,… Tất cả các hoạt động sản xuất phụ trợ và
phục vụ cùng với nuôi trồng và công nghiệp thủy sản có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau tạo thành cơ cấu ngành thủy sản.
1.2. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của ngành nuôi trồng thuỷ sản trong nền kinh
tế quốc dân
1.2.1. Khái niệm nuôi trồng thuỷ sản
Nuôi trồng thuỷ sản là một hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong ngư
nghiệp với mục đích chủ yếu là sản xuất sản phẩm thuỷ sản hàng hoá để bán ra
thị trường, có sự tập trung mặt nước.
Theo định nghĩa của FAO thì nuôi trồng thuỷ hải sản là các hoạt động
canh tác trên đối tượng sinh vật thuỷ sinh như nhuyễn thể, giáp xác, thực vật
thuỷ sinh… Quá trình này bắt đầu từ thả giống, chăm sóc nuôi lớn cho tới khi
thu hoạch xong. Các hình thức nuôi thủy sản chủ yếu hiện nay bao gồm:
Nuôi thủy sản thâm canh: là phương thức nuôi trồng thủy sản chủ yếu
dựa trên việc đầu tư tư liệu sản xuất và kỹ thuật cho một đơn vị diện tích thủy
vực nhằm đạt năng suất cao.
Nuôi thủy sản quảng canh: là phương thức nuôi trồng thủy sản chỉ dựa
vào thức ăn tự nhiên có sẵn trong vùng nước, áp dụng trong điều kiện hạn chế
về đầu tư vốn và kỹ thuật.
Nuôi lồng bè: là hình thức nuôi thủy sản thường áp dụng ở các vùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


11
trung và hạ lưu các sông nước ngọt; hoặc nuôi thủy sản ở các eo, vịnh kín thuộc
vùng nước nông gần bờ và ven các đảo. Là phương thức nuôi tập trung theo
hướng công nghiệp, tạo ra sản phẩm hàng, năng suất cao, sản lượng lớn.
Nuôi thủy sản xen canh: là hình thức nuôi trồng kết hợp trong cùng một
môi trường, có thể tận dụng nhiều đối tượng nuôi trong cùng một môi trường
nuôi, hay NTTS xen canh với lúa hoặc cây ăn trái, cùng một môi trường nuôi
tùy vào điều kiện thời tiết có thể nuôi các đối tượng nuôi khác nhau (chẳng hạn
khu vực ven biển ở môi trường nước lợ mùa khô nuôi tôm sú, mùa mưa có thể
nuôi cá kèo hay cua biển). Đây là hình thức nuôi mang lại hiệu quả kinh tế khá
cao trong thời gian gần đây.
1.2.2. Vai trò của nuôi trồng thuỷ sản
1.2.2.1. Cung cấp thực phẩm đáp ứng nhu cầu của xã hội
Việt Nam với dân số đông thứ 2 Đông Nam Á và có tốc độ tăng dân số
trên 1,3%/năm, đã trở thành một thị trường tiêu thụ thủy sản tiềm năng. Trong
giai đoạn hiện nay, mức sống của người dân đang dần được cải thiện, nhu cầu
về thực phẩm chất lượng cao, giàu protein, có lợi cho sức khỏe ngày một tăng.
Khi mà khai thác đang có xu thế chững lại và tập trung cho xuất khẩu thì nuôi
trồng thủy sản trở thành nguồn cung cấp chính cho thị trường nội địa
Ở tầm vĩ mô, dưới giác độ ngành kinh tế quốc dân, nuôi trồng thuỷ sản
đã góp phần bảo đảm an ninh lương thực thực phẩm, đáp ứng được yêu cầu cụ
thể là tăng nhiều đạm và vitamin cho thức ăn. Có thể nói nuôi trồng thuỷ sản
đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho người dân, góp
phần chuyển đổi cơ cấu thực phẩm trong bữa ăn của người dân, cung cấp nguồn
dinh dưỡng dồi dào, 50% sản lượng đánh bắt hải sản ở vùng biển Bắc Bộ, Trung

Bộ và 40% sản lượng đánh bắt ở vùng biển Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ được
dùng làm thực phẩm cho nhu cầu của người dân Việt Nam. Từ các vùng đồng
bằng đến trung du miền núi, tất cả các ao hồ nhỏ đều được sử dụng triệt để cho
các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản. Trong thời gian tới, các mặt hàng thủy sản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


12
sẽ ngày càng có vị trí cao trong tiêu thụ thực phẩm của mọi tầng lớp nhân dân
Việt Nam.
1.2.2.2. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Đóng góp của nuôi trồng thủy sản trong sự tăng trưởng của nền kinh tế
Việt Nam là không thể phủ nhận. Sản phẩm thủy sản xuất khẩu ngày càng có
giá trị cao trên thị trường thế giới, đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn cho đất
nước, là nguồn lực cơ bản cho công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước, thực hiện các mục tiêu kinh tế đã đặt ra. Nuôi trồng thủy sản góp phần
tạo việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, hạn chế các tệ nạn xã hội, thúc
đẩy sự phát triển của các ngành có liên quan. Đây là những điều kiện quan trọng
thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế nước ta.
1.2.2.3. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Phát triển nuôi trồng thủy sản là một trong những biện pháp nhằm thực
hiện chuyển dịch cơ cấu Nông nghiệp – Nông thôn nói chung, trong toàn nền
kinh tế nói riêng. Xu hướng chuyển đổi diện tích trồng trọt kém hiệu quả sang
việc sử dụng có hiệu quả hơn bằng cách phát triển nuôi trồng thủy sản đã và
đang diễn ra mạnh mẽ. Bên cạnh đó phát triển nuôi trồng thủy sản cũng đã thu
hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế như doanh nghiệp Nhà nước,
doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn và đặc biệt là sự
tham gia của các hộ gia đình nông thôn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư nhân.

Nuôi trồng thủy sản phát triển cũng kéo theo sự phát triển của các ngành
Dịch vụ và Công nghiệp như các cơ sở sản xuất thức ăn, các công ty chế biến
thủy sản. Như vậy, phát triển nuôi trồng thủy sản đã góp phần đưa nền kinh tế
Việt Nam tiến tới một cơ cấu lành mạnh hơn, tiến bộ hơn.
1.2.2.4. Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho dân cư
Cùng với nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản hàng năm tạo ra một lượng
lớn công ăn việc làm. Nuôi trồng thủy sản là nghề được phát triển ở hầu hết các
địa phương trong cả nước, giải quyết một lượng lớn lao động nông nghiệp hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


13
năm. Bên cạnh đó, do hiệu quả của nuôi trồng thủy sản cao hơn nhiều so với
các lĩnh vực nông nghiệp khác, nên cùng với việc thực hiện chuyển đổi sản
xuất, chuyển đổi diện tích từ trồng lúa, làm muối kém hiệu quả sang nuôi trồng
thủy sản đã tạo nguồn thu nhập lớn góp phần nâng cao mức sống dân cư.
1.2.2.5. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thuỷ sản
Các sản phẩm thủy sản ngoài phục vụ nhu cầu tiêu thụ trực tiếp của dân
cư thì môt phần lớn được cung cấp cho ác nhà mày chế biến làm nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến. Là một nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất khu vực
và thế giới, nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến của nước ta hiện
nay là rất lớn. Nguồn nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến thực
phẩm bao gồm các loại thuỷ sản như: tôm, cá, nhuyễn thể, rong biển,… Các
nguyên liệu của ngành thuỷ sản còn được sử dụng để làm nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp dược phẩm, mỹ nghệ.
Ngoài ra nuôi trồng thuỷ sản cung cấp nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến thực phẩm và một số ngành công nghiệp khác như cung cấp
một phần thức ăn cho chăn nuôi, đặc biệt cho chế biến thức ăn chăn nuôi công

nghiệp. Bột cá và các phế phẩm, phụ phẩm thuỷ sản là nguồn chế biến thức ăn
giàu đạm dùng để làm thức ăn hoặc chế biến thức ăn phục vụ chăn nuôi gia súc,
gia cầm.Trong giai đoạn hiện nay thì hạn chế về khai thác thủy sản do vấn
đề về môi trồng thì nuôi trồng thủy sản đóng vai trò chủ đạo trong việc cung
cấp nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.Như vậy nuôi trồng thủy sản đã đáp
ứng được một cơ cấu mặt hàng đa dạng hơn góp phần phát triển thương mại
thủy sản.
1.2.3. Đặc điểm của hoạt động nuôi trồng thuỷ sản
1.2.3.1. Thuỷ vực là tư liệu sản xuất không thể thay thế được
Đối tượng của nuôi trồng thuỷ sản là các sinh vật gắn với môi trường
nước, nếu tách chúng ra khỏi môi trường này thì chúng không thể tồn tại được.
Từ đặc điểm này cho ta thấy được nuôi trồng thuỷ sản là một ngành tương đối
phức tạp so với các ngành khác. Cứ ở đâu có nước thì ở đó có khả năng nuôi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


14
trồng thuỷ sản. Do vậy nuôi trồng thuỷ sản có khả năng phát triển ở mọi nơi,
mọi vùng địa lý. Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại thuỷ vực mà có đối
tượng nuôi trồng phù hợp như nuôi thuỷ sản nước ngọt, mặn, lợ.
Thuỷ vực còn là tư liệu sản xuất đặc biệt bởi vì nó khác với các tư liệu
sản xuất khác, nếu biết sử dụng cải tạo, bảo vệ và bồi dưỡng thì thuỷ vực không
những không bị hao mòn, chất lượng không giảm đi qua quá trình sử dụng mà
còn tốt lên.
1.2.3.2. Đối tượng hoạt động nuôi trồng thuỷ sản là các sinh vật thuỷ sinh
Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản rất đa dạng và phong phú, chúng là những
cá thể sống trong môi trường nước nên luôn tuân theo những quy luật sinh
trưởng và phát triển riêng của nó. Hoạt động sống của nó nhờ vào các chất dinh

dưỡng lấy từ thực vật, khí CO2, O2 hoà tan trong nước. Môi trường nước mặt
dành cho NTTS gồm có biển và các mặt nước trong nội địa.
Những sinh vật sống trong môi trường nước, với tính cách là đối tượng
lao động của ngành thuỷ sản, có một số điểm chú ý sau: Khó xác định trữ lượng
thuỷ sản một cách chính xác có trong ao hồ. đặc biệt ở các vùng mặt nước rộng
lớn, các sinh vật có thể di chuyển tự do trong ngư trường. Hướng di chuyển của
các luồng tôm, cá,… chịu tác động của nhiều yếu tố như môi trường, khí hậu,
thời tiết, dòng chảy và đặc biệt là nguồn thức ăn tự nhiên.
1.2.3.3. Nuôi trồng thuỷ sản mang tính thời vụ
Do thủy sản có quy luật sinh trưởng và sinh trưởng riêng nên dẫn tới
trong hoạt động nuôi trồng mang tính mùa vụ rõ rệt. Theo Lenin thì tính thời
vụ thể hiện ở chỗ thời gian lao động không ăn khớp với thời gian sản xuất vậy
nên người lao động luôn phải tuân theo quy luật riêng đó. Tính thời vụ trong
nuôi trồng thủy sản đã dẫn đến tình trạng người lao động có lúc rất bận rộn có
những lúc lại nhàn rỗi. Đặc điểm này đòi hỏi trong nuôi trồng thủy sản một mặt
phải tôn trọng tính thời vụ, mặt khác phải giảm bớt tính thời vụ bằng cách cần

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


×