Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 53. Các đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 27 trang )

Bài Soạn:
BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có:
A. Nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi
sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi
còn lại.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm
tuổi còn lại.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi
còn lại.


Câu 2: Những loài có sự phân bố cá thể theo
nhóm là:
A. Các cây cỏ lào, cây chôm chôm mọc ở ven
rừng, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ
ẩm cao.
B. Chim cánh cụt, giả tràng cùng nhóm tuổi, cây
thông trong rừng.
C. Các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu
sống trên tán lá cây, các loài sò sống trong phù
sa vùng triều, các cây gỗ trong rừng nhiệt đới.
D. Đàn trâu rừng, chim cánh cụt.


BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN


CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)


BÀI 53:CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ SINH VẬT (TT)
I. SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CÁ THỂ TRONG
KHÔNG GIAN:
II. CẤU TRÚC CỦA QUẦN THỂ:
III. KÍCH THƯỚC QUẦN THỂ:


III. Kích Thước Quần Thể
1.Khái niệm
a. Kích thước

Quan sát hình, cho
biết kích thước
của Quần thể là
gì? Cho ví dụ


QT voi 25 con

QT VK hàng triệu con

QT Ong hàng
ngàn con

QT Hồng hạc hàng trăm con



Quần thể trâu

Quần thể chim hồng lạc

Quần thể cá hồi


1.Khái niệm
•Kích thước của quần thể là số
lượng cá thể( hoặc khối lượng
hoặc năng lượng tích luỹ trong
các cá thể) phân bố trong khoảng
không gian của quần thể .
* Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà
rừng 200 con ….

Kích thước của
quần thể sinh
vật có thể giao
động trong
những giới hạn
nào?


1.Khái niệm
• Kích thước tối thiểu là số
lượng cá thể ít nhất mà
quần thể phải có, đủ đảm
bảo cho quần thể cá khả

năng duy trì nòi giống.
• Kích thước tối đa là số
lượng cá thể nhiều nhất
mà quần thể có thể đạt
được, cân bằng với sức
của môi trường

Kích
thước tối
đa

Kích thước
tối thiểu


Quần thể của các loài khác nhau thì có
kích thước khác nhau.


(?) Hãy sắp xếp lại thứ tự theo kích thước quần
thể nhỏ dần của các loài sau đây : Sơn dương,
Chuột cống, Bọ dừa, Nhái bén, Voi, Thỏ.

Bọ dừa - nhái bén - chuột nhà - thỏ - sơn
dương –voi


1.Khái niệm
b. Mật độ:
(?) Mật

độ quần
thể là
gì ?

Mật độ quần thể chính là kích thước quần thể được
tính trên đơn vị diện tích hay thể tích.


Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi


Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao


2. Các nhân tố gây ra sự
biến động
(?) Kích thước quần thể
chim có thể bị biến
động bởi những nhân tố
nào?
(?) Vậy mức sinh sản,
tử vong, nhập cư, xuất
cư gây ra sự biến động
kích thước của quần thể
như thế nào ?

b

i


d

e

Các nhân tố ảnh hưởng đến
Kích thước của quần thể


h
n
i
S n
sả

Tăng

Nh

cư p

Kích thước
quần thể
sinh vật

Tử
von
g

Giảm


ất
u
X



2. Các nhân tố gây ra sự biến động
Mức sinh sản : Là số cá thể mới do quần thể sinh
ra trong 1 khoảng thời gian nhất định
Mức tử vong : Là số cá thể của quần thể bị chết
trong 1 khoảng thời gian nhất định
Mức nhập cư : Là số cá thể từ quần thể khác
chuyển đến
Mức xuất cư : Ngược lại với nhập cư. Là 1 bộ
phận cá thể rời khỏi quần thể để đến 1 quần thể
khác


Tính kích thước của quần thể Nt tại thời điểm
t, khi biết No là kích thước quần thể tại to, biết
mức sinh sản (B), mức tử vong (D), mức nhập
cư (I) , mức nhập cư (E) ?
Kích thước của quần thể được tính bằng công
thức:
Nt = No + B - D + I - E


(?) Mức sống sót được tính bằng công thức nào ?
Nếu : l : là kích thước ,
D : là mức tử vong

Mức sống sót được tính bằng công thức : Ss = l – D
(?) Em có
nhận xét gì
về
đường
cong
sống
sót ở các loài

giải
thích ?


3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể :
Gọi b : là tốc độ sinh sản riêng tức thời
d : là tốc độ tử vong riêng tức thời
r : là hệ số hay tốc độ tăng trưởng riêng tức thời
(?) Vậy sự tăng trưởng kích thước của quần thể
được tính bằng biểu thức nào ?
Sự tăng trưởng kích thước của quần thể được tính
bằng biểu thức : r = b - d
(?) b và d có mối quan hệ như thế nào?


Đường cong mô tả sự tăng
trưởng số lượng cá thể của quần
thể trong môi trường lý tưởng.

Đường cong mô tả sự phát triển số
lượng cá thể của quần thể trong

môi trường bị giới hạn


Kiểu tăng
trưởng

Tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học

Tăng trưởng thực
tế

Điều kiện

Môi trường không bị
giới hạn (nguồn sống
dồi dào, không gian
cư trú không bị giới
hạn, khả năng sinh
học của cá thể đều
thuận lợi cho sự sinh
sản)

Môi trường bị giới
hạn (điều kiện sống
không thuận lợi,
hạn chế về khả
năng sinh sản của
loài, biến động số
lượng do xuất cư

theo mùa,… )

Đường cong
tăng trưởng

Có hình chữ J

Có hình chữ S


* Củng cố:
1. Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự sinh trưởng của
quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường không bị
giới hạn ?
a. Trong điều kiện không bị giới hạn thì quần thể sinh vật
đạt kích thước tối đa.
b. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần
thể sinh vật tăng trưởng theo đồ thị logistic.
c. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần
thể sinh vật tăng trưởng luỹ thừa.
d. Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn thì quần
thể sinh vật tăng trưởng
không giới hạn.


2. Số lượng cá thể của quần thể tăng khi:
a. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của
quần thể tăng lên và mức tử vong tăng, nhập cư cũng có
thể tăng.
b. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của

quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng
có thể giảm.
c. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của
quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, nhập cư cũng
có thể tăng.
d. Trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của
quần thể tăng lên và mức tử vong giảm, xuất cư cũng có
thể tăng.


×