Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài 14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 25 trang )

“Dân ta phải biết sử ta,
cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”


PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY.
CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 -1930

TIẾT 16 .BÀI 14 : VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.

I. CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC Thuéc ®Þa LẦN
THỨ HAI CỦA THỰC DÂN PHÁP:
1.Nguyên nhân:


Nước Pháp trong Thế Chiến I:

Pháp 1919


- Nông nghiệp.
- Công nghiệp.
-Thương nghiệp.
- Ngân hàng.
- Giao thông vận tải,
thuế…

H.27.Nguôn lơi cua tư ban Pháp ơ Viêt Nam
trong cuôc khai thác lân thư hai


Thiếc, chì kẽm,


vonphơram

2.Chính sách khai thác của Pháp:

Cao bằng

Ca fê

Hòa bình

Đông triều

than

* Nông nghiệp:
* Công nghiệp:

Cà fê

vàng

Cao su

Đắc lắc

Phú riềng
Rạch giá

Lúa gạo


Bạc Liêu


* Nông nghiệp:

+ Hà Nội (diêm, rượu, gạch ngói, văn phòng phẩm)

* Công nghiệp:
+ Hải Phòng (dệt, thủy tinh, xi măng)

- Đầu tư phát triển công nghiệp
nhẹ.

+ Nam Định (dệt, rượu)

+ Huế (Voi Long

* Thương nghiệp:

Thọ)

* Giao thông vận tải:

+ Sài Gòn( văn phòng phẩm, thuốc lá, gạch ngói


Đường sắt

Ga Huế đâu thế kỷ XIX



* Ngân hàng:

Thẻ thuế thân của nhân dân Việt Nam.


Tiền thời Pháp


Ngân hàng thời Pháp. . . .

Quây tín dụng nông nghiệp



Công ty khai thác than đá thời Pháp. . .


Tăng cường khai thác cao su. . .


CHƯƠNG TRÌNH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA PHÁP

Nông nghiệp

Khai mỏ

Công nghiệp

-Số tiền đầu tư: 400 triệu Franc.

- Diện tích cao su tăng nhanh: 15.000ha (1918) lên 120.000ha (1930).
- Các công ti lớn: Misseline, Đất đỏ…

-Các công ti than liên tiếp ra đời:
- Hạ Long - Đồng Đăng, Đông Triều. . .
- Các nhà máy ra đời: sợi (Nam Định); rượu ( Hà Đông); diêm ( Thanh Hoá);
đường (Tuy Hoà); cưa ( Bến Thuỷ - Vinh)


Tổng sản lượng khai thác than
Tấn

Năm

285.915 tấn

415.000 tấn

500.000 tấn


* Chính sách thuế:
=> Quy mô rộng lớn, nền kinh tế nước ta bị phụ thuộc vào nền kinh tế
của thực dân Pháp.

II.CÁC CHÍNH SÁCH CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, GIÁO DỤC:

* Về chính trị:
* Về văn hóa, giáo dục:



lính thuộc địa VN thời Pháp
ở Sài Gòn cách nay . . .hơn 100 năm


Trường Đại học Đông Dương (Đại học quốc gia Hà Nội ngày
nay)

Trường Bưởi

(Trường Chu Văn An-Hà Nội)
Trong lớp học


III. XÃ HỘI VIỆT NAM PHÂN HÓA

1.Giai cấp địa chủ phong kiến:
2.Giai cấp tư sản:
3.Tầng lớp tiểu tư sản thành thị:
4.Giai cấp nông dân:


“Ở các tầng mỏ lúc nhúc công nhân. Những sinh vật
mặc quần áo tả tơi.Họ cuốc than hai cánh tay
gầy còm. Đằng sau những xe goòng nhỏ, những
đứa trẻ chừng 10 tuổi còng lưng đẩy, thân hình bé
tí, khô cằn, mặt đầy mệt nhọc như đã kiệt quệ,
thân hình than bám đen mò....
Những bọn người rách rưới, cánh tay khẳng khiu
gầy gộc làm việc dưới ánh mặt trời mà lương rất thấp.

Có cả đàn bà và đi sau các chiếc xe goÒng là các em nhỏ
mới độ 10 tuổi mà mặt mày bơ phờ dưới lớp bụi than nên
trông già đến 40..
Chúng chạy đi chạy lại liên tục để mỗi ngày kiếm được
khoảng 10 đến 15 xu”.

( Trích Tư liệu Lịch sử 9)


Xã hội Việt Nam:
Tầng lớp, giai cấp

Thái độ chính trị, khả năng cách mạng

Địa chủ phong kiến

- Câu kết chặt chẽ với đế quốc
- Bộ phận địa chủ nhỏ, vừa có tinh thần yêu nước.

Tư sản

- Tư sản dân tộc: yêu nước, không kiên định
- Tư sản mại bản: câu kết với Pháp

Tiểu tư sản

Số lượng tăng, đời sống bấp bênh, bộ phận trí thức có tinh thần hăng hái cách
mạng

Nông dân


Công nhân

- Đời sống tối tăm, cơ cực, là lực lượng cách mạng hùng hậu

- Số lượng tăng nhanh, bị ba tầng áp bức..., nắm quyền lãnh đạo cách mạng.


=> Xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc, mỗi giai cấp, tâng lớp
có thái độ chính trị và kha năng cách mạng riêng.


Bạch Thái
Bưởi
(1874 – 1932)

NGÔ TẤT TỐ
(1890 – 1954)

Doanh nhân người Việt nổi tiếng. Một trong
bốn người giàu có nhất Việt Nam vào những năm đầu
của thế kỷ 20. Kinh doanh nổi bật nhất : hàng hải, khai
thác than và in ấn.




×