Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nghệ thuật tự sự trong truyện ngắn Nhất Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

KHỔNG THỊ HẠNH

NGHỆ THUẬT TỰ SỰ
TRONG TRUYỆN NGẮN NHẤT LINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

KHỔNG THỊ HẠNH

NGHỆ THUẬT TỰ SỰ
TRONG TRUYỆN NGẮN NHẤT LINH
Chuyên ngành: Lí luận văn học
Mã số: 60 22 01 20

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHẠM QUANG LONG

HÀ NỘI, 2017




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
d ch
ch

i............................................................................................... 1


c

................................................................................................... 2

ch ghi

i

g

Ph

g h

c
h

i ghi

ghi


c

6. Những dự kiế


......................................................................................... 5
..................................................................... 5

................................................................................... 6

ó g gó

c

c

ới ........................................................................... 6

.............................................................................................. 7

NỘI DUNG .......................................................................................................... 8
Chƣơng 1: TỪ NHỮNG ĐỔI MỚI CỦA TƢ TƢỞNG VĂN HỌC ĐẾN
NHỮNG ĐỔI MỚI CỦA NGHỆ THUẬT TỰ SỰ ........................................... 8
1.1. Lý thuyết tự sự mộ giai

n phát triển của nghiên c

h c.................. 8


1.1.1. Tự sự và nghệ thu t tự sự ............................................................................ 8
1.1.2. Các yếu t của nghệ thu t tự sự ................................................................ 11
1.1.2.1. Kết cấu ................................................................................................... 11
1.1.2.2. Cốt truyện............................................................................................... 12
1.1.2.3. Người kể chuyện, điểm nhìn trong nghệ thuật tự sự .............................. 14
1.1.2.4. Giọng điệu .............................................................................................. 16
1.2. Những quan niệ
T
V
1.2.3. Từ

ởng v
h c
ở g

h c mới của Nhất Linh ............................................ 18
h c của Nhất Linh.......................................................... 18

hữ g ấ

h c ến những quan niệ

1.3. Nhữ g ó g gó của Nhấ
V

h c và những vấ

1.3.2. Thể lo i lu

c, xã hội ............................................... 24

i h ch
thời

ĩ h c .................................. 33

x ôi Việ Na

ớc 1945 .......... 37

i............................................................. 37

d ới góc nhìn mới .......................................................... 44

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................... 48
Chƣơng 2. KẾT CẤU VÀ CỐT TRUYỆN TRONG TRUYỆN NGẮN NHẤT
LINH .................................................................................................................. 50
2.1. Kết cấu ......................................................................................................... 50


2.1.1. Kết cấu theo kiểu truy n th ng ................................................................. 51
2.1.2. Nhữ g ổi mới trong kết cấu .................................................................... 53
2.1.2.1. Kết cấu tâm lý ........................................................................................ 53
2.1.2.2. Truyện được kết cấu theo trình tự thời gian,nhưng kết thúc không có hậu 56
2.1.2.3. Truyện dưới hình thức là thư ................................................................. 59
2.1.2.4. Kết cấu truyện lồng trong truyện ........................................................... 61
2.1.3. Kết cấu lu

và nhữ g ổi mới ............................................................ 64

2.2. C t truyện truyện ngắn Nhất Linh ............................................................... 69

2.2.1. C t truyện tuyến tính................................................................................. 70
2.2.2. Nhữ g ổi mới của c t truyện................................................................... 75
2.2.2.1. Cốt truyện luận đề .................................................................................. 76
2.2.2.2. Cốt truyện tâm lý .................................................................................... 84
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................... 90
Chƣơng 3. NGƢỜI KỂ CHUYỆN, ĐIỂM NHÌN VÀ GIỌNG ĐIỆU
TRUYỆN NGẮN NHẤT LINH ....................................................................... 92
Ng ời kể chuyệ , iểm nhìn và gi

g iệ

g

x ôi Việt Nam ......... 92

Ng ời kể chuyện trong truyện ngắn Nhất Linh......................................... 97
3.1.1.1. Người kể chuyện từ một điểm nhìn ......................................................... 99
3.1.1.2. Sự di chuyển linh hoạt trong điểm nhìn trần thuật............................... 105
h gi
3.2. Gi

hữ g iểm mới trong cách kể của Nhất Linh......................... 109

g iệu trần thu t trong truyện ngắn Nhất Linh ................................... 111

3.2.1. Gi g iệ
3.2.2. Các gi

h i ộ tác giả................................................................... 111


g iệu trong truyện ngắn Nhất Linh .......................................... 113

3.2.2.1. Giọng điệu cảm thương, trân trọng ..................................................... 113
3.2.2.2. Giọng điệu xót xa, ngậm ngùi .............................................................. 114
3.2.2.3. Giọng điệu tự tin, khẳng định .............................................................. 118
3.2.2.4. Giọng điệu suy ngẫm, triết lý ............................................................... 119
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................. 123
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 127


ỜI CẢ
c ự h


g

ƠN

cô g của khoa Ngữ V

của hầ gi

h ớ gd

ờ g

P S TS Ph

ih cS


Q a g

h

Nội ,

g ôi ã hực hiệ

i Nghệ thuật tự sự trong tru ện ng n Nhất inh”
Tôi xi g i ời cả
ờ g
h c

ih cS
g
Cả

h

hai
gia

ch

h h ới c c hầ cô

Hà Nội 2 ã

h giả g d ,


h c h c ĩ ể

i

h

b

iệ ch

g h a Ngữ V
hữ g iế
ôi hực hiệ

bè ã ộng viên, ủng hộ tôi trong su t quá trình

hoàn thành lu
ặc biệt với tấm lòng chân thành và sự biết
cả

ới thầy giáo PGS.TS Ph

Q a g

ắc nhất, tôi xin g i lời
g ã d h hời gian chỉ bảo,

h ớng d n tôi từ nhữ g b ớc ầu tiên cần có, t n tâm và nhiệ


h gi

ỡ ể tôi

có thể hoàn thành lu
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2017
Học viên

Khổng Thị Hạnh


LỜI CA
Tôi xi ca

ĐOAN

a :
d

- Những nội dung trong lu

ôi hực hiệ d ới sự h ớng

d n trực tiếp của thầy Ph m Quang Long và kết quả nghiên c u trong lu
này không trùng lặp với c c

tài khác.

- M i tham khảo dùng trong lu
tác giả, tên công trình, thời gian,


c trích d n rõ ràng tên

a iểm công b .

- M i sao chép không h p lệ, quy chế

o hay gian trá tôi xin hoàn

toàn ch u trách nhiệm.
Hà Nội, ngà 15 tháng 7 năm 2017
Học viên

Khổng Thị Hạnh


CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. Tự lực

(T V )

2. Xã hội chủ ghĩa (X

N)


1
MỞ ĐẦU
1.


d chọn
Nhấ

ổi mới
h

i

i h (Ng

ch g ôi chỉ t

h

g

h ch

h c và c ng hiến hế

ó g gó ch

có nhi

ộ g

ch

g


hi ói ế

giai

ổi mới

n ông chuyên tâm dành

h c. Những ho

ộng chính
ến

ớc ó của ông nên chúng tôi không xem xét.

ự lực văn đoàn cũ g h q

h hiệ

x ôi, ta hô g hể hô g hắc ới Nhấ

tộc, nhấ

b ớc ngoặt

ặc biệt và nó không liên quan nhi

tr của ông từ sau 1945 mang tính chấ
ho




h c dân tộc. Cuộc ời ông có nhi u khúc quanh, nhi

g ở lu

ch

T ờ g Ta )

i hóa

h c dân

i h, bởi ch h

i

g

và tâm huyết của ông không chỉ ã giữ vai trò chính thành l p nên tổ ch c
h c này mà còn bằng những sáng tác của mình, ông và nhữ g g ời cùng chí
h ớ g ã

o dựng nên mộ g


góp của ông cực kỳ to lớ
nhắc tới ô g h

sự ha

Giới ghi

c của Nhấ
g

g ời ta không thể không

c

ột quan niệ

h ờ g hi

iể

hô g chỉ có iể

ổi của ô g

ó

i h,

gắ



ộ hể ghiệ , ch


ế , ừa h



của ự lực văn đoàn có
văn đoàn iệ có
hôi h c ôi

hiể

ến

h c mới

h ế của Nhấ

i h

h ế

gắ cũ g gó

ự bổ
c

hô g có h h ựu nổi b
b

ở g


: ế

c a g dội h
h

gắ của ô g

h

h
ch

ế h iệ

hế hô g,
ã có ha

gc c
iể

hô g có c c

i h ghiệ

g hòa h i ới iể

c hữ g h h ự





i

ộ hực ế hô g hể hủ h

i cũ g hô g hể phủ nh n một thực tế

ừa h
h

ng ở góc ộ

ãi ến ngày nay.

g ch a ủ bởi

hầ
h

h c dân tộc. Nhữ g ó g

h c cũ, h h h h

mà ả h h ởng của ó cò

g

ặt mới ch


ột chủ soái, một cây bút chủ lực, có ả h h ởng lớn nhấ

ổi quan niệ

g h

g

hô g

ch

h

ế

g

c

g

c iể

iể

h ế

g ự lực
h iấ c g



2
Từ

ớc ới a c c

của giới h b h
ch , hủ h
h

h g

giả

h



T

i h ã h h

ừ g hời iể

h h a

Thời gia

i ể có


ặc biệ

c của Nhấ

ộc giả Tù

ha

hô g h

g

hấ

h c ha , hi
ự ghiệ

ôi q a, hiệ

ộ c i h

g

g ắ

g ỡ g

hữ g


h



i

ổi b

ằ g

h

h c ế q a

2. ịch
dù g

ch

g

ộ g xã hội
h

có gi
ó

g iệ

iể


ch
h

g

h g

g

g

c

i h T

c



h ,h

g

ai ò của h

h c

Nhấ
ể truy


c

i h cò

ớc h

h



c h

c ch

Nhấ
n n
ch iể

ế

hô g

Nh
Na

hế ỉ cũ
i h ã

ớc


h

hế ỉ
c

ới

Nh

h ế,



h



gắ

rất rõ nét

c

g có



gắ


ib c i h

c hôi h c,

tron s

c

i

ở hời

, t n t i ga cả hi

h gi



bấ c

g

i

h gh

chỉ dè dặ

a


n m ” của ô g

g

i

hi


i ấ ự i ,

ế của h
h ế

hữ g

ãi ế
ci

h gi

iể

g giới ghi

i h

g ời mong mu n

ởng xã hội của ông. ởi


hi

g

có h

g iệc



b c c

xã hội ấ ca

ệch

g c của h

ộ g ãi

Nhấ

h

g

ng tập văn học iệt Nam hữ g g ời

i


h

ực của bả

hoặc mang tính lu

ế của ô g

Th i ộ hi

gắ

q
Nhấ



h

ới

phần lớn là những sáng tác lu

c c

ba q

ớc


hầ
iệ

g c ộc ời ô g ã



hực ự của ó,

n
hô g chỉ h

c

hải

i Nghệ thuật tự

g c ch iế của h

ó g gó
ở g

g của ô g
i h cầ

c gi

g của ô g, ôi ch


hữ g h h ự của g ời i



ch

h c Nhấ

hấ

sự trong tru ện ng n Nhất inh” ể có c i h
iế

he ha

gắ

q

cũ g h

c ựq a


,



gắ của ô g


g hời iể

i Thời gia gầ

i, h i ộ c i h

ã

c i

ci ở

ch

ể gia giữa

,


chỉ h

gắ của
g ể


3
ằ g ch
hi

g


b i iế , cô g

ừ g

h

ghệ h
V



của iể h ế

iế :

c

ó hể xe

c giả, c h

h, b i iế T

hặ a ộ

i h a ời

è


he

ộ dấ hiệ
ự ổi

ới của

g

h c, ặc

ự ự

cô g

V

c

gắ Nhấ

ự ó g gó của ô g

h h h ghi

hi



h ghi


g iệc h

biệ
h

có hữ g bộ

c

hi

iế b

ả g

a tờ hong

g




ớc ế

hấ

gắ




c

i h, ừ

c c cô g

iế x a q a h ấ
ai ò

Nhấ

i

gắ của h

ã có

ghi

hô g hi ,

gắ của Nhấ

a

c

g


Nhấ

i h, Ph

có hể

i h
Thế Ngũ ã

a rồi Ngu n ường am lại trở lại viết tru ện.

ng

t

đầu đăng tr n áo hong

a 1932-1933 nh ng tru ện ng n, thoạt đầu k

t

hiệu ảo ơn, Nhất inh” [

,

146].

Trong ời giới thiệu
ch




t

n tru n n n, T

h

ĩ h

ằ g:
ề sáng tác, Nhất inh từng viết ở nhiều thể loại: thơ, ph ng sự, khảo

luận, ph

nh tu ng i

t c a ng ch

ếu vẫn là để sáng tạo văn u i - tru ện

ng n và tiểu thu ết nhất là tiểu thu ết. Nhất inh thuộc vào số nh ng nhà cách
t n tiểu thu ết quan trọng c a văn học ta” [
Pha



ệ cũ g h g

,


6,7].

h: Nhất inh c ng c tài viết tru ện ng n”

[10, tr.907].
T ớc hi
hầ



h c c cô g

ĩ h,

h ghi

ghi h

bộ của
g

ghi



c

i h a ời (


của Pha

S g c c ghi





ộ c ch ch

g ó có

iế g a g của iể
V

ớc h
c

h ,

gắ Nhấ

hữ g ó g gó

h c

ự ể i




ệ, Ph

d

Thế Ngũ, T

gắ của Nhấ
c

có hể x ấ


ự iế
iệ

h

gắ của ô g b ch

ằ g
h

i h ch

ch a có i

i

hầ


), có hể hấ

hực

ừ hi
i a

h ế

gữ ghệ h

theo các thể loại c a văn học

Tr nh
u,

ĩ h h g

h: Nhất inh viết văn

dựng nh n vật, kết cấu cốt tru ện,...


4
theo lối c a các nhà văn h u u. ăn phong c a ng là sự áp d ng lối t chức
ng pháp

phương vào tiếng iệt: logic, ch t ch , sáng s a và cực k giản dị

. Nhà văn đ s d ng nh ng phương tiện nghệ thuật phương

dựng t m hồn phương
m

nr n

ng” [

,

T

chấ h của

i

để

chấ h của


,

m n



i

ai


n

con ướm tr ng trong hoài niệm c a rương c ng là con ướm tr ng trong giấc
mộng rang hu chất thơ đ ch nh là cái

p, cái

p hiện h u nhưng kh n m

t, n như con ướm tr ng lu n chập chờn a trong kh ng gian và thời gian
c a thế giới nghệ thuật Nhất inh” [
V

c



g của

gắ Nhấ

c h

,

Nhấ

9].

i h, h


i hq ảq ế ằ g

ghi

g

c

, g ời



c của h

ừa là tiếng

n i c a một thời, vừa là tiếng n i c a kh ng ch một thời [11, tr.10].
T

g ộ

b i iế gầ

ấ ế của cô g c ộc hiệ
ấ ghi h
hể

i


Ng

, h
i hóa

”[ ,

6 ,

gắ T

c

hi

ớc

gắ

hả

ế

iế

Th h Thi hế

phá, mi u tả t m l ”




g c-

ộ òi h i

” [ , tr.168],

ự biế

ổi ò g c của hai

ự lực văn đoàn - nh ng l n ranh văn học” [ 6,

g ó có hi

The Ng

ghiệ hóa

h c Việ Na

g c iể h ế

Th h Thi cũ g


h

g


c của Nhấ

iể
h của

170].

i h, ặc biệ

g ch


gắ Nhấ

i h

khám

g lồng vào tru ện nh ng tưởng luận đề”, h ặc

g k thuật tru ện ng n, Nhất inh với năng lực ưu trội trong việc đi s u vào
thế giới tinh thần cá nh n c a con người, thường nghi ng về nh ng t m t i thể
nghiệm mi u tả t m l , k thuật ph di n tiếng n i nội t m c a nh n vật nga cả
khi ng d ng đến chất liệu k ảo
V q
Ng

h

Th h Thi ch




[53, tr.168].
g

c hể

1934 , đến

g

g

c của Nhấ

i h,

ằ g: hành tr nh hiện đại h a, hiện đại h a c a tru ện

ng n Nhất inh kh ng c đứt đoạn. ừ
s n

i

tăm (1936),

qu
u


t (1927), qua

u v n (1937),

n p
tn

n


5
1948-1950 là một hành tr nh li n t c.
Nho Phong qua o n tu t đến

ành tr nh tiểu thu ết c a Nhất inh từ

m tr n là đ vận động trong sự tương tác

với hành tr nh li n t c ói tr n l nh vực tru ện ng n” [
c

iế

Th h Thi,

, ặc biệ

hực ự

của Pha


hữ g g i



q a

g

, tr.69].

ệ, Tr nh

ĩ h, Ng

i ới ôi hi hực hiệ

i

Nghệ thuật tự sự trong tru ện ng n Nhất inh”
3.

c

ch nghi n c

Với

i ghi


T
Nhấ

a

i h h

c

ch

g ôi

g

c hữ g ặc iể

:

g ghệ h

hữ g ổi mới theo quan niệm hiệ

h gi

ự ự

ặc biệ

4. Đ i ƣ ng


hạ

ả g



gắ



gắ

i.

c hữ g ó g gó của ô g

của Việ Na

g

g ự ghiệ

ch

g

ớc

i nghi n c


- Đ i ƣ ng nghi n c
i
ba g

g hả

ch h

ghệ h

: Từ nhữ g ổi mới của

thu t tự sự, ế cấ
g




c

ự ự

ở g

g



gắ Nhấ


i h

h c ến nhữ g ổi mới của nghệ

ệ , g ời ể ch ệ , iể

h

gi g iệ

gắ của Nhấ

i h hô g h

gắ
hải ói h

c h

ằ g: h i

n p



gắ ( g

T


g ó

s n

g
qu

1)
2) n p

g



iế cù g h i

g, Nhấ

i h có ổ g cộ g

gắ )

c

ớc

(ừ

- 1937)


t (1927)
s n ( iế cù g h i

g,

)

tăm (1936)

3)

u

4)
r

5)
g
n (1949-1950)

u v n (1937)
m t u

c a

u (1937)
42 (

tn


n 1948-1950)

n


6
hả
n

n, T

c h
h

ĩ h(



gắ

- Phạ
Ph

gắ chủ ế i

ể ch
n n
c

giới hiệ ) (

m o(

của

g ể có c i h

gắ Nhấ i h ôi có i

i

t

), NX V

), NX

- T

ghệ h

ổ g hể,

n tru n
h c,

h c,


g


gắ

Nội

ắc

- T

h c,


g



gắ Nhấ

ự ự

g



h c của c c h

cù g hời

ĩ h(

giới hiệ )


:

Nhất inh tru ện ng n, T

), NX V

ự ự
ghệ h

hệ ới c c

c i iệ ch h của
(

g

i nghi n c
i ghi

i h Nh



h

ể ch

Nội


gắ Nh ng ngà di m ảo (

), NX

h c,

ắc

- Phan Cự ệ (1999), ăn học lãng mạn Việt Nam 1930-1945, Nxb Giáo
d c
i h

-

c (2007), Tự Lực ăn

oàn - trào lưu - tác giả, Nxb Giáo

d c.
i h

-

c(

), Trần Tiêu (1900 - 1954)”, Tạp chí nghiên cứu

văn học, (6), (24), tr.3-8.
5. Phƣơng h


nghi n c

hi iế h h hực hiệ
ế

ôi

d g hữ g h

g h

chủ

c một s

iểm

:
- Ph

g h

h

- Ph

g h

hệ h


- Ph

g h

iếp c

- Ph

g h

- Ph

g h

6. Những óng gó

ch, ổ g h
g
hi h

quan tr ng rấ có

h c

h
ghi

c u tác giả

ới


Từ những nhìn nh ,
này:

i

ghĩa

h gi ch g ôi có hể rú a
i với việc

h h ớng và nghiên c u của lu


7
Th nhất: Truyện ngắn là một bộ ph n sáng tác có giá tr không nh trong
ch

sự nghiệ
h

ể thấ

g của Nhấ

i h

g

c nghiên c




ủ và sâu sắc

c giá tr thực sự của nó.

Th hai: Nghệ thuật tự sự trong truyện ng n Nhất Linh có những nét nhất
q

, ặc sắc cầ

c tìm hiểu mộ c ch ĩ

ỡng, chi tiết.

Trên tinh thần tiếp thu thành quả của g ời i
với việc h

h h

i Nghệ thuật tự sự trong truyện ng n Nhất Linh”, ch g

tôi s góp một phần nh vào việc nghiên c u v vấ
.C

c

n


Ng i hầ
g

ba ch
h

ớc chúng tôi hy v ng rằng

truyện ngắn của ông.

n
ở ầ ,

ế

Th

c ha

hả , ội d

g

g:
g : Từ nhữ g ổi mới của

ở g

h c ến nhữ g ổi mới


của nghệ thu t tự sự

Nhấ

h

g : ế cấ

h

g : Ng ời ể ch ệ , iể

i h

c



g
h



gắ Nhấ
gi

g iệ

i h
g




gắ


8
NỘI DUNG
Chƣơng 1: TỪ NHỮNG ĐỔI MỚI CỦA TƢ TƢỞNG VĂN HỌC
ĐẾN NHỮNG ĐỔI MỚI CỦA NGHỆ THUẬT TỰ SỰ
1.1. Lý thuyết tự sự mộ giai

ạn phát triển của nghiên c

n học

1.1.1. Tự sự và ngh thuật tự sự
ặc iểm nghệ thu t trần thu t của

Tự sự h c là nghiên c
nhằm tìm ra mộ c ch

c ha

tác giả từ nghệ thu t kể

ó

thời P a


,A i

ói

gh

ột cách hiểu tác ph

c i g c của vấ

ự sự
ể hiểu

. Tự sự h c ã có ừ xa x a Từ

e g ời a ã biết phân biệt các lo i tự sự khác nhau: tự sự mô

ph ng (không có sự can dự của g ời kể, h
phân tích, bình lu n), và tự sự h n h

( h

ch), tự sự giải thích (có kèm
thi). Tuy v y ph m vi quan tâm

không ra ngoài giới h n tu từ h c.
Tên g i tự sự h c - Narratology, Narratologie, là do nhà nghiên c u Pháp
g c
m


ga i T T d

6 ,

xuấ

gc

i ngày , làm cho ngành nghiên c u tự sự

n sách Ng pháp “Truy n
ớc a có

chính th c và trở thành một khoa nghiên c



của nó. Tự sự h c i h iể

n của Wa ace

trong sách Tự sự họ đ
ã ha
c

g giai

n đ i thì tính từ

c một cái tên


h ộc l p vì nội h
TT d

hế cho lí lu n v tiểu thuyết và trở thành một vấ

a i (

hóa
6)

xuất, lí lu n tự sự
chủ yếu của nghiên

h c. Nó trở thành một bộ môn nghiên c u liên ngành, có tính qu c tế và

có v trí ngày càng quan tr ng trong ngành và liên ngành và các khoa h c nhân
Nói i

g h

nghiên c u tự sự h c phải liên kết với ngôn ngữ h c, s

h c, nhân lo i h c. Tự sự h c hô g ó g h
cả vào các hình th c ự sự” h c, h
h c, chính tr . Nó là mộ

g h

g trong tiểu thuyết mà v n d ng


ô gi , ch s , iện ảnh, khoa h c, triết

hóa bởi vì các hình th c tự sự khác nhau có

thể chung với nhau những nguyên tắc siêu tự sự. Ngày nay, tự sự hô g cò


9
h

giản là việc kể chuyện, mà là mộ

g h

hô g hể thiế

ể giải thích, lí

giải quá kh , có nguyên lí riêng.
Bản chất của tự sự g
h

quá trình phát tin
hô g i

a
g

c hiểu là một sự truy

gq

h gia

i

miêu tả

g

bản tự sự là c m
h

g h , h

của

i g ời, có thể

c

h

g iện tự sự T

g

iêu

h c, tự sự có


ữ tình, trong k ch, ch không chỉ là truyện ngắn, tiểu thuyết, ng

h



hình, tính chấ

h

g h ct

ghĩa

m nh , ặc

n thông tin h

g của h

thể lo i. Tự sự nằm trong bản chất của c
vật biết tự sự” T
t p nhấ ,

g

g h c, con

bắt, chỉ ra bộ ph n phải bắn trúng kế ho ch vây bắ


khắc, ph c s c, kiế

g ở m i lo i

g h c tự sự có dấu ấn rất lớn của
g ời, bởi c

g ời là mộ

g ể nghiên c u nhất, là
i

ã ca dự vào tiến trình tự sự h

h h

i

ớc hế ch

động

h c là ph c

y trong các hình th c tự sự, chỉ có tự sự

Lý thuyết tự sự h c hiệ

ng chủ yếu của tự sự h c.

g ời ta thấ

g ời trần thu t

hế nào, từ hình th c ến bình lu n. Nó còn

chỉ ra kết cấu tầng b c trần thu ,

g ời trần thu t ở b c càng cao thì càng
g ời trần thu t ở b c thấp, phân

xuất hiện sau, và nhiệm v của nó là giới thiệ
biệ

V

c phát ra và tự sự có thể thực hiện bằng nhi

ờng. Hội h a, hình th c kí hiệ ghi ch



iế

t thông tin, là

g ời trần thu t chính, trần thu t ph

ữa lý thuyết tự sự cũ g ch


thấy rõ sự biến d ng thời gian rằng các biện pháp rút g n, tỉ h

c, kéo dài,

dừng l i, lặp l i và các hình th c ổi thay tính liên t c của sự kiện

u ph thuộc

vào nghệ thu t tự sự. Từ ó ó gi
Mặt khác lý thuyết tự sự hiệ

i ã

q a

c thể c chế nghệ thu t của tự sự.
a ấ

h

g

hay còn g i là góc

nhìn với iểm nhìn, tiêu cự trần thu t với mô hình trần thu t. Tự sự h c hiệ
cũ g ghi

c u sâu v hành vi ngôn ngữ tự sự và các hình th c của ó,

i

ng

thời cũ g iếp t c nghiên c u cấu trúc của tình tiết, các kiểu tổ h p tình tiết, lo i
hình hóa c t truyện.


10
ghĩa

Nghiên c u tự sự h c có mộ

hóa ất rộng lớn. Tự sự h c giúp

hiểu m i hình th c tự sự, nghệ thu t và phi nghệ thu t. Nghiên c u vấ
g ghi

còn mở khả

c u truy n th ng tự sự trong m i n

cò ch

cho thấ

h

hấy cả truy n th

g


c iểm của các truy n th

hóa ở ằng sau nó, và từ ó
g

h c, ể từ ó, ch

a h

h c s dân tộc một cách tỉnh táo và sâu sắc.

l i các vấ

V n d ng lý thuyết tự sự h c vào nghiên c u các vấ
h c c thể, chúng ta phải kể ến các bài viế
ph m mở ầu lo i h h
S

h c. Lý

ĩ h t trần thu t của các thể lo i,

thuyết tự sự s cho chúng ta thấy không chỉ
c c h

này

ng

h : Thiền uyển tập anh”- tác


x ôi ự sự Việt Nam thời

), Về mô hình tự sự Truyện Kiều” (T ầ

, các hiệ
g

i (Nguy n Hữu

h S ), Nghệ thuật tự sự c a

Ngô Tất Tố trong tiểu thuyết ăt đèn” (T ầ

gS

sự c a Nguy n Tuân” (Ng

i mới ngôn ng và giọng điệu -

một thành c ng đáng ch

Tha h

i h),

c a văn u i sau 1975” (Ng

), Một phong cách tự
h), Vấn đề


n Th

kể chuyện trong truyện ng n đương đại - một khía cạnh thi pháp thể loại” - Bùi
Việt Thắ g, Trần thuật trong truyện rất ng n” ( Phù g Ng c Kiế ),
Vấ
c

tự sự h c ở Việ Na

, ặc biệ

c c

ờ g

ã

c h ởng ng rộng rãi của giới nghiên

i h c. Hội thảo tự sự h c

i

ih cS

ph m Hà Nội và việc xuất bản t p công trình tuyển ch n Tự sự học, một số vấn đề
lí luận và lịch s (Trần

h S chủ bi ) ã


h dấu mộ b ớc khởi ầu mới

trong nghiên c u tự sự h c. Rất nhi u nhà nghiên c u tiến hành d ch các công trình
của các tác giả trên thế giới h

h S xem tự sự h c là một nhánh của thi pháp h c hiện

GS. Trầ
nghiên c u cấ

ie e a , R a d a he , e de Whi e

c

bản tự sự và các vấ

i

có liên quan. Tác giả phân biệt

"cấu trúc lời văn", "cấu trúc sự kiện", phân biệt giữa "kể cái gì" và "kể như thế
nào?" [47].
Các nhà nghiên c u cho rằng cần phải xây dựng một hệ th ng thu t ngữ
tiếng Việt v tự sự h c, cần giới thiệu phiên d ch, nghiên c u, th nghiệm ở những


11
m c ộ mới ể không chỉ
h


g


giản một chi

h ết mà còn thấy cả truy n th g

ghĩa q a

thêm v truy n th g

c c h

h c Việt Nam với

h c, bản sắc

hóa h c ể cùng tìm hiểu khám phá
h c

g ĩ h ực tự sự.

lí lu n v tự sự h c, g ời viết triển

y, dựa trên những vấ

he h ớng chú tr ng cấu trúc sự kiện (kể cái gì?) và cấu trúc lời

khai lu

( ể h

hóa ở ằng sau nó. Việc

ng giúp liên kết các nhà nghiên c

các nhà ngôn ngữ h c, rộ g h
Nh

ĩ h t trần thu t các thể lo i, các

hế

)q ah h

nhìn, ngôn ngữ - gi

g g ời kể chuyện, kết cấu, c t truyện, iểm

g iệu trong các truyện ngắn Nhất Linh.

1.1.2. Các y u t của ngh thuật tự sự
Nh

ã

hb

ở trên, nghệ thu t tự sự là vấ


lí lu n thu hút sự quan

tâm của nhi u nhà nghiên c u, vì thế các yếu t cấu trúc của ó cũ g hô g
ngừ g

c tìm hiểu và khám phá.

1.1.2.1. Kết cấu
Kết cấu là mộ

h

g diện quan tr

g

c bản của sáng tác nghệ thu t.

Trên một bình diện lớn, có thể nói sáng tác t c là kết cấu. Việc nghiên c u v kết
cấ

ã có ừ rất sớm (từ thời cổ

Aristote). Có rất nhi
h

g

c ch


h ghĩa

g ph m vi của

tiêu biể

c nhi

i Hy L p, với hai tác giả tiêu biểu là Platon và
i ch

g ời

q a

g ôi xi

iệm xung quanh thu t ngữ này
a a hai c ch hiể

c coi là

ng thu n.

Theo quan niệm của T đ ển thuật ng văn ọc

h ghĩa: Kết cấu là

toàn bộ t chức phức tạp và sinh động c a tác phẩm, kết cấu thể hiện nội dung
rộng rãi phức tạp hơn.


chức tác phẩm không ch giới hạn ở sự tiếp nối bề

m t, ở nh ng tương quan

n ngoài gi a các bộ phận, chương đoạn mà còn bao

hàm sự liên kết bên trong, nghệ thuật kiến trúc nội dung c thể c a tác phẩm.
Kết cấu là phương tiện cơ ản và tất yếu c a khái quát nghệ thuật, kết cấu phải
đảm bảo chức năng đa dạng và bộc lộ tốt ch đề tư tưởng c a tác phẩm, triển


12
khai trình bày hấp dẫn cốt truyện, t chức điểm nhìn trần thuật c a tác giả tạo
nên tính toàn v n c a tác phẩm như một hiện tượng thẩm m ” [
ng thời h kh g

,

6-157].

h: Bất cứ tác phẩm văn học nào c ng c một kết

cấu nhất định. Kết cấu là phương tiện cơ ản và tất yếu c a khái quát nghệ
thuật và “nếu nh ng yếu tố k thuật, th pháp là có giới hạn thì kết cấu là vô
hạn

Kết cấu bộc lộ nhận thức, tài năng và phong cách nhà văn” [
Quan niệm của Giáo trình Lí luận văn học - t


, tr.157]

c i: Kết cấu tác phẩm

là toàn bộ t chức tác phẩm ph c t ng đ c trưng nghệ thuật và nhiệm v nghệ
thuật c thể mà nhà văn đ t ra cho mình”, Kết cấu là toàn bộ t chức tác phẩm
trong t nh độc đáo, sinh động, gợi cảm c a nó” [ ,
Nh

y, v c bản, các tác giả của hai cu

sự tổ ch c, sự sắp xếp các yếu t
bên ngoài - h h

ch

u nhìn nh n kết cấu là

bên trong - nội dung nghệ thu t và các yếu t

ng nghệ thu
ở g,

c miêu tả

-153].

sở của kết cấu là hiện thực khách quan
i


g cũ g h

h

g c ch của tác giả. Kết

cấu có ả h h ở g ến tất cả các yếu t khác của một tác ph m: c t truyện, nhân
v t, không gian nghệ thu t, thời gian nghệ thu
Từ c c
h

h ghĩa

g diện của tác ph

a có hể hiểu kết cấu chính là sự tổ ch c các
h c. Hiểu một cách bản chất nhất, kết cấu không

phải là bản thân các yếu t h h

ng hay trần thu t mà là tổ ch c các yếu t

ó

ởng và thể hiện tài

trong một hệ th ng chặt ch , nhằm ph c v cho mộ
g, h g c ch của g ời viết.
1.1.2.2. Cốt truyện
Nói ến tổ ch c của mộ


bản tự sự, không thể

hô g

c

ến

một thành t hết s c quan tr ng là c t truyện. C t truyệ

cái sườn sự kiện

trong đ di n ra hoạt động và quan hệ c a các nhân vật” [

, tr.120]. C thể

h

, ó

một hệ thống các sự kiện phản ánh nh ng di n biến c a cuộc sống

và nhất là các ung đột xã hội một cách nghệ thuật, qua đ các tính cách hình
thành và phát triển trong nh ng mối quan hệ qua lại c a chúng nh m làm sáng
tỏ ch đề tư tưởng tác phẩm [49, tr.87]. Những nh

h

ã h g


nh


13
vai trò quan tr ng của c t truyện trong sáng t o tác ph m. Tuy nhiên c t truyện
h c

không phải là yếu t tất yếu cho m i lo i tác ph

h ờng chỉ t n t i

trong những tác ph m thuộc lo i tự sự (tiểu thuyết, truyện vừa, truyện ngắn,
h

truyệ

),

c c c h m k ch.

Theo T đ ển văn ọc (Bộ mới) thì c t truyệ

c hiể

một phương

diện c a hình thức tác phẩm - chính hệ thống biến cố (tức cốt truyện đ tạo ra
sự vận động c a nội dung cuộc sống được miêu tả trong tác phẩm” [
Nh


y, c t truyện giữ một vai trò quan tr ng trong tác ph m. Tác ph m

ó có ha , có hấp d n hay không phần lớn là do c t truyệ
cấ

, tr.324].

ng với g ời

ó có ha , có g

c hay không. Song, c t truyện không phải là tất cả

của nội dung tác ph m. C t truyện chỉ là hệ th ng c thể những sự kiện và hành
ộng trong một tác ph m. Hệ th

g ó hản ánh những di n biến của cuộc s ng

c c x g ột xã hội một cách nghệ thu

và nhấ

q a ó

h c ch h h h h

và phát triển trong những m i quan hệ qua l i giữa chúng nhằm làm sáng t chủ
ởng của tác ph m. M i một tác giả khác nhau với chủ


t

ởng

khác nhau s có cách tổ ch c và triển khai c t truyện khác nhau.
ở sâu xa của c t truyện là mộ x
trình phát triển của một c t truyệ cũ g gi
ột, bao g
truyệ

g ộ
g h q

iểm và kết thúc. M i phầ

h

ộng của xung

h b , hắt nút, phát triể , ỉnh

c giao cho một nhiệm v

truyệ cũ g ầ

ủ cả 5 thành phầ

i g ể t o nên một

h c, không phải lúc nào c t


c t truyện hoàn chỉnh. Tuy nhiên, trong thực tế

truyện l i bắ

ộng. Vì v y quá

c c b ớc hình thành, phát triển và kết thúc. Nhìn chung một c t

h ờng có các thành phầ ch h h

th tự h

a g

ng thời cũ g hô g hải trình bày theo

Ở một s truyện, có thể thiếu mất một vài phần hoặc nhi u khi
ầu bằng phần kết thúc hoặc một biến c gần với ỉ h iểm mà

không phải là phần trình bày. Vì v y, khi tìm hiể

x c

nh các thành phần

này hay thành phần khác với những lí do có tính chất hình th c. Cần tìm hiểu và
phân tích sự xây dựng c t truyện có thể hiệ

c x g ột xã hội, sự phát triển



14
của nó có phù h p với quy lu t cuộc s ng và có thể hiệ

nghệ thu t của tác

giả hay không.
1.1.2.3. Người kể chuyện, điểm nhìn trong nghệ thuật tự sự
g ời kể chuyện là một trong những vấ

Vấ
x ôi hiệ
h c ã

i

hai hế kỉ qua, các nhà lí lu n, nghiên c

a a c c iến giải h c ha , h

còn b ng cầ

g ch

, h b h

ến nay nó còn là một vấ

c tiếp t c nghiên c u chuyên sâu.


Ng ời kể chuyện là một nhân v

ặc biệt trong tác ph m tự sự, không chỉ
h c c h

là một nhân v t tham gia vào trong tác ph
ch c

trung tâm của thi pháp

g ổ ch c các nhân v
ha

chuyện trong tác ph

h c,

h gi

t khác mà còn có

nhân v

ổi linh ho t tùy thuộc

h c Ng ời kể

ộ gc


h i ộ của

tác giả: có thể n mình hoặc tham gia trực tiếp vào các sự kiện, biến c của c t
ng cùng bình diện với các nhân v t khác. Vì thế g ời kể chuyện có

truyệ

một vai trò rất quan tr
h

g

ó

ột nhân v

g iệc chuyển tải

ặc biệt có quan hệ m t thiết với

ởng.

Ng ời kể chuyện là một trong những hình th c thể hiệ q a
giả trong tác ph

iểm của tác

h i ộ của g ời kể chuyện với câu chuyệ

phần nào trùng khít với q a


iểm của tác giả S g q a

iểm của tác giả chỉ có

thể thể hiệ q a điểm nhìn”, tầm nhận thức” của g ời kể chuyệ
h h

ng ít nhi u t n t i ộc l

nhữ g g

Q a

c kể
h

ột

iểm của tác giả h ờng rộ g h

g ời kể chuyện có thể phát ngôn trong tác ph m, bởi nó không thể

bộc lộ toàn diện qua bất kì một chủ thể lời nói riêng biệt nào trong tác ph m. Do
ó, g ời kể chuyện bao giờ cũ g hải
mộ

iể

h


ng ở một v

ó, x ất phát từ

ó ể ch ng kiến toàn bộ câu chuyện. Một câu chuyện nếu

ng ở c c góc ộ khác nhau s thấy nó hiện ra khác nhau. Một trong những
công việc của tác giả là lựa ch
c kể trong truyệ

iểm nhìn thích h p s khiến cho câu chuyện

t hiệu quả nghệ thu t.


15
g ời kể chuyện có liên quan m t thiết với iểm nhìn tự sự,

Khái niệ

iểm nhìn là một vấ

then ch t của kết cấu.

xem xét, miêu tả, bình giá sự v t, hiệ
g q a giữa h

sự,


ĩ The
e

Ab aha

trần thu t hay giữa iểm nhìn của g ời
i

iểm nhìn là một khái niệ

g ể

ng trong tác ph m. Trong tác ph m tự

chủ

trần thu t với những gì anh ta kể

iểm nhìn là v trí, ch

ặc biệt quan tr ng.
ã

c

c p khá sớm, ặc biệt ở Anh và

(Từ iển thu t ngữ

h c - A Glossary of Literature


), iểm nhìn chỉ a nh ng cách thức mà một câu chuyện được kể đến - một

hay nhiều phương thức được thiết lập bởi tác giả b ng

ngh a mà độc giả được

giới thiệu với nh ng cá t nh, đối thoại, nh ng hành động, sự s p đ t và nh ng sự
kiện mà trần thuật cấu thành trong một tác phẩm hư cấu” [ ,

165].

h S trong cu n Giáo trình dẫn luận thi pháp học cho rằng

Còn Trầ

iểm nh n văn ản là phương thức phát ngôn trình bày, miêu tả phù hợp với
cách nhìn, cách cảm th thế giới c a tác giả. Người ta không thể miêu tả nếu
kh ng c người kể và không b t đầu từ một điểm nh n nào đ ” [
iểm nhìn mang tính n d , bao g m m i nh n th c,

niệ

chủ thể

, tr.149]. Khái

h gi , cảm th của

i với thế giới.

iểm nhìn thể hiện v

g ời kể chuyện dựa

ặc iểm quan sát

trần thu t của các nhân v t và sự kiện. Nói tới iểm nhìn của g ời kể chuyện
trong tác ph m tự sự, g ời a h ờ g ói ến những lo i iểm nhìn a : iểm
h

b

g, iể

h

h
Tô x ôi

ga
c ầ

g i

iể

h

di ộng.


iểm nhìn trong tác ph m là rất quan tr ng, không phải bất

Việc lựa ch
c

b
ừ ầ

ã ựa ch

c iểm nhìn khi viết tác ph m,

ã ể chuyện Phục sinh từ iể

ầu từ kì nghỉ hè N h i

pv h

d

h

g ời trần thu t, bắt

gặp Maxlôva, quyế

ũ cô

ib


Ông thấy việc trần thu t theo cách này bằng ph ng, nh t nh o và quyế
iểm nhìn, bắ
N hi

ầu từ bi k ch của Maxlôva, từ n

p, kẻ gây ra sự lỡ làng cho cô gái. Sự việc

i
nh

h , d ới con mắt của
ch i

ởng trong cái


16
nhìn mổ xẻ, h i h
af a

c ầ

T i ác và tr ng ph t của

u đ

txtôiépxki,

c kẻ bằng ngôi th nhất, sau suy tính l i, h


của

i chuyển

sang ngôi th ba.
Có nhi u cách phân lo i g ời kể chuyện. Ch ng h
g ời kể chuyện trong tác ph

c

c vào v trí của

, a có: Ng ời kể chuyện ở ngôi th nhất và

g ời kể chuyện ở ngôi th ba.
c vào vai trò của g ời kể chuyện ta có hai lo i: g ời kể chuyện
g i

g ời kể chuyệ

hô g

g i c y, không biết hết.

Tìm hiểu Nghệ thuật tự sự trong truyện ng n Nhất Linh, g ời viết nh n
thấy các sáng tác của ông có s c hấp d n ở cách xây dựng nhân v

g ời kể


chuyện. Nhờ g ời kể chuyện, tác ph m của ô g ã hực sự lôi cu n tác giả.
1.1.2.4. Giọng điệu
Sự hấp d n của một tác ph

h c còn bộc lộ qua gi ng iệ T

g ời

s ng hàng ngày, gi g iệu là gi ng nói, l i nói biểu th mộ h i ộ nhấ
ò

g

h c, gi g iệ

nh.

thái độ, tình cảm, lập trường đạo đức c a nhà

văn đối với hiện tượng được mô tả thể hiện trong lời văn qu định cách ưng h ,
gọi tên, dùng từ, ca ngợi hay châm biếm (...). Giọng điệu phản ánh lập trường xã
hội, thái độ tình cảm và thị hiếu thẩm mỹ c a tác giả, có vai trò rất lớn trong việc
tạo n n phong cách nhà văn và tác d ng truyền cảm cho người đọc" [19, tr.91].
Theo Lê Ng c T : Các yếu tố ngôn ng (ng âm, từ vựng, cú pháp, tiết
tấu) có vai trò lớn trong việc tạo ra giọng c a tác phẩm. ồng thời giọng có thể
bộc lộ qua cách miêu tả các hiện tượng, các tính cách, hoàn cảnh. Có giọng thể
hiện trực tiếp trong ngôn ng , có giọng n m đ ng sau ho c các ch , trong cả
nh ng chỗ phi ngôn ng (các dòng)” [ ,
không phải


535]. Gi g iệ

g

c thể hiện ở ch nói cái gì (nội dung nói) mà ở ch

ch

g

ói h

hế

nào (t c là hình th c nói), tuy rằng giữa nội dung nói và hình th c nói có m i
quan hệ chặt ch với nhau.


17
ũ g gi

g h gi ng nói của c
ộc

h c mang tính tổng h
g ời ói cũ g h

g ời, gi g iệu của tác ph

, là yếu t có ộ tin c y rấ ca


c giả của một tác ph

ó

hiện nh n th c, h i ộ, tình cảm, nội lực của h
hi cũ g
ĩ

th

hơi văn”, kh văn”),

chiể
h h

h ổng h

iệu trở thành mộ
, có

h

ộc

i

ể nh n ra

g iệu không chỉ thể


(

y gi g iệu nhi u



iêng, mang giá tr

, mang giá tr th

ĩ ca

gi ng

g diện quan tr ng của phong cách nghệ thu t của nhà

c d ng truy cả

ch

g ời

c. Khrapchenkô chỉ ra rằ g: Là một

yếu tố cấu thành c a tác phẩm nghệ thuật, c a sáng tác nhà văn n i chung,
phong cách là một hệ thống phức tạp. Trong hệ thống đ trước hết phải chú ý tới
sự t ng hợp c a nh ng phương tiện giọng điệu.

ề tài, tư tưởng, h nh tượng ch


được thể hiện trong một m i trường nhất định, đối với nh ng m t khác nhau c a
nó” [ 6, tr.115].
V

chỉ thực sự

hi ó có h n, có gi

g iệu riêng. Nguy n Minh

Châu cho rằ g: Giọng văn c ng chẳng phải là tất cả nhưng n lại là cái phản
chiếu c a tất cả, nó vừa là cái hiện ra bề ngoài, hiện ra một cách thường xuyên,
vừa là cái kết tinh lại c a mọi yếu tố làm nên một cá thể nhà văn, từ quan niệm,
triết l đến tr nh độ học vấn, thể trạng cơ thể, cho đến cái quan trọng nhất là tài
năng” [6,
T

394].
g

h c Việt Nam hiệ

i những cây bút xuất sắc bao giờ cũ g ự
g iệu nhấ

xây dựng cho tác ph m của mình một gi
nổi tiếng với gi

g


bởi gi g iệ

i h a ầy kiêu b c. Nguyên H ng thu ph c ò g g ời bởi

nhữ g a g

Nh
quan tr
thu

g ới gi

ũ ò g g ời ở gi g

quyế

h

biế

h i h ớc. Nguy n Tuân hấp d

ầy tình cảm th ng thiết. Nam Cao d i
ch

ta một th

ch


nh. Nguy n Công Hoan

g iệ

g ời
ghĩ ch

c
g

ầy triết lí tự trào. Còn Th ch Lam l i

ầm lắ g

ầy cảm xúc trữ tình.

y, ta có thể thấy gi g iệu chính là một trong nhữ g chìa khóa”
g ể giải
g

ã hô g iệp th

ĩ của h

i mang tính nội dung rấ õ D

ó,


gq


ột yếu t nghệ
h

c hiểu tác


18
g iệu, không thể không chú ý khai thác

ph m không thể không nghiên c u gi
ĩ

hiệu quả th

gi

cảm nh n sâu sắc h

g iệ

e

hữ g g

i ch

h

ộc giả, khiến cho m i g ời có thể

n truy n tải vào tâm h n chúng ta.

n học mới của Nh t Linh

1.2. Những quan niệ

Khi nói v những quan niệ

h c mới của Nhất Linh, ta không thể

không nói tới Tự lực văn đoàn (T V ) bởi l ô g
T V

l

ừ lâu. Với khát v

g ó, Nhấ

g ời mong mu n thành

i h ã chủ trì thành l

T V ,

c

bút chính của nhóm, và từng là chủ bút của tờtuần báo Phong Hóa, Ngày Nay.
Ông cùng với c c


ng nghiệp của mình xây dựng tôn chỉ ể ho

ởng v

vì thế

h c,

ến những quan niệ

h c và những vấ

ĩ h c của Nhấ

i h

ộng. Chính
ở g

xã hội,từ

h c

c thể hiện rất rõ trong tôn chỉ

của T V
1.2.1. T t ởng v văn ọc của Nh t Linh
hi ói ến nhữ g ó g gó của hó
của Nhấ


i h, g ời

cc i

Phong Hóa và Ngày Nay - c q a



hải kể ến công lao
g ai ò

g ời

ộng của nhóm và hai tờ báo
Với khả

n chính của

i h ã h h

o và tổ ch c, Nhấ

h

linh hồn c a nhóm” T

i h i u hành chính toàn bộ ho

sáng l p, Nhấ
ã h


T V

ghệ ĩ

c rất nhi

g

i

g

tham gia cộ g c cù g
Nhất Linh tên th t là Nguy
g

1905) anh trai của

nhi

g

ch T V , Ng
g h

nhi

T ờ g


hi u tài liệ

i iệu ghi

cũ g

h

hữ g

cột của T V
h

ai e

ổi tiế g ã ó g gó

ch cũ g ã iết ph gi

ch T V [

ất
].

ã ói, Nhất Linh là một trí th c Tây h c, sau

d h c ở Pháp, trở v Tổ qu c (1930) với tấm bằng c nhân khoa h c,

ông mua l i


ờng Nguy

Th ng Long) N
ch y. T V

cũ g

6 (có

T ờng Long), Th ch Lam (Nguy n

o (Nguy

T ờng Lân). Nhất Linh là thủ ĩ h
ông, Th ch a ,

T ờ g Ta , i h

là tổ ch c

V

, ab

Tò g, a

ổi

ờ g Th g


g (École

Phong Hoá rấ h i h ớc, chế ri u hủ t c bán rất

h c hiệ

i,

c thành l p và ho

ộng khá hiệu


×