Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ CHINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN
TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ CHINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN
TỈNH HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, đƣợc thực hiện
nghiêm túc, trung thực. Các số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong Luận
văn do tôi thu thập là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu khoa học của tác giả nào trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Chinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình học tập và Luận văn tốt nghiệp, tôi đã đƣợc sự giúp
đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ quý
báu đó.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo của trƣờng
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Khoa sau Đại học Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong
quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc biệt là thầy
giáo - PGS.TS. Trần Đình Thao, đã dành nhiều thời gian công sức chỉ dẫn, giúp
đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và học tập, cũng nhƣ thực
hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu
luận văn, cùng toàn thể các anh chị học viên lớp cao học quản lý kinh tế khóa 11,
gia đình, đồng nghiệp những ngƣời bạn thân thiết đã luôn giúp đỡ, động viên, khích
lệ chia sẻ khó khăn, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chƣơng trình học của mình và
góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 8 tháng 5 năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Chinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT .................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của luận văn ................................... 3
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ
TRUYỀN TỈNH HƢNG YÊN .................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm về công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ ................. 4
1.1.2. Nguyên tắc quản lý tài chính bệnh viện công ................................................... 8
1.1.3. Cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện công lập của Việt Nam....................... 9
1.1.4. Nội dung quản lý tài chính bệnh viện công theo cơ chế tự chủ tài chính ....... 11
1.1.4.1. Lập dự toán thu chi ...................................................................................... 11
1.1.4.2. Tổ chức thực hiện dự toán thu - chi ............................................................. 11
1.1.4.3. Quyết toán .................................................................................................... 11
1.1.4.4. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá tài chính ........................................................ 12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính ... 12
1.1.5.1. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc .......................................... 12
1.1.5.2. Cơ chế quản lý tài chính ............................................................................... 12
1.1.5.3. Tổ chức bộ máy, năng lực đội ngũ cán bộ, nhân viên trong đơn vị sự nghiệp ... 13
1.1.5.4. Công tác kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp ....... 14
1.1.5.5. Văn hoá bệnh viện, đặc biệt là mối quan hệ giữa bệnh viện với khách hàng....... 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính bệnh viện công theo cơ chế tự chủ ở
Việt Nam ........................................................................................................ 15
1.2.1. Công tác quản lý tài chính hiện nay ................................................................ 15
1.2.2. Một số mô hình quản lý tài chính bệnh viện hiện nay ở Việt Nam ................ 18
1.2.2.1. Mô hình bệnh viện tƣ nhân .......................................................................... 18
1.2.2.2. Mô hình bệnh viện công lập ......................................................................... 19
1.2.3. Kinh nghiệm của các bệnh viện công lập khi thực hiện tự chủ tài chính
theo nghị định 43/2006/NĐ- CP của Chính Phủ ............................................ 21
1.2.3.1. Kinh nghiệm tự chủ tại Bệnh viện tim Hà Nội đã hoạt động theo mô
hình tự chủ, tự hạch toán 100% theo nghị định 43/2006/NĐ-CP .................. 21
1.2.3.2. Kinh nghiệm thực hiện quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ của Bệnh
viện Bạch Mai ................................................................................................ 22
1.2.3.3. Kinh nghiệm tự chủ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hƣng Yên ......................... 23
1.2.3.4. Bài học kinh nghiệm .................................................................................... 24
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 27
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 27
2.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................... 27
2.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ................................................................................. 27
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................... 28
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 28
2.2.3.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả........................................................................ 28
2.2.3.2. Phƣơng pháp so sánh.................................................................................... 28

2.2.3.2. Phƣơng pháp cân đối thu chi ........................................................................ 29
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu dùng trong nghiên cứu .......................................... 29
2.2.4.1. Lập dự toán thu - chi ................................................................................... 29
2.2.4.2. Thực hiện dự toán thu chi ............................................................................ 29
2.2.4.3. Quyết toán thu chi ........................................................................................ 29
2.2.4.4. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá. ...................................................................... 29
2.2.4.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thông qua .................................................... 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO
CƠ CHẾ TỰ CHỦ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH
HƢNG YÊN .................................................................................................. 31
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 31
3.1.1. Khái quát về Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hƣng Yên ................................ 31
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................... 31
3.1.2.1. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng ............................................... 31
3.1.2.2. Nghiên cứu khoa học, bảo tồn và phát triển y, dƣợc cổ truyền ................... 31
3.1.2.3. Đào tạo ......................................................................................................... 32
3.1.2.4. Chỉ đạo tuyến ............................................................................................... 32
3.1.2.5. Phòng, chống dịch bệnh ............................................................................... 33
3.1.2.6. Công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe .................................................... 33
3.1.2.7. Công tác dƣợc và vật tƣ y tế ........................................................................ 33
3.1.2.8. Quản lý bệnh viện ........................................................................................ 33
3.1.1.9. Hợp tác quốc tế ............................................................................................ 33
3.1.1.10. Tổ chức sản xuất cung cấp và hƣớng dẫn sử dụng hiệu quả dụng cụ trợ
giúp cho ngƣời bệnh; hƣớng dẫn ngƣời dân sản xuất và sử dụng dụng cụ

trợ giúp đơn giản cho ngƣời bệnh tại cộng đồng ........................................... 34
3.1.1.11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế giao. ...... 34
3.1.3. Cơ cấu Tổ chức, nhân sự của bệnh viện, gồm ................................................ 34
3.1.3.1. Các phòng chức năng: 04 phòng, gồm:........................................................ 34
3.1.3.2. Các khoa chuyên môn: 12 khoa và đơn vị hỗ trợ, gồm: .............................. 34
3.1.4. Kết quả hoạt động chuyên môn của bệnh viện y học cổ truyền Hƣng Yên .... 37
3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh
Hƣng Yên theo cơ chế tự chủ ......................................................................... 38
3.2.1. Đặc điểm quản lý tài chính của Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hƣng Yên ... 38
3.2.2. Cơ chế quản lý các nguồn thu của Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hƣng Yên ....... 39
3.2.2.1. Nguồn thu ngân sách nhà nƣớc cấp ............................................................. 40
3.2.2.2. Nguồn thu từ viện phí .................................................................................. 40
3.2.2.3. Nguồn thu khác ............................................................................................ 41
3.2.3. Cơ chế sử dụng các nguồn tài chính của Bệnh viện YHCT Hƣng Yên .......... 43
3.2.3.1. Sử dung nguồn Ngân sách Nhà nƣớc cấp (Kinh phí thƣờng xuyên) ........... 44
3.2.3.2. Sử dụng nguồn viện phí, Bảo hiểm y tế ....................................................... 45
3.2.3.3. Sử dụng nguồn thu khác ............................................................................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
3.2.4. Tình hình thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ tại Bệnh viện y học cổ truyền
Hƣng Yên ....................................................................................................... 47
3.2.4.1. Chi cho con ngƣời ........................................................................................ 48
3.2.4.2. Hỗ trợ đi học ................................................................................................ 50
3.2.4.3. Chế độ chi tiêu tiếp khách, tổ chức các hội nghị, hội thảo .......................... 50
3.2.4.4. Sử dụng điện, nƣớc, xăng, dầu ..................................................................... 50
3.2.4.5. Sử dụng xe ô tô ............................................................................................ 51

3.2.4.6. Thanh toán cƣớc phí điện thoại công vụ ...................................................... 51
3.2.4.7. Sử dụng văn phòng phẩm ............................................................................. 52
3.2.4.8. Thanh toán chi phí nghiệp vụ thƣờng xuyên ............................................... 52
3.2.4.9. Chi mua sắm tài sản, đầu tƣ tăng cƣờng cơ sở vật chất ............................... 52
3.2.4.10. Hoạt động dịch vụ ...................................................................................... 52
3.2.5. Trích lập và sử dụng các quỹ .......................................................................... 53
3.2.6. Sử dụng các quỹ .............................................................................................. 54
3.2.6.1. Quỹ thu nhập tăng thêm ............................................................................... 54
3.2.6.2. Sử dụng Quỹ khen thƣởng ........................................................................... 55
3.2.6.3. Sử dụng Quỹ phúc lợi .................................................................................. 55
3.2.6.4. Sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp ............................................... 56
3.2.6.5. Sử dụng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập .................................................... 57
3.2.7. Công tác mua sắm quản lý và sử dụng tài sản, vật tƣ ..................................... 57
3.2.8. Công tác kiểm tra hoạt động tài chính ............................................................ 58
3.2.9. Công tác quyết toán ......................................................................................... 59
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm ............................................................................................. 61
3.3.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 61
3.3.1.1. Nhận thức và quan điểm của cán bộ viên chức ngƣời lao động .................. 61
3.3.1.2. Nguồn thu từ Ngân sách Nhà nƣớc và các hoạt động dịch vụ ..................... 61
3.3.1.3. Công tác quản lý và thực thi quyền tự chủ về chi ........................................ 62
3.3.1.4. Thu nhập tăng thêm của ngƣời lao động ...................................................... 62
3.3.1.5. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ ................................................................ 63
3.3.2. Khó khăn khi thực hiện cơ chế tự chủ ............................................................ 63
3.3.2.1. Bất cập cơ chế chính sách ............................................................................ 63
3.3.2.2. Đội ngũ, ý thức của cán bộ, viên chức và ngƣời lao động ........................... 63
3.3.2.3. Trình độ cán bộ quản lý ............................................................................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii
3.3.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị. ............................................................ 64
3.3.2.5. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế.................................................. 64
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính Bệnh viện y học cổ truyền
tỉnh Hƣng Yên theo cơ chế tự chủ giai đoạn 2012 - 2014 ............................. 65
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 65
3.4.1.1. Tình hình triển khai hoạt động tài chính theo cơ chế tự chủ........................ 66
3.4.1.2. Hiệu quả nguồn tài chính ............................................................................. 67
3.4.1.3. Hiệu quả đầu tƣ ............................................................................................ 70
3.4.1.3. Cải thiện đời sống ngƣời lao động ............................................................... 71
3.4.1.4. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lƣợng phục vụ tạo sự hài
lòng cho ngƣời bệnh ....................................................................................... 73
3.4.2. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 74
3.4.2.1. Những khó khăn, tồn tại ............................................................................... 74
3.4.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................ 80
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN
TỈNH HƢNG YÊN ................................................................................................... 82
4.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển bệnh viện y học cổ truyền trong thời gian tới ....... 82
4.1.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 82
4.1.2. Quan điểm, định hƣớng công tác quản lý tài chính theo hƣớng tự chủ tại
Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hƣng Yên ..................................................... 83
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện y
học cổ truyền tỉnh Hƣng Yên ......................................................................... 86
4.2.1. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ ................................................................. 86
4.2.2. Tận dụng và khai thác tốt nhất các nguồn thu................................................. 87
4.2.3. Quản lý có hiệu quả các khoản chi ................................................................. 90
4.2.4. Làm tốt công tác quản lý và sử dụng tài sản ................................................... 90

4.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính trong đơn vị .................... 91
4.2.6. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tài chính kế toán ...................................... 92
4.3. Kiến nghị thực hiện giải pháp ............................................................................ 93
4.3.1. Đối với Bệnh viện YHCT tỉnh Hƣng Yên ...................................................... 93
4.3.2. Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc ................................................................. 96
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 101
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa của chữ viết tắt

Chữ viết tắt
BCHCĐ

Ban chấp hành công đoàn

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BVYHCT

Bệnh viện y học cổ truyền

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

CC

Cơ cấu

CKI

Chuyên khoa I

CKII

Chuyên khoa II

CNTT

Công nghệ thông tin

CSHQ

Chỉ số hiệu quả

CSSK


Chăm sóc sức khỏe

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp công lập

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HĐSN

Hoạt động sự nghiệp

KCB

Khám chữa bệnh

KHTH

Kế hoạch tổng hợp


KSK

Khám sức khỏe

KTTC

Kế toán tài chính

SL

Số lƣợng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

VNĐ

Việt Nam đồng

XHH


Xã hội hóa

YHCT

Y học cổ truyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.1:

Quy mô nhân sự của bênh viên giai đoạn 2012 - 2014 ......................... 36

Bảng 3.2:

Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chuyên môn giai đoạn 2012 - 2014 ... 37

Bảng 3.3:

Nguồn thu tài chính bệnh viện YHCT Hƣng Yên ................................. 39

Bảng 3.4:

Ngân sách Nhà nƣớc cấp cho Bệnh viện YHCT HY (2012-2014) ....... 40

Bảng 3.5:


Nguồn thu từ viện phí (BHYT+ viện phí) 2012 - 2014 ........................ 41

Bảng 3.6:

Các nguồn thu khác của Bệnh viện YHCTHY (2012-2014) ................ 42

Bảng 3.7:

Tổng hơp các nguồn thu của bệnh viện (2012- 2014) ........................... 43

Bảng 3.8:

Công tác tự chủ về chi tài chính ............................................................ 43

Bảng 3.9:

Tình hình thực hiện chi NSNN tại bệnh viện YHCT năm 2012-2014 ........ 44

Bảng 3.10: Tổng hợp thực hiện chi từ các nguồn Viện phí, BHYT (2012 - 2014)........ 45
Bảng 3.11: Chênh lệch thu chi trích lập các quỹ ..................................................... 54
Bảng 3.12: Quyết toán thu- chi BVYHCT Hƣng Yên năm 2012-2014................... 60
Bảng 3.13: Kết quả triển khai quy chế tự chủ tài chính ........................................... 66
Bảng 3.14: Tăng các nguồn tài chính năm 2013 so với năm 2012 .......................... 67
Bảng 3.15: Tăng các nguồn tài chính năm 2014 so với năm 2012 .......................... 68
Bảng 3.16: Hiệu quả nguồn tài chính năm 2014 so với năm 2012 .......................... 68
Bảng 3.17: Hiệu quả đầu tƣ phát triển sự nghiệp năm 2013 so với năm 2012 ........ 70
Bảng 3.18: Hiệu quả đầu tƣ phát triển sự nghiệp năm 2014 so với năm 2012 ........ 70
Bảng 3.19: Hiệu quả đầu tƣ phát triển sự nghiệp ..................................................... 71
Bảng 3.20: Hiệu quả khi thực hiện quy chế tự chủ tự chịu trách nhiệm.................. 72

Bảng 3.21: Hiệu quả khi thực hiện QLTC theo hƣớng tự chủ ................................. 73
Bảng 4.1:

Các chỉ tiêu cơ bản dự kiến 2016 - 2019 ............................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:

Tình hình điều trị nội trú của bệnh viện giai đoạn 2012-2014..........38

Biểu đồ 3.2:

Tỷ lệ các loại quỹ đƣợc trích lập .......................................................53

Biểu đồ 3.3:

Kết quả thu, chi và chênh lệch ..........................................................60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trƣớc đây ở nƣớc ta, y tế là một lĩnh vực dịch vụ công hoàn toàn do Nhà nƣớc
đứng ra cung cấp, các bệnh viện công chỉ đơn thuần là cơ quan hành chính sự
nghiệp đƣợc bao cấp toàn bộ; do vậy đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc dù đã cố gắng
tăng lên hàng năm nhƣng cũng rất hạn chế, dẫn đến tình trạng các bệnh viện công
quá tải, hiệu quả hoạt động thấp, cơ sở vật chất thiếu thốn và xuống cấp, đội ngũ y
bác sĩ, nhân viên thiếu động lực, không đáp ứng đƣợc đầy đủ và có chất lƣợng nhu
cầu khám chữa bệnh đang ngày càng tăng lên của nhân dân.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, y tế đƣợc xã hội hoá và trở thành một ngành dịch
vụ trong hệ thống kinh tế quốc dân có đóng góp quan trọng vào GDP của đất nƣớc
và phục vụ các nhu cầu có tính chất phúc lợi xã hội, trong đó hệ thống bệnh viện
công lập đƣợc xem nhƣ xƣơng sống của hệ thống y tế. Chi tiêu cho các bệnh viện
công chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng chi tiêu y tế. Một trong những thay đổi căn bản
trong ngành y tế là việc áp dụng cơ chế tự chủ tài chính đối với các bệnh viện công
lập. Theo quan điểm mới, bệnh viện công là một đơn vị sự nghiệp có thu, có chức
năng cung cấp các dịch vụ y tế cho nhân dân, nhƣng khác với các đơn vị kinh doanh
dịch vụ nói chung và bệnh viện tƣ nói riêng ở chỗ, hoạt động cung cấp dịch vụ của
bệnh viện công không đặt mục tiêu lợi nhuận làm mục tiêu quan trọng nhất.
Chính sách giao quyền tự chủ cho các bệnh viện công lập theo NĐ
10/2002/NĐ-CP và sau này là NĐ 43/2006/NĐ-CP đƣợc hy vọng sẽ làm tăng hiệu
quả hoạt động, tiết kiệm chi phí, tăng nguồn thu cho bệnh viện đồng thời nâng cao
khả năng đáp ứng của cơ sở y tế đối với nhu cầu khám chữa bệnh thực tế của nhân
dân. Cơ chế tự chủ tài chính đòi hỏi quản lý tài chính trong bệnh viện công vừa phải
đảm bảo hiệu quả tài chính, vừa phải đảm bảo mục tiêu công bằng trong chăm sóc
sức khoẻ, hƣớng tới mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Thực hiện đồng thời các mục tiêu trên không phải là dễ dàng đối với các bệnh
viện công lập vốn trƣớc đây đã hàng chục năm hoạt động trong cơ chế bao cấp. Do
đó đổi mới quản lý tài chính bệnh viện công trở thành yêu cầu tất yếu để có thể
thích ứng với cơ chế tự chủ tài chính.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hƣng Yên là một bệnh viện công, có quy mô
lớn của tỉnh Hƣng Yên, có nhiệm vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân về y học cổ truyền. Bệnh viện đƣợc thành lập năm 1997 và đi vào hoạt động
năm 2000. Từ đầu năm 2007 bệnh viện chuyển sang hoạt động theo cơ chế tự chủ
tài chính, có thể nói, cũng nhƣ nhiều bệnh viện công lập khác, quản lý tài chính tại
Bệnh viện y học cổ truyền theo cơ chế tự chủ tài chính bƣớc đầu đã tạo ra những tác
động nhất định trong cung ứng, sử dụng và chi trả dịch vụ y tế. Tuy nhiên vẫn còn
nhiều khó khăn, bất cập trong việc đảm bảo và nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn lực tài chính để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của bệnh viện, thực tiễn đó
càng đòi hỏi cấp thiết phải hoàn thiện việc quản lý tài chính tại bệnh viện. Vì vậy
học viên triển khai đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự
chủ tại Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên" để làm luận văn thạc sĩ, với
mong muốn tiếp tục nghiên cứu, tìm ra các giải pháp quản lý tài chính hữu hiệu cho
Bệnh viện, nhằm góp phần phát triển bệnh viện và đáp ứng ngày càng tốt hơn các
yêu cầu thực tiễn đặt ra cho bệnh viện trong những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ
của Bệnh viện, để xác định những vƣớng mắc về cơ chế, chính sách cản trở công tác
quản lý tài chính của bệnh viện, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ của Bệnh viện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện
công theo cơ chế tự chủ tài chính.

- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại
Bệnh viện y học cổ truyền Hƣng Yên.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo
cơ chế tự chủ tại Bệnh viện y học cổ truyền Hƣng Yên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là công tác quản lý tài chính tại Bệnh viện y học cổ
truyền tỉnh Hƣng Yên, tập trung chủ yếu vào quản lý thu- chi tài chính; không
nghiên cứu quản lý tài sản, thiết bị... của bệnh viện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan tới Cơ chế tự chủ tài
chính đối với bệnh viện công, tập trung vào quản lý tài chính tại Bệnh viện y học cổ
truyền tỉnh.
- Phạm vi thời gian: Đề tài thu thập tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu
trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Phiếu điều tra tháng 10/2015.
4. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của luận văn
4.1. Về mặt lý luận
Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính theo
cơ chế tự chủ cho các đơn vị có thu nói chung và trong bệnh viện công lập nói
riêng.
Đề tài là tài liệu tham khảo tốt cho công tác giảng dạy và nghiên cứu về công
tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp có thu ở Việt Nam.
4.2. Về mặt thực tiễn
Thông qua việc tìm hiểu thực trạng công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự

chủ của bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Hƣng Yên, luận văn đề xuất các giải pháp
cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc tháo gỡ những vƣớng mắc nhằm hoàn thiện công
tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ cho các bệnh viện công một cách hiệu quả.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
kết cấu thành 4 chƣơng
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự
chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại Bệnh
viện y học cổ truyền Hƣng Yên
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ
tại Bệnh viện y học cổ truyền trong thời gian tới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TẠI BỆNH VIỆN
Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH HƢNG YÊN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm về công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ
* Khái niệm về quản lý:
Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý
nhằm chỉ huy, điều hành, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân
hƣớng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật khách quan (Mai

Văn Bƣu,1999)
* Khái niệm về quản lý tài chính:
Quản lý tài chính là hoạt động của chủ thể quản lý trong lĩnh vực tài chính
nhằm sử dụng nguồn tài sản dƣới hình thái tiền, giấy tờ có giá của một đơn vị, tổ
chức vừa đảm bảo cho đơn vị, tổ chức hoạt động bình thƣờng, vừa đảm bảo cho
nguồn tài chính sử dụng tiết kiệm và sinh lợi nhiều nhất (Sử Đình Thành, 2009).
* Khái niệm quản lý tài chính bệnh viện công lập:
Theo Phạm Trí Dũng (2009), đã đƣa ra khái niệm về quản lý tài chính tại bệnh
viện công lập là:
Phạm trù tài chính của một tổ chức thƣờng đƣợc quan niệm tƣơng đồng với
các quỹ tiền tệ và các loại vốn đƣợc sử dụng để thực hiện các hoạt động nhằm đạt
đƣợc mục tiêu của tổ chức đó. Đối với bệnh viện công, tài chính bệnh viện là sự vận
động của đồng tiền để thực hiện mục tiêu phúc lợi về chăm sóc sức khoẻ cho nhân
dân, hƣớng tới mục tiêu phát triển con ngƣời toàn diện. Nó vừa phải thực hiện mục
tiêu công bằng trong y tế, vừa phải bảo đảm mục tiêu hiệu quả tài chính (Phạm Trí
Dũng, 2009).
Quản lý tài chính trong một tổ chức là chức năng quản lý gắn liền với việc huy
động, tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu về
tài chính cho các hoạt động của tổ chức, góp phần thực hiện mục tiêu chung của tổ
chức một cách hiệu quả. Nếu xét theo quá trình thì quản lý tài chính của một tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
chức cũng gồm các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra các
nguồn tài chính và hoạt động tài chính của tổ chức (Phạm Trí Dũng, 2009).
Đối với các tổ chức phi lợi nhuận nhƣ bệnh viện công, quản lý tài chính không
nhằm mục tiêu lợi nhuận nhƣ các tổ chức kinh doanh, nhƣng với cơ chế tự chủ tài

chính thì các nhà quản lý của bệnh viện công phải quan tâm đến tài chính theo
hƣớng tự thu, tự chi; đó không chỉ là huy động và tạo nguồn thu mà còn là sử dụng
hợp lý và có hiệu quả các nguồn thu, nhằm bảo đảm cho bệnh viện thực hiện đƣợc
các chức năng và mục tiêu của mình (Phạm Trí Dũng, 2009).
Từ sự phân tích trên, có thể đƣa ra khái niệm: Quản lý tài chính bệnh viện
công là sự tác động lên các đối tượng và hoạt động tài chính thông qua quá trình
lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính, quyết toán và kiểm tra tài
chính tại bệnh viện nhằm xác định các nguồn thu và các khoản chi để phục vụ
nhiệm vụ khám, chữa bệnh, đào tạo và nghiên cứu khoa học, đảm bảo đủ kinh phí
và sử dụng kinh phí một cách hiệu quả và công bằng, góp phần thực hiện mục tiêu
chung của bệnh viện công (Phạm Trí Dũng, 2009).
Theo nghĩa rộng, quản lý tài chính tại bệnh viện công là việc quản lý toàn bộ
các nguồn vốn, tài sản, vật tƣ để phục vụ nhiệm vụ khám chữa bệnh, đào tạo và
nghiên cứu khoa học của bệnh viện.
Theo nghĩa hẹp, quản lý tài chính tại bệnh viện công là quản lý các nguồn thu
và các khoản chi bằng tiền của bệnh viện nhằm đảm bảo đủ kinh phí cho hoạt động
của bệnh viện và sử dụng kinh phí một cách hiệu quả và công bằng, góp phần thực
hiện mục tiêu chung của bệnh viện công (Phạm Trí Dũng, 2009).
* Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ
Ở Việt Nam hiện nay, cơ chế tự chủ tài chính ĐVSNCL đƣợc thực hiện theo
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là
Nghị định 43), quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính:
Một đơn vị hay một tổ chức có 3 nguồn lực chủ yếu sau đây: nguồn nhân lực,
nguồn lực cơ sở vật chất, nguồn lực tài chính. Trong đó nguồn lực tài chính là
nguồn lực quyết định, bởi có nguồn lực này sẽ có cả 2 nguồn lực kia. Trƣớc đây
Nhà nƣớc bao cấp toàn bộ kinh phí hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp công nhƣng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6
hiện nay đã có chủ trƣơng vận động các đơn vị này thực hiện tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về biên chế, thực hiện nhiệm vụ về tài chính.
Cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có thu là cơ chế
theo đó các đơn vị sự nghiệp công đƣợc trao quyền tự quyết định, tự chịu trách
nhiệm về các khoản thu, khoản chi của đơn vị mình nhƣng không vƣợt quá mức
khung do Nhà nƣớc quy định.
Tự chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc hiểu là việc trao quyền
cho các đơn vị về phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính mà cấp trên giao phó.
Tự chủ tài chính không đơn thuần biểu hiện ở khía cạnh tài chính mà Tự chủ
tài chính còn bao gồm cả việc các đơn vị phải xác định nhiệm vụ chính trị của mình
từ đó đặt ra kế hoạch thực hiện, yêu cầu đầu tƣ…Các kế hoạch phải đƣợc công khai,
bàn bạc và lấy ý kiến tập thể.
Cơ chế quản lý tài chính có thể khái quát đó là hệ thống các nguyên tắc, luật
định, chính sách, chế độ về quản lý tài chính và mối quan hệ tài chính giữa các đơn
vị dự toán các cấp với cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý Nhà nƣớc.
Cơ chế quản lý tài chính còn là mối quan hệ tài chính theo phân cấp đƣợc quy
định nhƣ sau:
Giữa Chính phủ (Bộ tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tƣ) với các Bộ, ngành, các
địa phƣơng.
Giữa Bộ chủ quản, Bộ quản lý ngành với các đơn vị trực thuộc ở trung ƣơng;
giữa ủy ban nhân dân tỉnh với các đơn vị địa phƣơng.
Giữa các đơn vị sự nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc với các bộ phận, đơn vị
dự toán trực thuộc.
Theo quy định pháp luật hiện hành, chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị
sự nghiệp có thu đƣợc quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của
Chính phủ. Nghị định 43 đã quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị sự
nghiệp có thu và trách nhiệm của cơ quan quản lý các cấp, theo đó:

Cơ chế tự chủ tài chính là cơ chế quản lý nhằm tăng cƣờng quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp có thu về các mặt hoạt động tài chính, tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
chức bộ máy và sắp xếp lao động qua đó làm tăng chất lƣợng hoạt động cung cấp
dịch vụ công của đơn vị.
Khác với cơ chế tài chính của các đơn vị sự nghiệp đơn thuần, cơ chế tự chủ
của các đơn vị sự nghiệp có thu có những đặc trƣng sau:
Đơn vị sự nghiệp có các hoạt động dịch vụ phải đăng ký, kê khai, nộp đủ
các loại thuế và các khoản khác (nếu có), đƣợc miễn, giảm thuế theo quy định
của pháp luật.
Đơn vị sự nghiệp có hoạt động dịch vụ đƣợc vay vốn của các tổ chức tín dụng,
đƣợc huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tƣ mở rộng và nâng
cao chất lƣợng hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của pháp luật
(Chính phủ, 2006).
Đơn vị thực hiện đầu tƣ, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nƣớc theo quy
định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nƣớc tại đơn vị sự nghiệp. Đối với tài sản
cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực hiện trích khấu hao thu hồi vốn
theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nƣớc. Số tiền trích khấu hao tài
sản cố định và tiền thu từ thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn NSNN đơn vị đƣợc để
lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. Số tiền trích khấu hao, tiền thu
thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn vay đƣợc dùng để trả nợ vay. Trƣờng hợp đã trả đủ
nợ vay, đơn vị đƣợc để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đối với số
còn lại (Chính phủ, 2006).
Đơn vị sự nghiệp mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nƣớc để phản ánh các khoản

kinh phí thuộc NSNN theo quy định của Luật ngân sách nhà nƣớc; đƣợc mở tài
khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nƣớc để phản ánh các khoản thu,
chi của hoạt động dịch vụ (Chính phủ, 2006).
Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của
Nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc chủ động xây dựng tiêu chuẩn, định mức
và chế độ chi tiêu nội bộ cho các khoản chi hoạt động thƣờng xuyên cao hơn hoặc
thấp hơn quy định, trong phạm vi nguồn tài chính đƣợc sử dụng; đảm bảo hoạt động
thƣờng xuyên, thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao, phù hợp với đặc điểm đơn vị, tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
cƣờng công tác quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả, thông qua việc
xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ (Chính phủ, 2006).
Quy chế chi tiêu nội bộ và việc xây dựng các định mức chi của đơn vị sự nghiệp
có thu đã khắc phục những bất cập, lạc hậu của một số chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi ngân sách hiện hành của Nhà nƣớc nhƣ: chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội
nghị, chi biên soạn giáo trình, chi vƣợt giờ của ngành giáo dục, chi bồi dƣỡng trực
đêm của ngành y tế, chi tổ chức xét xử của ngành toà án... (Chính phủ, 2006).
Cơ chế tự chủ tài chính cho phép các đơn vị đƣợc quyết định kế hoạch sử
dụng lao động và xây dựng quỹ tiền lƣơng, tạo ra cơ sở pháp lý để các đơn vị sự
nghiệp có thu đƣợc phép tăng thu nhập cho ngƣời lao động, hợp pháp hoá các
khoản thu nhập ngoài lƣơng của cán bộ, viên chức. Từ đó tạo động lực khuyến
khích ngƣời lao động tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
công việc (Chính phủ, 2006).
Cơ chế tự chủ tài chính cho phép các đơn vị tự chủ trong việc lập, chấp hành
dự toán thu, chi. Để đáp ứng các yêu cầu của cơ chế tài chính mới đối với cơ quan
quản lý nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp, cơ chế cấp phát ngân sách cũng có thay đổi

cơ bản so với cơ chế cấp phát bằng hạn mức kinh phí nhƣ trƣớc đây. Từ năm 2004,
thực hiện cấp phát ngân sách theo phƣơng thức: các đơn vị sử dụng ngân sách căn
cứ tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị sự
nghiệp có thu đã đƣợc cấp chủ quản phê duyệt, khối lƣợng nhiệm vụ thực tế phát
sinh và dự toán đƣợc giao để rút kinh phí tại Kho bạc Nhà nƣớc để chi tiêu.
Vì vậy quyết định giao dự toán của cơ quan chủ quản cho các đơn vị sử dụng
ngân sách trực thuộc là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để các đơn vị sự nghiệp có
thu đƣợc rút kinh phí qua kho bạc Nhà nƣớc. Ngoài ra, các đơn vị sự nghiệp có thu
đƣợc chuyển kinh phí chƣa đƣợc sử dụng sang năm sau thực hiện. Cơ chế cấp phát
mới thuận tiện và đơn giản hơn cho các đơn vị sử dụng ngân sách đồng thời tăng
cƣờng vai trò kiểm tra, kiểm soát của Kho bạc Nhà nƣớc, góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng ngân sách nhà nƣớc (Chính phủ, 2006).
1.1.2. Nguyên tắc quản lý tài chính bệnh viện công
Cơ chế tự chủ tài chính cho phép bệnh viện chủ động, linh hoạt để có thể huy
động và tạo đủ các nguồn thu và sử dụng chúng một cách hiệu quả trong khuôn khổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
luật pháp, đem lại lợi ích cho cả xã hội và bệnh viện. Song bệnh viện công là bệnh
viện của Nhà nƣớc, nên quản lý tài chính bệnh viện công đòi hỏi vừa phải tuân thủ
các nguyên tắc, chế độ tài chính của Nhà nƣớc đối với bệnh viện, vừa phải thực
hiện các quy chế, quy định do bệnh viện đề ra đối với hoạt động tài chính bệnh viện.
Theo tài liệu Những vấn đề cơ bản của kinh tế y tế của Trƣờng Đại học Y Hà
Nội(2010) cho rằng để quản lý tài chính bệnh viện công theo hƣớng hiệu quả và
công bằng, cần thực hiện các nguyên tắc sau:
Tiến hành thu - chi theo đúng pháp luật, đúng nguyên tắc của Nhà nƣớc và các
quy định của bệnh viện về quản lý tài chính.

Tăng nguồn thu hợp pháp, quản lý các nguồn kinh phí NSNN cấp và các
nguồn khác nhƣ viện phí, bảo hiểm y tế, viện trợ, đóng góp của nhân viên… theo
đúng quy định của Nhà nƣớc; sử dụng các khoản chi có hiệu quả, chống lãng phí,
thực hành tiết kiệm trong chi tiêu.
Thực hiện chính sách ƣu đãi và cải thiện tính công bằng trong khám, chữa
bệnh cho các đối tƣợng ƣu đãi và ngƣời nghèo.
Bảo đảm hài hoà lợi ích của Nhà nƣớc, bệnh viện và bệnh nhân, cụ thể là lợi
ích của các nhóm đối tƣợng: Nhà nƣớc, bệnh nhân, ban lãnh đạo và nhân viên của
bệnh viện.
Công khai chi phí phải trả cho các loại dịch vụ khám chữa bệnh. Từng bƣớc
hạch toán chi phí và giá thành khám chữa bệnh.
1.1.3. Cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện công lập của Việt Nam
Theo Lê Ngọc Trọng và CS (2001) thì Cơ chế quản lý tài chính các bệnh viện
của Việt Nam hiện nay đƣợc xây dựng trên cơ sở các quy định của Nhà nƣớc đối
với các đơn vị sự nghiệp nói chung và đơn vị sự nghiệp y tế nói riêng. Trên cơ sở
các quy định của Nhà nƣớc, tổ chức quản lý tài chính trong các bệnh viện chính là
tổ chức quản lý các khoản thu, khoản chi theo hƣớng dẫn thống nhất từ khâu lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách. Thông qua việc tổ chức quản lý chặt chẽ sẽ giúp
các đơn vị mở rộng, tăng cƣờng các nguồn thu hợp pháp, sử dụng các khoản chi có
hiệu quả, cân đối thu chi, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Giám đốc bệnh viện
là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về các quyết định của mình trong việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
thực hiện toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của đơn vị và thực hiện quy chế công
khai tài chính, quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định hiện hành.
Khảo sát cho thấy, trƣớc năm 2002, các cơ sở y tế công lập nói chung và các

bệnh viện công lập nói riêng thực hiện cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có
thu theo Thông tƣ số 01 TC/HCVX ngày 04/01/1994 của Bộ Tài chính quy định
tạm thời chế độ quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các
đoàn thể, hội quần chúng tổ chức hoạt động có thu. Theo quy định của Thông tƣ
này, hàng năm, hàng quý, các đơn vị phải lập kế hoạch tài chính phản ánh toàn bộ
các khoản thu, chi đồng thời có kế hoạch phân phối chênh lệch thu chi và trích các
quỹ. Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ này, phần chênh lệch thu lớn hơn chi đƣợc phân
phối 35% để bổ sung kinh phí hoạt động của đơn vị bằng hình thức ghi thu, ghi chi
qua NSNN theo từng cấp tƣơng ứng và 65% để trích các quỹ khen thƣởng, phúc lợi.
Cùng với quy định chung đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định 95/NĐ-CP ngày
27/8/1995 của Chính phủ về thu một phần viện phí. Đối với các khoản chi, các đơn vị
phải chấp hành các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật và chế độ chi tài chính do
Nhà nƣớc ban hành. Nhƣ vậy trong giai đoạn này, Bộ Tài chính quản lý về tài chính
lĩnh vực y tế đối với Bộ Y tế theo cơ chế dự toán năm dựa trên các nhiệm vụ chuyên
môn chủ yếu trong năm và các định mức chi tiêu theo quy định của Nhà nƣớc.
Từ năm 2002 với sự ra đời của Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của
Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu, các đơn vị sự
nghiệp công lập nói chung và các cơ sở y tế công lập nói riêng đã tạo đƣợc sự chủ
động về mặt tài chính cho các đơn vị trên cơ sở khuyến khích tăng thu, tiết kiệm
chi, bảo đảm trang trải các khoản chi phí hoạt động nhằm thực hiện tốt các nhiệm
vụ đƣợc giao.
Tuy nhiên việc thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP trong ngành y tế còn
chậm. Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, chỉ mới thử nghiệm áp dụng Nghị
định này ở Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ƣơng. Ở thành phố lớn nhƣ Thủ đô Hà
nội, Nghị định này chỉ áp dụng tại Bệnh viện Tim Hà nội. Thông qua khảo sát trên
cho thấy, tiến độ triển khai cơ chế tự chủ tài chính còn khá chậm ở cả cấp trung
ƣơng và địa phƣơng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11
Từ năm 2006, thực hiện tinh thần của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập,
các cơ sở y tế sẽ triển khai áp dụng trên diện rộng cơ chế này.
1.1.4. Nội dung quản lý tài chính bệnh viện công theo cơ chế tự chủ tài chính
Quá trình quản lý tài chính bệnh viện công theo cơ chế tự chủ tài chính, gồm
các nội dung sau:
1.1.4.1. Lập dự toán thu chi
Lập dự toán thu chi các nguồn kinh phí của bệnh viện là trên cơ sở phân tích,
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm trƣớc, dự đoán các hoạt động chuyên
môn và tài chính trong năm tới, phân tích các yếu tố tác động của môi trƣờng bên
ngoài và bên trong, từ đó xác định mục tiêu và chỉ tiêu về các nguồn thu cũng nhƣ
các khoản chi của bệnh viện; xác định các kế hoạch hành động nhằm thực hiện các
mục tiêu, chỉ tiêu đó.
1.1.4.2. Tổ chức thực hiện dự toán thu - chi
Đây là một nội dung đặc biệt quan trọng trong quá trình quản lý tài chính bệnh
viện nhằm biến kế hoạch thành hiện thực, bởi vì kế hoạch lập ra dù tốt đến mấy
nhƣng nếu tổ chức thực hiện kém thì trên thực tế cũng không thể đạt đƣợc mục tiêu
một cách có kết quả và hiệu quả cao. Với quan điểm tất cả các bộ phận đều tạo ra
thu nhập (trực tiếp hoặc gián tiếp) và đều phải chi tiêu cho các hoạt động của mình,
do đó công tác tổ chức thực hiện kế hoạch thu, chi là nhiệm vụ không chỉ của bộ
phận tài chính bệnh viện mà còn của tất cả các phòng, ban, bộ phận trong bệnh viện,
nhằm biến các chỉ tiêu đã đƣợc ghi trong kế hoạch thành hiện thực. Tuy nhiên
ngƣời chịu trách nhiệm chính trong tổ chức thực hiện kế hoạch thu - chi và phối hợp
nó ở tất cả các bộ phận, đó là phòng Tài chính - Kế toán của Bệnh viện.
1.1.4.3. Quyết toán
Công tác quyết toán là khâu cuối cùng của quá trình sử dụng kinh phí. Đây là

quá trình phản ánh đầy đủ các khoản chi và báo cáo quyết toán việc thu, chi theo
đúng chế độ báo cáo về biểu mẫu, thời gian, nội dung và các khoản chi tiêu.
Trên cơ sở các số liệu báo cáo quyết toán có thể đánh giá hiệu quả phục vụ của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
chính bệnh viện, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đồng thời rút ra ƣu, khuyết
điểm của từng bộ phận trong quá trình quản lý để làm cơ sở cho quản lý ở chu kỳ
tiếp theo, đặc biệt là làm cơ sở cho việc lập kế hoạch tài chính của năm sau.
1.1.4.4. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá tài chính
Thanh tra, kiểm tra tài chính trong quản lý bệnh viện công là quá trình giám
sát, đo lƣờng, đánh giá việc thực hiện và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính,
từ đó đƣa ra các biện pháp điều chỉnh (nếu cần thiết), nhằm bảo đảm kế hoạch tài
chính của bệnh viện đƣợc thực hiện đúng nhƣ dự kiến.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính
1.1.5.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
ĐVSNCL y tế do Nhà nƣớc thành lập để thực hiện việc quản lý, cung ứng
dịch vụ công hoặc các nhiệm vụ chuyên môn trong lĩnh vực sự nghiệp y tế. Do vậy
cơ chế hoạt động của các ĐVSNCL y tế nói chung và cơ chế quản lý tài chính của
ĐVSNCL y tế nói riêng chịu ảnh hƣởng lớn bởi các chính sách của Nhà nƣớc.
Trong nhiều năm, các ĐVSNCL hoạt động không hiệu quả, trì trệ, mang
nặng tính bao cấp. Trƣớc đòi hỏi của thực tiễn phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ
công, giảm dần sự bao cấp của Nhà nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có chủ trƣơng
phải đổi mới cơ chế quản lý các ĐVSNCL, đặc biệt là đổi mới về cơ chế tài
chính. Chính phủ đã ban hành Nghị định 10 trao quyền tự chủ về chế độ tài
chính cho các ĐVSNCL.
Để nâng cao hơn nữa chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của các ĐVSNCL, mở

rộng hơn quyền tự chủ cho các ĐVSNCL, ngày 25/4/2006 Chính phủ đã ban hành
Nghị định 43 thay thế Nghị định 10. Theo đó, các ĐVSNCL không những đƣợc
giao quyền tự chủ tài chính mà còn đƣợc trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế.
1.1.5.2. Cơ chế quản lý tài chính
Theo cách phân loại dựa vào nguồn thu sự nghiệp thì có 3 loại hình ĐVSNCL
là ĐVSN tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động, ĐVSN tự đảm bảo một phần chi
phí hoạt động và ĐVSN do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động, đối với từng
loại hình sẽ có cơ chế quản lý tài chính khác nhau. Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
phí hoạt động có mức độ về tự chủ lớn hơn đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt
động, đơn vị do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động có mức độ tự chủ thấp
nhất so với 2 loại hình đơn vị trên. Tính tự chủ tài chính càng cao khi mức độ phụ
thuộc vào NSNN càng thấp. Việc quy định nhƣ vậy hoàn toàn phù hợp với quy định
về quản lý sự phát triển của đơn vị, khuyến khích xã hội hóa HĐSN và tạo điều kiện
để đơn vị thực hiện tự chủ tài chính tốt hơn.
Bên cạnh đó, mỗi đơn vị sự nghiệp công đều có những đặc thù riêng nên cần
phải có những cơ chế quản lý tài chính riêng để điều chỉnh. Trên mỗi lĩnh vực sự
nghiệp hoạt động đặc thù, các đơn vị sự nghiệp công có điều kiện, cơ hội khác nhau
để phát huy, mở rộng, khai thác các nguồn thu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, nâng cao
chất lƣợng phục vụ; đồng thời phải tuân thủ pháp luật và các định hƣớng của Nhà
nƣớc trong lĩnh vực sự nghiệp đó.
Cơ chế quản lý tài chính ĐVSNCL góp phần tạo hành lang pháp lý cho quá
trình tạo lập và sử dụng nguồn tài chính. Nó đƣợc xây dựng trên quan điểm thống
nhất và phù hợp, từ việc xây dựng các định mức thu, định mức chi tiêu đến quy

định về cấp phát, kiểm tra, kiểm soát, quá trình đó nhằm phát huy vai trò của cơ chế
tự chủ tài chính. Việc mở rộng, khai thác nguồn thu sự nghiệp phụ thuộc vào từng
lĩnh vực hoạt động, chức năng nhiệm vụ đƣợc giao của đơn vị và sử dụng nguồn thu
tiết kiệm có hiệu quả sẽ có ảnh hƣởng lớn đến tự chủ tài chính của đơn vị. Những
đơn vị có cơ chế quản lý tài chính phù hợp sẽ có mức độ tự chủ tài chính cao hơn và
ngƣợc lại.
1.1.5.3. Tổ chức bộ máy, năng lực đội ngũ cán bộ, nhân viên trong đơn vị sự nghiệp
Tình hình thực hiện tự chủ tài chính của ĐVSNCL còn phụ thuộc vào cơ cấu
tổ chức bộ máy hoạt động, năng lực và sự nhạy bén của đội ngũ cán bộ, viên chức
của đơn vị. Với bộ máy gọn nhẹ, đội ngũ cán bộ, viên chức có năng lực, nhanh
nhạy, đƣợc bố trí phù hợp với trình độ, năng lực cùng với năng lực quản lý của
ngƣời lãnh đạo sẽ góp phần vào hiệu quả hoạt động của đơn vị nói chung cũng nhƣ
việc khai thác, mở rộng ngƣỡng thu sự nghiệp, tiết kiệm chi nói riêng.
Đơn vị tổ chức bộ máy hoạt động sẽ xác định đƣợc rõ chức năng, nhiệm vụ
của các phòng ban, bộ phận trực thuộc; bố trí hợp lý lao động, tinh giảm những lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×