LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
uê
́
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Huế, ngày 07 tháng 06 năm 2017
nh
tê
́H
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Hồ Thị Phi
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
tập thể, cá nhân, bạn bè và gia đình.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Phòng
Khoa học - Công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau Đại học cùng các thầy cô
uê
́
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện cho tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
tê
́H
sắc đến thầy giáo PGS- TS Nguyễn Văn Phát, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
cho tôi kiến thức khoa học cũng như phương pháp làm việc trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
nh
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc; Các phòng nghiệp vụ của Công ty
Điện lực Quảng Trị; Điện lực Đông Hà thuộc Công ty Điện lực Quảng Trị; Các
Ki
khách hàng sử dụng điện được phỏng vấn đã cung cấp số liệu, thông tin cần thiết và
những ý kiến đóng góp quý báu cho tôi hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
ho
̣c
lòng biết ơn sâu sắc đến anh chị em của phòng Kinh doanh Công ty Điện lực Quảng
Trị và Điện lực Đông Hà đã tận tình giúp đỡ tôi thực hiện khảo sát, điều tra số liệu
ại
để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin được bày tỏ lòng biết ơn đến những người thân yêu trong gia
Đ
đình, bạn bè đã luôn bên cạnh tôi để động viên, chia sẻ với những khó khăn trong
̀ng
suốt quá trình học tập, nghiên cứu để tôi có được kết quả như ngày hôm nay.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm
ươ
khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo, bạn bè và đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tr
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn
Hồ Thị Phi
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HỒ THỊ PHI
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh; Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện trên địa
bàn Thành phố Đông Hà của Công ty Điện lực Quảng Trị.
1. Tính cấp thiết của đề tài:
uê
́
Do tính chất đặc thù là một ngành kinh doanh dịch vụ mang tính độc quyền
tê
́H
của nhà nước nên công tác dịch vụ điện nói chung vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế.
Đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào về Đánh giá sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ điện trên địa bàn Thành phố Đông Hà của QTPC.
Với kỳ vọng tìm ra được giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách
nh
hàng sử dụng dịch vụ điện, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng
Ki
của khách hàng sử dụng dịch vụ điện trên địa bàn Thành phố Đông Hà của
Công ty Điện lực Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ.
̣c
2. Phương pháp nghiên cứu
ho
Đề tài thu thập tài liệu để tổng hợp lý luận, kết hợp phương pháp phân tích
định tính và phân tích định lượng (Số liệu thứ cấp: Thu thập từ nhiều nguồn khác
ại
nhau; Số liệu sơ cấp: Tổ chức điều tra 80 KHNSH và 300 KHSH).
Đ
Các phương pháp phân tích được sử dụng gồm: Thống kê mô tả;Phân tích các
̀ng
chỉ số hài lòng khách hàng; Phân tích nhân tố khám phá.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
ươ
Đề tài tiến hành đánh giá thực trạng sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch
vụ điện của QTPC và khảo sát sự hài lòng khách hàng trên địa bàn Thành phố Đông
Tr
Hà của QTPC theo 7 nhóm yếu tố, làm rõ các yếu tố tác động và mức độ tác động
của từng yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng, giúp đơn vị có cái nhìn toàn diện
hơn về sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện.
Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất 7 nhóm giải pháp nhằm nâng cao sự hài
lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện của QTPC đó là Cung cấp điện; Thông
tin đến khách hàng; Hóa đơn tiền điện; Dịch vụ khách hàng; Hình ảnh kinh doanh;
Nhận thức về giá điện; Đồng thuận xã hội để có thể ứng dụng trong giai đoạn 20172020 và những năm tiếp theo.
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt........................................................................................... vii
Mục lục...................................................................................................................... iv
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
Danh mục các hình.................................................................................................... xi
tê
́H
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
nh
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
Ki
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
ho
̣c
6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................9
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................10
ại
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐIỆN .........................................................10
Đ
1.1 Cơ sở lý luận về dịch vụ......................................................................................10
̀ng
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm dịch vụ........................................................................10
1.1.2 Khái niệm và đăc điểm chất lượng dịch vụ......................................................12
ươ
1.1.3 Một số khái niệm về dịch vụ điện ....................................................................15
Tr
1.2 Cơ sở lý luận về sự hài lòng khách hàng ............................................................16
1.2.1 Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng........................................................16
1.2.2 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng....................17
1.2.3 Sự khác biệt giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .............18
1.2.4 Các mô hình đo lường sự hài lòng của khách hàng .........................................19
1.2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất đánh giá sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ
điện trên địa bàn Thành phố Đông Hà ......................................................................24
iv
1.3 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ điện ở một số nước trên thế giới .....29
1.4 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ điện tại các Công ty điện lực ở Việt Nam ...........................................30
1.5 Tóm tắt Chương 1 ...............................................................................................31
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ CỦA
uê
́
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ ......................................................................32
2.1 Đăc điểm cơ bản của Công ty Điên lực Quảng Trị.............................................32
tê
́H
2.1.1 Giới thiệu về Công ty Điện lực Quảng Trị.......................................................32
2.1.2 Thực trạng hoạt động cung ứng dịch vụ điện của QTPC...............................40
2.2 Đánh giá thực trạng sự hài lòng của khách hàng sử dụng điện trên địa bàn Thành
nh
phố Đông Hà của QTPC ...........................................................................................47
Ki
2.2.1 Phân tích thống kê mô tả..................................................................................47
2.2.2 Phân tích các chỉ số hài lòng của khách hàng ..................................................58
ho
̣c
2.2.3 Phân tích các nhân tố khám phá.......................................................................64
2.2.4 Đánh giá chung về sự hài lòng khách hàng trên địa bàn Thành phố Đông Hà
ại
của QTPC ..................................................................................................................76
2.2.4.1 Đối với KHNSH............................................................................................76
Đ
2.2.4.2 Đối với KHSH...............................................................................................78
̀ng
2.3. Tóm tắt chương 2 ...............................................................................................79
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI
ươ
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐIỆN CỦA CÔNG TY ĐIỆN
Tr
LỰC QUẢNG TRỊ....................................................................................................80
3.1 Định hướng và mục tiêu nâng cao sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ điện
đến năm 2020 ............................................................................................................80
3.1.1 Định hướng.......................................................................................................80
3.1.2 Mục tiêu ...........................................................................................................80
3.2 Các giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng điện của QTPC ..........82
3.2.1 Nhóm yếu tố về “Cung cấp điện” ...................................................................82
v
3.2.2 Nhóm yếu tố về “Thông tin đến khách hàng”..................................................86
3.2.3 Nhóm yếu tố về “Hóa đơn tiền điện”...............................................................88
3.2.4 Nhóm yếu tố về “Dịch vụ khách hàng” ...........................................................90
3.2.5 Nhóm yếu tố về “Hình ảnh kinh doanh”..........................................................93
3.2.6 Nhóm yếu tố về “Nhận thức về giá điện” ........................................................94
3.2.7 Nhóm yếu tố về “Sự đồng thuận của xã hội”...................................................95
uê
́
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97
tê
́H
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
PHỤ LỤC................................................................................................................104
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chỉ số hài lòng thuộc tình
APP CSKH
Ứng dụng chăm sóc khách hàng
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CBNV
Cán bộ nhân viên
CCĐ
Cung cấp điện
CLDV
Chất lượng dịch vụ
CMIS
Hệ thống thông tin quản lý khách hàng
CRM
Chương trình quản lý yêu cầu của khách hàng
CSI
Chỉ số hài lòng tổng thể của khách hàng
CSKH
Chăm sóc khách hàng
ĐL
Điện lực
ĐLĐH
Điện lực Đông Hà
ĐQL
Đội quản lý ĐZ &TBA
ĐTXH
Đồng thuận xã hội
DVKH
Dịch vụ khách hàng
nh
tê
́H
ươ
̀ng
EVNCPC
HAKD
Ki
̣c
ho
ại
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Đ
EVN
GĐ
uê
́
AAI
Tổng công ty Điện lực miền Trung
Giám đốc
Hình ảnh kinh doanh
Hóa đơn tiền điện
KDĐN
Kinh doanh điện năng
Tr
HĐTĐ
KHNSH
Khách hàng sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt
KHSH
Khách hàng sử dụng điện sinh hoạt
KHTP
Khách hàng thành phố Đông Hà
KH-VT
Kế hoạch- Vật tư
KT GSMBĐ
Kiểm tra giám sát mua bán điện
vii
KVTP
Khu vực thành phố Đông Hà
kWh
Ki lô Oát giờ
Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới
điện phân phố
NTGĐ
Nhận thức giá điện
PC
Công ty kinh doanh phân phối điện thuộc ngành điện
PGĐ
Phó Giám đốc
PPSI
Chỉ số hài lòng về giá
QLKV
Quản lý khu vực
QLVH
Quản lý vận hành
QPSI
Chỉ số hài lòng về chất lượng
QTPC
Công Ty Điện lực Quảng Trị
RF-Spider
Công nghệ đọc chỉ số công tơ tự động từ xa
Ki
nh
tê
́H
uê
́
MAIFI
Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lưới điện
phân phối
ho
̣c
SAIDI
Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lưới điện phân
phối
SH
Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman
Sinh hoạt
Sản xuất kinh doanh
ươ
SXKD
̀ng
SERVQUAL
Mô hình chất lượng dịch vụ của Cronin & Taylor
Đ
SERVPERF
ại
SAIFI
Trạm biến áp
TTBV&PC
Thanh tra bảo vệ và pháp chế
TTCSKH
Trung tâm chăm sóc khách hàng
TC&NS
Tổ chức và nhân sự
TTKH
Thông tin khách hàng
TKĐ
Tiết kiệm điện
Tr
TBA
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Tình hình lao động của Công ty Điện lực Quảng Trị từ 2014 – 2016 38
Bảng 2.2:
Số lao động trực tiếp làm công tác KDĐN của QTPC năm 2016.......39
Bảng 2.3:
Quy mô khách hàng, sản lượng, doanh thu khách hàng sử dụng điện
của QTPC qua 3 năm 2014 – 2016 .....................................................41
Một số chỉ tiêu dịch vụ khách hàng từ năm 2014-2016 ......................43
Bảng 2.5:
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện của QTPC qua
uê
́
Bảng 2.4:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố CCĐ đối với KHNSH ..........................49
Bảng 2.7:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố TTKH đối với KHNSH........................49
Bảng 2.8:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố HĐTĐ đối với KHNSH .......................50
Bảng 2.9:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố DVKH đối với KHNSH .......................50
Bảng 2.10:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố HAKD đối với KHNSH .......................51
Bảng 2.11:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố NTGĐ đối với KHNSH .......................52
Bảng 2.12:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố ĐTXH đối với KHNSH .......................52
Bảng 2.13:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố CCĐ đối với KHSH .............................54
Bảng 2.14.
Thống kê mô tả nhóm yếu tố TTKH đối với KHSH...........................54
Bảng 2.15:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố HĐTĐ đối với KHSH ..........................55
Bảng 2.16:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố DVKH đối với KHSH..........................55
Bảng 2.17:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố HAKD đối với KHSH..........................56
Bảng 2.18:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố NTGĐ đối với KHSH ..........................57
Bảng 2.19:
Thống kê mô tả nhóm yếu tố ĐTXH đối với KHSH ..........................58
Bảng 2.20:
Chỉ số phần trăm khách hàng hài lòng với mỗi thuộc tính (AAI) theo
Tr
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Bảng 2.6:
ươ
tê
́H
3 năm 2014 – 2016 ..............................................................................46
từng nhóm yếu tố của KHNSH và KHSH...........................................59
Bảng 2.21:
Trọng số của chỉ số CSI – KHNSH và KHSH....................................64
Bảng 2.22:
Bảng kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test của KHNSH .........65
Bảng 2.23:
Bảng kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test của KHSH............66
Bảng 2.24:
Bảng kết quả phân tích nhân tố của KHNSH......................................67
Bảng 2.25:
Bảng kết quả phân tích nhân tố của KHSH.........................................70
ix
Bảng 2.26:
Kết quả phân tích các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của
KHNSH ...............................................................................................74
Bảng 2.27:
Kết quả phân tích các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
KHSH ..................................................................................................75
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ........................................19
Hình 1.2:
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (European
Customer Satisfaction Index - ECSI) ....................................................20
Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Việt Nam ..............................21
Hình 1.4:
Mô hình Parasuraman và cộng sự .........................................................22
Hình 1.5:
Mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng
uê
́
Hình 1.3:
Hình 1.6:
tê
́H
sử dụng dịch vụ điện..............................................................................24
Mô hình 1.6 bổ sung Mô hình 1.5 về nghiên cứu về sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ điện ..........................................................25
Sơ đồ bộ máy tổ chức của QTPC ..........................................................33
Hình 2.2:
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Điện lực Đông Hà .......................................36
Hình 2.3:
Điểm trung bình của từng nhóm yếu tố của KHNSH và KHSH...........47
Hình 2.4:
Điểm trung bình của 7 nhóm yếu tố KHNSH .......................................48
Hình 2.5
Điểm trung bình của từng nhóm yếu tố KHSH.....................................53
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Hình 2.1:
xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong giai đoạn đổi mới, hội nhập và phát triển của nền kinh tế nước ta hiện
nay thì yếu tố sự hài lòng của khách hàng trở nên cực kỳ quan trọng đối với doanh
nghiệp, quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp trên thị trường. Doanh
uê
́
nghiệp ngày nay phải lấy khách hàng làm đích đến, lấy sự hài lòng của khách hàng
tê
́H
làm thước đo thành công, vì vậy trong hoạt động kinh doanh việc thỏa mãn khách
hàng trở thành trung tâm trong chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp. Công
ty Điện lực Quảng Trị (QTPC) hay doanh nghiệp nào cũng vậy không thể nằm
nh
ngoài quy luật đó. Hiện nay Chính phủ đang tích cực chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ vận
hành ổn định thị trường phát điện cạnh tranh, tiến tới đưa thị trường bán buôn và
Ki
bán lẻ cạnh tranh vào vận hành bắt đầu từ năm 2021, từng bước xóa bỏ độc quyền
ngành Điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) cũng như QTPC sẽ còn phải đối
ho
̣c
diện với rất nhiều thách thức mới, do đó để phát triển bền vững thì dịch vụ khách
hàng phải luôn được chú trọng và nâng cao, bởi khách hàng quyết định sự tồn tại,
ại
phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được điều đó, năm 2013 EVN đã chọn là
Đ
năm “Kinh doanh và dịch vụ khách hàng”; Công tác dịch vụ khách hàng là lĩnh vực
EVN ưu tiên, cụ thể hóa qua Chỉ thị về công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng
̀ng
ban hành hàng năm. Tất cả các mục tiêu này đều hướng tới sự thay đổi căn bản về
ươ
nhận thức trong toàn EVN và của QTPC nói riêng đối với công tác kinh doanh và
dịch vụ khách hàng, tạo chuyển biến thật sự trong công tác này, đem lại sự hài lòng
Tr
về dịch vụ đến khách hàng trong năm 2017 và những năm tiếp theo.
Công ty Điện lực Quảng Trị là doanh nghiệp nhà nước, hoạt động trên địa
bàn tỉnh Quảng trị với chức năng chính là cung cấp dịch vụ điện.
Tuy nhiên, do tính chất đặc thù là một ngành kinh doanh dịch vụ mang tính
độc quyền của nhà nước nên công tác dịch vụ điện nói chung vẫn còn nhiều tồn tại,
hạn chế: Độ tin cậy cung cấp điện chưa cao, quy trình, thủ tục phức tạp, rườm rà,
dịch vụ khách hàng còn yếu, một bộ phận không nhỏ nhân viên điện lực vẫn có thái
1
độ giao tiếp thiếu văn minh, cửa quyền khi tiếp xúc với khách hàng. Nếu tình trạng
này kéo dài sẽ làm sụt giảm uy tín của QTPC trong mắt khách hàng và xã hội.
Để khắc phục các tồn tại, hạn chế trong chất lượng dịch vụ điện, cần phải
tiến hành khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, trong đó khách hàng
sử dụng dịch vụ điện trên địa bàn Thành phố Đông Hà của QTPC có nhiều khách
hàng sử dụng điện lớn, cơ quan ban ngành, các thành phần kinh tế, chính trị, xã hội
uê
́
đóng trên địa bàn. Đây là cơ sở để QTPC nhìn rõ những mặt được và chưa được của
mình, từ đó có hoạch định các giải pháp cụ thể tiếp theo nhằm nâng cao hơn nữa
tê
́H
chất lượng dịch vụ điện. Với kỳ vọng tìm ra giải pháp nâng cao sự hài lòng của
khách hàng sử dụng dịch vụ điện của QTPC, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Đánh
giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện trên địa bàn Thành phố
nh
Đông Hà của Công ty Điện lực Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ.
Ki
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
ho
̣c
Trên cơ sở đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện
trên địa bàn Thành phố Đông Hà, đề xuất giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách
2.2 Mục tiêu cụ thể
ại
hàng QTPC.
Đ
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của khách
̀ng
hàng và đo lường sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện;
- Phân tích, đánh giá sự hài lòng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
ươ
của khách hàng về dịch vụ điện của QTPC;
Tr
- Đề xuất giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng điện của QTPC.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Khách hàng sử dụng điện trên địa bàn Thành phố Đông Hà có hài lòng với
dịch vụ điện của QTPC? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng trên địa bàn Thành phố Đông Hà?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ
điện của QTPC trong thời gian đến?
2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Sự hài lòng và đo lường sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ điện
trên địa bàn Thành phố Đông Hà của QTPC bao gồm các khách hàng sử dụng điện
cho mục đích Ngoài sinh hoạt (KHNSH) là các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức
và khách hàng sử dụng điện cho mục đích Sinh hoạt (KHSH) là các hộ gia đình.
uê
́
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trên địa bàn Thành phố Đông Hà của QTPC (bao gồm 9
tê
́H
phường: Phường: 1, 2, 3, 4, 5, Đông Giang, Đông Lương, Đông Lễ, Đông Thanh).
- Thời gian: Đánh giá hoạt động kinh doanh của QTPC giai đoạn 2014-2016;
điều tra khách hàng sử dụng dịch vụ điện trên địa bàn Thành phố Đông Hà của
nh
QTPC năm 2016, đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2017-2020.
5.1 Phương pháp định tính
Ki
5. Phương pháp nghiên cứu
ho
̣c
Đề tài thu thập tài liệu để tổng hợp lý luận, kết hợp với tham khảo ý kiến
(bằng phỏng vấn) các cán bộ, chuyên viên thuộc QTPC và các chuyên gia kinh tế,
ại
phỏng vấn sâu khách hàng. Từ đó, đưa ra mô hình nghiên cứu đánh giá chất lượng
dịch vụ điện về mặt lý thuyết, kèm theo các giả thuyết, các biến số và các thang đo.
Đ
5.2 Phương pháp định lượng
̀ng
5.2.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết sản xuất kinh doanh,
ươ
chương trình Hệ thống thông tin quản lý khách hàng (CMIS), các báo cáo có liên
Tr
quan khác của EVN, EVNCPC và QTPC.
5.2.2 Số liệu sơ cấp
5.2.2.1 Nội dung điều tra
Điều tra phỏng vấn trực tiếp các KHNSH và KHSH trên địa bàn Thành phố
Đông Hà theo bảng hỏi được thiết kế sẵn.
3
5.2.2.2 Thiết kế mẫu điều tra, khảo sát
a) Xác định cỡ mẫu và phân bổ mẫu điều tra
- Xác định cỡ mẫu
Mẫu điều tra xác định cho địa bàn Thành phố Đông Hà của QTPC (cả sinh
hoạt và ngoài sinh hoạt) theo công thức: n =
NZ 2 p(1- p)
Ne 2 + Z 2 p(1- p)
uê
́
Trong đó:
n là cỡ mẫu;
tê
́H
N là tổng số khách hàng trên địa bàn Thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị;
p(1-p) là phương sai lấy lớn nhất [0,5 x (1 – 0,5)] = 0,25;
Z = 1,96: tương ứng với xác xuất tin cậy 0,95;
nh
e= 0,05 là phạm vi sai số chọn mẫu.
Ki
Với tổng số lượng khách hàng trên địa bàn Thành phố Đông Hà tỉnh Quảng
Trị là 28 979 khách hàng, theo công thức trên số khách hàng cần điều tra trên địa
̣c
bàn Thành phố Đông Hà tỉnh Quảng Trị là 380 khách hàng. Sau đó tiến hành phân
ho
bổ mẫu cho các đối tượng KHNSH và KHSH hoạt theo tỷ lệ thuận với quy mô, có
xem lại bằng phương pháp chuyên gia và QTPC để thuận tiện cho công tác điều tra.
ại
Phân bổ số mẫu KHSH là 300 khách hàng và KHNSH là 80 khách hàng.
Đ
- Phân bổ mẫu điều tra: Chi tiết tại Phụ lục 1
b) Phương pháp chọn mẫu điều tra
̀ng
- Đối với khách hàng ngoài sinh hoạt
ươ
Tiến hành phân bổ mẫu KHNSH cho 4 nhóm phụ tải theo tỉ lệ thuận của số
lượng khách hàng của từng nhóm phụ tải trên tổng KHNSH gồm: (1) Nông lâm nghiệp
Tr
-Thủy sản; (2) Công nghiệp và xây dựng; (3) Kinh doanh-Dịch vụ; (4) Các đơn vị khác
(đơn vị hành chính sự nghiệp, trường học, bệnh viện hoặc các đơn vị sản xuất kinh
doanh có ngành nghề không thuộc nhóm phụ tải 1,2,3).
Cơ cấu chọn mẫu và danh sách mẫu để điều tra KHNSH được trao đổi lấy ý
kiến của QTPC trước khi tiến hành điều tra.
Danh sách mẫu KHNSH sẽ có 1 mẫu chính và một số mẫu dự phòng; Khi
cần thay thế mẫu, điều tra viên chủ động thực hiện nhưng cần đảm bảo đơn vị thay
4
thế cùng thành phần phụ tải và cố gắng đảm bảo tương đồng về lượng điện tiêu thụ
so với đơn vị được thay thế.
- Đối với khách hàng sinh hoạt
+ Chọn khu phố: Mỗi phường chọn 2 khu phố để thuận tiện trong quá trình
khảo sát, có một khu phố chỉ điều tra 11 hộ, các khu phố còn lại 17 hộ.
+ Chọn hộ: Trong mỗi khu phố được chọn, tiến hành khảo sát hộ gia đình
uê
́
theo mẫu chùm. Điều tra viên không cần lập danh sách mẫu khảo sát trước mà vào
một nhà bất kỳ, khảo sát xong sẽ sang nhà kế tiếp. Trường hợp có hộ nào đó từ chối
tê
́H
không trả lời thì bỏ qua và thay thế bằng hộ khác ở bên cạnh cho đến khi đủ số đơn
vị mẫu cần khảo sát.
d) Phương pháp điều tra và giám sát điều tra
nh
- Phương pháp điều tra
Đây là phương pháp thu thập dữ liệu mà người phỏng vấn và người được
Ki
phỏng vấn gặp nhau trực tiếp để hỏi và trả lời.
̣c
Vì bảng câu hỏi nghiên cứu được thiết kế theo dạng câu hỏi đóng nên người phỏng
ho
vấn đóng vai trò là người hướng dẫn, phỏng vấn trả lời câu hỏi và giải thích hoặc gợi ý
cho người được phỏng vấn hiểu đúng câu hỏi để họ có câu trả lời chính xác.
ại
* Yêu cầu đối với người phỏng vấn
Đ
- Không được thiên kiến hay xen quan điểm cá nhân vào câu hỏi hoặc hướng
đối tượng phỏng vấn vào cách trả lời;
̀ng
- Phải trung thực, không thêm bớt câu hỏi hoặc tự điền câu trả lời;
ươ
- Có kỹ năng giao tiếp, giọng nói, ngữ điệu, y phục phù hợp với hoàn cảnh và
đối tượng phỏng vấn;
Tr
* Yêu cầu đối với người được phỏng vấn
- Đối với nhóm KHSH (các hộ gia đình), khi phỏng vấn cần chọn người trong
hộ gia đình thường xuyên tiếp xúc với dịch vụ cung cấp điện của QTPC (như thanh
toán hóa đơn, liên hệ để sữa chữa khắc phục sự cố,…).
- Đối với nhóm KHNSH (các doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức…), chọn
người phụ trách về vấn đề hợp đồng điện, quản lý sử dụng điện trong công ty như
Giám đốc/Phó Giám đốc phụ trách Kỹ thuật/Chánh văn phòng/người được phân
5
công phụ trách về hợp đồng và thanh toán tiền điện, đăng ký, liên hệ sửa chữa với
Điện lực…
- Giám sát điều tra
Tôi tiến hành giám sát địa bàn chặt chẽ bao gồm đi thực địa với người điều tra
và tiến hành theo dõi, giám sát và xác minh qua điện thoại.
5.2.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu điều tra
uê
́
Đối với các nguồn số liệu thu thập được đề tài sử dụng công cụ SPSS và
EXCEL để phân tích số liệu.
tê
́H
5.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả
Tính toán giá trị điểm trung bình và các thống kê mô tả khác về mức độ hài
lòng theo mỗi thuộc tính đối với KHSH và KHNSH trên địa bànThành phố Đông
nh
Hà của QTPC.
Ki
5.2.2.2 Phân tích các chỉ số hài lòng khách hàng
Các chỉ số đo mức độ hài lòng được tính riêng cho nhóm KHNSH và KHSH.
ho
̣c
Các chỉ số này được tính toán trên mỗi thuộc tính, mỗi nhóm yếu tố (AAI) và ba chỉ số
tổng hợp: Chỉ số hài lòng về chất lượng (QPSI) và chỉ số hài lòng về giá (PPSI), chỉ số
ại
hài lòng chung của khách hàng (CSI). Việc tính toán các trọng số đo lường mức độ
quan trọng của các thuộc tính, nhóm yếu tố trong các chỉ số tổng hợp cần sử dụng
Đ
phương pháp xử lý thống kê dữ liệu theo phương pháp phân tích nhân tố FA (Factor
̀ng
Analysis), phương pháp phân tích phân biệt MDA (Multiple Discrimiant Analysis)và
mô hình logistic.
ươ
Tham khảo ý kiến của chuyên gia của EVN về tính các chỉ số đánh giá mức
Tr
độ hài lòng của khách hàng phải dựa trên phương pháp tính chỉ số hài lòng mà các
nhà nghiên cứu trên thế giới đã đề xuất. Các chỉ số này đã được dùng trong đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng dùng điện tại các quốc gia khác trên thế giới. Đó là
các chỉ số sau:
● Chỉ số hài lòng thuộc tính (AAI – Attribute Approval Index)
Chỉ số đo bằng phần trăm khách hàng hài lòng hoặc rất hài lòng (cho điểm từ
7/10 trở lên) với mỗi thuộc tính. Đơn vị :%
6
● Chỉ số hài lòng về chất lượng (QPSI – Quality Perceived Satisfaction
Index)
Trung bình trọng số của tất cả các Chỉ số hài lòng thuộc tính (AAI) trong các
nhóm yếu tố về chất lượng (nhóm yếu tố từ 1 đến 5 của bảng hỏi). Trong đó mỗi chỉ
số AAI được đánh trọng số tương ứng với mức độ quan trọng của mỗi thuộc tính.
Đơn vị: %
32
QPSI X i w i
uê
́
Công thức tính:
i 1
tê
́H
Trong đó:
Xi là phần trăm khách hàng hài lòng với thuộc tính thứ i (tức là chỉ số AAI
của thuộc tính thứ i) trong các nhóm yếu tố từ 1 đến 5 về chất lượng điện và dịch vụ
nh
cung cấp điện.
Ki
wi: là hệ số (trọng số) đánh giá mức độ quan trọng của từng thuộc tính trong
các nhóm yếu tố về chất lượng điện và dịch vụ cung cấp điện.
̣c
● Chỉ số hài lòng về giá (PPSI – Price Perceived Satisfaction Index)
ho
Trung bình trọng số của tất cả các Chỉ số hài lòng thuộc tính (AAI) trong
nhóm yếu tố về nhận thức giá (nhóm yếu tố từ thứ 6 của bảng hỏi). Trong đó mỗi
Đ
tính. Đơn vị: %
ại
chỉ số AAI được đánh trọng số tương ứng với mức độ quan trọng của mỗi thuộc
̀ng
Công thức tính
ươ
Trong đó:
Xi là phần trăm khách hàng hài lòng với yếu tố thứ i trong nhóm yếu tố nhận
Tr
thức về giá điện.
wi: là hệ số (trọng số) đánh giá mức độ quan trọng của từng thuộc tính trong
các nhóm yếu tố 6 là nhóm yếu tố Nhận thức về giá điện.
● Chỉ số hài lòng tổng thể của khách hàng (CSI – Customer Satisfaction
Index)
Trung bình trọng số của QPSI và PPSI. Trong đó mỗi chỉ số được đánh trọng
số tương ứng với mức độ quan trọng của các chỉ số. Đơn vị: %
7
Công thức tính
Trong đó: W1 và W2 là trọng số của chỉ số QPSI và PPSI
Các chỉ số này được tính riêng cho KHNSH và KHSH. Các chỉ số QPSI, PPSI,
CSI được chuẩn hóa thành trung bình có trọng số để thể hiện ý nghĩa của các chỉ số
này một cách rõ ràng trong phân tích. Việc tính trọng số của các thuộc tính sẽ thực
hiện dựa trên phương pháp phân tích khác biệt MDA với chỉ tiêu để phân lớp được
uê
́
lựa chọn là thuộc tính khách hàng đánh giá cho điểm QTPC về sự quan tâm đến
tê
́H
mức độ hài lòng của khách hàng.
Bộ chỉ số này sẽ cung cấp thông tin cho QTPC biết được sự nỗ lực của mình
trong thời gian qua đã đạt được sự hài lòng của khách hàng theo từng yếu tố, chất
nh
lượng, về giá và sự hài lòng chung ở mức độ nào. Bên cạnh đó, QTPC có thể đưa ra
định lượng cụ thể.
5.2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá
Ki
mục tiêu tổng quát cần đạt được trên các chỉ số này trong tương lai gần với mức
ho
̣c
Các bước cần thực hiện gồm:
Bước thứ nhất: Kiểm tra độ tin cậy của các thang đo theo các nhóm yếu tố để
ại
chỉ ra mức độ ràng buộc với biến tổng của các thuộc tính trong mỗi thang đo. Việc
Đ
kiểm tra độ tin cậy này sử dụng hệ số thống kê Cronbach’s Alpha và hệ số tương
quan biến tổng. Bên cạnh đó chúng ta cũng có thể đưa ra ma trận hệ số tương quan
̀ng
giữa các thuộc tính để phát hiện ra các đặc thù riêng biệt của bộ dữ liệu. Các đặc thù
ươ
riêng biệt đó cũng có thể phản ánh một mối quan hệ nào đó trong thực tế.
Bước thứ hai: Thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Tr
Analysis) để thu gọn và tóm tắt dữ liệu. Phân tích nhân tố khám phá đi đến kết quả
xác định được tập hợp các thuộc tính cần thiết cho việc đánh giá mức độ hài lòng
của khách hàng cũng như tìm ra các mối quan hệ giữa các thuộc tính với nhau. Kỹ
thuật phân tích nhân tố sẽ cung cấp bằng chứng thống kê về giá trị phân biệt và giá
trị hội tụ của thang đo phản ánh khía cạnh quan trọng xuất hiện trong việc đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng.
8
6. Cấu trúc luận văn
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, tóm tắt cấu trúc luận văn.
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của khách hàng sử dụng
uê
́
dịch vụ điện.
Chương 2: Đánh giá thực trạng sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ
tê
́H
điện trên địa bàn Thành phố Đông Hà của Công ty Điện lực Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng, mục tiêu,giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách
nh
hàng sử dụng dịch vụ điện của Công ty Điện lực Quảng Trị.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
9
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐIỆN
1.1 Cơ sở lý luận về dịch vụ
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm dịch vụ
uê
́
1.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ
Dịch vụ là một khái niệm phổ biến trong marketing và kinh doanh. Có rất
tê
́H
nhiều cách định nghĩa khác nhau về dịch vụ. Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu
là những thứ tương tự như hàng hoá nhưng phi vật chất. “Dịch vụ được định nghĩa
là bất kỳ hoạt động nào mà một bên có thể cung ứng cho bên kia và cung ứng này là
nh
vô hình và không tạo ra bất kỳ sự sở hữu nào về vật chất cụ thể. Việc sản xuất ra
dịch vụ có thể hoặc không sử dụng các hỗ trợ của sản phẩm vật chất [13, 328].
Ki
Theo quan điểm của chuyên gia Marketing Philip Kotler: “Dịch vụ là mọi
hoạt động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình,
̣c
không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể gắn hay không
ho
gắn với một sản phẩm vật chất”[19, 522].
Theo PGS.TS.Lưu Văn Nghiêm: “Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao
ại
gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp
Đ
với khách hàng hoặc tài sản của khách hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu.
̀ng
Sản phẩm của dịch vụ có thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm
vật chất [18, 6]”.
ươ
Theo kết quả nghiên cứu của Valarie A Zeithaml & Mary J Britner (2000)
trích từ Đổ Tiến Hòa (2007): “Dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực
Tr
hiện một công việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa
mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”[15,9].
Tóm lại, có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độ
khác nhau nhưng tựu chung thì:
Dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi
của khách hàng.
10
1.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, có những đặc tính riêng mà các loại
hàng hóa hiện hữu không có như tính vô hình, tính không đồng nhất, tính không thể
tách rời, tính không lưu giữ được. Chính những đặc điểm này, dịch vụ trở nên khó
định lượng và không thể nhận dạng bằng mắt thường được. Các nhà nghiên cứu đã
thừa nhận dịch vụ có bốn đặc điểm cơ bản, đó là:
uê
́
(1) Tính vô hình
Dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật thể. Không giống như những sản phẩm
tê
́H
vật chất, chúng không thể nhìn thấy được, không nếm được, không cảm thấy được,
không nghe thấy được hay không ngửi thấy được trước khi khách hàng mua và sử
dụng chúng. Khi mua sản phẩm vật chất, khách hàng có thể yêu cầu kiểm định, thử
nh
nghiệm chất lượng trước khi mua nhưng sản phẩm dịch vụ thì không thể tiến hành
đánh giá như thế. Để giảm bớt mức độ không chắc chắn, người mua sẽ tìm kiếm
Ki
những dấu hiệu hay bằng chứng về chất lượng của dịch vụ. Họ sẽ suy diễn về chất
tượng và giá cả mà họ thấy.
̣c
lượng của dịch vụ từ địa điểm, con người, trang thiết bị, tài liệu thông tin, biểu
ho
(2) Tính không đồng nhất hay không ổn định về chất lượng
Chất lượng của dịch vụ luôn không đồng nhất vì nó phụ thuộc vào nhà cung
ại
cấp dịch vụ, người thực hiện dịch vụ, thời gian và địa điểm thực hiện dịch vụ. Hơn
Đ
thế, khách hàng tiêu dùng là người quyết định chất lượng dịch vụ (CLDV) dựa vào
̀ng
cảm nhận của họ và trong những thời gian khác nhau sự cảm nhận cũng khác nhau,
những khách hàng khác nhau cũng có sự cảm nhận khác nhau. Vì vậy, việc đánh giá
ươ
CLDV hoàn hảo hay yếu kém khó có thể xác định dựa vào một thước đo chuẩn, mà
phải xét đến nhiều yếu tố liên quan khác trong trường hợp cụ thể.
Tr
(3) Tính không thể tách rời
Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện ở việc dịch vụ không thể tách
rời khỏi người cung ứng dịch vụ, cho dù người cung ứng dịch vụ có thể là con
người hoặc máy móc. Khó có thể phân chia dịch vụ thành hai giai đoạn rạch ròi là
giai đoạn sản xuất và giai đoạn sử dụng, dịch vụ thông thường được sản xuất và tiêu
dùng đồng thời. Khác với hàng hóa vật chất thường được sản xuất, lưu kho, phân
phối và sau cùng mới giao đến người tiêu dùng thì dịch vụ được tạo ra và sử dụng
11
ngay trong suốt quá trình tạo ra đó. Đối với sản phẩm hàng hóa vật chất, khách hàng
chỉ sử dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng, còn đối với dịch vụ, khách hàng đồng
hành trong suốt hoặc một phần của quá trình tạo ra dịch vụ. Cả người cung ứng và
khách hàng đều tham gia vào chất lượng và kết quả của dịch vụ.
(4) Tính không thể cất trữ
Dịch vụ không thể tồn kho, không cất trữ và không thể vận chuyển từ khu
uê
́
vực này đến khu vực khác hàng hóa khác. Dịch vụ không tồn trữ được như vậy nên
việc sản xuất mua bán và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. Cũng từ đặc
tê
́H
điểm này mà làm mất cân đối quan hệ cung cầu cục bộ giữa các thời điểm khác
nhau trong ngày, trong tuần hoặc trong tháng. Chúng ta có thể ưu tiên thực hiện
dịch vụ theo thứ tự trước sau, nhưng không thể đem cất dịch vụ rồi sau đó đem ra sử
nh
dụng vì dịch vụ thực hiện xong là hết, không thể để dành cho việc “tái sử dụng” hay
“phục hồi” lại. Chính vì vậy, dịch vụ là sản phẩm được sử dụng khi tạo thành và kết
Ki
thúc ngay sau đó [13, 328-329], [15], [19, 524-527], [18, 9-12].
̣c
1.1.2 Khái niệm và đăc điểm chất lượng dịch vụ
ho
1.1.2.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ
CLDV là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung
ại
kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Tìm hiểu CLDV là cơ sở cho việc thực hiện các biện
Đ
pháp cải thiện CLDV của doanh nghiệp. Vì vậy, xác định CLDV không chỉ quan
trọng trong việc xây dựng mục tiêu phát triển mà còn định hướng cho doanh nghiệp
̀ng
phát huy được thế mạnh của mình một cách tốt nhất.
ươ
Do tính phức tạp của nó nên hiện nay có rất nhiều các quan niệm khác nhau
về CLDV. Mỗi khái niệm đều có những cơ sở khoa học và nhằm giải quyết những
Tr
mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế. Đứng trên các góc độ khác nhau và tùy
theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh các doanh nghiệp có thể đưa ra
những quan niệm về chất lượng xuất phát từ người sản xuất, người tiêu dùng, từ sản
phẩm hay từ đòi hỏi của thị trường.
Trên giác độ nhà sản xuất cho rằng CLDV là việc bảo đảm cung cấp dịch vụ
theo đúng kịch bản với kỹ năng nghiệp vụ cao của nhân viên cung ứng và đội ngũ
cán bộ quản lý.
12
Quan điểm dựa trên giá trị cho rằng chất lượng là phạm trù của giá trị và giá
cả, bằng việc xem xét mối quan hệ tương xứng giữa tính năng dịch vụ, những giá trị
tạo ra và giá cả. Quan điểm người sử dụng cho rằng CLDV có được trên cơ sở nhận
thức và cảm nhận của người sử dụng dịch vụ [17,8-9].
Theo Philip Kotler: “Chất lượng là toàn bộ những tính năng và đặc điểm của
một sản phẩm hay dịch vụ đem lại cho nó khả năng thỏa mãn những nhu cầu được
uê
́
nói ra hay được ngầm hiểu [19, 68]”.
Theo PGS.TS.Lưu Văn Nghiêm: “CLDV là mức độ hài lòng của khách hàng
tê
́H
trong quá trình cảm nhận tiêu dùng dịch vụ, là dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp
mang lại chuỗi lợi ích và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu mong đợi của khách hàng trong
hoạt động sản xuất cung ứng và trong phân phối dịch vụ đầu ra, tương xứng với chi
Ki
1.1.2.2 Đặc điểm của chất lượng dịch vụ
nh
phí mà khách hàng phải thanh toán [18, 163]”.
ho
gồm những đặc điểm sau đây:
̣c
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng xét một cách tổng thể, CLDV bao
(1) Tính vượt trội (Transcendent)
ại
Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lượng là dịch vụ thể hiện được tính vượt
trội “ưu việt” (innate excellence) của mình so với những sản phẩm khác. Chính tính
Đ
ưu việt này làm cho CLDV trở thành thế mạnh cạnh tranh của các nhà cung cấp.
̀ng
Cũng phải nói thêm rằng sự đánh giá về tính vượt trội của CLDV chịu ảnh hưởng
rất lớn bởi sự cảm nhận từ phía người tiếp nhận dịch vụ. Quan hệ này có ý nghĩa rất
ươ
lớn đối với việc đánh giá CLDV từ phía khách hàng trong các hoạt động marketing
Tr
và nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng.
(2) Tính đặc trưng của sản phẩm (Product led)
CLDV là tổng thể những mặt cốt lõi nhất và tinh túy nhất (units of goodness)
kết tinh trong sản phẩm, dịch vụ tạo nên tính đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ. Vì
vậy, dịch vụ hay sản phẩm có chất lượng cao sẽ hàm chứa nhiều “đặc trưng vượt
trội” hơn so với dịch vụ cấp thấp. Sự phân biệt này gắn liền với việc xác định các
thuộc tính vượt trội hữu hình hay vô hình của sản phẩm dịch vụ. Chính nhờ những
13
đặc trưng này mà khách hàng có thể nhận biết CLDV của doanh nghiệp khác với
các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, trong thực tế rất khó xác định các đặc trưng cốt
lõi của dịch vụ một cách đầy đủ và chính xác.
Vì vậy, các đặc trưng này không có giá trị tuyệt đối, mà chỉ mang tính tương
đối giúp cho việc nhận biết CLDV trong trường hợp cụ thể được dễ dàng hơn.
(3) Tính cung ứng (Process or supply led)
uê
́
CLDV gắn liền với quá trình thực hiện/chuyển giao dịch vụ đến khách hàng.
Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong thái phục vụ, và cách cung ứng dịch vụ sẽ
tê
́H
quyết định CLDV tốt hay xấu. Đây là yếu tố bên trong, nó phụ thuộc vào sự biểu
hiện của nhà cung cấp dịch vụ. Chính vì thế, để nâng cao CLDV, nhà cung cấp dịch
vụ trước tiên cần phải biết cải thiện yếu tố nội tại này, để tạo thành thế mạnh lâu dài
nh
của chính mình trong hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
(4) Tính thỏa mãn nhu cầu (Customer led)
Ki
Dịch vụ tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Do đó, CLDV nhất thiết phải
thỏa mãn nhu cầu khách hàng, và lấy yêu cầu của khách hàng làm căn cứ để cải thiện
ho
̣c
CLDV. Nếu khách hàng cảm thấy dịch vụ không đáp ứng được nhu cầu của mình, thì
họ sẽ không hài lòng với CLDV mà họ nhận được. Cũng phải nói thêm rằng trong môi
ại
trường kinh doanh hiện đại thì đặc điểm này càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết,
vì các nhà cung cấp dịch vụ phải luôn hướng đến nhu cầu khách hàng (customer-
Đ
centric) và cố gắng hết mình để đáp ứng các nhu cầu đó. Sẽ là vô ích và không có chất
̀ng
lượng nếu cung cấp các dịch vụ mà khách hàng đánh giá là không có giá trị.
Xét trên phương diện “phục vụ khách hàng”, “tính thỏa mãn nhu cầu” đã bao
ươ
hàm cả ý nghĩa của “tính cung ứng”. Sở dĩ như vậy vì: Tuy CLDV bắt đầu từ khi
doanh nghiệp nắm bắt nhu cầu của khách hàng đến khi tiến hành triển khai dịch vụ,
Tr
nhưng chính trong quá trình thực hiện cung ứng dịch vụ mà khách hàng sẽ cảm thấy
có hài lòng hay không và từ đó cảm nhận CLDV tốt hay xấu. Nếu tính cung ứng
mang yếu tố nội tại (internal focus) thì tính thỏa mãn nhu cầu lại bị chi phối bởi tác
động bên ngoài nhiều hơn (external focus).
(5) Tính tạo ra giá trị (Value led)
CLDV gắn liền với các giá trị được tạo ra nhằm phục vụ khách hàng. Dịch
vụ không sản sinh ra giá trị nào hết thì được xem như là không có chất lượng.
14