Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.76 KB, 123 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H

TRẦN BÍCH THIÊN


́

--------------------

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H

TRẦN BÍCH THIÊN


́

--------------------

ại

ho

̣c

Ki


nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 60 34 01 02

Tr

ươ

̀ng

Đ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT

Huế, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Quảng Trị cung cấp và do cá nhân tôi thu


́

thập từ các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, các kết quả nghiên cứu có liên quan


́H

đến đề tài đã được công bố, các trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.

Huế, tháng 04 năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

Người thực hiện

i

Trần Bích Thiên


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh
Quảng Trị”, Tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân
và tập thể.


́

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS.TS Nguyễn Văn Phát, đã tận


́H

tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế,
Phòng Đào tạo Sau Đại học, các Giảng viên đã tham gia giảng dạy khóa học và đã

nh


trang bị cho Tôi những kiến thức quý báu về Quản trị Kinh doanh.

Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài

Ki

Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị, các anh (chị) đồng nghiệp, các bạn học
viên Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị đã động viên và giúp đỡ Tôi trong quá

ho

̣c

trình thực hiện luận văn.

Cuối cùng, Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ

ại

Tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Đ

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô giáo, đồng

̀ng

chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


Huế, tháng 04 năm 2017
Người thực hiện

Tr

ươ

Xin chân thành cảm ơn!

Trần Bích Thiên

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN BÍCH THIÊN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh, Mã số: 60 34 01 02, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN


́

- CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ.


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài


Trong những năm gần đây, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng đã được sự quan
tâm đặc biệt của Ban Giám đốc, đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng nhưng trên

nh

thực tế vấn đề này còn nhiều hạn chế, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó đòi ngày
càng tăng cao. Yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm

Ki

soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo rủi ro tín dụng nằm trong phạm vi
chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng

̣c

đến lợi nhuận kinh doanh, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh của

ho

chi nhánh trên địa bàn. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản

ại

lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi

Đ

nhánh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp thống kê,


̀ng

phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh để nghiên cứu.

ươ

3. Kết quả nghiên cứu chính
Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý

Tr

rủi ro tín dụng trong Ngân hàng. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Sacombank chi nhánh Quảng Trị. Để hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín
dụng cần thực hiện các giải pháp: Hoàn hiện chính sách tín dụng; hoàn thiện và tuân
thủ quy trình cho vay; hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng; hoàn
thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ; hoàn thiện và phát triển hệ thống công
nghệ thông tin; hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ; hoàn thiện cơ chế tổ
chức hoạt động và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................... iii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iv



́

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ ix


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... xi
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1

Ki

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2

̣c

2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3


Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 3

̀ng

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

ươ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 3

Tr

4.2. Phương pháp phân tích ........................................................................................ 3
4.3. Công cụ xử lý và phân tích ................................................................................... 3
5. Cấu trúc luận văn..................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................................................. 4
1.1. Tín dụng, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng......................................... 4

iv


1.1.1. Tín dụng .............................................................................................................. 4
1.1.2. Rủi ro tín dụng ................................................................................................... 6
1.1.3. Quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng ....................................................... 13

1.2. Nội dung quản lý rủi ro trong hoạt động .......................................................... 14
1.2.1. Sự cần thiết của công tác quản lý rủi ro tín dụng ......................................... 14


́

1.2.2. Nhận diện rủi ro ............................................................................................... 16


́H

1.2.3. Đo lường rủi ro ................................................................................................. 18
1.2.4. Giám sát rủi ro ................................................................................................. 18
1.2.5. Ngăn ngừa rủi ro .............................................................................................. 19

nh

1.2.6. Thực hiện biện pháp hạn chế tổn thất............................................................ 20

Ki

1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý rủi ro trong hoạt động
tín dụng........................................................................................................................ 23

ho

̣c

1.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................................... 23
1.3.2. Tỷ lệ nợ xấu....................................................................................................... 24


ại

1.3.3. Tỷ lệ khách hàng nợ quá hạn .......................................................................... 24

Đ

1.3.4. Hệ số thu nợ ...................................................................................................... 24

̀ng

1.3.5. Hệ số rủi ro tín dụng ........................................................................................ 24

ươ

1.3.6. Hệ số sử dụng vốn ............................................................................................ 25
1.3.7. Chỉ tiêu dư nợ ................................................................................................... 25

Tr

1.3.8. Vòng quay vốn tín dụng trong năm................................................................ 25
1.3.9. Khả năng tài chính của khách hàng ............................................................... 26
1.3.10. Sử dụng vốn vay ............................................................................................. 26
1.3.11. Kiểm tra giám sát khoản vay ........................................................................ 26
1.3.12. Lãi treo ............................................................................................................ 26
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng ......................... 26

v



1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Maybank Malaysia......................................... 26
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại Singapore.................................... 28
1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại Trung Quốc................................ 31
1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam .................. 32


́

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ............................................................................ 33


́H

2.1. Sơ lược về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi
nhánh Quảng Trị và đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị............................. 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 33

nh

2.1.2. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ..................................................... 34

Ki

2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị (đến 31/12/2016)......................... 37

̣c

2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 - 2016 ..................... 38


ho

2.3. Phân tích hoạt động tín dụng giai đoạn 2013 - 2016 ........................................ 43
2.3.1. Phân tích quy mô tín dụng .............................................................................. 43

Đ

ại

2.3.2. Phân tích chất lượng tín dụng......................................................................... 45
2.3.3. Nhận xét chung về hoạt động tín dụng giai đoạn 2013 - 2016...................... 45

ươ

̀ng

2.4. Phân tích thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn
2013 - 2016 .................................................................................................................. 48

Tr

2.4.1. Tình hình nợ quá hạn ...................................................................................... 48
2.4.2. Quy trình cho vay đang được áp dụng........................................................... 48
2.4.3. Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng đã được triển khai .............................. 53
2.4.4. Đánh giá chung công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị................................... 55

vi



CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .......................... 61
3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2020 ................................... 61


́

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị.................... 63
3.2.1. Hoàn hiện chính sách tín dụng........................................................................ 63


́H

3.2.2. Hoàn thiện và tuân thủ quy trình cho vay ..................................................... 66
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng.................................... 72

nh

3.2.4. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................. 72

Ki

3.2.5. Hoàn thiện và phát triển hệ thống công nghệ thông tin ............................... 73
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................................... 74


ho

̣c

3.2.7. Hoàn thiện cơ chế tổ chức hoạt động và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực................................................................................................................................. 75

ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 79

Đ

1. Kết luận ................................................................................................................... 79

̀ng

2. Kiến nghị ................................................................................................................. 80
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 80

ươ

2.1.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành........................................................ 80

Tr

2.1.2. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác thanh tra, giám sát đối với
Ngân hàng thương mại .............................................................................................. 81
2.1.3. Cải tiến và nâng cao vai trò của Trung tâm thông tin tín dụng CIC .......... 82
2.1.4. Thay đổi cách tính nợ quá hạn kéo theo đối với các Ngân hàng thương

mại ............................................................................................................................... 83
2.2. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................... 83
2.3. Kiến nghị với Sacombank................................................................................... 85

vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 86

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

PHỤ LỤC .................................................................................................................... 87

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Cho vay

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CNQT

: Chi nhánh Quảng Trị

DV

: Dịch vụ



: Huy động

KDNH

: Kinh doanh ngoại hối


NH

: Ngắn hạn

NQH

: Nợ quá hạn

PGD

: Phòng giao dịch

Sacombank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

CV

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2013 - 2016
Bảng 2.2. Thị phần cho vay của Sacombank chi nhánh Quảng Trị trên địa bàn......... 41
Bảng 2.3. Tỷ trọng thu thuần cho vay.......................................................................... 42


́

Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng theo thời hạn....................................................................... 44


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ............................................. 46

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Quảng Trị ......................... 34

xi


PHẦN I
MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế, từng bước phát triển hội


́

nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới. Trãi qua nhiều
khó khăn, thử thách nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ.


́H

Để đạt được điều đó có sự đóng góp không nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trò là
"đòn bẩy kinh tế" thông qua hoạt động tín dụng. Tín dụng ngân hàng là công cụ tài
trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành, các

nh

lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước. Tín dụng là một trong những hoạt
động kinh doanh chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại.

Ki

Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho Ngân hàng thì tín dụng cũng

̣c

là lĩnh vực có rủi ro cao. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng thường rất


ho

nặng nề, làm tăng thêm chi phí, thu nhập lãi chậm trả hoặc mất đi cùng với sự thất
thoát vốn vay, ảnh hưởng đến tình hình tài chính và uy tín của Ngân hàng.

ại

Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ

Đ

hoàn toàn rủi ro tín dụng mà phải biết chấp nhận rủi ro, trong nền kinh tế thị trường

̀ng

nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội kinh doanh mới. Do vậy
chỉ có thể áp dụng các biện pháp giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng

ươ

trên quan điểm quản lý toàn bộ hoạt động Ngân hàng nói chung và hoạt động tín
dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn được

Tr

xác định trong chiến lược kinh doanh. Khi Ngân hàng hoạt động với mức tổn thất
thấp hơn hoặc bằng mức tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh vực
quản lý rủi ro tín dụng. Ngân hàng phải sử dụng nhiều giải pháp tác động đến hoạt
động tín dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm hướng đến mục tiêu hoạt động
tín dụng an toàn, hiệu quả và bền vững.

Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro, đặc biệt là quản lý rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng khả

1


năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập hiện nay đang là vấn đề bức xúc cả trên
mặt lý luận và thực tiễn. Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương
Tín - Chi nhánh Quảng Trị, cơ cấu thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm trên 60%
trong tổng thu nhập. Hoạt động tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến
lược kinh doanh, đồng thời cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất của chi
nhánh. Trong những năm gần đây, vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng đã được sự quan


́

tâm đặc biệt của Ban Giám đốc, đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng nhưng trên
thực tế vấn đề này còn nhiều hạn chế, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó đòi ngày


́H

càng tăng cao. Yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm
soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo rủi ro tín dụng nằm trong phạm vi
chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng

nh

đến lợi nhuận kinh doanh, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh của


Ki

chi nhánh trên địa bàn. Chính vì vậy, công tác nghiên cứu và đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng luôn được các Ngân hàng thương

̣c

mại quan tâm.

ho

Xuất phát từ thực tiễn này, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý

ại

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi
nhánh Quảng Trị” làm đề tài luận văn thạc sĩ.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu

̀ng

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng, đề

ươ


xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

Tr

Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý rủi ro tín

dụng.
- Phân tích đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và các giải pháp quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh
Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016.

2


- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị trong thời gian đến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý rủi ro tín dụng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


́

- Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016, từ đó đưa ra các



́H

giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian đến.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

nh

- Đề tài tập trung phân tích dữ liệu thứ cấp và số liệu được thu thập từ báo

Ki

cáo thường niên của Sacombank, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh và báo cáo
tài chính của chi nhánh Quảng Trị, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi

ho

̣c

nhánh Quảng Trị, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.
4.2. Phương pháp phân tích

ại

- Phương pháp tổng hợp thống kê
- Phương pháp thống kê mô tả

Đ

- Phương pháp so sánh


̀ng

4.3. Công cụ xử lý và phân tích
- Excel, biểu đồ

ươ

5. Cấu trúc luận văn

Tr

Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận

văn được chia thành 03 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý rủi ro tín dụng
Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Quảng Trị

3


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

1.1. Tín dụng, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng



́H

1.1.1. Tín dụng


́

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

1.1.1.1. Khái niệm

Tín dụng là giao dịch tài sản giữa bên cho vay với bên đi vay, trong đó bên

nh

cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định

Ki

theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

̣c

Tín dụng Ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, đó là một

ho


quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp,
các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với công nghệ hiện nay, tín dụng Ngân hàng càng

ại

trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở trong nước và quốc tế.

Đ

Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng, các tổ chức

̀ng

tín dụng và bên kia là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
Quan hệ giữa bên cho vay và bên đi vay ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa

ươ

thuận thời gian cho vay, lãi suất, phương thưc trả nợ,… Bên cho vay chuyển giao

Tr

vốn cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi
vay có nghĩa vụ hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán. Thông qua mối quan hệ đó tín dụng Ngân hàng thúc đẩy quá trình tập
trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Hoạt động cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
vốn huy động để cấp tín dụng.

4



Cấp tín dụng là việc Ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn
trả bằng các nghiệp vụ: Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh Ngân hàng, bao thanh toán và
các nghiệp vụ khác được Ngân hàng chấp thuận.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một


́

khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.1.2. Phân loại


́H

* Căn cứ vào mục đích sử dụng

- Cho vay phục vụ đời sống: Là hình thức cho vay để thực hiện các phương
án phục vụ đời sống như:

nh

+ Xây dựng, sửa chữa nhà ở và các giao dịch bất động sản.

dụng phục vụ cho sinh hoạt gia đình.

Ki


+ Mua sắm các sản phẩm như xe ô tô các loại, các máy móc, thiết bị, vật

ho

̣c

+ Sử dụng các dịch vụ như học tập trong nước hoặc nước ngoài, đi làm việc
hoặc đi du lịch ở nước ngoài, các dịch vụ y tế.

ại

+ Mua sắm, sử dụng các loại sản phẩm, dịch vụ và/hoặc thực hiện các hoạt
động khác để phục vụ đời sống.

Đ

- Cho vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay để thực hiện các dự án

̀ng

đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở trong nước.
* Căn cứ vào thời hạn cho vay

ươ

- Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng

Tr


- Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng

đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.

* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không cần tài sản đảm bảo: Là hình thức cho vay không cần tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng.

5


- Cho vay có tài sản đảm bảo: Là hình thức cho vay có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ 3.
* Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
- Cho vay góp đều: Là hình thức cho vay mà lãi sẽ được tính trên số tiền vay
ban đầu trong suốt thời hạn vay, số tiền gốc và lãi trả định kỳ như nhau.
- Cho vay trả vốn, lãi hàng tháng theo dư nợ giảm dần: Là hình thức cho vay


́

mà số tiền gốc và lãi trả hàng tháng, lãi được tính trên số nợ gốc còn lại.

số tiền gốc trả cuối kỳ và thời hạn tối đa là 12 tháng.


́H


- Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay mà số tiền lãi được trả hàng tháng,

- Cho vay theo hạn mức: Là hình thức cho vay mà khách hàng được phép
nhận và trả nhiều lần trong một thời hạn nhất định mà Ngân hàng và khách hàng đã

nh

thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Ki

* Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng

- Tín dụng bằng tiền: Là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng

ho

̣c

được cung cấp bằng tiền, đây là loại tín dụng chủ yếu của Ngân hàng.
- Tín dụng bằng tài sản: Là hình thức cho vay bằng tài sản như tài trợ

ại

thuê, mua…

* Căn cứ vào xuất xứ tín dụng

Đ


- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu

̀ng

cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ cho Ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các

ươ

khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như chiết khấu

Tr

thương mại, mua nợ,… ngoài ra Ngân hàng còn cho vay dưới hình thức bảo lãnh.
1.1.2. Rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi cấp tín dụng cho
một khách hàng, có nghĩa là khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng
gắn liền với mỗi khoản tín dụng Ngân hàng cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể

6


hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của Ngân hàng có thể
không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn.
Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động Ngân hàng, cho vay bao giờ cũng xảy ra rủi
ro và mất mát. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp Ngân hàng không thu được
đầy đủ gốc và lãi của khoản cho vay hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng
kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của Ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả gốc và



́

lãi đúng hạn thì Ngân hàng sẽ không chịu bất kỳ rủi ro tín dụng nào.

Trường hợp người vay tiền phá sản thì việc thu hồi vốn gốc và lãi tín dụng đầy


́H

đủ là không chắc chắn, do đó Ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng
không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính
chất tín dụng khác của Ngân hàng như: Bảo lãnh, cam kết cấp tín dụng, tài trợ thương

nh

mại, cho vay ở thị trường liên Ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…

Ki

Khi thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, Ngân hàng không dự kiến là
khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên, những khoản cho vay đó luôn hàm chứa

ho

̣c

rủi ro. Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ Ngân hàng, tỷ lệ tổn
thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định trước trong chiến lược


ại

hoạt động chung. Do vậy, khi tổn thất dưới mức tỷ lệ tổn thất dự kiến, Ngân hàng
xem đó là một thành công trong quản lý.

Đ

Theo Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của

̀ng

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành “Quy định về phân loại tài sản
có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để

ươ

xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước

Tr

ngoài”. Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
1.1.2.2. Phân loại
Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng, sử dụng tiêu chí nào là phụ
thuộc vào mục đích, yêu cầu nghiên cứu.

7



* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: Rủi ro tín dụng được phân
chia thành các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.


́

+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng khi Ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết


́H

định cho vay.

+ Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm

nh

bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

Ki

+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật


ho

̣c

xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân

ại

phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng,
được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

Đ

+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng

̀ng

biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

ươ

+ Rủi ro tập trung: Là trường hợp Ngân hàng tập trung vốn cho vay quá

Tr

nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong

cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng: Rủi ro tín dụng được phân
thành các loại sau:
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi thiết lập mối quan
hệ tín dụng, Ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ

8


vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà Ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những
tổn thất xảy ra trong trường hợp này gọi là rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp
khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy Ngân hàng phải thanh lý tài sản
của khách hàng để thu nợ.
1.1.2.3. Nhận diện rủi ro trong hoạt động Ngân hàng


́

Rủi ro là khả năng mà những sự kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm
cho chủ thể không đạt được những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động.


́H

Rủi ro có thể được hiểu là những biến cố không mong đợi khi xảy ra sẽ dẫn
đến sự tổn thất về tài sản, giảm sút lợi nhuận so với dự kiến hoặc phải mất thêm chi
phí mới có thể hoàn thành một nghiệp vụ tài chính trong hoạt động Ngân hàng.


nh

Rủi ro trong hoạt động Ngân hàng bao gồm những rủi ro có thể dự đoán

Ki

trước, rủi ro không thể dự báo trước, xuất phát từ những nguyên nhân bên ngoài,

ho

* Rủi ro thanh khoản

̣c

nguyên nhân bên trong, cụ thể như sau:

Rủi ro thanh khoản là rủi ro khi Ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn

ại

hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay. Nói
cách khác, rủi ro thanh khoản là rủi ro khi Ngân hàng thiếu ngân quỹ để đáp ứng

Đ

yêu cầu chi trả tiền gửi cho người gửi tiền, thanh toán các khoản nợ đến hạn mà

̀ng

Ngân hàng thương mại đã vay, thiếu ngân quỹ để giải ngân cho các hợp đồng tín

dụng đã ký…

ươ

Rủi ro này phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các Ngân hàng là huy động

Tr

ngắn hạn và cho vay dài hạn, khi có biến cố xảy ra thì người gửi tiền thường rút tiền
gửi từ Ngân hàng nhanh hơn người vay sẵn sàng trả nợ. Sự thiếu hụt ngân quỹ ở
đây có thể được hiểu là thiếu dự trữ tại Ngân hàng hoặc không thể huy động
nguồn vốn ngay lập tức.
* Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường
của vốn Ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức lãi suất. Hay rủi ro lãi suất là

9


rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường dẫn đến tài sản sinh lời của Ngân hàng giảm
giá trị. Qua đó, ta thấy rủi ro lãi suất là những tổn hại về thu nhập ròng và giá trị thị
trường của vốn chủ sở hữu của một tổ chức tín dụng, xuất phát từ sự thay đổi của lãi
suất thị trường.
Rủi ro lãi suất gắn với cấu trúc thời hạn khác nhau giữa tài sản có, tài sản nợ
và sự biến động lãi suất thị trường. Do thời hạn huy động vốn bình quân và thời hạn


́

cho vay bình quân thường có sự khác biệt lớn, thời hạn cho vay thường lớn hơn thời

hạn huy động vốn nên khi lãi suất thị trường tăng lên thì chi phí huy động vốn tăng


́H

nhanh hơn mức tăng từ thu nhập của các khoản vay theo lãi suất cố định, làm giảm
thu nhập ròng của Ngân hàng.

Ngoài ra, sự khác biệt về hình thức lãi suất huy động và lãi suất cho vay cũng

nh

làm cho Ngân hàng rủi ro lãi suất. Cho vay chủ yếu theo lãi suất cố định trong khi

Ki

huy động vốn theo lãi suất thả nổi thì khi lãi suất thị trường tăng lên làm cho chi phí
đầu vào tăng nhanh hơn thu nhập và lãi ròng giảm.

ho

̣c

* Rủi ro hối đoái

Rủi ro hối đoái là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm ảnh hưởng

ại

đến giá trị kỳ vọng tương lai.

* Rủi ro tín dụng

Đ

Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của bên đi vay đối với bên

̀ng

cho vay khi đến hạn phải thanh toán, bao gồm vốn vay hoặc lãi vay.
1.1.2.4. Rủi ro tín dụng và các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

ươ

Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của các Ngân

Tr

hàng thương mại nhưng đây cũng chính là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, việc
đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là thực sự cần thiết để các
Ngân hàng thương mại có được các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và hoạt động có
hiệu quả cao nhất.
* Nguyên nhân từ phía các Ngân hàng thương mại
Ngân hàng không có đủ thông tin về khách hàng dẫn đến việc đánh giá
không chính xác phương án xin vay, thời hạn cho vay và phân kỳ trả nợ của khách

10


hàng. Nguồn cung cấp thông tin hạn chế, ngoài những thông tin do khách hàng cung
cấp, chuyên viên khách hàng gặp nhiều khó khăn với các kênh thông tin về khách

hàng. Rất khó kiểm chứng được toàn bộ những thông tin mà khách hàng cung cấp
cho Ngân hàng. Ngân hàng vẫn chưa có sự liên thông với các cơ quan khác như
Thuế, Hải quan,... để kiểm chứng những thông tin tài chính do khách hàng cung
cấp, trừ những doanh nghiệp lớn, các công ty cổ phần do yêu cầu phải kiểm toán


́

báo cáo tài chính. Hệ thống kế toán còn nhiều bất cập và chưa hoàn toàn thống nhất
với các chuẩn mực của hệ thống kế toán thế giới. Thậm chí còn có doanh nghiệp sử


́H

dụng đồng thời hai báo cáo tài chính, một luôn lỗ hay lợi nhuận rất thấp để đối phó
với cơ quan thuế và một rất đẹp khi đặt quan hệ giao dịch với Ngân hàng.
Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không phát

nh

hiện kịp thời việc sử dụng vốn sai mục đích của khách hàng khi vừa nhen nhóm.

Ki

Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, xem đó là vật bảo
đảm chắc chắn cho việc thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.

ho

̣c


Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số chuyên viên khách hàng chưa đủ
tầm, vấn đề quản lý, sử dụng và đãi ngộ cán bộ Ngân hàng chưa thỏa đáng.

ại

Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng buộc các Ngân hàng phải nới lỏng điều
kiện cấp tín dụng, chạy theo số lượng và thiếu quan tâm đến chất lượng khoản vay.

Đ

Cho vay tập trung vào một khách hàng hoặc nhóm khách hàng vượt quá tỷ lệ

̀ng

quy định trên vốn tự có dẫn đến rủi ro rất lớn cho Ngân hàng nếu khách hàng, nhóm
khách hàng trên mất khả năng thanh toán.

ươ

Chuyên viên khách hàng thẩm định khách hàng còn hời hợt. Một số khách

Tr

hàng phát sinh nợ xấu bắt nguồn từ nguyên nhân khách quan như kinh doanh thua
lỗ, công nợ khó đòi, khó khăn do thay đổi cơ chế, thay đổi chính sách của Nhà nước
thì hầu hết các khoản nợ xấu bắt nguồn từ khâu thẩm định của chuyên viên khách
hàng. Do không thẩm định kỷ nhân thân của khách hàng, không xác định được quy
mô kinh doanh thực sự của khách hàng, khả năng cạnh tranh của khách hàng đối với
ngành nghề mà khách hàng đang kinh doanh, không xác định được nguồn thu của

khách hàng để có thể đưa ra một mức cho vay và cách thức giám sát hợp lý.

11


Khâu quản trị rủi ro của một số Ngân hàng, đặc biệt là khâu định hướng
khách hàng mục tiêu, kiểm tra kiểm soát nội bộ cũng ảnh hưởng đến nợ xấu phát
sinh tăng hoặc giảm.
* Nguyên nhân từ phía khách hàng
Khách hàng vay vốn không có thiện chí trả nợ, chây ì không trả nợ hoặc cố
tình lừa đảo chiếm dụng vốn của Ngân hàng ngay từ khi đi xin vay.


́

Sản xuất kinh doanh của khách hàng không thuận lợi do những thay đổi bất
ngờ ngoài ý muốn tác động xấu đến kinh doanh như thiên tai, hỏa hoạn, sự thay đổi


́H

chính sách quản lý kinh tế, sửa đổi pháp luật của Nhà nước, biến động của thị
trường do ảnh hưởng của tình hình kinh tế - xã hội…

Phụ thuộc quá nhiều vào vốn vay dẫn đến khi lãi suất cho vay biến động tăng

nh

ngoài dự kiến nên lợi nhuận kinh doanh không đủ trả lãi.


Ki

Đầu tư ngoài ngành, kể cả những ngành không liên quan đến hoạt động
chính dẫn đến phân tán nguồn lực đặc biệt là vốn dẫn đến thiếu hụt vốn, sản xuất

ho

̣c

ngưng trệ dẫn đến phá sản.

Phương án kinh doanh không khả thi

ại

Sử dụng vốn không đúng mục đích
Khả năng dự báo, lập kế hoạch kém

Đ

Thiếu tính minh bạch trong việc lập báo cáo tài chính

̀ng

Quản trị rủi ro kém
* Nguyên nhân khác từ môi trường bên ngoài

ươ

Nguyên nhân gây ra rủi ro đến từ môi trường bên ngoài mà cả Ngân hàng và


Tr

khách hàng không chi phối, không chủ động tránh được như tính không ổn định của
thị trường, sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng, sự can thiệp của chính quyền địa
phương…
Tài sản đảm bảo bị giảm giá trị quá nhanh trong một thời gian ngắn như bất
động sản, hàng tồn kho và một số loại hàng hóa dẫn đến không bù đắp cho các
khoản cấp tín dụng khi xảy ra rủi ro.

12


×