Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước tại sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

nh


́H

ĐOÀN MINH CƯỜNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Ki

TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

nh


́H

ĐOÀN MINH CƯỜNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Ki


TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

ại

ho

̣c

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Mã số: 60 34 04 10

̀ng

Đ

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

Huế, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là độc lập và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan các


́H


́

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Ki

nh

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

ĐOÀN MINH CƯỜNG


Lời Cảm Ơn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́


Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại
học Kinh tế Huế, đến nay tôi đã hoàn thành Luận văn
Thạc sĩ khoa học Kinh tế của mình.
Lời đầu tiên, cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến thầy
giáo TS Phan Thanh Hoàn đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào
tạo Sau đại học và quý thầy cô giáo ở Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy và trang bị
kiến thức để tôi thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế,
lãnh đạo và cán bộ Phòng Kế hoạch - Tài chính, lãnh đạo
và cán bộ kế toán các đơn vị trực thuộc đã giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn
thành luận văn thạc sĩ.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn động viên, ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho
tôi để hoàn thành Chương trình đào tạo Thạc sĩ.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh
khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định khi thực hiện
luận văn. Kính mong quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè và
đồng nghiệp góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày tháng 5 năm
2017
Tác giả



Đoàn Minh Cường
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐOÀN MINH CƯỜNG
QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2015 - 2017

Người hướng dẫn khoa học: TS PHAN THANH HOÀN


́

Chuyên ngành:

và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế”
1. Tính cấp thiết của đề tài


́H

Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước tại Sở Nông nghiệp

nh

Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế dành cho các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn ngày mỗi tăng. Cơ chế, chính sách về quản lý và sử dụng nguồn kinh

Ki


phí NSNN có nhiều thay đổi, đặt biệt là khi Luật NSNN năm 2015 được ban hành
và có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017.

ho

̣c

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thừa Thiên Huế là một trong những
đơn vị có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước khá lớn. Bên cạnh đó, do lĩnh vực

ại

quản lý rộng, các nhiệm vụ chi đa dạng, trong khi nguồn lực là có hạn nên việc cân

Đ

đối thu - chi từ ngân sách cho các hoạt động là rất khó khăn.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý

̀ng

ngân sách nhà nước tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa

ươ

Thiên Huế” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình, nhằm đưa ra những đề
xuất, giải pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác quản lý NSNN tại Sở NN&PTNT.

Tr


2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Hệ thống những vấn đề cơ bản về quản lý nguồn ngân sách nhà nước tại các
đơn vị hành chính sự nghiệp.


- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn ngân sách nhà nước
tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân
sách nhà nước tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Hành chính sự nghiệp

HĐND

Hội đồng nhân dân

KHTC

Kế hoạch Tài chính

NSNN

Ngân sách nhà nước

NN&PTNT


Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân


́H

nh

Ki
̣c
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr


́

HCSN



́


MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3

nh

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3

Ki

5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 5

ho

̣c

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC..................................................................................................... 5

ại

1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nước.......................................................... 5


Đ

1.1.1. Lịch sử hình thành ngân sách nhà nước............................................ 5

̀ng

1.1.2. Những đặc điểm của ngân sách nhà nước ........................................ 6
1.1.2.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước.............................................. 6

ươ

1.1.2.2. Bản chất của ngân sách nhà nước............................................... 8
1.1.2.3. Chức năng của ngân sách nhà nước ........................................ 10

Tr

1.1.2.4. Vai trò của ngân sách nhà nước ............................................... 12
1.1.2.5. Những đặc điểm của ngân sách nhà nước ................................ 15

1.1.3. Cơ chế quản lý ngân sách nhà nước ............................................... 17
1.2. Công tác quản lý ngân sách nhà nước tại các cơ quan hành chính sự
nghiệp........................................................................................................... 20
1.2.1. Khái niệm và vai trò của cơ quan hành chính sự nghiệp................ 20


1.2.2. Sự cần thiết quản lý ngân sách nhà nước tại các cơ quan hành
chính sự nghiệp......................................................................................... 22
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước tại các cơ
quan hành chính sự nghiệp ....................................................................... 23

1.2.3.1. Thể chế và cơ chế tài chính của Nhà nước đối với các cơ quan


́

nhà nước................................................................................................. 24
1.2.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý ngân sách .......................................... 25


́H

1.2.3.3. Trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức quản lý ngân sách..... 25
1.2.4. Yêu cầu đối với quản lý NSNN trong cơ quan hành chính sự nghiệp ... 26
1.2.4.1. Bảo đảm đúng nguyên tắc quản lý NSNN trong cơ quan HCSN.... 26

nh

1.2.4.2. Đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức về quản lý tài chính trong

Ki

các cơ quan nhà nước ............................................................................ 26
1.2.5. Nội dung quản lý ngân sách nhà nước tại các cơ quan hành chính sự

ho

̣c

nghiệp [15] ................................................................................................ 28
1.2.5.1. Tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý ngân sách nhà


ại

nước ....................................................................................................... 28

Đ

1.2.5.2. Công tác hướng dẫn, cụ thể hóa các chế độ, chính sách, tiêu
chuẩn định mức theo quy định của Nhà nước ....................................... 28

̀ng

1.2.5.3. Công tác lập dự toán ngân sách nhà nước ................................ 28

ươ

1.2.5.4. Công tác chấp hành dự toán ngân sách nhà nước..................... 29
1.2.5.5. Công tác quyết toán ngân sách nhà nước ................................. 30

Tr

1.2.5.6. Kiểm tra, tự kiểm tra quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước ....................................................................................................... 31

1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu về công tác quản lý NSNN và
quản lý tài chính các cơ quan, đơn vị có sử dụng NSNN............................ 31


CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN................................................................................. 34
2.1. Khái quát về quá trình phát triển, tổ chức bộ máy và đặc điểm công tác
quản lý NSNN của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ..................... 34


́

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Sở NN&PTNT......................... 34
2.1.2. Tổ chức bộ máy Sở NN&PTNT ..................................................... 34


́H

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 34
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................ 36
2.1.3. Đặc điểm công tác quản lý NSNN của Sở NN&PTNT.................. 37

nh

2.2. Thực trạng công tác quản lý NSNN tại Sở Nông nghiệp và Phát triển

Ki

nông thôn ..................................................................................................... 37
2.2.1. Tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý NSNN ..................... 37

ho

̣c


2.2.1.1. Theo cơ cấu tổ chức.................................................................. 37
2.2.1.2. Theo bộ phận quản lý ............................................................... 39

ại

2.2.2. Công tác hướng dẫn, cụ thể hóa các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn

Đ

định mức theo quy định của Nhà nước..................................................... 41
2.2.3. Công tác lập dự toán kinh phí NSNN............................................. 43

̀ng

2.2.4. Công tác chấp hành dự toán kinh phí NSNN ................................. 46

ươ

2.2.4.1. Công tác phân bổ và giao dự toán NSNN ................................ 46
2.2.4.2. Công tác thực hiện dự toán NSNN........................................... 47

Tr

2.2.5. Công tác quyết toán kinh phí NSNN .............................................. 52
2.2.6. Công tác kiểm tra, thanh tra việc quản lý NSNN ........................... 59
2.2.6.1. Công tác kiểm tra, thanh tra thường xuyên .............................. 59
2.2.6.2. Công tác kiểm tra, thanh tra đột xuất ....................................... 60

2.3. Đánh giá về công tác quản lý NSNN tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ............................................................................................ 60



2.3.1. Đánh giá của người được điều tra về công tác quản lý NSNN tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. ...................................................... 60
2.3.1.1. Thông tin về đối tượng điều tra ................................................ 60
2.3.1.2. Tổng hợp đánh giá của người được điều tra về công tác quản lý
NSNN tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.............................. 62


́

2.3.2. Đánh giá chung về công tác quản lý NSNN tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.................................................................................. 65


́H

2.3.2.1. Những kết quả đạt được............................................................ 65
2.3.2.2. Những tồn tại. ........................................................................... 68
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

nh

CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ

Ki

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ................................. 72
3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước tại Sở


ho

̣c

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .......................................................... 72
3.1.1. Hoàn thiện quản lý nguồn ngân sách nhà nước tại Sở Nông nghiệp

ại

và Phát triển nông thôn theo cơ chế tài chính mới ................................... 72

Đ

3.1.2. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.................................................. 75

̀ng

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại Sở Nông nghiệp và

ươ

Phát triển nông thôn. .................................................................................... 78
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................. 78

Tr

3.2.1.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận
quản lý ngân sách nhà nước................................................................... 78
3.2.1.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý ngân sách nhà nước ... 78


3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện quy chế tài chính mới phù hợp với điều
kiện hiện nay ............................................................................................. 79
3.2.2.1. Hoàn thiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp................... 80


3.2.2.2. Nâng cao chất lượng lập và phân bổ dự toán ngân sách nhà
nước ....................................................................................................... 81
3.2.2.3. Nâng cao hiệu lực quản lý ở khâu chấp hành dự toán.............. 82
3.2.2.4. Nâng cao chất lượng công tác quyết toán................................. 83
3.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tài chính ngân sách....................... 84


́

3.2.4. Thực hiện công khai tài chính......................................................... 85
3.2.5. Hiện đại hóa quản lý ngân sách nhà nước ...................................... 86


́H

3.2.5.1. Ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý tài chính............. 86
3.2.5.2. Thí điểm để tiến tới nhân rộng quản lý ngân sách theo kết quả
đầu ra...................................................................................................... 87

nh

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 89

Ki


1. Kết luận .................................................................................................... 89
2. Kiến nghị.................................................................................................. 90

ho

̣c

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

PHỤ LỤC


̀ng

ươ

Tr
ại


Đ
̣c

ho
nh

Ki


́


́H


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng các đơn vị dự toán thuộc Sở NN&PTNT........................ 38
Bảng 2.2. Số lượng cán bộ làm công tác quản lý NNSN................................ 41
Bảng 2.3. Định mức phân bổ NSNN cho các cơ quan quản lý nhà nước....... 44


́

giai đoạn 2011-2016........................................................................................ 44
Bảng 2.4. Dự toán thu phí, lệ phí NSNN Sở NN&PTNT............................... 45


́H

Bảng 2.5. Dự toán kinh phí NSNN Sở NN&PTNT........................................ 49

Bảng 2.6. Dự toán NSNN cấp cho Sở NN&PTNT trong tổng dự toán NSNN tỉnh. 50
Bảng 2.7. Dự toán nguồn kinh phí quản lý nhà nước cấp cho Sở NN&PTNT

nh

trong tổng dự toán nguồn kinh phí quản lý nhà nước NSNN tỉnh.................. 50

Ki

Bảng 2.8. Dự toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế cấp cho Sở NN&PTNT
trong tổng dự toán nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế NSNN tỉnh.................. 50

ho

̣c

Bảng 2.9. Cơ cấu kinh phí hoạt động Sở NN&PTNT .................................... 51
Bảng 2.10. Quyết toán kinh phí NSNN Sở NN&PTNT ................................. 55

ại

Bảng 2.11. Dự toán và Quyết toán kinh phí NSNN Sở NN&PTNT .............. 56

Đ

Bảng 2.12. Bảng tổng hợp thông tin về đối tượng điều tra............................. 61

̀ng

Bảng 2.13. Bảng đánh giá về tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý

NSNN ...................................................................................................... 62

ươ

Bảng 2.14. Bảng đánh giá về công tác lập dự toán kinh phí NSNN............... 63
Bảng 2.15. Bảng đánh giá về công tác chấp hành dự toán kinh phí NSNN ... 64

Tr

Bảng 2.16. Bảng đánh giá về công tác quyết toán, kiểm tra kinh phí NSNN 65


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn... 36
Sơ đồ 2.2. Bộ máy Phòng Kế hoạch Tài chính Sở NN&PTNT...................... 40

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh


́H


́

Sơ đồ 2.3. Bộ máy quản lý NSNN các đơn vị trực thuộc Sở NN&PTNT...... 40


PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI


́

Các cơ quan, đơn vị HCSN là những bộ phận cấu thành bộ máy Nhà nước, có
chức năng thực thi công tác quản lý của Nhà nước; hoạch định và thực hiện các


́H

chính sách phát triển kinh tế, xã hội. Do đó, chi NSNN cho các cơ quan, đơn vị
HCSN là tất yếu khách quan, là một trong những điều kiện quan trọng để đảm bảo
duy trì hoạt động của các cơ quan, đơn vị HCSN, nhằm tăng cường công tác quản lý


nh

của Nhà nước, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nước.

Ki

Việc quản lý sử dụng nguồn ngân sách tại các cơ quan, đơn vị HCSN Nhà
nước liên quan trực tiếp đến hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước, do đó đòi hỏi

̣c

phải có sự quản lý, giám sát, kiểm tra, nhằm tạo động lực khuyến khích các cơ quan

ho

hành chính, sự nghiệp tích cực, chủ động tự xác định số biên chế cần có, sắp xếp, tổ
chức và phân công lao động hợp lý, nâng cao chất lượng công việc, sử dụng kinh

ại

phí với hiệu quả cao, hạn chế những đòi hỏi về tăng biên chế và chi phí hành chính.

Đ

Thông qua đó, làm cho bộ máy các cơ quan, đơn vị HCSN hoạt động có hiệu lực và

̀ng

hiệu quả, đáp ứng nhu cầu và đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.

Trong những năm qua, dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế dành

ươ

cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn ngày mỗi tăng, nhưng vẫn còn có khoảng cách
giữa khả năng của ngân sách và nhu cầu của đơn vị. Cơ chế, chính sách về quản lý

Tr

và sử dụng nguồn kinh phí NSNN trong lĩnh vực HCSN có nhiều thay đổi, đặc biệt
là khi Luật NSNN năm 2015 được ban hành và có hiệu lực thi hành từ năm ngân
sách 2017. Do đó, các cơ quan, các ngành cần xây dựng cho mình một cơ chế quản
lý và sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn kinh phí NSNN dành cho mình.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực: nông nghiệp; lâm

1


nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống lụt, bão; về các
dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Số lượng các đơn vị
trực thuộc Sở là 33 đơn vị, được phân chia theo các nhóm lĩnh vực gồm: khối các
đơn vị quản lý nhà nước; khối các đơn vị sự nghiệp: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
lợi và thủy sản. Hiện nay, số lượng cán bộ biên chế toàn Sở là 764 người trên tổng
biên chế các cơ quan cấp tỉnh là 10.844 người, ngoài ra còn có một số lượng lớn cán


́


bộ hợp đồng ngoài biên chế khoảng 200 người. Để đáp ứng các hoạt động của đơn
vị, Sở NN&PTNT được bố trí dự toán chi NSNN trên dưới 150 tỷ đồng/năm. Bên


́H

cạnh đó, do lĩnh vực quản lý rộng, các nhiệm vụ chi tại Sở NN&PTNT rất đa dạng,
trong khi nguồn lực là có hạn nên việc cân đối thu, chi từ ngân sách cho các hoạt
động của Sở là rất khó khăn. Điều này ảnh hưởng lớn đến tình hình quản lý ngân

nh

sách tại Sở NN&PTNT nói riêng và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của Sở nói chung.

Ki

Do đó, việc nghiên cứu thực trạng, đánh giá cơ chế quản lý và sử dụng kinh
phí NSNN tại Sở NN&PTNT, đồng thời đưa ra các giải pháp để sử dụng có hiệu

̣c

quả kinh phí của Sở NN&PTNT là một yêu cầu thực tế. Vì vậy, tác giả chọn đề tài

ho

“Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước tại Sở Nông nghiệp và Phát

ại

triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm Luận văn tốt nghiệp của mình.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đ

2.1. Mục tiêu chung

̀ng

Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu thực trạng quản lý NSNN
tại Sở NN&PTNT để đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại

ươ

Sở NN&PTNT trong tình hình hiện nay.

Tr

2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý NSNN trong các đơn vị HCSN.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý NSNN tại Sở NN&PTNT, từ

đó rút ra những kết quả đã đạt được, chỉ ra những tồn tại yếu kém và nguyên nhân
dẫn đến tình trạng đó.
Đề xuất những kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
NSNN tại Sở NN&PTNT.

2


3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Phương pháp tiếp cận
3.1.1. Tiến hành khảo sát các đơn vị dự toán thuộc Sở NN&PTNT để đánh giá thực
trạng quản lý ngân sách tại Sở NN&PTNT.
3.1.2. Thu thập rộng rãi từ các nguồn số liệu đã được công bố để từ đó có cái nhìn
tổng quát về nguồn kinh phí ngân sách nhà nước tại Sở NN&PTNT.


́

3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
3.2.1. Số liệu thứ cấp


́H

Số liệu về nguồn NSNN được thu thập từ Báo cáo tổng hợp quyết toán NSNN
hàng năm của Sở NN& PTNT. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng một số tài liệu, báo
cáo của ngành nông nghiệp có liên quan.

nh

3.2.2. Số liệu sơ cấp

Ki

Dùng bảng hỏi điều tra 85 người hiện là cán bộ Sở NN&PTNT có liên quan
đến công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước (Ban Giám đốc và cán bộ phòng

ho


̣c

Kế hoạch Tài chính), Thanh tra Sở NN&PTNT, các đơn vị dự toán trực thuộc Sở,
Phòng Quản lý ngân sách Sở Tài chính và bộ phận kế toán giao dịch của Kho bạc

ại

Nhà nước.

3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Đ

Sau khi làm sạch dữ liệu, các bản câu hỏi được nhập số liệu điều tra vào cơ sở

̀ng

dữ liệu máy tính để phân tích.
- Việc phân tích và xử lý số liệu cho đề tài sẽ dựa vào phần mềm ứng dụng

ươ

trong phân tích kinh tế, khoa học xã hội SPSS và Excel.

Tr

- Sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp (số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân) để

mô tả và phân tích thực trạng quản lý ngân sách nhà nước tại Sở NN&PTNT.
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý nguồn ngân sách nhà nước tại Sở
NN&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu:

3


- Việc nghiên cứu của Luận văn tập trung làm rõ thực trạng công tác quản lý
nguồn kính phí ngân sách nhà nước tại Sở NN&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế trong
giai đoạn 2013-2015.
- Nguồn ngân sách nhà nước được nghiên cứu trong Luận văn là nguồn kinh
phí chi hoạt động của Sở NN&PTNT, bao gồm: nguồn kinh phí do NSNN cấp và
nguồn thu phí, lệ phí tại các đơn vị có thu. Không bao gồm nguồn vốn đầu tư xây


́

dựng cơ bản, nguồn tài trợ, viện trợ và nguồn kinh phí thực hiện dự án.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN


́H

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, mục lục, danh mục tài liệu tham
khảo, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các biểu bảng, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nguồn ngân sách nhà nước.

nh

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nguồn ngân sách nhà nước tại Sở


Ki

NN&PTNT.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước tại Sở

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

NN&PTNT.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ



́

NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1.1. Lịch sử hình thành ngân sách nhà nước


́H

1.1. Tổng quan về ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước là một phạm trù kinh tế mang tính lịch sử, nó phản ánh

nh

những mặt nhất định của các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã
hội trong điều kiện còn tồn tại quan hệ hàng hóa – tiền tệ và được sử dụng như một

Ki

công cụ thực hiện các chức năng của Nhà nước. Ðiều này có nghĩa là sự ra đời và
tồn tại của NSNN gắn liền với sản xuất hàng hóa, với sự ra đời và tồn tại của Nhà

ho

̣c

nước.


Lịch sử xã hội loài người đã chứng minh rằng, khi chế độ tư hữu xuất hiện thì

ại

xã hội bắt đầu phân chia thành giai cấp và có sự đấu tranh giữa các giai cấp trong xã

Đ

hội. Trong điều kiện lịch sử đó, Nhà nước đã xuất hiện, đó là hình thái Nhà nước
đầu tiên của xã hội loài người - Nhà nước của chế độ nô lệ. Khi Nhà nước ra đời thì

̀ng

đồng thời Nhà nước cũng có những nhu cầu chi tiêu về: bộ máy quản lý, quân đội…

ươ

nhằm duy trì quyền lực của Nhà nước. Những khoản này người dân phải gánh chịu
dưới các hình thức thuế, công trái,… và từ đây phạm trù ngân sách ra đời.

Tr

Ở chế độ phong kiến, vai trò quyết định trong thu - chi của Nhà nước thuộc về

nhà vua. Nhà vua có toàn quyền và không chịu bất kỳ một sự kiểm soát nào trong
việc chi tiêu các nguồn tài chính Nhà nước. Hàng năm, những khối lượng kinh phí
khổng lồ được sử dụng vào việc thỏa mãn những nhu cầu cá nhân và gia đình nhà
vua. Bên canh đó, tầng lớp quan chức, quý tộc luôn luôn phô trương sự giàu có của
mình bằng những hành động vô cùng xa hoa, lãng phí. Chính sự xa hoa, lãng phí


5


này là nguyên nhân của tình trạng rối loạn tài chính nhà nước, làm kiệt quệ đời sống
của nhân dân.
Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản, các nhà tư sản công nghiệp xuất hiện đã lao
vào cuộc đấu tranh chống lại luật lệ tài chính vô lý, đòi hỏi sự hỗ trợ tài chính của
Nhà nước để phát triển sản xuất và yêu cầu sửa đổi hệ thống thuế khóa. Kết quả của
cuộc đấu tranh này đã xóa bỏ được đặc quyền chi tiêu tài chính của người đứng đầu


́

Nhà nước, hình thành một chế độ tài chính mới và một ngân sách nhà nước hoàn
chỉnh. Ðó là một ngân sách được thiết lập và phê chuẩn hàng năm, cơ chế vận hành


́H

cụ thể, rõ ràng theo hệ thống định mức và luật pháp công khai. Một ngân sách như
vậy được xuất hiện đầu tiên ở nước Anh, nơi sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn
ra sâu sắc nhất và nhanh chóng nhất.

nh

Nền kinh tế hàng hóa phát triển và hệ thống Nhà nước pháp quyền đã đẩy

Ki

ngân sách phát triển tới một trình độ cao hơn, được thiết kế phù hợp với văn minh

dân chủ tư sản hoặc văn minh dân chủ xã hội chủ nghĩa. Trong đó, NSNN được dự

ho

̣c

toán, được thảo luận và phê chuẩn bởi những cơ quan pháp quyền, được giới hạn
thời gian sử dụng, được quy định nội dung thu, chi, được kiểm soát bởi hệ thống thể

ại

chế, báo chí và nhân dân.

Nghiệp vụ chủ yếu của NSNN là thu, chi nhưng không đơn thuần là việc tăng

Đ

giảm số lượng tiền tệ mà còn phản ánh mức độ quyền lực, ý chí và sở nguyện của

̀ng

Nhà nước, đồng thời biểu hiện quan hệ kinh tế - tài chính giữa Nhà nước với các tác
nhân khác nhau của nền kinh tế trong quá trình phân bổ các nguồn lực và phân phối

ươ

thu nhập mới sáng tạo ra.
1.1.2. Những đặc điểm của ngân sách nhà nước

Tr


1.1.2.1. Khái niệm về ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự hình

thành, phát triển của Nhà nước. Nhà nước với tư cách là cơ quan quyền lực thực
hiện chức năng chính trị duy trì và phát triển kinh tế - xã hội, quy định các khoản
thu chi của Nhà nước nhằm mục đích đảm bảo yêu cầu thực hiện các chức năng của
Nhà nước.

6


Về khái niệm NSNN hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau:
Thuộc nhóm thứ nhất, thì NSNN là một bản dự toán thu chi trong năm của
Nhà nước. Các quan niệm đó đúng về hình thức, nhưng đó chỉ là một giai đoạn của
quá trình ngân sách và cũng chưa thể hiện được vị trí của NSNN [24].
Một số tác giả thuộc nhóm thứ hai cho rằng, NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của
Nhà nước. Các quan niệm đó đúng ở chỗ, người ta đã thực thể hóa được NSNN và


́

cũng nêu lên được vị trí của NSNN so với các quỹ tiền tệ khác. Vì thực tế cũng
thường thấy, thu của Nhà nước dựa vào một quỹ tiền tệ và chi của Nhà nước cũng

vĩ mô của NSNN trong nền kinh tế quốc dân [24].


́H


xuất từ quỹ tiền tệ ấy. Nhưng các quan điểm này chưa phản ánh được vị trí cân đối

Theo quan điểm thuộc nhóm thứ ba thì NSNN là hệ thống các quan hệ kinh tế

nh

giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động và phân phối

Ki

các nguồn tài chính. Chỗ đúng của quan niệm này là nói lên được NSNN chứa đựng
các quan hệ kinh tế, nhưng nó lại không nói lên được thực thể NSNN là gì? Quan hệ

ho

̣c

kinh tế đó có phải là quan hệ tài chính – ngân sách không? [24]
Các quan điểm trên không có sự khác nhau quá lớn, hoàn toàn có thể xích lại

ại

gần nhau. Dựa trên cơ sở phân tích đó và quan sát hiện thực có thể khái niệm
NSNN như sau: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu - chi của Nhà nước

Đ

đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một

̀ng


năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Tù đó, có thể rút ra một số điểm đặc trưng của ngân sách như sau:

ươ

- Ngân sách là một bảng liệt kê, trong đó dự kiến và cho phép thực hiện các

Tr

khỏan thu, chi bằng tiền của một chủ thể nào đó (Nhà nước, Bộ, cơ quan, gia đình,
cá nhân).
- Ngân sách tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
Theo Luật NSNN số 83/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017, thì “Ngân
sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực

7


hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
1.1.2.2. Bản chất của ngân sách nhà nước
Những khái niệm hoặc định nghĩa trên về NSNN chỉ thể hiện về tính pháp lý
hoặc hình thức hoạt động của NSNN, mà chưa đi sâu vào nội dung khoa học của
NSNN với tư cách nó là phạm trù kinh tế, lịch sử và gắn với bản chất, chức năng


́


của Nhà nước đương quyền. Dựa trên cơ sở phân tích khoa học về quá trình phát
sinh, tồn tại và phát triển của tài chính và ngân sách, hầu hết các nhà khoa học tài


́H

chính đều thừa nhận tài chính nói chung và ngân sách nói riêng là phạm trù kinh tế lịch sử. Là phạm trù kinh tế, nó gắn với sự phát triển kinh tế - hàng hóa; là phạm trù
lịch sử nó gắn với sự ra đời và phát triển của Nhà nước và là công cụ kinh tế của

nh

Nhà nước. Thông qua Nhà nước sử dụng ngân sách để thực hiện các quan hệ phân

Ki

phối dưới hình thái giá trị các nguồn lực tài chính, bằng việc huy động một bộ phận
thu nhập của xã hội dưới hình thức thuế và các hình thức động viên khác để đáp ứng

ho

̣c

các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của Nhà nước. Việc thực hiện các quan hệ phân phối
nói trên, chủ yếu thông qua quyền lực chính trị của Nhà nước, bằng thể chế hóa của

ại

pháp luật, để động viên các nguồn tài chính có tính chất bắt buộc và hình thành quỹ
tiền tệ tập trung, phục vụ cho các chức năng của Nhà nước đương quyền. Do vậy,


Đ

nếu nhìn về hình thức hoạt động của NSNN, chắc chắn có nhiều quan điểm khác

̀ng

nhau về bản chất của NSNN.
Ðể có cách nhìn nhận đầy đủ hơn về bản chất của NSNN một cách toàn diện

ươ

cả về phương diện khoa học và thực tiễn. Ðồng thời với tư cách là công cụ kinh tế

Tr

của Nhà nước; cần phải xem xét trên các góc độ sau:
Thứ nhất, trên góc độ khoa học - ngân sách là phạm trù kinh tế - lịch sử.
Thứ hai, nhìn từ góc độ kinh tế - xã hội - ngân sách phản ánh tổng thể các

quan hệ kinh tế - xã hội thông qua quan hệ động viên các nguồn lực tài chính và
phân phối các nguồn lực tài chính đó cho các mục tiêu kinh tế - xã hội.
Thứ ba, trên góc độ nội dung vật chất - ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập
trung lớn nhất, được sử dụng để thực hiện các chức năng của Nhà nước.

8


Thứ tư, nhìn trên góc độ quản lý - ngân sách là kế hoạch tài chính cơ bản của
Nhà nước hay là bảng cân đối thu – chi chủ yếu của Nhà nước.
Thứ năm, từ góc độ pháp lý - NSNN là đạo luật tài chính cơ bản trong năm tài

chính.
Từ cách tiếp cận đó, có thể rút ra về bản chất sâu xa của NSNN:
Ngân sách nhà nước là hệ thống các quan hệ kinh tế, gắn liền với quá trình


́

phân phối các nguồn lực tài chính của xã hội để hình thành quỹ tiền tệ tập trung
nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ kinh tế - xã hội của Nhà nước trong


́H

từng thời kỳ nhất định. [24]

Các quan hệ kinh tế thuộc phạm trù ngân sách nói trên bao gồm:
Thứ nhất, quan hệ tài chính giữa NSNN và các doanh nghiệp, trong đó Nhà

nh

nước ban hành chính sách huy động một phần thu nhập tài chính của doanh nghiệp

Ki

vào NSNN. Ngược lại, nhà nước tái đầu tư lại cho doanh nghiệp dưới hình thức trực
tiếp hoặc gián tiếp và tạo dựng môi trường tài chính cần thiết để doanh nghiệp hoạt

ho

̣c


động trong khuôn khổ của pháp luật. [22]

Thứ hai, quan hệ giữa NSNN với các cơ quan chức năng của Nhà nước trong

ại

các lĩnh vực hành chính, sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp y tế và thực hiện nhiệm vụ
an ninh quốc phòng… thể hiện trong mối quan hệ phân phối lại nguồn thu từ NSNN

Đ

để các cơ quan này chi tiêu, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các lĩnh vực

̀ng

được phân công. [22]

Thứ ba, quan hệ giữa NSNN với các tầng lớp dân cư. Mối quan hệ này được

ươ

thể hiện dưới hình thức dân cư làm nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước thông qua

Tr

đóng các khoản nộp thuế, phí và các khoản đóng góp khác. Đồng thời dân cư được
hưởng các lợi ích xã hội thông qua chi NSNN cho đầu tư cho các công trình phúc
lợi xã hội như cơ sở hạ tầng giao thông, liên lạc, thuỷ lợi, y tế, giáo dục đào tạo,
hoặc được hưởng các khoản trợ cấp xã hội như: chính sách thương binh, xã hội, trợ

cấp khi gặp thiên tai, dịch bệnh... [22]
Thứ tư, quan hệ giữa NSNN và thị trường tài chính. Chi tiêu của NSNN có
ảnh hưởng và tác động gián tiếp đến thị trường tiền tệ và cung cầu về vốn trên thị

9


trường tài chính. Ngoài ra, NSNN còn có thể tham gia trực tiếp vào thị trường tài
chính thông qua việc phát hành các trái phiếu vay nợ hoặc bán nợ trực tiếp trên thị
trường tài chính. [22]
Tóm lại: Những phân tích trên đã hình thành những yếu tố quan trọng để nhìn
nhận một cách toàn diện, khoa học, thực tiễn về bản chất của NSNN, trong tư cách
vừa là phạm trù kinh tế vừa là công cụ kinh tế của Nhà nước. Trên cơ sở đó, vận


́

dụng nó để xây dựng các chính sách và cơ chế quản lý tài chính, ngân sách thích

bền vững.
1.1.2.3. Chức năng của ngân sách nhà nước
Một là, chức năng phân phối [22]


́H

ứng, nhằm thúc đẩy quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế một cách hiệu quả và

nh


Bộ máy Nhà nước muốn thực hiện được sự hoạt động của mình một cách bình

Ki

thường và ổn định để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ là quản lý mọi mặt của
đời sống xã hội của một quốc gia thì nhất thiết phải có nguồn NSNN đảm bảo.

ho

̣c

Với quyền lực tối cao của mình, Nhà nước sử dụng các công cụ, các biện pháp
bắt buộc các thành viên trong xã hội cung cấp cho mình các nguồn lực tài chính cần

ại

thiết. Nhưng cơ sở để hình thành nguồn lực tài chính đó là từ sự phát triển kinh tế,
phát triển sản xuất kinh doanh. Vì vậy, muốn động viên được nguồn thu NSNN

Đ

ngày càng tăng và có hiệu quả thì nền kinh tế nói chung, sản xuất kinh doanh nói

̀ng

riêng phải được phát triển với tốc độ nhanh, bền vững và có hiệu quả cao. Vì vậy,
Nhà nước trong quá trình quản lý kinh tế - xã hội phải nắm được quy luật kinh tế và

ươ


tôn trọng các quy luật kinh tế khách quan. Đồng thời phải bảo đảm hài hoà các quan

Tr

hệ lợi ích của các chủ thể của nền kinh tế.
Một NSNN vững mạnh là một ngân sách mà cơ chế phân phối của nó đảm bảo

được sự cân đối trên cơ sở khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nuôi dưỡng
nguồn thu, trên cơ sở đó tăng được thu để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước
ngày càng tăng lên.
Mặt khác, một NSNN vững mạnh còn phải thể hiện việc phân phối và quản lý
chi đúng đắn, hợp lý và hiệu quả. Nhà nước sử dụng khối lượng tài chính từ nguồn

10


NSNN để chi tiêu vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và chi tiêu cho sự hoạt
động của bộ máy Nhà nước. Như vậy, chức năng của NSNN, ngoài việc động viên
nguồn thu thì còn phải thực hiện quản lý và phân phối chi tiêu sao cho có hiệu quả.
Đó cũng là một tất yếu khách quan.
Hai là, chức năng giám đốc [22]
Chức năng giám đốc là một thuộc tính khách quan vốn có của NSNN. Giám


́

đốc ở đây được hiểu là giám sát, đôn đốc, kiểm tra quá trình huy động các nguồn
thu và thực hiện các khoản chi tiêu.



́H

Thực hiện chức năng này, Nhà nước thông qua NSNN để biết được nguồn thu
- chi nào là cơ bản của từng thời kỳ, từng giai đoạn và do đó có những giải pháp để
làm tốt thu - chi. Nhà nước định ra cơ cấu thu- chi hợp lý; theo dõi các phát sinh và

nh

những nhân tố ảnh hưởng đến thu- chi...

Ki

Đặc trưng cơ bản của giám đốc NSNN:

- Giám đốc của NSNN là giám đốc bằng đồng tiền thông qua quá trình vận

ho

̣c

động của đồng tiền từ khâu huy động các nguồn lực tài chính đến khâu tái phân
phối các nguồn lực đó cho các đối tượng sử dụng.

ại

- Giám đốc NSNN được thực hành từ khâu đầu đến khâu cuối cùng của chu kỳ
phân phối của NSNN. Hay nói cách khác, là được thực hiện ở tất cả các giai đoạn

Đ


trước, trong và sau khi thực hiện.

̀ng

- Giám đốc NSNN bao gồm giám đốc tuân thủ và giám đốc hiệu quả. Giám
đốc tuân thủ là giám đốc quá trình hình thành và sử dụng quỹ NSNN, xem xét trong

ươ

quá trình đó, công việc thu, chi, tài trợ, cấp vốn, … có tuân thủ đúng chế độ, đúng

Tr

dự toán được phê chuẩn, có nằm trong khuôn khổ luật pháp cho phép hay không.
Giám đốc hiệu quả là thông qua phân phối thu, chi NSNN mà xem xét việc phân
phối và sử dụng NSNN có mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội không, có lãng phí
không.
Tóm lại, NSNN có hai chức năng cơ bản- chức năng phân phối và chức năng
giám đốc. NSNN không thể cân đối được nếu như không thực hiện đầy đủ hai chức
năng đó, bởi vì: nếu không có sự giám đốc trong việc động viên khai thác hợp lý

11


×