Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội thị xã hương thủy, tỉnh TT huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.04 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------

ĐẶNG LÊ PHƯƠNG ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM
XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------

ĐẶNG LÊ PHƯƠNG ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM
XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ - Mã số: 1541045)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Bùi Đức Tính

HUẾ, 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản
thân. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn đều do tác giả tìm
hiểu, thu thập, xử lý và phân tích một cách trung thực. Các thông tin sử
dụng trong luận văn đều được thu thập từ thực tiễn, tại đơn vị nghiên
cứu sát với tình hình thực tế và được trích dẫn rõ nguồn gốc.
Huế, tháng 07 năm 2017
Người cam đoan

Đặng Lê Phương Anh

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tiễn kết hợp với
kinh nghiệm công tác cùng kiến thức được trang bị qua thời gian học tập tại trường
của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Bùi Đức Tính
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, thầy đã giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý
báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thị xã Hương Thủy, các phòng

chuyên môn và đặc biệt là đại diện đơn vị sử dụng lao động và người lao động tại các
đơn vị đã dành thời gian trả lời các câu hỏi khảo sát, cung cấp số liệu sơ cấp cho
nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều
kiện để tác giả có thể hoàn thành luận văn.
Tác giả đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều để thực hiện luận văn này. Tuy nhiên
trong quá trình thực hiện, do những nguyên nhân khách quan và chủ quan khiến luận
văn không tránh khỏi những khiếm khuyết; vì vậy rất mong nhận được sự góp ý chân
thành từ quý thầy, cô giáo và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn và có ý nghĩa
trong thực tiễn.
Xin chân thành cám ơn!

Học viên

Đặng Lê Phương Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên: Đặng Lê Phương Anh.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2015-2017

Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Bùi Đức Tính
Tên đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài

BHXH là trụ cột của an sinh xã hội, là cơ sở để ổn định và phát triển kinh tế. Hiện
nay, đảm bảo an toàn quỹ BHXH, trong đó trọng tâm là nâng cao hiệu quả công tác
thu BHXH là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của ngành. Tuy nhiên, từ thực tế
cho thấy quá trình thực hiện công tác thu còn gặp không ít khó khăn, thách thức và
hiệu quả chưa cao. Tại BHXH thị xã Hương Thủy, tình trạng nợ đọng, trốn đóng
BHXH vẫn còn diễn ra ảnh hưởng đến việc cân đối quỹ BHXH trên địa bàn nói riêng
và an toàn quỹ nói chung. Vì vậy việc nghiên cứu thực tiễn để tìm ra những giải pháp
hiệu quả nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc là vô cùng cần thiết.
Căn cứ vào những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác quản lý thu
bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh TT Huế”
để thực hiện luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu;
phương pháp so sánh và phân tích.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về BHXH và quản lý thu bảo hiểm xã hội.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH buộc tại BHXH thị xã Hương
Thủy giai đoạn 2013-2015.
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại
BHXH thị xã Hương Thủy.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm Y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HTX


Hợp tác xã

HKD

Hộ kinh doanh

HCSN

Hành chính sự nghiệp



Lao động

LĐTB & XH

Lao động Thương binh và Xã hội

NCL

Ngoài công lập

NLĐ

Người lao động

SDLĐ

Sử dụng lao động


TTHC

Thủ tục hành chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNLĐ

Tai nạn lao động

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................................x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .....................................................................2

3.1.1. Số liệu thứ cấp: ......................................................................................................2
3.1.2. Số liệu sơ cấp.........................................................................................................2
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ....................................................................3
3.3. Phương pháp so sánh và phân tích ...........................................................................3
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4
4.2.1. Phạm vi không gian ...............................................................................................4
4.2.2. Phạm vi thời gian...................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BHXH VÀ QUẢN LÝ
THU BHXH....................................................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ BHXH........................................................................................5
1.1.1. Nguồn gốc ra đời và sự cần thiết khách quan của BHXH.....................................5
1.1.2. Bản chất của BHXH ..............................................................................................6
1.1.3.Vai trò của BHXH ..................................................................................................8

v


1.1.3.1. Đối với người lao động và gia đình họ...............................................................8
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế thị trường ............................................................................9
1.1.4.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC...........9
1.2.1. Khái niệm về BHXH và quản lý thu BHXH bắt buộc ..........................................9
1.2.1.1.Khái niệm về BHXH và BHXH bắt buộc ...........................................................9
1.2.1.2. Khái niệm về quản lý thu BHXH bắt buộc ......................................................10
1.2.2. Vai trò quản lý thu BHXH bắt buộc....................................................................11
1.2.2.1. Tăng thu, bảo đảm cân đối quỹ BHXH ............................................................11
1.2.2.2. Tạo sự thống nhất trong hoạt động thu BHXH ................................................12
1.2.2.3.Đảm bảo thu BHXH ổn định, bền vững, hiệu quả ............................................13
1.2.3. Nội dung quản lý thu BHXH bắt buộc ................................................................13

1.2.3.1.Quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc....................................................13
1.2.3.2. Quản lý cơ sở, mức đóng BHXH bắt buộc.......................................................15
1.2.3.3. Quản lý phương thức đóng BHXH...................................................................18
1.2.3.4.Tổ chức thu BHXH............................................................................................19
1.2.3.5. Kiểm tra hoạt động thu BHXH.........................................................................20
1.2.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác thu BHXH bắt buộc ............................21
1.2.4.1.Nhận thức của người tham gia...........................................................................21
1.2.4.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người .........................21
1.2.4.3. Chính sách tiền lương, Chính sách lao động và việc làm ................................22
1.2.4.4. Trình độ đội ngũ cán bộ BHXH .......................................................................23
1.3.CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU BHXH
BẮT BUỘC ...................................................................................................................23
1.3.1.Tổng số thu và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc ...........................23
1.3.1.1.Tổng nguồn thu, tổng số thu BHXH bắt buộc...................................................23
1.3.1.2.Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc................................................23
1.3.2. Tỷ lệ nợ đọng BHXH bắt buộc............................................................................24
1.3.3. Tốc độ tăng số lượng đối tượng tham gia BHXH ...............................................24
1.4.THỰC TIỄN QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG
TRONG NƯỚC.............................................................................................................25

vi


1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH thành phố Đà Nẵng ........25
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Bình Dương ............25
1.4.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý hoạt động thu BHXH bắt buộc tại
một số địa phương trong nước.......................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
TẠI BHXH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY GIAI ĐOẠN 2013-2015..............................28
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA BHXH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ..........................28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BHXH thị xã Hương Thủy ........................................29
2.1.3. Hệ thống tổ chức bộ máy của BHXH thị xã Hương Thủy..................................29
2.1.3.1. Bộ phận kế hoạch tài chính ..............................................................................29
2.1.3.2. Bộ phận quản lý thu BHXH .............................................................................30
2.1.3.3. Bộ phận chế độ BHXH.....................................................................................30
2.1.3.4. Bộ phận sổ thẻ ..................................................................................................31
2.1.3.5. Bộ phận Giám định BHYT...............................................................................31
2.1.3.6. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ............................................................31
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ...................................................31
2.2.1. Công tác quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc .......................................31
2.2.1.1. Thực trạng quản lý đơn vị tham gia BHXH bắt buộc ......................................31
2.2.1.2. Thực trạng quản lý lao động tham gia BHXH bắt buộc...................................35
2.2.2. Quản lý tiền lương, tiền công, cơ sở đóng BHXH bắt buộc ...............................40
2.2.3. Quản lý phương thức đóng BHXH bắt buộc .......................................................43
2.2.4. Công tác tổ chức thu BHXH bắt buộc.................................................................46
2.2.5. Công tác kiểm tra việc đóng và thực hiện chính sách BHXH bắt buộc ..............50
2.2.6. Kết quả thực hiện công tác thu BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương Thủy
giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................52
2.2.6.1. Tình hình thu BHXH bắt buộc .........................................................................52
2.2.6.2. Tình hình nợ đọng BHXH ................................................................................55

vii


2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC DN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC TẠI BHXH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..............................................................60
2.3.1. Nội dung thông tin về phiếu điều tra đơn vị SDLĐ ............................................60
2.3.2. Ý kiến của các đơn vị doanh nghiệp về các quy định quản lý thu BHXH bắt

buộc hiện nay.................................................................................................................61
2.3.3. Đánh giá của một số doanh nghiệp tham gia BHXH về công tác quản lý thu
BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương Thủy ............................................................68
2.3.3.1. Đánh giá của các đơn vị doanh nghiệp về thủ tục, hồ sơ, đối tượng tham gia
BHXH ............................................................................................................................68
2.3.3.2. Đánh giá của các đơn vị doanh nghiệp về hiệu quả thực hiện nghiệp vụ quản lý
thu BHXH tại BHXH thị xã Hương Thủy.....................................................................69
2.3.3.3. Đánh giá của các đơn vị doanh nghiệp về công tác kiểm tra việc thực hiện
chính sách BHXH do BHXH thị xã Hương Thủy thực hiện.........................................70
2.3.3.4. Ý kiến đóng góp của các đơn vị doanh nghiệp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thu BHXH tại BHXH thị xã Hương Thủy.................................................................71
2.4. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI
BHXH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..................................................................................72
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................72
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại...................................................................................73
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................................74
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................74
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................75
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY76
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ......................................76
3.1.1. Mở rộng phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn ................76
3.1.2. Quản lý căn cứ đóng BHXH của đơn vị SDLĐ sát với thực tế...........................77
3.1.3. Giảm tỷ lệ nợ đọng BHXH..................................................................................77
3.1.4. Hoàn thiện quy trình thu BHXH bắt buộc và công tác kiểm tra .........................77

viii



3.1.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về BHXH........................................................78
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
TẠI BHXH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..........................................................................78
3.2.1. Quản lý và phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.................................78
3.2.2. Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền về luật Lao động, luật BHXH đến NLĐ và
người SDLĐ trên địa bàn ..............................................................................................79
3.2.3. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính ................................................................81
3.2.4. Kiện toàn bộ máy quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thu
BHXH bắt buộc .............................................................................................................82
3.2.5. Tăng cường và hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra BHXH ..........................83
3.2.6. Phối hợp với các cơ quan chức năng, cấp ngành liên quan để thực hiện quản lý
thu BHXH có hiệu quả ..................................................................................................84
3.2.7. Nhóm giải pháp thực hiện chính sách BHXH bắt buộc ......................................85
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ .......................................................................................87
1. Kết luận......................................................................................................................87
2. Kiến nghị ...................................................................................................................88
2.1. Kiến nghị với BHXH Việt Nam .............................................................................88
2.2. Kiến nghị đối với UBND thị xã Hương Thủy........................................................88
2.3. Kiến nghị với BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Quy trình thu BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương Thủy ....................48
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ đóng BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương thủy giai đoạn
2013-2015 .................................................................................................56

x


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Số đơn vị SDLĐ tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương Thủy
giai đoạn 2013 – 2015................................................................................32

Bảng 2.2:

Số đơn vị SDLĐ hoạt động sản xuất, kinh doanh tham gia BHXH bắt buộc
tại BHXH thị xã Hương Thủy giai đoạn 2013 – 2015...............................33

Bảng 2.3:

Số lượng lao động tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương
Thủy giai đoạn 2013 - 2015.......................................................................36

Bảng 2.4:

Tổng quỹ lương trích nộp BHXH của các đơn vị SDLĐ đăng kí tại BHXH
Hương Thủy giai đoạn 2013-2015.............................................................41


Bảng 2.5: Tình hình thu BHXH bắt buộc tại BHXH Hương Thủy giai đoạn 20132015 ...........................................................................................................45
Bảng 2.6: Tổng hợp số tháng nợ đóng BHXH của các đơn vị SDLĐ trên địa bàn
Hương Thủy giai đoạn 2013 – 2015 ..........................................................45
Bảng 2.7:

Phân bổ cán bộ quản lý thu BHXH bắt buộc tính đến 12/2015 tại BHXH
thị xã Hương Thủy.....................................................................................47

Bảng 2.8:

Tình hình kiểm tra công tác thu và thực hiện chế độ BHXH bắt buộc ở các
đơn vị SDLĐ của BHXH thị xã Hương Thủy giai đoạn 2013 - 2015 .......50

Bảng 2.9:

Tình hình nợ đọng BHXH thị xã Hương Thủy giai đoạn 2013 – 2015.....51

Bảng 2.10: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương
Thủy giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................52
Bảng 2.11: Tình hình thu BHXH bắt buộc tại BHXH Hương Thủy giai đoạn 20132015............................................................................................................53
Bảng 2.12: Kế hoạch về tỷ lệ nợ đóng BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương Thủy
giai đoạn 2013-2015 ..................................................................................56
Bảng 2.13: Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc ở BHXH thị xã Hương Thủy giai đoạn
2013 - 2015 ................................................................................................56
Bảng 2.14: Cơ cấu mẫu điều tra các doanh nghiệp trên địa bàn Hương Thủy năm 2016 .....61
Bảng 2.15: Ý kiến của DN về các quy định quản lý thu BHXH bắt buộc ...................62
Bảng 2.16: Ý kiến của DN về tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc hiện nay............................63

xi



Bảng 2.17: Ý kiến của DN về phương thức và lãi phạt chậm đóng BHXH theo quy
định hiện nay..............................................................................................65
Bảng 2.18 : Ý kiến của DN về thủ tục, hồ sơ, đối tượng tham gia BHXH ...................68
Bảng 2.19: Ý kiến của DN về hiệu quả thực hiện nghiệp vụ quản lý thu BHXH tại
BHXH thị xã Hương Thủy ........................................................................69
Bảng 2.20: Ý kiến của DN về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách BHXH do
BHXH thị xã Hương Thủy thực hiện ........................................................70

xii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
BHXH hình thành và phát triển do nhu cầu của đời sống xã hội, để góp phần đảm
bảo thu nhập cho NLĐ và gia đình họ trước những sự kiện không thuận lợi, những “rủi ro
xã hội”. Với nguyên tắc “lấy số đông bù cho số ít”, NLĐ chỉ phải đóng một khoản nhỏ
trong nguồn thu nhập của mình vào quỹ BHXH nhưng khi gặp bất trắc hay rủi ro xã hội,
đời sống của NLĐ và gia đình luôn được đảm bảo nhờ có sự “san sẻ rủi ro” từ quỹ BHXH.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đảm bảo an sinh xã hội, Nhà nước đã
tiến hành thực hiện BHXH ở Việt Nam từ năm 1945 và đã trải qua nhiều lần bổ sung,
sửa đổi đặc biệt trong các năm 1961, 1985 và 1995. Luật BHXH 71/2006/QH11 và
Luật BHXH 58/2014/QH13 lần lượt ra đời tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc thực
thi BHXH của Ngành. Cùng với sự phát triển của xã hội và hội nhập quốc tế, Luật
BHXH ngày được hoàn thiện, quy định rõ ràng cụ thể về đối tượng tham gia, trách
nhiệm, quyền lợi của các đối tượng khi tham gia BHXH. Trong đó luôn xác định để
cân đối quỹ thì việc quản lý thu BHXH là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu, phải đảm bảo thu đúng đối tượng, đúng thời điểm và đúng số tiền quy định, hạn
chế tối đa số nợ BHXH.

BHXH thị xã Hương Thủy là một bộ phận của BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế, có
chức năng quản lý thu, thực hiện các chế độ chính sách BHXH cho người lao động
trên địa bàn Thị xã. Những năm vừa qua, BHXH thị xã Hương Thủy đã đạt được
những thành tựu hết sức quan trọng. Số đơn vị và người lao động tham gia BHXH
ngày một tăng mạnh, nguồn thu BHXH liên tục tăng qua các năm. Các chế độ chính
sách của người lao động luôn được thực hiện kịp thời và đầy đủ.
Bên cạnh những thành công đó thì vẫn còn có những hạn chế, cần khắc phục
trong thời gian tới, nhất là trong công tác quản lý thu BHXH. Tình trạng nợ đọng kéo
dài ở một số đơn vị vẫn chưa được khắc phục. BHXH thị xã Hương Thủy vẫn chưa
kiểm soát được hết các đơn vị cũng như số người lao động phải tham gia BHXH bắt
buộc, tình hình gian lận trong việc đăng ký lao động và mức tiền lương tham gia
BHXH vẫn còn xuất hiện ở nhiều đơn vị. Trong khi đó công tác thông tin, tuyên

1


truyền về Luật BHXH đến người tham gia còn hạn chế; việc thanh, kiểm tra, xử lí vi
phạm về BHXH chưa triệt để và đủ sức răn đe đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến công
tác thu BHXH trên địa bàn thị xã nói riêng và an toàn quỹ nói chung.
Căn cứ vào những vấn đề trên, cần có một nghiên cứu hệ thống, toàn diện để tìm
ra giải pháp khắc phục những mặt hạn chế và hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH
thị xã Hương Thủy nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Vì vậy, tôi đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại
BHXH thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” để thực hiện luận văn thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương Thủy.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa cơ sở lí luận về BHXH và quản lý thu BHXH.

-Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở BHXH thị xã
Hương Thủy.
-Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc
tại BHXH thị xã Hương Thủy.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp thu thập số liệu, điều tra, chọn mẫu
3.1.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của BHXH thị xã Hương
Thủy; các số liệu thống kê của BHXH tỉnh TT Huế về công tác thu BHXH từ năm
2013– 2015 nhằm đánh giá thực trạng công tác thu BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã
Hương Thủy.
3.1.2. Số liệu sơ cấp
Dựa trên tình tình thực tế tại BHXH thị xã Hương Thủy có thể thấy rằng hầu hết
các đơn vị nợ đóng BHXH là các DN. Đây cũng là loại hình đơn vị SDLĐ có biến
động tăng giảm lao động, nợ đóng BHXH diễn biến phức tạp. Nhằm đi sâu nghiên cứu
và thu thập những đánh giá của các đơn vị nợ đóng về công tác quản lý thu BHXH, từ

2


đó tìm ra nguyên nhân, những khó khăn khiến tình hình đóng BHXH của các đơn vị
này trì trệ; từ đó có những biện pháp cụ thể nhằm khắc phục và giảm tình trạng nợ
BHXH ở các đơn vị nợ đóng nói riêng và tất cả các đơn vị SDLĐ trên địa bàn nói
chung. Tính đến tháng 12/2015, có 118 DN đóng BHXH tại BHXH thị xã Hương
Thủy, gồm 59 công ty TNHH, 37 công ty CP, 22 DNTN. Trong đó có 68 đơn vị DN
nợ đóng BHXH bao gồm cả 13 đơn vị đã giải thể không còn hoạt động nhưng vẫn còn
treo số nợ chưa thanh toán. Như vậy, tổng số đơn vị DN nợ đọng BHXH còn tồn tại
trên thực tế là 55 đơn vị gồm 14 công ty TNHH, 20 công ty CP, 9 DNTN. Theo số liệu
thống kê có thể thấy rằng, nhóm công ty CP có tỷ lệ đơn vị nợ BHXH nhiều hơn các
loại hình khác, cụ thể cứ 2 công ty CP thì có 1 công ty nợ đóng BHXH. Tác giả đã tiến

hành khảo sát 30 đơn vị DN nợ đóng bằng phiếu khảo sát được thiết kế sẵn nhằm đánh
giá công tác quản lý thu BHXH bắt buộc của BHXH thị xã Hương Thủy dựa trên nhận
xét của đối tượng tham gia BHXH là người SDLĐ.
3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Phương pháp tổng hợp để hệ thống hóa tài liệu theo những tiêu thức phù hợp với
mục đích nghiên cứu.
Số liệu thứ cấp được tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel để tính toán những
chỉ tiêu về tình hình nợ, tỷ lệ nợ và kết quả đóng BHXH theo thời gian.
Số liệu sơ cấp được xử lý bằng phần mềm SPSS. Dùng phương pháp thống kê
mô tả để thống kê các ý kiến của các đơn vị SDLĐ, tính điểm trung bình các chỉ tiêu
về hiệu quả công tác quản lý thu BHXH băt buộc tại BHXH thị xã Hương Thủy mà
đơn vị SDLĐ đánh giá.
Dùng phương pháp phân tích phương sai ANOVA để kiểm định sự khác nhau
trung bình các ý kiến đánh giá giữa các loại hình DN nợ đóng và với tổng thể điều tra.
Từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau và tìm ra biện pháp quản lý nhằm
tăng cường hiệu quả công tác thu, giảm tình trạng nợ đóng BHXH
3.3. Phương pháp so sánh và phân tích
Dùng phương pháp so sánh và phân tích để đánh giá sự biến động của các chỉ
tiêu như tổng thu BHXH, tỷ lệ nợ theo thời gian và theo không gian. Qua đó thấy được
tình hình hoạt động của đối tượng, phân tích nguyên nhân tác động.

3


4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu quỹ BHXH bắt buộc tại BHXH
thị xã Hương Thủy.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi không gian

Nghiên cứu công tác quản lý thu đối với lĩnh vực BHXH bắt buộc tại BHXH thị
xã Hương Thủy.
4.2.2. Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH thị xã Hương Thủy từ
năm 2013 đến 2015.
Các số liệu thứ cấp được thu thập và cập nhật từ năm 2013 đến hết năm 2015.
Các số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 10/2016 đến tháng 12/2016.

4


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BHXH
VÀ QUẢN LÝ THU BHXH
1.1. TỔNG QUAN VỀ BHXH
1.1.1. Nguồn gốc ra đời và sự cần thiết khách quan của BHXH
Theo TS. Mạc Tiến Anh ( Tạp chí BHXH, 2005): “Để hiểu rõ bản chất của
BHXH có nhiều cách tiếp cận khác nhau, một trong những cách tiếp cận là từ xã hội
và lịch sử”. Các nước trên thế giới đều ghi nhận rằng BHXH ra đời là kết quả của quá
trình đấu tranh lâu dài giữa giai cấp công nhân làm thuê với giới chủ tư bản. Giáo sư
Henri Kliller (Đại học Solray - Bỉ) cho rằng: “Nguồn gốc của BHXH xuất phát từ
những mâu thuẫn giữa người lao động và sử dụng lao động”. Nền kinh tế hàng hóa
ngày càng phát triển từ sau cuộc cách mạng công nghiệp làm cho nhu cầu thuê mướn
lao động ngày càng tăng lên. Giai cấp công nhân là giai cấp lao động làm thuê cho giới
chủ, họ được chủ cam kết trả tiền lương và tiền công. Tuy nhiên, người lao động bị
bóc lột tàn bạo và đối xử không công bằng; giờ làm việc kéo dài, cường độ lao động
cao nhưng tiền công lại thấp. Ốm đau, tai nạn lao động xảy ra thường xuyên. Với mức
lương thấp họ không thể đảm bảo cuộc sống cho mình và gia đình, nhất là khi lâm vào
hoàn cảnh rủi ro, bệnh tật. Thêm vào đó, nhà nước cũng như giới chủ không hề quan
tâm hay giúp đỡ họ. Đứng trước tình hình đó giai cấp công nhân đã liên kết lại để
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau; lập ra các quỹ cứu trợ người ốm, người bị tai nạn; lập các

tổ chức tương tế và vận động mọi người tham gia; đấu tranh tự phát với giới chủ như:
đòi tăng lương giảm giờ làm; thành lập các tổ chức công đoàn và sau này là đấu tranh
có tổ chức nhưng bị giới chủ đàn áp thậm tệ. Giai cấp công nhân không đòi được
quyền lợi mà còn bị tổn thất nặng nề. Mâu thuẫn giữa giới chủ và thợ ngày càng trầm
trọng và sâu sắc.
Các cuộc đấu tranh diễn ra ngày càng rộng lớn và có tác động nhiều mặt đến đời
sống kinh tế xã hội. Do vậy, Nhà nước đã phải đứng ra can thiệp và điều hòa mâu
thuẫn. Sự can thiệp này một mặt làm tăng được vai trò của Nhà nước, mặt khác buộc
cả giới chủ và giới thợ phải đóng góp một khoản tiền nhất định hàng tháng đối với
người làm thuê. Nhận thức được lợi ích của việc này nên cả giới chủ và thợ đều tham

5


gia. Ngoài nguồn đóng góp của giới chủ, thợ để hình thành qũy còn có sự tham gia
đóng góp bổ sung từ ngân sách Nhà nước khi cần thiết. Nguồn quỹ này nhằm đảm bảo
đời sống cho người lao động khi không may gặp phải những biến cố bất lợi. Chính nhờ
những mối quan hệ ràng buộc đó mà rủi ro, bất lợi của người lao động được dàn trải,
cuộc sống của người lao động và gia đình họ ngày càng đảm bảo ổn định. Giới chủ
cũng thấy mình có lợi và được bảo vệ, sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, tránh
được những xáo trộn không cần thiết. Vì vậy, nguồn quỹ tiền tệ tập trung được thiết
lập ngày càng lớn và nhanh chóng. Khả năng giải quyết các phát sinh lớn của quỹ ngày
càng đảm bảo.
1.1.2. Bản chất của BHXH

Thứ nhất, BHXH là hình thức dịch vụ công để quản lý và đáp ứng nhu
cầu chia sẻ các rủi ro trong cộng đồng; là hình thức bảo hiểm thu nhập cho
người lao động.
Theo kết quả nghiên cứu của TS. Mạc Tiến Anh (Tạp chí BHXH, 2005), “BHXH
có thể nói là sản phẩm tất yếu khách quan của một xã hội tiến bộ, nhất là trong xã hội

mà sản xuất hàng hóa hoạt động theo cơ chế thị trường, mối quan hệ thuê mướn lao
động ngày càng phát triển”. Xã hội càng văn minh, nền kinh tế càng phát triển thì
BHXH càng hoàn thiện, càng chứng tỏ được tính nhân văn, nhân đạo sâu sắc. Chính
sách BHXH thể hiện trách nhiệm của người SDLĐ và của cả cộng đồng trước lực
lượng lao động, nó đóng vai trò như một vị cứu tinh cho NLĐ khi họ gặp phải những
rủi ro làm giảm thu nhập trong cuộc sống gây ra bởi TNLĐ – BNN, ốm đau, thai sản,
tuổi già và cả chết. Có thể nói khi gặp những trường hợp trên thì đời sống của NLĐ sẽ
không được đảm bảo. Vì vậy để ổn định cuộc sống cho NLĐ trước những rủi ro cuộc
sống, Nhà nước đã ban hành các chế độ, chính sách, thành lập quỹ BHXH nhằm huy
động các bên liên quan gồm người SDLĐ, NLĐ và có sự hỗ trợ từ phía nhà nước khi
thâm hụt quỹ để có thể cùng san sẻ, đảm bảo cho các tiêu chuẩn hay giá trị cho cuộc
sống tối thiểu của NLĐ khi họ không may lâm vào hoàn cảnh rủi ro.
BHXH là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, là một loại hình dịch vụ công,
là hình thức bảo hiểm thu nhập cho NLĐ và mục tiêu hướng đến đó chính là hiệu quả xã
hội. Mục tiêu này đã được tổ chức lao động Quốc tế (ILO) cụ thể hóa như sau:

6


+ Đền bù cho người lao động những khoản thu nhập bị mất để đảm bảo nhu cầu
sinh sống thiết yếu của họ.
+ Chăm sóc sức khoẻ và chống bệnh tật.
+ Xây dựng điều khiện sống đáp ứng các nhu cầu của dân cư và nhu cầu đặc biệt
của người già, người tàn tật và trẻ em.
Dựa theo mức đóng góp vào quỹ, mức độ rủi ro của NLĐ, Chính phủ đưa ra quy
định cụ thể về những mức trợ cấp thích hợp đảm bảo cuộc sống cho NLĐ và công
bằng xã hội.
Như vậy có thể nói rằng, BHXH hoạt động trên nguyên tắc lấy số đông bù số ít,
tạo ra mạng lưới an sinh toàn diện, bảo vệ lợi ích cua NLĐ và thể hiện trách nhiệm của
người SDLĐ và của cả cộng động trước lực lượng lao động. Mọi trợ cấp từ quỹ đều

dựa trên những quy định rõ ràng, minh bạch đảm bảo tính công bằng, nhân văn của
BHXH.
Thứ hai: BHXH là một công cụ để Nhà nước vừa thực hiện mục đích xã hội,
vừa thực hiện mục đích kinh tế, là cơ sở để thực hiện phân phối lại thu nhập xã hội.
Căn cứ Luật BHXH 58/2014/QH13 có thể thấy rằng BHXH là trụ cột chính của
an sinh xã hội, tạo ra mối quan hệ ràng buộc giữa cộng đồng - người SDLĐ – NLĐ,
đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho NLĐ, tạo sự ổn định, kích thích sự hăng say
làm việc; từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất, phát triển kinh tế. Khi được Nhà nước
điều chỉnh bằng pháp luật, BHXH đã trở thành quyền cơ bản của NLĐ. Đồng thời
cũng là trách nhiệm mà NLĐ và người SDLĐ bắt buộc phải tham gia. Nhà nước quy
định cụ thể quyền và trách nhiệm của các bên tham gia; trong đó người SDLĐ phải có
trách nhiệm đảm bảo đời sống tối thiểu, điều kiện làm việc và nhu cầu về chăm sóc
sức khỏe khi ốm đau, bệnh tật cho NLĐ. Tất cả những điều này đều được đảm bảo thi
hành bởi các chính sách pháp luật. Vì vậy, BHXH là công cụ để quản lý xã hội.
Quỹ BHXH được hình thành từ nguồn đóng góp của người SDLĐ và NLĐ trên
cơ sở tiền lương, tiền công của NLĐ và có sự hỗ trợ của Nhà nước khi xảy ra thâm hụt
quỹ. Quỹ BHXH được sử dụng để chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, TNLĐ – BNN,
hưu trí, tử tuất, trợ cấp một lần cho NLĐ dựa trên quy định của luật BHXH và được
thay đổi trong từng thời kì để phù hợp với điều kiện kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia.

7


Quỹ BHXH được Nhà nước quản lý nhằm đảm bảo phân phối thu nhập một cách công
bằng. Trong trường hợp thâm hụt quỹ, Nhà nước sẽ hỗ trợ để đảm bảo an toàn toàn
quỹ, ổn định xã hội. Ngược lại, trường hợp quỹ phát triển mạnh và thặng dư, nguồn
tiền này sẽ được tái đầu tư cho phát triển kinh tế, một mặt thúc đẩy sản xuất, mặt khác
tăng số dư quỹ BHXH.
Như vậy BHXH chính là nền tảng, là cơ sở để xây dựng một xã hội văn minh,
công bằng và ổn định. Ngoài ra đây còn là động lực để phát triển kinh tế đất nước.

1.1.3. Vai trò của BHXH
1.1.3.1. Đối với người lao động và gia đình họ
Rủi ro là những điều mà không một ai mong muốn gặp phải. Tuy nhiên, trong
cuộc sống thì rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào mà con người khó có thể lường trước
được. Và BHXH là một trong những biện pháp để phòng ngừa và hạn chế những tác
động tiêu cực của rủi ro đến đời sống của cá nhân và xã hội.
Thứ nhất, BHXH góp phần ổn định thu nhập cho NLĐ và gia đình họ
Dựa trên sự đóng góp vào quỹ, khi NLĐ gặp phải rủi ro như: tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, ốm đau, thai sản, già yếu hoặc chết... khiến cho họ không thể tiếp
tục làm việc và không đủ khả năng tài chính để đảm bảo đời sống cho cá nhân và gia
đình. Nhờ có chính sách BHXH “là sự bùi đắp một phần thu nhập” mà họ được nhận
một khoản tiền trợ cấp để đảm bảo ổn định đời sống.
Thứ hai, BHXH tạo tâm lý an tâm, tin tưởng.
Khi tham gia BHXH, đời sống NLĐ và gia đình họ luôn được bảo đảm khi gặp
hoàn cảnh rủi ro bởi sự trợ cấp từ quỹ. Từ đó đem lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc
cho nhân dân lao động.
1.1.3.2. Đối với xã hội
Thứ nhất, tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người SDLĐ và NLĐ, tạo
nên quan hệ ràng buộc, chặt chẽ trên cơ sở trách nhiệm – nghĩa vụ.
NLĐ tham gia BHXH chính là bảo vệ quyền lợi cho chính mình đồng thời thể
hiện trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội. Người SDLĐ tham gia BHXH chính là
thực hiện nghĩa vụ đối với NLĐ và gia đình họ, góp phần ổn định và bảo đảm đời sống
kinh tế của các thành viên trong xã hội.

8


Thứ hai, BHXH thể hiện chủ nghĩa nhân đạo cao đẹp, là biểu hiện của truyền
thống đoàn kết, tương thân tương ái trong cộng đồng.
Bởi sự “san sẻ rủi ro” từ quỹ BHXH đã tạo cho những người bất hạnh có thêm

những điều kiện, cơ sở vật chất, tinh thần cần để khắc phục những biến cố hoà nhập
vào cộng đồng; kích thích tính “cộng đồng” trong mỗi con người, hướng tới một xã
hội nhân ái, công bằng, bình đẳng, phát triển bền vững.
Thứ ba, BHXH góp phần thực hiện bình đẳng xã hội.
Trên giác độ xã hội, BHXH là cơ sở để nâng cao đời sống của NLĐ. Trên giác độ
kinh tế, BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội. Nhờ
sự điều tiết này, mọi NLĐ đều trở nên bình đẳng, tiến tới một xã hội công bằng, văn minh.
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế thị trường
Thứ nhất, BHXH bảo đảm ổn định xã hội tạo tiền đề để phát triển kinh tế thị
trường.
Đối với các doanh nghiệp, khi những NLĐ không may gặp rủi ro thì họ sẽ được
hưởng trợ cấp BHXH theo quy định của pháp luật. Nhờ vậy tình hình tài chính của các
doanh nghiệp được ổn định hơn.
Thứ hai, tham gia BHXH cho NLĐ sẽ khiến NLĐ yên tâm công tác, làm việc
tích cực và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Việc tham gia BHXH sẽ làm cho thị trường lao động được trở nên lành mạnh,
vận động theo hướng tích cực góp phần xây dựng và có kế hoạch phát triển chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trường.
Thứ ba, tạo điều kiện bổ sung nguồn vốn cho nền kinh tế phát triển
Quỹ BHXH do các bên tham gia đóng góp được tích tụ tập trung rất lớn, phần
quỹ nhàn rỗi được đem đầu tư cho nền kinh tế tạo ra sự tăng trưởng, phảt triển kinh tế
và tạo công ăn việc làm cho người lao động.
1.1.4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
1.2.1. Khái niệm về BHXH và quản lý thu BHXH bắt buộc
1.2.1.1.Khái niệm về BHXH và BHXH bắt buộc
Theo ILO: “BHXH là thuật chia sẻ rủi ro và tài chính làm cho BHXH đạt hiệu
quả và trở thành một hiện thực ở tất cả các nước trên thế giới”.

9



Trong tác phẩm “Một số vấn đề chính sách đảm bảo xã hội ở nước ta hiện nay”:
“BHXH là một quá trình tổ chức và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung được tồn tích dần do
sự đóng góp của NLĐ và người SDLĐ dưới sự điều tiết của nhà nước nhằm đảm bảo
một phần thu nhập để thỏa màn những nhu cầu sinh sống thiết yếu của NLĐ và gia
đình họ khi gặp những biến cố làm giảm hoặc mất thu nhập theo lao động”.
Theo Luật BHXH số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014 thì “ BHXH là
sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm
hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất
nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”.
Luật này cũng nêu rõ BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà người lao động và
sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia. Trong đó quy định cụ thể đối tượng tham gia
BHXH bắt buộc gồm 8 nhóm người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng
tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của luật; Người lao động là công dân nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề
hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; Người sử
dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ
quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê
mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.
1.2.1.2. Khái niệm về quản lý thu BHXH bắt buộc
Theo TS. Hoàng Mạnh Cừ, 2011, Giáo trình BHXH, NXB Tài Chính thì “Thu
BHXH là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình bắt buộc các đối tượng tham gia
phải đóng BHXH theo mức phí quy định. Trên cơ sở đó hình thành và tạo lập một quỹ
tiền tệ tập trung nhằm mục đích đảm bảo cho việc chi trả các chế độ BHXH và hoạt
động tổ chức sự nghiệp BHXH”.
Căn cứ vào mức tiền lương, tiền công của người lao động, cơ quan BHXH sẽ tiến
hành thu quỹ BHXH theo tỷ lệ phần trăm cụ thể được quy định trong từng thời kì. Đối


10


tượng tham gia BHXH bắt buộc sẽ đóng vào các quỹ thành phần: Ốm đau, thai sản; tai
nạn lao động bệnh nghề nghiệp; hưu trí, tử tuất.
Theo lý thuyết hệ thống: “quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản
lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác
theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”.
Quản lý thu BHXH là hoạt động có tổ chức, dựa trên cơ sở hệ thống pháp luật của Nhà
nước, sử dụng biện pháp hành chính, kinh tế tác động đến chủ thể quản lý là các đối
tượng tham gia BHXH nhằm điều chỉnh các hoạt động thu với mục tiêu thu đúng đối
tượng, thu đủ số lượng và không để thất thu tiền đóng BHXH, đảm bảo theo thời gian
quy định.
Quản lý thu BHXH tác động đến mối quan hệ giữa NLĐ, người SDLĐ, Nhà
nước và cơ quan BHXH. Trong đó, Nhà nước thực hiện điều tiết và quản lý BHXH
thông qua việc xây dựng hệ thống pháp luật và các quy định về BHXH; cơ quan
BHXH là chủ thể quản lý, được giao quyền quản lý và thực hiện các hoạt động liên
quan đến BHXH; NLĐ và người SDLĐ là đối tượng quản lý. Mỗi đối tượng quản lý
có các tính chất, đặc điểm và mục đích tham gia BHXH khác nhau. Do vậy để hoạt
động quản lý thu BHXH đạt hiệu quả thì chủ thể quản lý cần căn cứ vào các quy định,
chính sách pháp luật của Nhà nước để xây dựng nên quy trình, phương thức quản lý
chặt chẽ, khép kín đảm bảo NLĐ và người SDLĐ đều thực hiện đúng theo trách nhiệm
và nghĩa vụ của mình, đóng BHXH đúng, đủ và kịp thời.
1.2.2. Vai trò quản lý thu BHXH bắt buộc
1.2.2.1. Tăng thu, bảo đảm cân đối quỹ BHXH
Theo điều 82 Luật BHXH 58/2014/QH13, “các nguồn hình thành quỹ BHXH
gồm: nguồn đóng BHXH của người lao động và người sử dụng lao động; tiền sinh lời
của hoạt động đầu tư từ quỹ; hỗ trợ của Nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác”.
Cần phải nắm chắc của nguồn thu BHXH, mỗi nguồn thu khác nhau cần có

phương pháp quản lý thích hợp.
Trong các nguồn thu BHXH thì nguồn đóng BHXH của NLĐ và người SDLĐ
chiếm tỷ trọng lớn. Tuy nhiên thực tế hiện nay cho thấy hiệu quả thu BHXH nói chung
và BHXH bắt buộc nói riêng thường đạt kết quả không cao. Trong nền kinh tế nhiều

11


×