Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 142 trang )

nh


́H

TRẦN THANH HẢI


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN

̣c

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

̀ng

Đ

ại

ho

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ



Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017



́H

TRẦN THANH HẢI


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN

Ki

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN


ho

̣c

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Mã số: 60 34 04 10

̀ng

Đ

ại

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Phó Hiệu Trưởng Trường Đại

học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung
thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ


́

cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.


́H

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

nh

Thành phố Huế, tháng 7 năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

Tác giả luận văn

i

Trần Thanh Hải


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.


́

Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công

mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


́H

chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS

Nguyễn Tài Phúc - Phó Hiệu Trưởng Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế, người

nh

trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn

Ki

thành luận văn này. Cảm ơn PGS.TS. Bùi Dũng Thể đã theo dõi và truyền đạt
những kế hoạch cũng như định hướng trong quá trình thực hiện nghiên cứu.

̣c

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các phòng ban của Ngân hàng

ho

Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Hội Sở),
Phòng Giao dịch Bến Ngự đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương

ại

trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

Đ

Xin cảm ơn người vợ thân yêu của tôi đã gánh vác công việc gia đình, tạo

̀ng


điều kiện để tôi đủ thời gian và yên tâm lo hoàn tất chương trình học.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình

ươ

thực hiện luận văn này.

Tr

Thành phố Huế, tháng 7 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thanh Hải

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THANH HẢI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM


́

CHI NHÁNH HUẾ



́H

1. Tính cấp thiết của đề tài

Vietcombank Huế đã xác định mục tiêu là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại TTH,
trong đó hoạt động tín dụng cá nhân luôn được ưu tiên phát triển. Nắm bắt được nhu
cầu của thị trường, Vietcombank Huế đã ngày càng quan tâm đến đối tượng khách

nh

hàng cá nhân cùng với sự điều chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù hợp với

Ki

thay đổi của thị trường nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân. Tuy nhiên, thực
tế hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietcombank Huế gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ

̣c

các ngân hàng trên địa bàn. Để có thể duy trì và phát triển hoạt động tín dụng cá nhân

ho

trong tương lai, Vietcombank Huế cần giải quyết những vấn đề như yếu tố nguồn lực,
thủ tục cho vay và đa dạng hóa sản phẩm… Do vậy, việc đánh giá đúng thực trạng

ại

chất lượng tín dụng cá nhân trong thời gian qua, để đề xuất các giải pháp nhằm nâng


Đ

cao chất lượng tín dụng cá nhân của Vietcombank Huế là hết sức cấp thiết.

̀ng

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

ươ

tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, hạch toán kinh tế,
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố khám phá (EFA); Phân

Tr

tích hồi quynhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực

tiễn về chất lượng tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại Vietcombank Huế giai đoạn 2014-2016.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại
Vietcombank Huế trong thời gian tới..

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii


́

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix


́H

DANH MỤC HÌNH................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

̣c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2


ho

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

ại

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................3

̀ng

4.3. Phương pháp phân tích ....................................................................................4

ươ

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNGCÁ

Tr

NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................7
1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân ..........................................................................7
1.1.2. Đặc điểm tín dụng cá nhân ...........................................................................8
1.1.3. Vai trò của tín dụng cá nhân .........................................................................9

1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại.......................11
1.2. Lý luận về chất lượng tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại .................11

iv


1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng cá nhân ......................................................11
1.2.2. Khái niêm rủi ro tín dụng............................................................................12
1.2.3. Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng cá nhân .............12
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân ............................13
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân.....................................13
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân...........................16


́

1.3. Mô hình đo lường chất lượng tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại .....20
1.3.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988)............................20


́H

1.3.2. Mô hình SERVPERF (Cronin Jr. & Taylor, 1992) ....................................23
1.3.3. Mô hình ROPMIS (Thái Văn Vinh và Devinder Grewal, 2007)................24
1.3.4. Đề xuất mô hình đo lường chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng

nh

TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế........................................................25


Ki

1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng về nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân và
bài học rút ra cho Vietcombank Huế ........................................................................29

ho

̣c

1.4.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Thái Lan ............................................29
1.4.2. Kinh nghiệm của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam..........31

ại

1.4.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Huế ...........................................................................................................32

Đ

TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ......................................................................................33

̀ng

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNGVIỆT NAM CHI

ươ

NHÁNH HUẾ ..........................................................................................................34


Tr

2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ...............................34
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ........................34
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - Chi nhánh Huế.............35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................35
2.1.4. Tình hình lao động......................................................................................36
2.1.5. Tình hình tài sản nguồn vốn .......................................................................37
2.1.6. Kết quả kinh doanh .....................................................................................39

v


2.2. Đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế...................................................................45
2.2.1. Thực trạng tín dụng cá nhân .......................................................................45
2.2.2. Tình hình tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân .................................55
2.2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cố
phần Ngoại thương Chi nhánh Huế...........................................................................57


́

2.2.4. Thị phần tín dụng cá nhân ..........................................................................60
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân qua khảo sát khách hàng .......................61


́H

2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát...............................................................................61

2.3.2. Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha .............................................63
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................................64

nh

2.3.4. Phân tích hồi quy ........................................................................................69

Ki

2.3.5. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá của khách hàng cá nhân đối với dịch
vụ tín dụng theo các đặc điểm nhân khẩu học ..........................................................77

ho

̣c

2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế............................................................79

ại

2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................79
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân....................................................................80

Đ

TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ......................................................................................83

̀ng


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNGCÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT

ươ

NAM CHI NHÁNH HUẾ .......................................................................................84

Tr

3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................84
3.1.1. Định hướng chung trong hoạt động kinh doanh .........................................84
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân ....................................85

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế............................................................86
3.2.1. Giải pháp dành cho ngân hàng....................................................................86
3.2.2. Giải pháp dành cho khách hàng..................................................................94

vi


3.2.3. Giải pháp hỗ trợ ..........................................................................................95
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 ......................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97
2. Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế....................................................................98


́


2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước.........................................................................98
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.....................................99


́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100
PHỤ LỤC ...............................................................................................................103

nh

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BẢO VỆ
PHẢN BIỆN 1

Ki

PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

ho

̣c

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Giải thích

DPRR

Dự phòng rủi ro

2

KHCN

Khách hàng cá nhân

3


NH

Ngân hàng

4

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

5

NHTM

Ngân hàng thương mại

6

PGD

Phòng giao dịch

7

ROPMIS

Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ

8


RRTD

Rủi ro tín dụng

9

TD

Tín dụng

10

TDCN

Tín dụng cá nhân

11

TDNH

Tín dụng ngân hàng

12

TMCP

Thương mại cổ phần

13


TMĐT

Thương mại điện tử

14

TNXH

Trách nhiệm xã hội

15

TSĐB

Tài sản đảm bảo

16

Vietcombank

17

Vietcombank Huế

ại

ho

̣c


Ki

nh


́H


́

1

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Huế

Tr

ươ

̀ng

Đ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

viii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Tình hình lao động qua 3 năm 2014 - 2016..............................................37
Bảng 2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn qua 3 năm 2014 - 2016 ..............................38
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2014 - 2016 .....................................40
Bảng 2.4. Tình hình sử dụng vốn qua 3 năm 2014-2016..........................................42


́

Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014-2016..............................44


́H

Bảng 2.6. Tình hình tăng trưởng tín dụng cá nhân qua 3 năm 2014-2016 ...............46
Bảng 2.7. Tình hình cho vay cá nhân phân theo mục đích vayqua 3 năm 2014-2016.....48
Bảng 2.8. Doanh số tín dụng cá nhân theo thời hạn vay qua 3 năm 2014-2016.......51

nh

Bảng 2.9. Doanh số tín dụng cá nhân phân theo hình thứcbảo đảm tiền vay qua 3
năm 2014-2016 ........................................................................................54

Ki

Bảng 2.10. Số lượng khách hàng vay cá nhân qua 3 năm 2014-2016 ......................56


̣c

Bảng 2.11. Tình hình nợ quá hạn tín dụng cá nhân qua 3 năm 2014-2016 ..............57

ho

Bảng 2.12. Tình hình nợ xấu tín dụng cá nhân qua 3 năm 2014-2016 .....................58
Bảng 2.13. Tỷ suất lợi nhuận tín dụng cá nhân qua 3 năm 2014-2016.....................59

ại

Bảng 2.14. Thị phần tín dụng cá nhân của Vietcombank Huếso với một số Ngân

Đ

hàng khác trên địa bàn qua 3 năm 2014-2016 .........................................60
Bảng 2.15. Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................62

̀ng

Bảng 2.16. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha .....63

ươ

Bảng 2.17. Kiểm định KMO and Bartlett's Test .......................................................65
Bảng 2.18. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ......................................................66

Tr

Bảng 2.19. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc...........70

Bảng 2.20. Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter.........................................71
Bảng 2.21. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy......................................71
Bảng 2.22. Kiểm tra đa cộng tuyến...........................................................................72
Bảng 2.23. Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................75
Bảng 2.24. Tómtắt kết quả kiểm định giả thuyết ......................................................77
Bảng 2.25. Kết quả kiểm định Independent T-test cho biến giới tính ......................78

ix


Bảng 2.26. Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhómcủa biến độ tuổi, trình
độ, nghề nghiệp và thu nhập của khách hàng ..........................................78
Bảng 2.27. Kết quả phân tích ANOVA cho kiểm định sự khác biệttheo các nhóm độ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

tuổi, trình độ, nghề nghiệp và thu nhập của khách hàng .........................79

x


DANH MỤC HÌNH
Sốhiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Mô hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ .....................21
Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................26
Hình 2.1. Logo ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam....................................34
Hình 2.2. Biểu đồ phân tán phần dư..........................................................................73


́

Hình 2.3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa......................................................74


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định...........................................................76

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, tình hình kinh tế trong những năm qua với nhiều diễn biến
phức tạp như khủng hoảng nợ công ở các nước Châu Âu (Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ



́

Đào Nha và Ireland). Năm 2015, suy giảm tăng trưởng ở một số nước Châu Á như
Trung Quốc, Ấn Độ và mới đây nhất là khủng hoảng nợ công tại Mỹ. Tại Việt Nam,


́H

nền kinh tế trong nước cũng đối mặt với nhiều thách thức như tốc độ tăng trưởng
kinh tế chậm, tỷ lệ lạm phát tăng cao. Những hạn chế trong công tác quản lý điều
hành của nhà nước và những vấn đề nội tại của kinh tế lộ diện qua những khó khăn

nh

trong thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán và thị trường tài chính tiền tệ.
Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, hệ thống ngân hàng

Ki

đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Huy động vốn và

̣c

cho vay là hai lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của

ho

ngân hàng. Trong đó, tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng và tín dụng

cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số cho vay. Với sản phẩm

ại

phong phú và chiến lược bài bản, tín dụng cá nhân là một trong những tiêu chí đánh

Đ

giá được rõ nét nhất sự thành công của mô hình bán lẻ trong hoạt động ngân hàng.

̀ng

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế (Vietcombank
Huế) đã xác định mục tiêu là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Thừa Thiên Huế, trong

ươ

đó hoạt động tín dụng cá nhân luôn được ưu tiên phát triển. Thực tế cho thấy sự
phát triển của Vietcombank Huế có sự đóng góp một phần không nhỏ từ tín dụng cá

Tr

nhân. Mặc khác, thị trường tín dụng cá nhân đang là một thị trường đầy sôi động,
với sự tham gia hầu như của tất cả các ngân hàng. Các mảng cho vay tiêu dùng, vay
mua nhà, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay cá thể sản xuất kinh doanh đã và
đang có bước tăng trưởng tốt.
Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, Vietcombank Huế đã ngày càng quan
tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân cùng với sự điều chỉnh chính sách, điều
chỉnh sản phẩm phù hợp với thay đổi của thị trường nhằm nâng cao chất lượng tín


1


dụng cá nhân. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietcombank Huế
gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng trên địa bàn. Để có thể duy trì và
phát triển hoạt động tín dụng cá nhân trong tương lai, Vietcombank Huế cần giải
quyết những vấn đề như yếu tố nguồn lực, thủ tục cho vay và đa dạng hóa sản
phẩm… Do vậy, việc đánh giá đúng thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân trong
thời gian qua,để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân


́

của Vietcombank Huế là hết sức cấp thiết.

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng cá


́H

nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam Chi nhánh
Huế” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

nh

2.1. Mục tiêu chung

Ki


Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân trong
thời gian qua, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣c

Vietcombank Huế trong thời gian tới.

ại

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cá nhân
của Ngân hàng thương mại.

Đ

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại Vietcombank

̀ng

Huế giai đoạn 2014-2016.

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân

ươ

tại Vietcombank Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Tr

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là chất lượng tín dụng cá nhân tại

Vietcombank Huế.
Đối tượng khảo sát là khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng cá nhân tại
Vietcombank Huế.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai tại Vietcombank Huế.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2016, đề xuất
giải pháp đến năm 2020. Số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ
tháng 1 đến 2 năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu


́

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp


́H

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở

các bộ phận của Vietcombank Huếqua các năm 2014, 2015, 2016 và phương hướng
hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí và các

Ki

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

nh

tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet.
Việc thu thập số liệu sơ cấp được thực hiện tại Vietcombank Huế. Giao dịch

̣c

viên tại chi nhánh Vietcombank Huế chịu trách nhiệm phát phiếu để khách hàng trả

ho

lời. Số bảng hỏi được phát cho 200 khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng cá nhân tại
Vietcombank Huế.

ại

- Chọn mẫu,đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để chọn và

Đ

phỏng vấn những khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế.

̀ng


- Kích thước mẫu,theo Nguyễn Đình Thọ vàNguyễn Thị Mai Trang (2007),
cỡ mẫu tối thiểu để có thể thực hiện phân tích nhân tố phải bằng 5 lần số biến quan

ươ

sát trong bảng câu hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy với bảng hỏi khảo
sát khách hàng có 26 biến quan sát thì cần phải đảm bảo có ít nhất 130 quan sát

Tr

trong mẫu điều tra. Tuy nhiên, chúng tôi đã phát ra 200 bảng hỏi để dự phòng
trường hợp khách hàng không trả lời. Số bảng hỏi hợp lệ là 172 bảng hỏi.

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu điều tra
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS 20.0.

3


4.3. Phương pháp phân tích
Sau khi thu thập xong dữ liệu từ khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại đi những
bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ
liệu. Sau đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0 với các công cụ sau:
- Phân tích thống kê mô tả
Được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo



́

tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao
về vấn đề nghiên cứu. Cụ thể, thực hiện phân tích để mô tả đặc điểm của mẫu như
bình của từng nhóm nhân tố và rút ra nhận xét.


́H

giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm sử dụng và thu nhập. Tiếp theo là tính giá trị trung
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha

nh

Mục đích của phân tích hệ số Cronbach’s Alpha là để kiểm tra độ tin cậy của
các biến, loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế biến rác. Theo Nunnally &

Ki

Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận khi có hệ số tương quan biến

̣c

tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn

ho

hơn 0,6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt được độ tin cậy sẽ được
đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).


ại

- Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Đ

Sau kết quả phân tích Cronbach’s Alpha loại bỏ các biến không đảm bảo độ
tin cậy, phân tích nhân tố được sử dụng để thu nhỏ và gom các biến lại, xem xét

̀ng

mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần và giá trị phân biệt của
các nhân tố. Khi phân tích nhân tố cần lưu ý những điểm sau:

ươ

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của

phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố

Tr

thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý
nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các
nhân tố. Hệ số này càng lớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân tố càng có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại.
Trong phân tích nhân tố dùng phương pháp Principal Component Analysis
với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các nhân tố có trị số Eigenvalue lớn


4


hơn 1. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố.
Những nhân tố có Eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn
một biến gốc, vì sau khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được
chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988).
- Phân tích hồi quy
Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó
được mô tả như sau:


́H

Yi=β0+β1X1i+β2X2i+…+ βkXki+ei


́

một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các biến độc lập. Mô hình này

Trong đó: Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i;
βk:Hệ số hồi quy riêng phần;

nh

ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai không đổi σ2.


Ki

Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá (EFA), dò tìm

̣c

các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra phần

ho

dư chuẩn hóa, kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại
phương sai VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF>10, đó là dấu

ại

hiệu đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả
định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng.

Đ

Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá

̀ng

trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng
phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.

ươ

- Kiểm định thống kê

Các phương pháp kiểm định thống kê: Kiểm định T-Test, ANOVA…

Tr

+ Kiểm định Independent - Samples T-test
Tại kiểm định Levene (kiểm định F):
Sig > 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances assumed.
Sig < 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances not assumed.
Tại kiểm định T:
Sig > 0,05: H0 chấp nhận, không có sự khác biệt
Sig < 0,05: H0 bị bác bỏ, có sự khác biệt.

5


+ Kiểm định ANOVA
Phương pháp kiểm định ANOVA để kiểm định sự khác nhau về giá trị trung
bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng theo thang
điểm Likert). Phân tích này nhằm cho thấy được sự khác biệt hay không giữa các ý
kiến đánh giá của các nhóm khách hàng được phân tổ theo các tiêu thức khác nhau
như: độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp. Với các giả thuyết đặt ra:


́

H0: Không có sự khác biệt giữa trung bình của các nhóm được phân loại.
(α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05)


́H


H1: Có sự khác biệt giữa trung bình các nhóm được phân loại.

Nếu Sig ≥ 0,05: Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0

nh

Nếu Sig ≤ 0,05: Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
5. Kết cấu của đề tài

Ki

Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương:

ho

̣c

Chương 1. Lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cá nhân của Ngân
hàng thương mại.

ại

Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Huế.

Đ

Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng


Tr

ươ

̀ng

TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Huế.

6


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại


́

1.1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân


́H

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng qua khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Nói cách khác tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa ngân hàng với các
tổ chức, cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng sẽ đứng ra huy động vốn


nh

và cho vay lại đối với các đối tượng trên.

Ki

Căn cứ theo Khoản 01 Điều 03 Quy chế cho vay của TCTD đối với khách
hàng (Ban hành kèm theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001

̣c

của Thống đốc NHNN): “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD

ho

giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.

ại

Tín dụng ngân hàng vừa mang tính chất sản xuất kinh doanh do gắn liền với

Đ

hoạt động sản xuất kinh doanh, vừa mang tính chất tiêu dùng do gắn liền với hoạt

̀ng

động tiêu dùng. Tóm lại tín dụng là một quan hệ vay mượn tài sản được dựa trên
nguyên tắc:


ươ

- Hoàn trả nợ đúng hạn (gốc + lãi);
- Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích đã cam kết và có hiệu quả.

Tr

Tín dụng cá nhân
Trên cơ sở định nghĩa tín dụng ngân hàng nêu trên và trong phạm vi của luận

văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Vì vậy tín dụng cá nhân là hình thức cấp
tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn của mình cho khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.

7


1.1.2. Đặc điểm tín dụng cá nhân
1.1.2.1. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Cho vay cá nhân thường phục vụ hai mục đích chủ yếu sau:
- Thứ nhất là cá nhân vay vốn để đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống, tiêu dùng
hàng ngày. Khoản vay này phục vụ trực tiếp cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như
mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng/sửa chữa nhà, vay du học,...


́


- Thứ hai là cá nhân, hộ gia đình vay với mục đích để bổ sung vốn cho hoạt
động buôn bán, kinh doanh sản xuất hộ cá thể. Quyền hoạt động sản xuất kinhdoanh


́H

của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận với quy mô nhỏ.

Số tiền cho vay hai mục đích trên đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ
ngân hàng đó là tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.

nh

Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn là do hai nguyên nhân:

Ki

- Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này
là mọi cá nhân trong xã hội từ những người có thu nhập cao đến những người có thu

̣c

nhập trung bình và thấp.

ho

- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân. Vì khi
chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu

ại


vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.

Đ

1.1.2.2. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến rủi ro

̀ng

- Rủi ro thông tin bất cân xứng
Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong

ươ

những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay bên cạnh tính
hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.

Tr

Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương

đối thuận lợi là do có nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính,
thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín thanh toán với các tổ chức tín
dụng khác. Ngược lại đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn
trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro
thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác.

8



Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời
điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề sức khỏe, mất việc làm hay gặp các
biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng.
- Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn vì vậy để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết


́

quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của nhân viên phân tích tín dụng. Do
đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, nhân viên thường hay chủ quan thẩm


́H

định sơ xài hoặc thậm chí thông đồng với khách hàng gây rủi ro cho ngân hàng.

Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm

nh

bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng

Ki

trả nợ vay hoặc có khả năng nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý
thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ


̣c

dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.

ho

1.1.2.3. Tín dụng cá nhân gây tốn kém chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng để

ại

duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí như:

Đ

- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc

̀ng

tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính

ươ

xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước,

Tr

điện thoại, công tác hỗ trợ chi phí nhân viên,...


1.1.3. Vai trò của tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn cho sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ hiệu quả thấp đến hiệu quả cao để đáp
ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.

9


 Đối với nền kinh tế xã hội
- Đưa hoạt động tín dụng thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường, phục vụ
và thúc đẩy nền kinh tế thị trường.
- Là điều kiện để ngân hàng làm tốt chức năng trung tâm thanh toán. Tạo
điều kiện làm tốt chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân.
- Góp phần tăng vòng quay vốn, huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi


́

trong xã hội để phục vụ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa trong lưu thông. Góp phần kiềm chế


́H

lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia.

- Tạo điều kiện áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng theo xu
hướng của thế giới để nhanh chóng nâng cao chất lượng tín dụng thúc đẩy sản xuất


nh

ở trong nước và hội nhập với hệ thống tài chính tiền tệ quốc gia.

Ki

- Là một trong những công cụ để thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà

vùng trong cả nước.

ho

 Đối với ngân hàng

̣c

nước về phát triển kinh tế xã hội bảo đảm phát triển cân đối giữa các ngành, các

ại

- Làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM thu hút thêm được
nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt

Đ

về biểu tượng và uy tín của ngân hàng.

̀ng


- Gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Từ đó cải
thiện được tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong quá

ươ

trình cạnh tranh.

Tr

- Củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng. Điều đó cũng có ý nghĩa là tạo

được môi trường thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng.

 Đối với khách hàng
- Phục vụ cho nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô

tô, học tập, du lịch hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi...
của các cá nhân trong xã hội góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

10


- Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn là kênh các ngân hàng thương mại tài trợ
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để
mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành.

1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại
Nhu cầu của các thành phần kinh tế trong xã hội rất đa dạng. Đối với KHCN
chủ yếu dựa trên những nhu cầu cơ bản cần thiết như tiêu dùng, mua sắm bất động



́

sản và bổ sung vốn kinh doanh cho các hộ cá thể. Hiện tại, sản phẩm tín dụng cá nhân
của các ngân hàng tại Việt Nam khá giống nhau, về cơ bản được dựa trên 2 hình cho


́H

vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp). Cụ thể:
- Cho vay mua nhà đất/ xây dựng, sửa chữa nhà đất;
- Cho vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua;

nh

- Cho vay tiêu dùng (có tài sản đảm bảo/tín chấp);

- Cho vay bổ sung vốn kinh doanh cho các hộ cá thể (theo phương thức trả

Ki

góp định kỳ hoặc cuối kỳ);

ho

- Cho vay du học/du lịch;

̣c

- Cho vay kinh doanh chứng khoán;


- Cho vay cầm cố các chứng từ có giá;

ại

- Thấu chi tài khoản thanh toán cá nhân;

Đ

- Phát hành thẻ tín dụng các loại.
1.2. Lý luận về chất lượng tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại

̀ng

1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụngcá nhân

ươ

Theo wikipedia, chất lượng tín dụng được dùng để phản ánh mức độ rủi ro trong
bảng tổng hợp cho vay của mộttổ chức tín dụnghay còn gọi là chất lượng cho vay.

Tr

Theo quan điểm ngân hàng, chất lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ

bản đó là mức độ an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời hoạt động tín dụng
mang lại. Bên cạnh đó, chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh mức độ thích nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài. Nó thể
hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Để có được
chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng

phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động.

11


Nói cụ thể hơn, chất lượng tín dụng cá nhân chính là chất lượng các món
vay, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được khách hàng cá nhân sử
dụng có mục đích, phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ
ngân hàng đúng hạn, bù đắp được chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa là ngân hàng
vừa tạo ra hiệu quả kinh tế vừa đem laị hiệu quả xã hội.

1.2.2. Khái niêm rủi ro tín dụng


́

Theo wikipedia, rủi ro tín dụng là ngôn từ thường được sử dụng trong hoạt
động cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng không


́H

chi trả được nợ của người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán.
Người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. Bất
kỳ một hợp đồng cho vay nào cũng có rủi ro tín dụng.

nh

Theo quy định tại điều 2 quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN


Ki

ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN, “rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất

̣c

trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không

ho

có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn,

ại

là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Có thể

Đ

thấy rằng rủi ro tín dụng có 2 cấp độ:
- Khách hàng trả nợ không đúng hạn

̀ng

- Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng

ươ

1.2.3. Mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng cá nhân

Một trong những hoạt động chính của NHTM là hoạt động cho vay nên rủi ro

Tr

tín dụng là một nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả năng
phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả vì nếu ngân hàng chấp nhận nhiều khoản
cho vay có rủi ro tín dụng cao thì ngân hàng phải đối diện với chất lượng tín dụng đi
xuống và ngược lại. Bên cạnh đó, ngân hàng còn có khả năng phải đối mặt với tình
trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Do đó, rủi ro tín dụng và chất lượng tín
dụng cá nhân có mối quan hệ chặt chẽ, thể hiện mối quan hệ tương quan ngược chiều.

12


×