Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất ở huyện minh hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.41 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

ĐINH TIẾN DŨNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TRỒNG

Ki

RỪNG SẢN XUẤT Ở HUYỆN MINH HÓA,

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


TỈNH QUẢNG BÌNH

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

ĐINH TIẾN DŨNG

̣c

Ki

nh

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TRỒNG

RỪNG SẢN XUẤT Ở HUYỆN MINH HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ại

MÃ SỐ: 60 34 04 10

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS-TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Tất cả các nội dung liên quan đến luận văn: "Nâng cao hiệu quả kinh tế
trồng rừng sản xuất ở huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình" là kết quả nghiên

cứu của tôi và có sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn.
Thông tin luận văn được sử dụng từ nhiều nguồn khác nhau và đã có trích


́

dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung


́H

thực và chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kỳ một luận văn nào khác.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

Đinh Tiến Dũng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của thầy giáo hướng dẫn cùng tập thể các thầy giáo, cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Văn Phát và các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu
nhà trường; Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ


́

tôi hoàn thành luận văn này.


́H

Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Bình và các đơn vị: Chi cục Phát triển lâm nghiệp tỉnh, Chi cục Kiểm lâm
tỉnh; Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình; UBND huyện Minh Hóa và các phòng, ban

nh


thực thuộc: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê huyện

Ki

Minh Hóa, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Ban quản lý rừng phòng hộ; Hạt
Kiểm lâm Minh Hóa; UBND các xã: Trọng Hóa, Hóa Phúc, Yên Hóa và cá nhân,

̣c

hộ gia đình đã nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung

ho

cấp thông tin số liệu để hoàn thành luận văn này.

ại

Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót,

Đ

hạn chế, kính mong quý thầy cô giáo, các anh chị học viên và những người quan
tâm đến luận văn đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.

ươ

̀ng

Xin chân thành cảm ơn!


Tr

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đinh Tiến Dũng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Học viên thực hiện: ĐINH TIẾN DŨNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khóa 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: "NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TRỒNG RỪNG SẢN
XUẤT Ở HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH"
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Trồng rừng sản xuất là giải pháp
hữu hiệu giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội và phát triển bền vững. Những năm
qua, việc phát triển rừng sản xuất ở huyện Minh Hóa đã góp phần đáng kể vào tăng
trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống của người dân. Tuy nhiên,
vẫn còn nhiều bất cập cần phải giải quyết. Làm sao để người trồng rừng vừa giữ
được rừng, vừa vươn lên làm giàu chính đáng từ hoạt động trồng rừng? Đó là điều
trăn trở của các cấp, các ngành và những người có trách nhiệm, tâm huyết. Do đó,
việc nghiên cứu đề tài này là cần thiết và cấp bách.
2. Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện đề tài này đã sử dụng
các phương pháp sau: (i) Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; (ii) Phương pháp
tổng hợp và phân tích số liệu (phân tích và kiểm định thống kê, phân tích ma trận
SWOT, phân tích hồi quy, phương pháp hạch toán kinh tế).
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất.
Phương pháp và cách thức đánh giá hiệu quả kinh tế trong bối cảnh sản xuất chịu
tác động của nhiều yếu tố.
Đề tài đã đánh giá, phân tích hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất ở huyện
Minh Hóa. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trồng rừng sản xuất mang lại hiệu quả
kinh tế. Tuy nhiên, mức đầu tư hiện nay còn thấp và mức độ áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất chưa cao. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến

hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất ở huyện Minh Hóa còn thấp.
Đề tài đã nhận dạng được những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
trồng rừng sản xuất. Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến
HQKT TRSX chúng tôi sử dụng mô hình dạng hàm Cobb-Douglas và mô hình
hàm tuyến tính để phân tích, giải thích.
Dựa trên nhu cầu thị trường về gỗ và lâm sản, khả năng sản xuất và xuất
khẩu gỗ Việt Nam; về định hướng, mục tiêu phát triển trồng rừng sản xuất ở
huyện Minh Hóa và từ phân tích thực trạng hiệu quả kinh tế TRSX trên địa bàn,
đề tài đã đề xuất chín nhóm giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế TRSX ở
huyện Minh Hóa. Bao gồm: Hoàn thiện công tác quy hoạch; Đổi mới và hoàn
thiện tổ chức quản lý; Đổi mới và hoàn thiện chính sách hỗ trợ trồng rừng sản
xuất; Tăng cường ứng dụng, chuyển giao các thành tựu các thành tựu về Khoa
học - Kỹ thuật, Khoa học - Công nghệ,; Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản
phẩm; Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; Phát triển cơ sở hạ tầng;
Tổ chức tốt mạng lưới thu mua nguyên liệu; Nâng cao công tác tuyên truyền và
giáo dục cộng đồng.

iii


Hiệu quả kinh tế

Keo LH

Keo lai hom

Keo LT

Keo lá tram


Keo TT

Keo tai tượng

KTXH

Kinh tế xã hội

LN

Lâm nghiệp

LNXH

Lâm nghiệp xã hội

MH

Mô hình

PTBV

Phát triển bền vững

PTLN

Phát triển lâm nghiệp

RĐD


Rừng đặc dụng

RPH

Rừng phòng hộ

RSX

Rừng sản xuất

nh

Ki

̣c

Rừng tự nhiên

ho

RTN

Thu nhập
Trồng rừng sản xuất

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

TN
TRSX


́H

HQKT

iv


́

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình dân số và lao động của huyện qua 3 năm 2013-2015 ....................39
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động phân theo ngành chủ yếu .....................................................40
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng đất đến 01/01/2015 ...........................................................41
Bảng 2.4. Tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp của huyện năm 2015 ...................42
Bảng 2.5. Cơ cấu giá trị sản xuất trên địa bàn huyện thời kỳ 2013-2015 .......................43



́

Bảng 2.6: Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp huyện Minh Hóa..........................................51
giai đoạn 2013-2015 .........................................................................................................51


́H

Bảng 2.7: Một số sản phẩm chủ yếu giai đoạn 2013-2015 .............................................52
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện đầu tư PTLN bằng nguồn vốn ngân sách giai đoạn 20132015 .................................................................................................................................54

nh

Bảng 2.9: Nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2016 ...................................57
Bảng 2.10: Quy mô, cơ cấu đất đai của các hộ điều tra năm 2016 .................................59

Ki

Bảng 2.11: Kết quả và hiệu quả trồng rừng sản xuất của các hộ điều tra .......................61

̣c

Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả trồng rừng sản xuất theo quy mô diện tích của các hộ
điều tra .............................................................................................................................63

ho

Bảng 2.13: Kết quả và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo chi phí trung gian .................65
Bảng 2.14: Kết quả phân tích hồi quy .............................................................................67


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy (Model Summary) ..............................................67

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu kinh tế của huyện Minh Hóa 2013-2015 .........................................43
Biểu đồ 2.2 Giá trị sản xuất ngành nông lâm, thủy sản 2013-2015 ................................44
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp huyện Minh Hóa BQ 3........................51

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Biểu đồ 2.4. Diện tích RTSX đến năm 2015 của hộ dân theo năm tuổi .........................53

vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ......................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................v


́


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..........................................................................................vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................3

nh

4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................3

Ki

5. Kết cấu của luận văn......................................................................................................6
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..............................................................................6

̣c

Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TRỒNG RỪNG SẢN

ho

XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT ...................................7
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT............................7

ại


1.1.1. Quan niệm về rừng, phát triển rừng và trồng rừng sản xuất ...................................7

Đ

1.1.2. Những đặc điểm chủ yếu của trồng rừng sản xuất ..................................................8

̀ng

1.1.3. Vai trò của trồng rừng sản xuất .............................................................................14
1.1.4. Xu hướng và mô hình chủ yếu về trồng rừng sản xuất .........................................15

ươ

1.2. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT ....................................16
1.2.1. Quan niệm và phân loại hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất ..............................16

Tr

1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá HQKT TRSX..............................................20
1.2.3. Hiệu quả trồng rừng sản xuất với phát triển bền vững trong thời đại ngày nay ...........22
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN HQKT TRSX ..........................23
1.3.1. Các nhân tố tự nhiên, kinh tế - kỹ thuật ................................................................23
1.3.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ...............................................................................25
1.4. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HQKT TRSX CỦA MỘT SỐ NƯỚC VÀ Ở
VIỆT NAM......................................................................................................................27
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số nước đang phát triển .........................................................27

vii



1.4.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước .....................................................29
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Minh Hóa .................................................31
Chương 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ ...................................34
TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT TẠI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
TRONG THỜI GIAN QUA ............................................................................................34
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...................................................................34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên..................................................................................................34


́

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................................38
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn ảnh hưởng đến trồng rừng sản xuất và nâng


́H

cao hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất.........................................................................47
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÀ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
HUYỆN MINH HÓA TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015...............................................51

nh

2.2.1. Kết quả về hoạt động sản xuất lâm nghiệp............................................................51

Ki

2.2.2. Kết quả thực hiện vốn ngân sách đầu tư PTLN huyện trong thời gian qua ..........54
2.2.3. Kết quả thực hiện, triển khai các chủ trương, chính sách về phát triển TRSX


̣c

trên địa bàn......................................................................................................................55

ho

2.2.4. Các dự án, mô hình TRSX chủ yếu trên địa bàn................................................55
2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT Ở CÁC HỘ ĐIỀU TRA

ại

.........................................................................................................................................56

Đ

2.3.1. Nguồn lực của các hộ điều tra .............................................................................57

̀ng

2.3.2. Thực trạng sử dụng đất đai của các hộ điều tra..................................................58
2.3.3. Thực trạng nguồn vốn của các hộ điều tra..........................................................60

ươ

2.3.4. Trang thiết bị sản xuất của các hộ điều tra .........................................................60
2.3.5. Kết quả và hiệu quả hoạt động trồng rừng sản xuất của các hộ điều tra ...............61

Tr


2.3.6. Các nhân tố cơ bản tác động đến kết quả và hiệu quả hoạt động trồng rừng sản
xuất của các hộ điều tra ...................................................................................................63
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT Ở HUYỆN MINH HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI71
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU ĐỐI
VỚI RỪNG SẢN XUẤT Ở HUYỆN MINH HÓA ........................................................71
3.1.1. Về quan điểm phát triển ........................................................................................71
3.1.2. Mục tiêu.................................................................................................................73
3.1.3. Các định hướng phát triển .....................................................................................74

viii


3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TRỒNG RỪNG
SẢN XUẤT Ở HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH...........................................76
3.2.1. Tăng cường công tác qui hoạch và quản lý quy hoạch .........................................76
3.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý......................................................................77
3.2.3. Đổi mới và tăng cường chính sách hỗ trợ TRSX ..................................................78
3.2.4. Kỹ thuật - Khoa học Công nghệ ............................................................................82
3.2.5. Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm .......................................................84


́

3.2.6. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực...................................................85
3.2.7. Nâng cao công tác tuyên truyền ............................................................................86


́H


3.2.8. Tổ chức thu mua nguyên liệu ................................................................................87
3.2.9. Phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thong đối với các vùng trồng
rừng sản xuất ...................................................................................................................87

nh

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................................89

Ki

1. KẾT LUẬN .................................................................................................................89
1.1. Mức độ hiệu quả của TRSX tại huyện Minh Hóa ....................................................89

̣c

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến

ho

hiệu quả TRSX ................................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................................90

ại

2.1. Đối với chính quyền địa phương ..............................................................................91

Đ

2.2. Đối vói các tổ chức tín dụng.....................................................................................92


̀ng

2.3. Đối với nhà máy thu mua gỗ nguyên liệu ................................................................92
2.4. Đối với hộ trồng rừng sản xuất.................................................................................92

ươ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................93
PHỤ LỤC ........................................................................................................................97

Tr

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BẢO VỆ
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1+ 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu lâm sản gỗ cho sản xuất
và tiêu dùng ngày một tăng lên. Tình hình khai thác gỗ rừng tự nhiên (RTN) quá
mức là nguyên nhân chủ yếu làm giảm độ che phủ của rừng, gây xói mòn rữa trôi


́


đất. Trong những năm gần đây, diễn biến khí hậu toàn cầu thay đổi theo chiều


́H

hướng bất lợi, tình trạng hạn hán, bão lụt và sạt lở đất xảy ra thường xuyên ở hầu
khắp các quốc gia trên thế giới. Điều đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, đời
sống của nhân dân, có nguy cơ đe dọa sự sống của trái đất. Đứng trước nguy cơ suy

nh

thoái về tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp như hiện nay, việc khuyến khích trồng
rừng, chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng được xem là một giải pháp hữu hiệu làm

Ki

giảm áp lực về lâm sản gỗ lên rừng tự nhiên (RTN) phục vụ nhu cầu phát triển. Vì
vậy, việc phát triển trồng rừng sản xuất (TRSX) là một yêu cầu tất yếu, khách quan

ho

̣c

của sự vận động và phát triển kinh tế mang tính xã hội cao.
Xác định tầm quan trọng của việc TRSX, trong nhữn năm qua Đảng và Chính

ại

phủ Việt Nam đã rất quan tâm và có nhiều chủ trương, chính sách khuyến khích phát
triển. Sản lượng và chất lượng gỗ rừng trồng phục vụ công nghiệp dăm giấy, chế


Đ

biến mộc, mỹ nghệ phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu ngày càng tăng đưa lại nguồn

̀ng

thu ngoại tệ lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Huyện Minh Hóa là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Quảng

ươ

Bình, nơi có diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp đứng thứ hai của tỉnh (sau huyện
Bố Trạch) 121.221,67 ha, chiếm 86,97% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích quy

Tr

hoạch rừng sản xuất (RSX) tương đối lớn 54.589,31 ha, đây là tiềm năng, lợi thế của
huyện cần được quản lý, khai thác có hiệu quả. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
30a/2008/NQ - CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, trồng rừng sản xuất được
xác định là một trong những hướng đột phá trong chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của huyện và đây cũng là một trong 3 Chương trình trọng điểm thực hiện mục
tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XX trong những năm tới.

1


Nhằm tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người
nghèo huyện Minh Hoá, bảo đảm ngang, bằng các huyện khác trong khu vực, hỗ trợ

phát triển sản xuất vùng lâm nghiệp bền vững, theo hướng sản xuất hàng hoá khai
thác tốt các thế mạnh về rừng, lực lượng lao động dồi dào trên địa bàn, chuyển dịch
cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế. Cần tạo bước đột phá trong nâng cao hiệu quả kinh
tế trồng rừng sản xuất.


́

Việc TRSX ở huyện Minh Hóa đã góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế,


́H

giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ
môi trường sinh thái. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết, đó là: Việc
giao khoán rừng chưa hợp lý dẫn đến hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp chưa cao;
chất lượng, hiệu quả trồng rừng thấp, chưa tương xứng với tiền năng, thế mạnh của

nh

một huyện miền núi; cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất còn khó khăn; trình độ lao động

Ki

thấp, tập quán canh tác còn lạc hậu, việc tiếp cận thị trường sản phẩm bị hạn chế...
dẫn đến thu nhập của người trồng rừng thấp. Trong bối cảnh đó, làm thế nào để

̣c

người trồng rừng vữa giữ được rừng, vừa xóa được đói, giảm được nghèo và vươn


ho

lên làm giàu chính đáng từ trồng rừng sản xuất là câu hỏi đang nhận được sự quan
tâm của các cấp, các ngành, các nhà quản lý và người dân ở địa phương.

ại

Xuất phát từ thực tế trên, đề tài: "Nâng cao hiệu quả kinh tế trồng rừng

Đ

sản xuất ở huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình" đã được lựa chọn làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ.

̀ng

2. Mục tiêu nghiên cứu

ươ

2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả kinh tế TRSX trên địa bàn huyện

Tr

Minh Hóa trong những năm qua, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến HQKT
TRSX, đề xuất các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế TRSX trên địa bàn.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế TRSX.
- Đánh giá thực trạng về phát triển TRSX và hiệu quả kinh tế TRSX trên địa
bàn huyện Minh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả kinh tế trồng rừng sản
xuất huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất trên địa bàn huyện
Minh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Do điều kiện nghiên cứu, tôi điều tra 90 hộ trồng rừng ở 3


́

xã có diện tích rừng sản xuất lớn, đại diện cho 3 vùng sinh thái khác nhau (gò đồi,
vùng núi, vùng cao ở biên giới) và khảo sát tình hình ở một tổ chức (Lâm trường) có


́H

tham gia TRSX trên địa bàn huyện.

- Về thời gian: Các tài liệu phục vụ đánh giá thực trạng được thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2013-2015. Các cơ chế, chính sách định hướng và giải

nh


pháp đề xuất đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Ki

+ Số liệu thứ cấp: Số liệu, thông tin thu thập từ các đơn vị cấp huyện và các
ban, ngành cấp tỉnh.

̣c

+ Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra, thu thập về hiệu quả kinh tế trồng

ho

rừng sản xuất tại 90 hộ dân thuộc 3 xã: Trọng Hóa, Hóa Phúc, Yên Hóa, đại

ại

diện cho 3 vùng sinh thái trên địa bàn huyện.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Các phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu:

̀ng

Bao gồm thu thập thông tin thứ cấp (nghiên cứu tài liệu sẵn có) và thu thâp
thông tin cơ cấp (điều tra khảo sát và phỏng vấn sâu).


ươ

4.1.1. Nghiên cứu và thu thập thông tin từ các tài liệu sẵn có:

Tr

Nguồn số liệu được thu thập thông qua các tài liệu đã được công bố của các

cơ quan thống kê; kết quả kiểm kê đất đai, kết quả rà soát qui hoạch 3 loại rừng; các
báo cáo tổng kết, báo cáo chuyên đề... có liên quan đến đề tài.
4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu để thu thập số liệu sơ cấp thông qua
phiếu điều tra, phỏng vấn kết hợp quan sát đánh giá hiện trạng. Các thông tin cần
thập bao gồm:

3


- Thông tin chung về các hộ điều tra: vùng, giới tính, độ tuổi, trình độ học
vấn, dân tộc, quy mô hộ, lao động, kinh nghiệm,...
- Các thông tin về hoạt đông TRSX của hội gồm:
+ Thông tin đầu vào như: lao động, chi phí, diện tích đất TRSX,...
+ Thông tin đầu ra như: thị trường, sản lượng, giá bán, thu nhập trên ha...


́

(Tất cả thông tin, số liệu được nhập vào máy tính và xử lý trên phần mềm
Excel và SPSS).



́H

- Chọn điểm nghiên cứu, điều tra: 03 xã, đại diện cho 3 vùng kinh tế: Trọng
Hóa vùng cao biên giới, Hóa Phúc đại diện cho vùng núi và Yên Hóa đại diện cho
vùng gò đồi.

nh

- Chọn mẫu điều tra: Mẫu chọn theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp từ

Ki

danh sách hộ có tham gia trồng rừng trên địa bàn từng xã. Số mẫu được chọn để điều
tra là 90 mẫu.

̣c

- Phiếu điều tra, phỏng vấn: được thiết kế để khảo sát hiện trạng TRSX, hiệu

ho

quả TRSX, khả năng phát triển TRSX trên địa bàn.
4.2. Các phương pháp phân tích

ại

4.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế

Đ


- Tổng hợp tài liệu: Việc tổng hợp tài liệu được tiến hành trên cơ sở phương

̀ng

pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức khác nhau, như theo vùng nghiên cứu, mô
hình TRSX...

ươ

- Phân tích tài liệu: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các

phương pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh, kiểm

Tr

định thống kê để phân tích sự khác biệt về HQKT giữa các vùng, các mô hình trồng
rừng, mối quan hệ giữa kết quả đầu ra với chi phí các yếu tố đầu vào nhằm đáp ứng
với mục tiêu nghiên cứu đề ra.
4.2.2. Phương pháp hạch toán kinh tế:
Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả TRSX bao gồm:
a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức đầu tư gồm:
+ Chi phí đầu tư phân bón/ha

4


+ Chi phí giống/ha
+ Chi phí công lao động/ha
+ Chi phí khác (quản lý bảo vệ rừng sau trồng)

b) Nhóm chỉ tiêu về kết quả sản xuất gồm:
+ Giá trị sản xuất GO/ha


́

+ Tổng chi phí TC/ha

+ Giá trị tăng thêm VA/ha
c) Nhóm chỉ tiêu đánh giá HQKT TRSX gồm:
+ Tỷ suất giá trị sản xuất GO/IC

nh

+ Tỷ suất giá trị gia tăng VA/IC


́H

+ Chi phí trung gian IC/ha

Ki

4.2.3. Phương pháp phân tích hồi quy:

Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến HQKT TRSX chúng

̣c

tôi sử dụng mô hình dạng hàm Cobb-Douglas và mô hình hàm tuyến tính. Cụ thể:


ho

1) Mô hình dạng hàm Cobb-Douglas: Để lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng
đến thu nhập bình quân trên ha. Mô hình này được thể hiện như sau:

Đ

Trong đó:

ại

Y = AX iαie ßjDj

̀ng

- Y: Là thu nhập bình quân trên ha
- A: Tổng hợp tác động của các yếu tố khác ngoài các yếu tố trong mô hình

ươ

- Xi: Là biến giải thích chi phí lao động trên ha, chi phí phân bón trên ha, chi

phí giống trên ha, diện tích đất trồng rừng trên hộ...

Tr

- Dj: Là biến giải thích dạng dummy cho vùng sinh thái, dân tộc, trình độ văn

hóa, loại giống cây trồng...

- Các hệ số αi sẽ giải thích phần trăm thay đổi của thu nhập bình quân từ hoạt
động trồng rừng trên ha khi các yếu tố Xi thay đổi 1%.
- Các hệ số ßj giải thích tác động của các yếu tố vùng sinh thái, trình độ văn
hóa, dân tộc hay loại cây trồng lên thu nhập trên ha
2) Mô hình hàm tuyến tính: Mô hình hàm tuyến tính được vận dụng vào bài

5


có dạng như sau:
VA/ha = ß1 + ß2. (DT) + ß3. (IC) + ß4 . (TB) + ß5. (LĐ)
Trong đó:
- VA/ha: Hiệu quả trồng rừng sản xuất (giá trị gia tăng VA/ha)
- A: Hằng số

- IC: Chi phí trung gian bình quân trên ha (1000đ)

- LĐ: Lao động bình quân (lao động/hộ)


́H

- TB: Giá trị trang thiết bị bình quân trên ha (1000đ)


́

- DT: Diện tích rừng trồng sản xuất bình quân (ha/hộ)

Theo mô hình này thì hệ số αi sẽ giải thích mức tăng lên hay giảm xuống của


nh

thu nhập trên ha khi các yếu tố chi phí lao động trên ha, chi phí phân bón trên ha, chi

Ki

phí giống trên ha... thay đổi một đơn vị; hệ số ßj giải thích tác động của các yếu tố
vùng sinh thái, dân tộc, trình độ văn hóa, loại cây trồng... lên thu nhập trên ha.

̣c

Cả hai mô hình trên đều cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào

5. Kết cấu của luận văn

ho

đến thu nhập bình quân trên ha rừng trồng trong một chu kỳ sản xuất.

Đ

chia thành 3 chương:

ại

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, phần nội dung luận văn được

̀ng


Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về trồng rừng sản xuất và hiệu
quả kinh tế trồng rừng sản xuất.

ươ

Chương 2: Đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất tại

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Tr

Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trồng

rừng sản xuất ở huyện Minh Hóa.

6


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TRỒNG RỪNG
SẢN XUẤT VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT


́

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT


́H


1.1.1. Quan niệm về rừng, phát triển rừng và trồng rừng sản xuất

Cho đến nay có nhiều quan niệm khác nhau về rừng, quan niệm được nhiều
người thừa nhận đó là: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các quần thể thực vật,

nh

động vật và vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây
gỗ, tre, nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán

Ki

rừng từ 0,1 trở lên [6].

Phát triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng sau khai thác, khoanh

ho

̣c

nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện
pháp kỹ thuật lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh
học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng.

ại

Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, gồm có rừng tự nhiên và rừng trồng trên

Đ


đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

̀ng

Căn cứ vào mục đích sử dụng, rừng được chia thành 3 loại sau:
*) Rừng đặc dụng (RĐD): Là những khu rừng được sử dụng chủ yếu để bảo

ươ

tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn của hệ sinh thái rừng quốc gia, nguồn gen thực vật, động
vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng

Tr

cảnh, phục vụ nghỉ ngơi du lịch [36].
*) Rừng phòng hộ (RPH) là những khu rừng có chức năng chính là phòng hộ

nhằm duy trì sự cân bằng sinh thái, đảm bảo nguồn sinh thủy, bảo vệ đất, chống xói
mòn, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ các
ngành sản xuất. Tùy theo mức độ quan trọng có thể phân cấp phòng hộ rất xung yếu,
phòng hộ xung yếu và ít xung yếu [36].

7


*) Rừng sản xuất (RSX): Được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ,
các lâm sản khác, đặc sản rừng, động vật rừng kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường
sinh thái [10]. RSX là rừng đa mục tiêu, TRSX nhằm tăng thu nhập cho người làm
nghề rừng và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái. Việc phát triển RSX thường gắn

với công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm lâm sản để tạo được nghề rừng ổn


́

định và phát triển bền vững [32].
Trồng rừng sản xuất: Là giải pháp kỹ thuật lâm sinh tác động nhằm nâng cao


́H

hiệu quả kinh doanh rừng thông qua việc cung cấp nguyên liệu gỗ phục vụ sản xuất
và đời sống của người dân. Mục đích TRSX nhằm đạt được năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao hơn; bảo vệ chống xói mòn rữa trôi đất, bảo vệ môi trường sinh thái

nh

[20]. Tùy vào điều kiện sinh thái của từng vùng và mục đích sản xuất kinh doanh

Ki

rừng mà có các hình thức trồng như sau:

- Trồng rừng thuần loài: Trên cùng một diện tích chỉ trồng một loại cây.

ho

̣c

- Trồng rừng hỗn giao: Trên cùng một diện tích có thể trồng hai hay nhiều

loại cây khác nhau.

ại

- Trồng rừng thay thế: Trồng mới rừng để thay thế lớp cây rừng sẵn có hiệu

Đ

quả thấp bằng lớp cây có mục đích, tạo ra rừng mới có tổ thành, cấu trúc theo định
hướng cho năng suất, chất lượng và hiệu quả.

̀ng

1.1.2. Những đặc điểm chủ yếu của trồng rừng sản xuất

ươ

1.1.2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội
Trồng rừng và phát triển TRSX một mặt ngăn chặn được tình trạng suy thoái

Tr

của rừng, nâng cao năng suất, trữ lượng và làm tăng độ che phủ của rừng góp phần
bảo vệ môi trường sinh thái; mặt khác nó cũng gắn với nguy cơ giảm tính đa dạng
sinh học của rừng. Vì vậy, việc đầu tư phát triển TRSX nhất thiết phải được xem
xét, cân nhắc ngay từ khi hình thành ý tưởng, định hướng phát triển đến tổ chức thực
hiện nhằm bảo đảm phát triển bền vững về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
Không vì lợi ích trước mắt mà để lại những hậu quả nghiêm trọng, khôn lường về
sau. Trồng rừng sản xuất có những đặc trưng cở bản sau:


8


- Thứ nhất, trồng rừng sản xuất phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, sinh
thái. Không phải bất kỳ ở đâu cũng có thể TRSX mà chỉ những vùng có diện tích đất
trống đồi núi trọc, có điều kiện về đất đai, địa hình, thổ nhưỡng, sinh thái phù hợp
mới có thể tiến hành TRSX. Tuy nhiên, hầu hết các tỉnh có lợi thế về phát triển rừng,
lợi nhuận, ngân sách thu được từ rừng là không đáng kể, bản thân người dân sống


́

dưới tán rừng không sống được bằng nghề rừng lại sống chủ yếu nhờ vào đất nông
nghiệp; do đất nông nghiệp ít, cuộc sống của họ cố gắng lắm cũng chỉ đủ ăn, nếu


́H

gặp thiên tai thì bị nghèo đói. Như vây, một nghịch lý, mâu thuẫn xảy ra là "Rừng là
vàng" nhưng người dân sống dưới tán rừng thì lại nghèo [22].

- Thứ hai, trồng rừng sản xuất góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho

nh

người lao động: Từ trước đến nay các địa phương khi làm quy hoạch phát triển lâm

Ki

nghiệp thường đẩy diện tích RPH, RĐD lên, kéo diện tích RSX xuống để tranh thủ

nguồn vốn Nhà nước. Thực tế diễn ra là dân ở rừng nhưng không quan tâm đến

̣c

rừng, nhà nước phải chi tiền hàng năm mà rừng vẫn không được bảo vệ tốt, kết quả

ho

là các mục tiêu quy hoạch, kế hoạch bị phá vỡ. Trong điều kiện dân ta còn rất nghèo
đang thiếu đất sản xuất, thiếu việc làm, chúng ta không thể khoanh diện tích RPH,

Đ

người dân [22].

ại

RĐD quá lớn chỉ để bảo vệ thuần túy môi trường, không tạo ra của cải, thu nhập cho

̀ng

- Thứ ba, trồng rừng sản xuất góp phần nâng độ che phủ của đất đai, bảo vệ
môi trường sinh thái và phát triển bền vững: Trồng rừng sản xuất làm tăng lưu vực

ươ

nguồn sinh thủy và khả năng phòng hộ đầu nguồn các hồ đập, điều tiết dòng chảy,
chống xói mòn, rữa trôi đất, cải thiện và điều hòa khí hậu trong vùng sinh thái, tạo

Tr


môi trường sống thuận lợi cho các loài động vật rừng sinh sống và phát triển. Theo
kết quả nghiên cứu mới đây về kinh tế môi trường của các nhà khoa học, việc trồng
rừng và phát triển rừng làm tăng giá trị dịch vụ môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu
sản xuất và đời sống của người dân, thúc đẩy phát triển bền vững [31].
Hiện nước ta có hơn 2/3 diện tích đất lâm nghiệp; lao động dôi dư nhiều, dân
số miền núi tăng nhanh, nếu không giải quyết được đời sống cho đồng bào ngang
bằng với nhu cầu đời sống xã hội thì sẽ tạo ra nguy cơ tiềm ẩn gây mất ổn định an

9


ninh chính trị xã hội. Vì vậy chỉ có đổi mới tư duy bằng cách giao cho dân sống
dưới rừng phải TRSX, chăm sóc, bảo vệ rừng và sống được nhờ rừng thì mới giải
quyết được vấn đề trên. Đây không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội,
đạo lý, nhân văn cho nông thôn hiện nay.
1.1.2.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật


́

Xuất phát từ mục đích, đối tượng TRSX có điểm khác biệt so với các loại
rừng khác nên quy trình TRSX cũng có những đặc thù nhất định. Tuy nhiên để đảm


́H

bảo rừng trồng có năng suất, hiệu quả cao, việc trồng rừng cần phải tuân thủ các quy
định cụ thể cho từng loại cây, theo các bước cơ bản sau:


Chọn hiện trường
(địa điểm trồng rừng)

Phát dọn
thực bì

̣c

Ki

nh

Chọn giống cây
trồng

ho

Chăm sóc và
bảo vệ rừng

Đào hố và
lấp hố

ại

Trồng cây

Đ

a) Yêu cầu về đất đai: Việc bố trí cây trồng phù hợp điều kiện đất đai sẽ phát


̀ng

huy lợi thế so sánh của từng vùng. Tùy vào từng điều kiện khí hậu, địa hình, thổ
nhưỡng để bố trí các loại cây trồng phù hợp với đặc điểm sinh học của từng loại cây.

ươ

Vấn đề quan trọng là khi điều tra khảo sát tìm đất để trồng cây gì thì phải đánh giá
thành phần cơ giới của đất, lập bản đồ thổ nhưỡng tạo điều kiện để sau này có chế

Tr

độ chăm sóc, bón phân thíc hợp đưa lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao. Các loại
đất được quy hoạch vào TRSX bao gồm:
+ Đối tượng Ia: Đất trống đặc trưng bởi thực bì cỏ, lau lách hoặc chuối rừng.
+ Đối tượng Ib: Đồi trọc đặc trưng bởi thực bì cây bụi, sim mua và cũng có
thể có ít một số cây gỗ, tre mọc rải rác.
+ Đối tượng Ic: Rừng phục hồi đặc trưng bởi cây gỗ rãi rác và các thân cây
gỗ tái sinh với mật độ thấp.

10


+ Ngoài ra hiện nay các tỉnh còn có xu hướng chuyển đổi đối tượng rừng
nghèo kiệt sang TRSX với kỳ vọng nhanh đưa lại nguồn thu và HQKT cao hơn so
với các phương thức tác động khác.
Có thể phân các loại hạng đất để TRSX theo độ dốc, tầng dày, thành phần cơ
giới của đất và đặc trưng của các loại thực bì trên từng nhóm đất như sau:



́

- Đất hạng I (rất thuận lợi đối với TRSX):
+ Độ dày từng đất >50 cm,


́H

+ Độ dốc <150,

+ Thành phần cơ giới: đất thị nhẹ, đất thị trung bình; đá mẹ: Rhiolit, Granit.
+ Thực bì chỉ thị: Trảng cỏ cây bụi dày, sinh trưởng từ trung bình đến tốt; cây

nh

bụi hoặc nứa tép sinh trưởng trung bình đến tốt; độ che phủ cây bụi cỏ cao > 70 cm.

+ Độ dày tầng đất 30-50 cm,

̣c

+ Độ dốc 15-250

Ki

- Đất hạng II (thuận lợi đối với TRSX):

ho


+ Thành phần cơ giới: đất thị nhẹ đến rất nhẹ, đất thị pha cát xốp ẩm hay sét
pha cát hơi chặt; đá mẹ: phấn sa.

ại

+ Thực bì chỉ thị: Cỏ may, sim mua sinh trưởng xấu đến trung bình; tế guộc

Đ

dày đặc, sinh trưởng trung bình; lau, chít mọc xen phủ bụi cỏ cao từ 50-70 cm.

̀ng

- Đất hạng III (ít thuận lợi đối với TRSX):
+ Độ dày tầng đất <30 cm,

ươ

+ Độ dốc 26-350
+ Thành phần cơ giới: Đất thị nặng hơi chặt, đất sét pha thịt chặt khô; đất cát

Tr

pha, đá mẹ: sa phiến thạch.
+ Thực bì chỉ thị: Cỏ may, cỏ lông lợn, tế guộc mộc rải rác sinh trưởng xấu;

đất trống hoặc có rất ít thực vật sinh trưởng xấu; độ che phủ của cây bụi cỏ cao từ
30-50 cm.
Để TRSX đạt hiệu quả cao nên chọn trồng ở loại đất hạng I và hạng II; một
vài dạng đất hạng III có thể trồng sau khi làm đất hoặc cải tạo đất mới tiến hành

trồng nhưng sẽ tốn kém và HQKT mang lại không cao [20].

11


b) Yêu cầu về giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc RSX:
Do đặc điểm cây rừng có thời gian sinh trưởng dài, chu kỳ sản xuất kinh
doanh ít nhất cũng từ 5-7 năm (đối với trồng rừng nguyên liệu giấy, ván dăm); trung
bình thì khoảng từ 20-30 năm, một số loại cây bản địa chu kỳ kinh doanh trên 50
năm. Việc chọn giống là khâu then chốt quyết định chất lượng rừng trồng và hiệu

chất lượng rừng cây và hiệu quả kinh doanh sau này [18].


́

quả sản xuất, nếu sai lầm xảy ra trong quá trình chọn giống sẽ ảnh hưởng rất lớn đến


́H

Việc chọn loài cây TRSX dựa vào các yếu tố sau: (i) Chọn những loài cây trồng
có giá trị kinh tế phù hợp với mục đích của người trồng rừng. (ii) Chọn những loại cây có
đặc điểm sinh trưởng phù hợp với điều kiện lập địa của vùng đất quy hoạch trồng rừng.

nh

(iii) Chọn những cây trồng mà sản phẩm của nó có thị trường tiêu thụ ổn định trong và

Ki


ngoài nước. (iv) Chọn những cây trồng có thể thu ngắn được thời gian sản xuất, kinh
doanh, sớm đưa lại HQKT. (v) Chọn những loại cây trồng có khả năng chống chịu với

̣c

điều kiện thời tiết bất lợi và không ảnh hưởng xấu đến môi trường, sâu bệnh và dịch hại.

ho

Ngoài ra việc chọn giống của từng loại cây cần đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cơ bản về
chiều cao vút ngọn (Hvn); đường kính cổ rể (Dcr); đặc điểm hình thái cây con.

ại

Bảng 1.1: Chỉ tiêu kỹ thuật cây giống một số loài cây TRSX phổ biến
Đường kính

vút ngọn

cổ rễ (Dcr)

(Hvn) (cm)

(cm)

1. Keo lá tràm (từ hạt)
2. Keo tai tượng (từ hạt)

Đ


Chiều cao

Đường kính

25-35

0,25-0,35

12

7-8

25-35

0,25-0,35

12

7-8

3. Keo lai hom

25-35

0,25-0,35

12

7-8


4. Bạch đàn

25-35

0,25-0,35

12

7-8

100-150

1,0-1,5

18

12

6. Thông nhựa

20-25

0,6-0,8

13

8

7. Huê mộc


40-60

0,35-0,45

16

10

Tr

̀ng

Chiều cao

ươ

Tên loài cây

Kích thước bầu (cm)

5. Phi lao

12


Ngoài các tiêu chí nêu trên, khi chọn cây giống cần xem xét đặ điểm hình thái
cây con. Một cây giống tốt phải có hình thái cân đối, thân cây khẻo, hệ thống rễ phát
triển, lá có màu xanh tươi; cây không cong queo, không sâu bệnh, không bị gãy
ngọn, không phân cành, không bị vỡ bầu...[20]

Biện pháp kỹ thuật trồng rừng sản xuất


́

+ Phát dọn thực bì: Tùy theo đối tượng cây trồng, độ dốc của hiện trường
trồng rừng, khí hậu, nguồn lực về lao động mà có thể áp dụng một trong hai phương


́H

thức xử lý thực bì sau:

* Xử lý thực bì toàn diện: Thường áp dụng cho những diện tích mà thực địa
có độ dốc <150, lượng mưu phân bố tương đối đều trong năm, phù hợp với loài các

nh

cây ưu sáng như Keo.

* Xử lý thực bì không toàn diện: Thường áp dụng cho những hiện trường

Ki

trồng rừng có độ dốc cao >150, vùng có lượng mưa lớn. Để tránh xói mòn rữa trôi

̣c

người ta xử lý thực bì theo hàng, theo băng.


Cự ly trồng (m)
Cây cách Hàng cách
cây
hàng

Mật độ cây
(cây/ha)

Kích thước
hố đào (cm)

1.660 hoặc
2.000

Vùng đồi:
30x30x30
Vùng cát:
40x40x40

2

ươ

ho

Bảng 1.2. Chỉ tiêu thiết kế TRSX đối với một số loài cây phổ biến

1.660 hoặc
2.000


30x30x30

2

3. Keo lai hom

1.660 hoặc
2.000

30x30x30

2

3
2,5

4. Bạch đàn

1.660 hoặc
2.000

30x30x30

2

3
2,5

2.000
1.000


40x40x40
40x40x40

Đ

ại

Tên loài cây

̀ng

1. Keo lá tràm (từ hạt)

Tr

2. Keo tai tượng (từ hạt)

5. Thông nhựa
6. Huê mộc

13

2
3

3
2,5

3

2,5

2,5
3,3


Công tác phát dọn và xử lý thực bì thường tiến hành trước khi đào hố ít nhất
là 15 ngày. Trong quá trình xử lý thực bì (thu gom, đốt) cần phải đảm bảo đúng quy
trình kỹ thuật, tránh lây lan xảy ra cháy rừng.
+ Đào và lấp hố: Tùy vào đối tượng cây trồng, độ dốc hiện trường, phương
thức trồng thuần loài hay hỗn loài để sắp xếp sơ đồ bố trí cây và đào kích thước hố
phù hợp.


́

Sau khi đào hố xong, tiến hành lấp hố kết hợp bón phân trước khi trồng từ 10-


́H

15 ngày. Tác dụng của lấp hố là ủ cho đất xốp và giữ độ ẩm cho đất.

+ Trồng cây: Để đảm bảo tỷ lệ cây sống cao và sinh trưởng tốt, cần đảm bảo
đúng các thao tác kỹ thuật trồng theo hướng dẫn: Xé bỏ túi bầu, đặt cây vào hố, ấn

nh

chặt đất tạo lổ nhỏ giữ nước, phủ phân xanh quanh cây và tưới nước.


+ Biện pháp kỹ thuật chăm sóc bảo vệ rừng sau khi trồng: Để rừng có khả

Ki

năng sinh trưởng và phát triển tốt chúng ta phải đầu tư chăm sóc 3 năm đầu bằng
luỗng phát thực bì (2 lần/năm); làm cỏ quanh gốc, xới gốc kết hợp trồng dặm bổ

ho

̣c

sung những cây chết, cây còi cọc, không có khả năng phát triển. Trong thời kỳ rừng
non chưa khép tán thì công tác bảo vệ rừng là hết sức cần thiết, cấm không cho gia

ại

súc vào dẫm đạp làm đổ gẫy cây. Ngoài ra trong quá trình chăm sóc bảo vệ cần theo

Đ

dõi sâu bệnh hại để có kế hoạch phòng trừ kịp thời và hiệu quả [20].

1.1.3. Vai trò của trồng rừng sản xuất

̀ng

Số lượng, chất lượng TRSX quyết định đến chất lượng và các sản phẩm rừng,

ươ


vì vậy ảnh hưởng đến lượng giá trị mà rừng có thể tạo ra. Ngoài ra vai trò của RSX
còn bởi các giá trị khó qui đổi về giá trị kinh tế đơn thuần như giá trị về môi trường,

Tr

giá trị về khoa học [45]. Như vậy, TRSX ngoài việc tạo ra giá trị kinh tế còn có ý
nghĩa phòng hộ, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái. Việc TRSX còn giải
quyết các vấn đề xã hội thông qua tạo việc làm, tăng thu nhập cho hàng ngàn lao
động nhất là ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, nơi có điều kiện sống hết sức khó khăn;
nơi mà áp lực về đời sống của người dân lên rừng tự nhiên là rất lớn. Việc phát triển
RSX là một trong những giải pháp cơ bản để chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu
lao động trong nông nghiệp, phân bố lại dân cư giữa các vùng theo hướng sản xuất
hàng hóa lớn [35] .

14


×