BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
H
uế
----- -----
in
h
tế
PHAN THỊ THÙY TRANG
cK
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
họ
TRANH CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TRONG
ườ
n
g
Đ
ại
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
tế
H
PHAN THỊ THÙY TRANG
uế
---------------------
in
h
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
cK
TRANH CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH
họ
VỤ VIỄN THÔNG
ại
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Đ
Mã số: 60 34 04 10
Tr
ườ
n
g
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: T.S PHẠM THỊ THANH XUÂN
HUẾ, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn thông” là kết quả nghiên cứu độc lập
đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Phạm Thị Thanh Xuân. Các tài liệu tham
khảo, các sô liệu thống kê đƣợc sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho mục
uế
đích nghiên cứu đề tài.
H
Kết quả nghiên cứu của Luận văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ
tế
công trình nghiên cứu nào khác ngoài nghiên cứu của tác giả.
họ
cK
in
h
Tác giả xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật.
Tác giả
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
Phan Thị Thùy Trang
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trƣớc hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới Đại học Huế, trƣờng Đại học Kinh tế Huế - Phòng đào tạo
Sau đại học, các thầy - cô giáo trƣờng Đại học kinh tế Huế đã trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức quý giá cho bản thân tác giả trong thời gian vừa qua.
Đặc biệt, tác giả
TS. Phạm Thị Thanh
uế
Xuân - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn
H
khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài
tế
“Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình trong dịch
vụ viễn thông”.
in
h
ấ
ở VNPT Quảng Bình vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác giả
cK
thu thập số liệu cũng nhƣ những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài
họ
luận văn này.
ại
h nghiệm thực tiễn chƣa nhiều nên đề tài
Đ
ậ
ườ
n
g
bài Luận văn
6 năm 2016
Tr
Tác giả
Phan Thị Thùy Trang
ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TỂ
Họ và tên học viên : PHAN THỊ THÙY TRANG
Niên khóa: 2014 – 2016
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ THANH XUÂN
Tên đề tài : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
uế
1. Tính cấp thiết của đề tài
H
Năng lực cạnh tranh giúp các doanh nghiệp đảm bảo đƣợc chỗ đứng trên thị
tế
trƣờng, phát triển và ngăn chặn đƣợc sự tấn công của các đối thủ khác. Thực tế thời
gian gần đây VNPT đã bị thu hẹp dần khoảng cách của mình với các đối thủ và
in
h
nguy cơ có thể bị các đối thủ của mình vƣợt lên. Xuất phát từ những lý do trên, cần
cK
xác định các năng lực cạnh tranh tiềm ẩn của doanh nghiệp, đồng thời đƣa ra những
giải pháp cụ thể nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh cho VNPT Quảng Bình trong
tƣơng lai.
họ
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
ại
Từ các lý thuyết kết hợp với nghiên cứu định tính, định lƣợng, tác giả tiến hành
Đ
bổ sung thang đo, kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach‟s Alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA; Phân tích hồi quy để tìm ra phƣơng trình hồi quy; Phân
ườ
n
g
tích phƣơng sai ANOVA.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của Luận Văn
Tr
Luận Văn đã khám phá ra 5 thành phần nhân tố chính ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của VNPT Quảng Bình bao gồm: Sức ép cạnh tranh trong ngành, Sức ép
từ khách hàng, Sức ép từ nhà cung cấp, Sức ép từ sản phẩm thay thế và Sức ép từ
đối thủ tiềm ẩn. Ngoài ra còn có các nhân tố hỗ trợ nhƣ: Chất lƣợng dịch vụ viễn
thông, Chính sách Marketing, Trang thiết bị - CN, Chính sách hỗ trợ và chăm sóc
khách hàng. Các nhân tố này có mối quan hệ tƣơng quan và bổ sung cho nhau, cấu
thành nên năng lực cạnh tranh của viễn thông VNPT Quảng Bình. Từ nghiên cứu
này đề xuất giải pháp cần thiết để nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng
Bình trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) : Đƣờng dây thuê bao bất đối xứng
BC - VT : Bƣu chính – Viễn thông
BTS (Base Transceiver Station) : Trạm thu phát sóng dùng trong mạng di động
không dây
uế
CSKH : Chăm sóc Khách hàng
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
H
CNTT : Công nghệ thông tin
tế
GTGT : Giá trị gia tăng
h
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội
in
GPRS (General Packet Radio Service) : Dịch vụ vô tuyến gói chung
cK
FTTx (Fiber To The x) : Đƣờng truyền cáp quang
FPT Telecom : Công ty cổ phần Viễn thông FPT
họ
ITC (Information and Communications Technology): Công nghệ thông tin và
truyền thông
ại
IP (Internet protocol) : Giao thức Internet
Đ
NLCT: Năng lực cạnh tranh
NGN (Net Generation Network) : Mạng thế hệ kế tiếp
ườ
n
g
VIETTEL: Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Tr
VNPT : Tập đoàn bƣu chính viễn thông Việt Nam
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TỂ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................................ iv
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................2
uế
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
H
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3
tế
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
in
h
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4
cK
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................4
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...............................................................................4
họ
4.2. Phƣơng pháp chọn mẫu ........................................................................................4
ại
4.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................5
Đ
4.4. Phần mềm xử lý số liệu ........................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................6
ườ
n
g
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA VNPT TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ........................................6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH ............6
Tr
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ...................................................................................6
1.1.2. Các chiến lƣợc cạnh tranh tổng quát .................................................................7
1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh.....................................................................7
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...........................9
1.1.4.1. Sản lƣợng, doanh thu .....................................................................................9
1.1.4.2. Thị phần của doanh nghiệp – thị phần của đối thủ cạnh tranh ......................9
1.1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............10
v
1.1.4.4. Hình ảnh của doanh nghiệp ..........................................................................10
1.1.4.5. Một số chỉ tiêu khác .....................................................................................10
1.1.5. Vai trò của cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam hiện nay .........13
1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................14
1.3. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH NĂM ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA MICHAEL
PORTER....................................................................................................................17
uế
1.3.1. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành .................................................17
H
1.3.2. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ........................................................19
tế
1.3.3. Áp lực từ khách hàng ......................................................................................21
1.3.4. Áp lực cạnh tranh từ các nhà cung cấp ...........................................................21
h
1.3.5. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế .........................................................22
in
1.4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .........23
cK
1.5. KINH NGHIỆM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ BÀI HỌC VẬN DỤNG CHO VNPT QUẢNG
họ
BÌNH .........................................................................................................................27
ại
1.5.1. Kinh nghiệm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh Viettel – chi nhánh Quảng Bình
Đ
...................................................................................................................................28
1.5.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Telecom – Chi nhánh
g
Quảng Bình ...............................................................................................................29
ườ
n
1.5.3. Một số kinh nghiệm đẩy mạnh năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông tại
VNPT Hà Tĩnh ..........................................................................................................29
Tr
1.5.4. Bài học vận dụng đối với VNPT Quảng Bình ................................................30
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................32
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẠNH TRANH
CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG...........................32
2.1. TỔNG QUAN VỀ VNPT QUẢNG BÌNH ........................................................32
2.1.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam....................32
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Quảng Bình ............................33
vi
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của VNPT Quảng Bình .......................33
2.1.3.1. Chức năng , nhiệm vụ của VNPT Quảng Bình ............................................33
2.1.3.2. Mô hình tổ chức của VNPT Quảng Bình .....................................................34
2.1.4. Các loại hình dịch vụ viễn thông ...................................................................38
2.1.5. Cơ cấu và trình độ chuyên môn của lao động tại VNPT Quảng Bình ............38
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA VNPT QUẢNG BÌNH .............................39
2.2.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của VNPT Quảng Bình ......................40
uế
2.2.2. Đánh giá hoạt động cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
H
thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ..........................................................................43
tế
2.2.2.1. Đối với Viettel ..............................................................................................43
2.2.2.2. Đối với FPT ..................................................................................................44
h
2.2.2.3. Thị phần các sản phẩm dịch vụ thế mạnh của VNPT Quảng Bình..............45
in
2.3. NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
cK
CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TỪ GÓC ĐỘ CÁN BỘ, NHÂN VIÊN......................51
2.3.1. Thiết kế bảng hỏi và chọn mẫu .......................................................................51
họ
2.3.1.1. Sức ép từ các đối thủ cạnh tranh trong ngành ..............................................51
ại
2.3.1.2. Sức ép từ nhà cung cấp ................................................................................54
Đ
2.3.1.3. Sức ép từ sản phẩm thay thế ........................................................................56
2.3.1.4. Sức ép từ khách hàng ..................................................................................57
g
2.3.1.5. Sức ép từ đối thủ tiềm ẩn .............................................................................59
ườ
n
2.3.3. Đo lƣờng năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình ..................................60
2.3.3.1.Kiểm định hệ số cronbach‟s alpha ................................................................60
Tr
2.3.3.2. Phân tích EFA .............................................................................................62
2.3.4. Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh .............................65
2.3.5. Xác định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh từ
góc độ cán bộ nhân viên ............................................................................................66
2.3.5.1. Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson.............................................................67
2.3.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy...........................................................................70
vii
2.4. NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CỦA VNPT QUẢNG BINH TỪ GÓC ĐỘ CỦA KHÁCH HÀNG ........................72
2.4.1. Khách hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ......................................................72
2.4.2. Thiết kế bảng hỏi và chọn mẫu .......................................................................73
2.4.3. Xác định các nhu cầu của khách hàng đến dịch vụ viễn thông của VNPT
Quảng Bình ...............................................................................................................76
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC CẠNH
uế
TRANH VỀ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT QUẢNG BÌNH ....................78
H
2.5.1. Ma trận SWOT ...............................................................................................78
tế
2.5.2. Nguyên nhân ...................................................................................................80
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
h
CỦA VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG...........................82
in
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VNPT QUẢNG BÌNH82
cK
3.1.1. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................82
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh doanh của VNPT Quảng Bình ............................82
họ
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
ại
VNPT QUẢNG BÌNH TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ....................................83
Đ
3.2.1. Nhóm các giải pháp liên quan đến tố chức và quản lý nguồn lực ..................83
3.2.1.1. Giải pháp về tổ chức ...................................................................................83
g
3.2.1.2. Giải pháp đào tạo, phát triển và quản lý nguồn nhân lực.............................84
ườ
n
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến nghiên cứu đầu tƣ nâng cao chất lƣợng dịch vụ
...................................................................................................................................85
Tr
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng mạng dịch vụ ..............................................85
3.2.2.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng ...................................86
3.2.2.3. Giải pháp đa dạng và linh hoạt giá cƣớc ......................................................87
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực Marketing ..............................................88
3.2.3.1. Giải pháp phát triển trên thị trƣờng hiện có .................................................88
3.2.3.2. Giải pháp nghiên cứu đầu tƣ sản phẩm mới.................................................89
3.2.3.3. Hoàn thiện kênh phân phối và tổ chức mạng lƣới bán hàng ........................89
viii
3.2.3.4. Hoàn thiện chính sách quảng cáo và khuyến mại ........................................91
3.2.3.5. Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng.................................................92
3.2.4.
Giải pháp nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu của VNPT Quảng Bình ...........93
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................95
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................95
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................96
2.1 . Kiến nghị với Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông (VNPT) ..................................96
uế
2.2. Kiến nghị đối với các cơ quan Nhà Nƣớc ..........................................................97
H
2.3. Kiến nghị với Sở thông tin và truyền thông tỉnh................................................97
tế
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................99
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
PHỤ LỤC ................................................................................................................101
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của VNPT Quảng Bình..................................................39
Bảng 2.2. Doanh thu và lợi nhuận của VNPT qua 4 năm ........................................40
Bảng 2.3. Doanh thu, Số lƣợng thuê bao dịch vụ băng rộng VNPT Quảng Bình ...48
Bảng 2.4. Doanh thu và số lƣợng thuê bao các dịch vụ băng rộng chủ yếu của FPT
chi nhánh Quảng Bình ...............................................................................................49
uế
Bảng 2.5. Thị phần dịch vụ truyền hình trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình ...................50
Bảng 2.6. Kết quả phân tích Sức ép cạnh tranh trong ngành ....................................52
H
Bảng 2.7. Kết quả phân tích sức ép từ nhà cung cấp ................................................55
tế
Bảng 2.8. Kết quả phân tích Sức ép từ sản phẩm thay thế ........................................56
Bảng 2.9. Kết quả phân tích sức ép từ khách hàng ..................................................57
in
h
Bảng 2.10. Kết quả phân tích sức ép từ đối thủ tiềm ẩn ...........................................59
Bảng 2.11. Độ tin cậy của thang đo các thành phần LLCTR ...................................61
cK
Bảng 2.12. Hệ số KMO và Bartlett‟s Test ................................................................63
Bảng 2.13. Ma trận xoay nhân tố ..............................................................................64
họ
Bảng 2.14. Ma trận hệ số tƣơng quan .......................................................................67
ại
Bảng 2.15. Mô hình tóm tắt ......................................................................................69
Đ
Bảng 2.16. Bảng kết quả ANOVA ...........................................................................69
Bảng 2.17. Mô hình hồi quy.....................................................................................70
ườ
n
g
Bảng 2.18. Bảng thống kê độ tuổi khách hàng sử dụng dịch vụ của VNPT .............73
Bảng 2.19. Bảng thống kê các dịch vụ mà khách hàng đang sử dụng của VNPT ....74
Bảng 2.20. Bảng thống kê các kênh mà khác hàng biết đến VNPT .........................74
Tr
Bảng 2.21. Bảng thống kê lý do khách hàng chọn VNPT ........................................75
Bảng 2.22. Bảng thống kê yếu tố quan trọng để VNPT có thể cạnh tranh ...............75
Bảng 2.23. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nhu cầu khách hàng ...................................77
Bảng 2.24. Ma trận SWOT của VNPT Quảng Bình ................................................78
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter ..................................15
Sơ đồ 1.1 : Mô hình các nhân tố tác động đến NLCT của VNPT, Viettel, FPT.......27
Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức hiện tại của VNPT Quảng Bình .........................35
Hình 2.2. Tổng doanh thu của Viễn thông Quảng Bình 2012 – 2015 ......................41
Hình 2.4. Thị phần điện thoại cố định của Viễn thông Quảng Bình.........................46
uế
Hình 2.5. Thị phần điện thoại di động của Viễn thông Quảng Bình ........................47
Hình 2.6 : Mô hình nghiên cứu .................................................................................66
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Hình 2.7. Biểu đồ phân phối chuẩn ...........................................................................70
xi
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, xu hƣớng hội tụ thông tin nhằm thoả mãn nhu cầu về bùng nổ
thông tin trong xã hội đã dẫn đến xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh mới, nhiều lĩnh
vực kinh doanh mới trên thị trƣờng Viễn thông, Internet.. cùng chia sẻ hoạt động
của bƣu chính viễn thông, vừa hợp tác vừa cạnh tranh.
uế
Năng lực cạnh tranh giúp các doanh nghiệp đảm bảo đƣợc chỗ đứng trên thị
H
trƣờng, phát triển và ngăn chặn đƣợc sự tấn công của các đối thủ khác. Theo quan
tế
điểm của Michael Porter: “Doanh nghiệp chỉ tập trung vào hai mục tiêu là tăng
trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, chiến lược thì không đảm bảo sự thành công lâu
in
h
dài cho doanh nghiệp. Điều quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
cK
là xây dựng cho mình một năng lực cạnh tranh bền vững”.6
Theo Michael Porter: “Năng lực cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh
họ
nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối
thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được”.6
ại
Viễn thông là một ngành thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân và
Đ
là một bộ phận không thể thiếu trong đời sống hiện đại ngày nay, đồng thời đây là
g
một ngành mũi nhọn và góp phần vào sự tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân.
ườ
n
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp dịch vụ viễn
thông là không hề nhỏ, cũng nhƣ VNPT một số doanh nghiệp khác đang cố gắng
Tr
bảo vệ thị phần, đồng thời mở rộng thị trƣờng của mình và phát triển các loại hình
dịch vụ mới khi mà các loại dịch vụ cũ dần đi vào giai đoạn bão hòa, do đó không
thể tránh khỏi sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Điều này buộc VNPT phải
nhận thức đƣợc các tác động tiềm ẩn, phải đối mặt với các sức ép cạnh tranh không
chỉ bởi các doanh nghiệp Bƣu chính viễn thông trong nƣớc mà với cả các doanh
nghiệp ở nƣớc ngoài với tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và đặc biệt là kinh
nghiệm trong quản lý... Những tất yếu trên sẽ đem lại nhiều khó khăn cho Tập đoàn
bƣu chính viễn thông Việt Nam nói chung và VNPT Quảng Bình nói riêng.
2
Thực tế thời gian gần đây VNPT đã bị thu hẹp dần khoảng cách của mình
với các đối thủ và nguy cơ có thể bị các đối thủ của mình vƣợt lên. Do đó VNPT
phải xây dựng chiến lƣợc phù hợp với diễn biến thị trƣờng để ngăn chặn sự tấn
công từ các đối thủ cũng nhƣ giữ đƣợc vị trí và phát triển trong tƣơng lai. Về thị
phần, Sách Trắng CNTT-TT Việt Nam năm 2013 cho thấy, về dịch vụ Internet, xét
về tổng thể thị trƣờng cả truy nhập cố định và di động, hai nhà cung cấp dịch vụ truy
nhập Internet chủ đạo là VNPT (62,82%) và Viettel (29,45%), theo sau là FPT (5,73%)
uế
và các nhà cung cấp đều tăng thị phần so với năm 2012. Về dịch vụ điện thoại di động,
H
Viettel chiếm gần 43,48% thị trƣờng di động 2G và 3G, Mobifone là 31,78% trong
tế
khi Vinaphone chỉ chiếm 17,45% (giảm 22,05% so với năm 2012).2
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài: ”Giải pháp
h
nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn
in
thông” làm đề tài nghiên cứu của mình. Để từ đó có thể xác định các năng lực cạnh
cK
tranh tiềm ẩn của doanh nghiệp, đồng thời đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng
2. Mục tiêu nghiên cứu
ại
2.1. Mục tiêu chung
họ
cao vị thế cạnh tranh cho VNPT trong tƣơng lai.
Đ
Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng nguồn lực cạnh tranh hiện tại của
VNPT Quảng Bình để đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao năng lực
ườ
n
g
cạnh tranh của VNPT Quảng Bình trong dịch vụ viễn thông.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và sự cần thiết
Tr
phải nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh
tranh và mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của
viễn thông VNPT Quảng Bình.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của viễn
thông Quảng Bình trong thời gian tới.
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Năng lực cạnh tranh trong dịch vụ viễn thông tại VNPT Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu năng lực và tình hình cạnh tranh của VNPT
Quảng Bình với các đối thủ.
- Phạm vi không gian: Thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
uế
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu trong giai đoạn 2010-2015 và đề
H
xuất giải pháp trong thời gian tới.
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
h
- Số liệu thứ cấp, bao gồm các nguồn sau:
tế
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
in
Thu thập số liệu từ các báo cáo của VNPT; các số liệu phản ánh kết quả
cK
kinh doanh và năng lực cạnh tranh của VNPT cũng nhƣ của một số đối thủ cạnh
tranh chính trong việc đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng
họ
Bình...nhằm sử dụng cho mục đích phân tích.
- Số liệu sơ cấp, gồm 2 nguồn chính: Thu thập thông qua phỏng vấn chuyên
ại
gia và phát phiếu điều tra bảng hỏi.
Đ
Với hai mẫu phiếu điều tra, phiếu thứ nhất là điều tra các cán bộ, nhân
g
viên của công ty và các công ty nội bộ ngành, phiếu này nhằm thu thập ý kiến của
ườ
n
các cá nhân về tình hình cạnh tranh ngành hiện tại.
Phiếu thứ hai là phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến khách hàng về các
Tr
dịch vụ viễn thông của VNPT, từ những ý kiến đánh giá của khách hàng nhắm đƣa
ra đƣợc những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT..
4.2. Phƣơng pháp chọn mẫu
Phƣơng pháp chọn mẫu
Với mẫu 1: thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống, các nhân viên, cán bộ
đƣợc đánh số thứ tự trong danh sách, sau đó thực hiện chọn ngẫu nhiên các số bằng
excel, tiến hành nhƣ vậy cho đến khi số mẫu đảm bảo.
Với mẫu 2: là khách hàng, do quá trình điều tra không có đƣợc danh sách
4
khách hàng nên tác giả thực hiện phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện. Mỗi bảng hỏi
sẽ đƣợc điều tra bất kỳ một khách hàng nào đó khi họ tới thực hiện giao dịch tại
VNPT.
Phƣơng pháp tính cỡ mẫu
Theo nghiên cứu của Bollen, tính đại diện của số lƣợng mẫu đƣợc lựa chọn
nghiên cứu sẽ thích hợp nếu kích thƣớc mẫu là 5 mẫu cho một ƣớc lƣợng.
Điều tra các cán bộ, nhân viên công tác tại VNPT Quảng Bình với số
uế
lƣợng là 95 phiếu điều tra, bao gồm 5 nhân tố độc lập với 21 biến quan sát.
H
Mẫu 1: Số lƣợng mẫu cần thiết là 21x5=105 mẫu (điều tra 95 mẫu cho phù
hợp với hai phòng Kinh doanh và Chăm sóc khách hàng của VNPT Quảng Bình)
tế
Điều tra khách hàng đang sử dụng dịch vụ viễn thông của cả Viettel,
in
4 nhân tố độc lập với 25 biến quan sát.
h
VNPT, FPT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Số lƣợng điều tra là 100 phiếu, bao gồm
cK
Mẫu 2: Số lƣợng mẫu cần thiết là 25x4=100 mẫu
4.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
họ
- Phƣơng pháp phân tích: dựa trên những dữ liệu thứ cấp, phân tích định tính,
định lƣợng các số liệu từ các báo cáo tổng kết và các dữ liệu thu thập đƣợc trên
ại
internet hay sách báo, đồng thời sự so sánh giữa các năm và so sánh với các đối thủ.
Đ
- Với mẫu bảng hỏi điều tra Khách hàng, sử dụng thống kê mô tả để biết
đƣợc tình hình sự cạnh tranh của VNPT hiện nay.
ườ
n
g
- Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA): Với mẫu bảng hỏi điều
tra cán bộ VNPT, thực hiện thống kê mô tả một số biến, sau đó thực hiện đánh giá
độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha, độ giá trị bằng phân tích
Tr
nhân tố khám phá EFA. Sau đó thực hiện kiểm tra hệ số KMO để xem xét phân tích
nhân tố có phù hợp không. Tiếp đến, phân tích tƣơng quan hệ số Pearson để lƣợng
hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lƣợng và tiến
hành phân tích hồi quy nhằm đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
bội và kiểm định độ phù hợp của mô hình. Sau đó tiến hành xây dựng đƣa ra mô
hình hồi quy.
4.4. Phần mềm xử lý số liệu
- EXCEL, SPSS 16.0
5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA VNPT TRONG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực, nhiều cấp
uế
độ khác nhau nhƣng vẫn chƣa có một định nghĩa rõ ràng và cụ thể. Ở cấp độ doanh
H
nghiệp, cạnh tranh có thể đƣợc hiểu là sự tranh đua giữa các doanh nghiệp trong
việc giành một nhân tố sản xuất hay khách hàng bằng nổ lực nâng cao năng lực, tạo
tế
ra lợi thế cạnh tranh vƣợt trội cho bản thân doanh nghiệp nhằm mang lại cho khách
h
hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình
cK
thị trƣờng để thu lợi nhuận cao hơn.
in
chứ không phải đối thủ, từ đó doanh nghiệp tồn tại và nâng cao vị thế của mình trên
- Theo từ điển kinh tế học: Cạnh tranh là sự đấu tranh đối lập giữa các cá nhân,
họ
các tập đoàn hay các quốc gia, đồng thời sự cạnh tranh nảy sinh khi hai hay nhiều bên
cùng quyết tâm giành lấy các thứ mà không phải ai cũng có thể giành đƣợc.
ại
- Theo đại từ điển kinh tế thị trƣờng: Cạnh tranh hữu hiệu là một phƣơng
Đ
thức hoạt động thích ứng với thị trƣờng có mục tiêu chính là tranh giành đƣợc hiệu
g
quả hoạt động thị trƣờng làm cho con ngƣời tƣơng đối thỏa mãn đạt đƣợc một lợi
ườ
n
nhuận bình quân vừa đủ để có lợi cho việc kinh doanh.
- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1): “Cạnh tranh trong kinh doanh
Tr
là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm
giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”.13
- Theo Michael Porter: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh
tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”.6
6
1.1.2. Các chiến lƣợc cạnh tranh tổng quát
Theo Michael Porter: “Chiến lược cạnh tranh là sự tìm kiếm vị thế cạnh
tranh thuận lợi trong nhày – đấu trường chính của các cuộc cạnh tranh. Chiến lược
cạnh tranh nhằm mục đích tạo lập một vị thế thuận lợi và bền vững trước những
sức ép quyết định sự cạnh tranh trong ngành”.7
**Trình tự xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh:
- Phân tích môi tƣờng hoạt động: Phân tích môi trƣờng bên ngoài và môi
uế
trƣờng bên trong nhằm xác định các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu làm cơ
H
sở cho việc phân tích và đánh giá.
tế
- Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh tới ƣu mới: Đánh giá tính hợp lý của các
chiến lƣợc phát triển, mục tiêu, chiến lƣợc cạnh tranh hiện tại. Từ đó đề ra chiến
h
lƣợc cạnh tranh tối ƣu mới phù hợp với tình hình thực tế, dựa trên 3 chiến lƣợc tổng
in
quát: Chiến lƣợc chi phí thấp, chiến lƣợc khác biệt hóa và chiến lƣợc tập trung vào
cK
trọng điểm.
1.1.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
họ
Theo lý thuyết thƣơng mại truyền thống thì năng lực cạnh tranh của doanh
ại
nghiệp đƣợc xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất. Hiệu quả
Đ
của các biện phá nâng cao năng lực cạnh tranh đƣợc đánh giá dựa trên mức chi phí
thấp. Chi phí sản xuất thấp không chỉ là điều kiện cơ bản của lợi thế cạnh tranh mà
ườ
n
g
cón đóng góp tích cực cho nền kinh tế.
Theo Michael Porter: “Về cơ bản, năng lực cạnh tranh phát sinh từ các giá
trị doanh nghiệp có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí
Tr
của doanh nghiệp đã bỏ ra. Giá trị là mức người mua sẵn lòng thanh toán, và một
giá trị cao hơn (superior value) xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích
tương đương những với giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh, hoặc cung cấp các
tiện ích độc đáo và người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn bình thường”.6
Nhƣ vậy, thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” dù đã đƣợc sử dụng rộng rãi
nhƣng vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về nó, dẫn đến cách thức đo lƣờng năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vẫn chƣa đƣợc xác định một cách thổng nhất
7
và phổ biến. Tuy nhiên, từ các quan điểm trên, chúng ta có thể đúc kết lại nhƣ sau:
“Năng lực cạnh tranh là khả năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực giới hạn như nhân lực, vật lực, tài lực,...để tạo ra năng suất và
chất lượng cao hơn với đối thủ cạnh tranh; đồng thời, biết lợi dụng các điều kiện
khách quan có hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh trước các đối thủ, xác lập vị
thế cạnh tranh của mình trên thị trường; từ đó, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu
triển bền vững”.
H
Năng lực cạnh tranh đƣợc phân biệt thành 4 cấp độ:
uế
nhập và lợi nhuận cao, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, tăng trưởng và phát
tế
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa: là khả năng sản phẩm đó bán
đƣợc nhanh với giá tốt khi có nhiều ngƣời cùng bán loại sản phẩm đó trên thị
h
trƣờng. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lƣợng, giá cả, tốc độ
in
cung cấp, dịch vụ đi kèm, thƣơng hiệu, quảng cáo, uy tín của ngƣời bán, chính sách
cK
hậu mãi,..
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng doanh nghiệp tạo ra
họ
đƣợc lợi thế cạnh tranh, có năng suất và chất lƣợng sản phẩm cao hơn của đối
ại
thủ, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao để tồn tại và phát
Đ
triển bền vững.
- Năng lực cạnh tranh của ngành: là khả năng ngành phát huy đƣợc lợi thế
g
cạnh tranh và có năng suất so sánh cao hơn giữa các ngành cùng loại.
ườ
n
- Năng lực cạnh tranh của quốc gia: là khả năng của nền kinh tế quốc dân
nhằm đạt đƣợc và duy trì mức tăng trƣởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế và
Tr
các đặc trƣng kinh tế, xã hội khác. Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc
xây dựng một môi trƣờng cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo cho nền kinh tế phát
triển bền vững.
Năng lực cạnh tranh ở bốn cấp độ trên có mối tƣơng quan mật thiết với nhau,
phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xem xét, đánh giá và đề ra các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần thiết phải đặt nó trong mối tƣơng
quan chung giữa các cấp độ cạnh tranh nêu trên. Ngoài ra, năng lực cạnh tranh của
8
doanh nghiệp cũng cần phải đƣợc tiếp cận đồng thời trên 2 góc độ:
- Các chỉ tiêu đo lƣờng năng lực cạnh tranh nhƣ: thị phần, năng suất lao động,
tỉ suất lợi nhuận, chất lƣợng và tính khác biệt của sản phẩm...
- Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh: đội ngũ nhân lực, bí quyết công
nghệ, năng lực quản trị,...Đây là các yếu tố nền tảng để nhà quản trị đƣa ra các
chiến lƣợc nhằm xây dựng và duy trì năng lực cạnh tranh lâu dài cho doanh nghiệp.
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
uế
1.1.4.1. Sản lượng, doanh thu
H
Sản lƣợng và doanh thu của sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh
tế
giá sức cạnh tranh của hàng hóa. Nếu sản lƣợng tiêu thụ hàng hóa tăng cao qua các
năm chứng tỏ hàng hóa duy trì và giữ vững đƣợc thị phần. Doanh thu hàng năm cao
h
với tốc độ tăng qua các năm tốt chứng tỏ giá cả hàng hóa đƣợc duy trì ổn định, hàng
in
hóa đó đứng vững trong cạnh tranh, có sức cạnh tranh tốt và đƣợc thị phần chấp
cK
nhận. Khối lƣợng tiêu thụ lớn mà doanh thu không cao chứng tỏ giá cả hàng hóa
có sự giảm sút và sức cạnh tranh của hàng hóa chừng nào bị giảm sút đi. Tuy
họ
nhiên chỉ tiêu này chỉ đánh giá trong nội bộ của doanh nghiệp mà chƣa tính tới
ại
tổng sản lƣợng của thị trƣờng. Bởi nếu tốc độ tăng sản lƣợng, doanh thu của
Đ
doanh nghiệp tăng nhƣng thấp hơn tốc độ tăng của thị trƣờng thì vấn đề thị phần
của doanh nghiệp sẽ khác.
g
Ngƣời ta thƣờng tính:
ườ
n
+ Sản lƣợng = số lƣợng sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất
+ Doanh thu = số lƣợng sản phẩm tiêu thụ x giá bán hàng hóa
Tr
1.1.4.2. Thị phần của doanh nghiệp – thị phần của đối thủ cạnh tranh
Đây là chỉ tiêu hay đƣợc sử dụng để đánh giá năng lực cạnh tranh của sản
phẩm. Các loại thị phần hay xem xét:
- Thị phần của doanh nghiệp so với toàn bộ thị trƣờng: Đây là tỷ lệ phần
trăm doanh số của công ty so với doanh số của toàn ngành hay lƣợng bán của doanh
nghiệp so với lƣợng tiêu thụ trên thị trƣờng.
- Thị phần của công ty so với phân khúc mà nó phục vụ: Đó là tỷ lệ phần
9
trăm giữa doanh số của công ty so với doanh số của toàn khúc thị trƣờng.
1.1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo tác giả Trần Sửu trong cuốn “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong điều kiện toàn cầu hóa”, nhóm chỉ tiêu này bao gồm:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận/Doanh thu (%)
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 hay 100 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận thu về.
uế
- Tỷ suất lợi nhuận trên đồng vốn đầu tƣ = Lợi nhuận/Tổng vốn đầu tƣ (%)
H
Chỉ tiêu này phản ánh cứ bỏ ra 1 hay 100 đồng vốn thì sinh đƣợc bao nhiêu
tế
đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có = Lợi nhuận/Tổng vốn chủ sở hữu.
h
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 hay 100 đồng vốn tự có thì đem về bao nhiêu
in
đồng lợi nhuận.
cK
Các chỉ số này cao so với mức trung bình toàn ngành hoặc so với đối thủ
cạnh tranh sẽ cho thấy doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao và ngƣợc lại sẽ cho
họ
thấy doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh thấp. 11
ại
1.1.4.4. Hình ảnh của doanh nghiệp
Đ
Hình ảnh của doanh nghiệp đƣợc xây dựng dựa trên uy tín của nó đối với
khách hàng hay việc xây dựng thƣơng hiệu của doanh nghiệp. Nếu uy tín về bảo
ườ
n
g
đảm chất lƣợng hàng hóa và các dịch vụ khác tốt, khách hàng sẽ tin tƣởng chọn
mua sản phẩm, giúp doanh nghiệp duy trì và giữ vững thị trƣờng, chống sự lôi kéo
khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Đây là một yếu tố quan trọng, vì nó mang đến
Tr
những khách hàng hoàn toàn mới, không có kiến thức về sản phẩm hay nói cách
khác “dễ tính trong tiêu dùng”. Các đối thủ cạnh tranh muốn lôi kéo các khách hàng
này cần có thời gian và chi phí. Hình ảnh của doanh nghiệp tốt đồng nghĩa với sản
phẩm của doanh nghiệp có chất lƣợng tốt, dịch vụ sau bán hàng tốt, giá cả hợp lý,
thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng. 11
1.1.4.5. Một số chỉ tiêu khác
- Chất lƣợng của sản phẩm: đây là một chỉ tiêu hết sức quan trọng, đặc biệt
10
đối với các sản phẩm dịch vụ. Đối với dịch vụ viễn thông, chất lƣợng dịch vụ đƣợc
đo bằng sự thông suốt của dịch vụ, tính ổn định của mạng lƣới và khả năng đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật theo nhu cầu của khách hàng.
- Tỷ lệ cán bộ, nhân viên lành nghề: Đối với ngành dịch vụ, yếu tố con ngƣời
là yếu tố quan trọng nhất vì nó liên quan tới việc tiếp xúc khách hàng, đáp ứng và
thỏa mãn nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Đặc biệt, ngành viễn thông là
ngành có hàm lƣợng công nghệ tƣơng đối cao, cần những cán bộ, chuyên viên lành
uế
nghề để nắm bắt và khai thác công nghệ.
H
- Khả năng đổi mới công nghệ và chuyển giao công nghệ. Điều này hết sức
rõ ràng đặc biệt trong thời đại kinh tế tri thức hiện nay. Công nghệ mới cung cấp
tế
những công cụ kinh doanh mới, có thể làm thay đổi tƣ duy kinh doanh và tổ chức
h
hoạt động kinh doanh.
in
- Trình độ quản lý của ban lãnh đạo, cơ cấu tổ chức, đặc biệt là trong việc
cK
xây dựng chiến lƣợc kinh doanh thích ứng với sự thay đổi thị trƣờng, có tầm nhìn
xa, dự báo nhu cầu của thị trƣờng.11
họ
Trong lĩnh vực Bƣu chính viễn thông, đặc biệt là khi phân tích năng lực cạnh
tranh của VNPT thì việc sử dụng các tiêu chí trên là rất quan trọng và cần thiết, đây
ại
chính là các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh cơ bản của một doanh nghiệp cần
Đ
phải thƣờng xuyên đƣợc phân tích so sánh với các đối thủ cạnh tranh chính trên thị
g
trƣờng. Tùy theo đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh và quy mô doanh nghiệp mà có thể
ườ
n
phân tích các yếu tố, tiêu chí quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dƣới
nhiều góc độ khác nhau. Qua phân tích, xem xét đến đặc thù của VNPT là một
Tr
ngành kinh doanh dịch vụ với sản phẩm mang tính vô hình, quy mô rộng khắp trên
toàn quốc đến tận các nhà khách hàng (thuê bao), cơ cấu chi phí chiếm tỷ lệ cao
trong giá thành cung cấp dịch vụ, quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời,
do vậy xét chủ yếu về các nguồn lực của doanh nghiệp, các yếu tố tạo nên sức mạnh
cạnh tranh cho doanh nghiệp bao gồm:
- Năng lực về tài chính: Một doanh nghiệp muốn cạnh tranh đƣợc trƣớc hết
phải có đủ năng lực về tài chính. Tinh hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện
trong cạnh tranh. Trong đó vốn là một trong những điều kiện cần để doanh nghiệp
11
duy trì và mở rộng hoạt động của mình. Do vậy khả năng huy động vốn và sử dụng
vốn hiệu quả sẽ làm cho năng lực tài chính của doanh nghiệp mạnh lên.
- Năng lực quản lý và điều hành: Đây là tiêu chí đánh giá trình độ quản lý,
lãnh đạo doanh nghiệp trong tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. Tiêu chí về năng
lực quản lý và điều hành doanh nghiệp đƣợc xác định bởi hiệu quả và hiệu lực của
các chiến lƣợc, chính sách kinh doanh cụ thể sau: các chính sách phân hối và tiêu
thụ sản phẩm, các chính sách Marketing (các chính sách xúc tiến và khuếch trƣơng
uế
thƣơng mại…), chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, chính sách đầu tƣ.
H
Tăng cƣờng năng lực quản lý sẽ góp phần quan trọng trong việc đƣa doanh nghiệp
vƣợt qua đƣợc các áp lực cạnh tranh gay gắt của các đối thủ khác.
tế
- Trình độ trang thiết bị - công nghệ: VNPT có mạng lƣới viễn thông hiện đại,
h
phát triển mạnh về quy mô và cả chất lƣợng, có khả năng cung cấp nhiều loại hình
in
dịch vụ mới, phục vụ tốt nhu cầu của xã hội. Trong giai đoạn này, VNPT cũng đã
cK
tiến hành xây dựng mạng truyền số liệu dùng riêng công nghệ mới, phạm vi đầu tƣ
trên diện rộng, dung lƣợng lớn đến phục vụ thông tin cho khách hàng.
họ
- Năng lực Marketing: Hệ thống bán hàng và các hoạt động Marketing đƣa
sản phẩm đến với khách hàng, thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng. Sức mạnh
ại
cạnh tranh đƣợc tạo ra bởi hoạt động marketing và bán hàng hết sức to lớn. Chất
Đ
lƣợng phục vụ khách hàng góp phần không nhỏ tới việc nâng cao chất lƣợng sản
phẩm dịch vụ. Để đánh giá năng lực Marketing của doanh nghiệp, cần phải đánh giá
ườ
n
g
đƣợc hệ thống phân phối của các doanh nghiệp, các chính sách về giá, chính sách
chăm sóc khách hàng…Đặc biệt là hoạt động quảng bá tuyên truyền sản phẩm dịch
vụ cũng nhƣ hình ảnh doanh nghiệp.
Tr
- Nguồn nhân lực: Con ngƣời là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại,
phát triển của doanh nghiệp. Trình độ, chất lƣợng của đội ngũ lao động ảnh hƣởng
đến chất lƣợng của sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Tiêu chí về trình
độ của ngƣời lao động: tiêu chí này đƣợc đánh giá thông qua sự phát triển trình độ
của ngƣời lao động và năng suất lao động. Trong lĩnh vực viễn thông, năng suất lao
động đƣợc thể hiện qua các chỉ số nhƣ: số thuê bao/lao động, doanh thu/lao động,
doanh thu/thuê bao…
12
1.1.5. Vai trò của cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam hiện nay
Có thể nói hiện nay, thị trƣờng viễn thông ở Việt Nam là một thị trƣờng cạnh
tranh hết sức sôi động ở mọi phân đoạn thị trƣờng. Bốn doanh nghiệp đƣợc quyền
tham gia cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông đó là VNPT, Viettel, FPT và EVN.
Các doanh nghiệp mới đều có những động thái tích cực để tham gia và chiếm lĩnh
thị phần. VNPT sau một thời gian độc quyền cũng đã bắt đầu chuyển mình để phấn
đấu và duy trì vai trò doanh nghiệp chủ đạo.
uế
Chủ trƣơng phát triển ngành viễn thông Việt Nam với động lực là sự cạnh
H
tranh của các doanh nghiệp trong những năm vừa qua và đã đem lại những hiệu quả
tế
to lớn, thể hiện:
- Năng lực mạng lƣới đƣợc nâng lên không ngừng. Các doanh nghiệp mới
cK
còn khai phá những thị trƣờng mới.
in
h
khi tham gia thị trƣờng không những giành đƣợc thị phần của doanh nghiệp cũ mà
- Tăng cƣờng việc sử dụng rộng rãi các công cụ kinh doanh mới dựa trên cơ
họ
sở phân phối và sử dụng hiệu quả thông tin, góp phần nâng cao hiệu quả. Những ví
dụ điển hình là việc ngƣời nông dân bán bƣởi Năm roi, các doanh nghiệp gốm sứ ở
ại
Bát tràng bán hàng qua mạng...
Đ
Tuy nhiên bên cạnh những lợi thế mà cạnh tranh đem lại, cạnh tranh cũng tạo
g
ra nhiều thách thức cho nhà cũng cấp, đó là:
ườ
n
- Giảm khả năng dự đoán triển vọng phát triển của thị trƣờng viễn thông vì
các nhà khai thác mới với nhiều ý tƣởng và tham vọng khác nhau, làm rối loạn quan
Tr
hệ truyền thống giữa ngƣời sử dụng và nhà cung cấp. Điều này đòi hỏi nhà cung cấp
phải luôn nắm bắt nhu cầu khách hàng, xây dựng kế hoạch chiến lƣợc kinh doanh
phù hợp.
- Sự phát triển của công nghệ mới khiến vòng đời sản phẩm dịch vụ viễn
thông ngày càng trở nên ngắn hơn. Ví dụ điển hình là dịch vụ điện báo, điện tín đã
bị dịch vụ thƣ điện tử thay thế vì tiện dụng và chi phí thấp. Vấn đề này buộc VNPT
phải xử lý lao động dôi dƣ.
- Cạnh tranh trong viễn thông đi liền với sức ép mở cửa thị trƣờng cho các
13