Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý đào tạo nghề tại trường cao đẳng nghề số 23 – bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 131 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kì công trình nào khác

H

uế

Tác giả luận văn

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế



Trần Thị Hiền

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp
những ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn BGH Trường Đại học Kinh tế Huế, cảm ơn quý Thầy, cô
giáo đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường.
Xin chân thành cảm ơn Đảng ủy , BGH Trường Cao Đẳng Nghề số 23- Bộ

uế

Quốc Phòng và toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh sinh viên Trường CĐ nghề số23

H

đã quan tâm giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tác giả trong quá trình nghiên cứu luận

tế

văn.

Chân thành cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè, anh chị em lớp QLKT-

h


K15B đã động viên chia sẽ, khuyến khích những thông tin quý báu cho tác giả trong

Tác giả luận văn

Đ

ại

họ

cK

in

quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện hoàn thành luận văn.

Tr

ườ
n

g

Trần Thị Hiền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THỊ HIỀN

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.

Mã số: 141460

Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC HOÀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ SỐ 23 – BỘ QUỐC PHÒNG
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhân lực là yếu tố then chốt đối với sự phát triển bền vững của đất nước. Vì
vậy việc đầu tư để đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao luôn được Đảng và Nhà
nước ta đặc biệt quan tâm. Trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quôc Phòng trường mới
được thành lập năm 2015 trên cơ sở Trường Trung cấp nghề số 23 – Bộ Quốc Phòng.
Trường có trụ sở đóng tại phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên
Huế. Trường có nhiệm vụ đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ: Cao đẳng, Trung cấp và
Sơ cấp nghề theo quy định cho các đối tượng: Bộ đội xuất ngũ, diện chính sách xã hội,
con em đồng bào các dân tộc và các đối tượng khác có nhu cầu trên địa bàn.
Trong những năm qua, mặc dù lãnh đạo trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ quốc
phòng đã quan tâm đến việc duy trì, đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề của Nhà trường còn tồn tại một số vấn đề như chưa
đồng bộ từ mục tiêu đến nội dung chương trình, phương pháp đào tạo, hoạt động dạy
– học, cách thức kiểm tra, đánh giá còn nhiều bất cập. Cho nên chất lượng đào tạo
nghề chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay của thị
trường. Vì thế, cần có giải pháp cho vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Trong
đó biện pháp quản lý tốt hoạt động đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
học viên là rất quan trọng.
Từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu là: “Hoàn thiện công tác
quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quốc Phòng”.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập thông tin dữ liệu về hoạt
động và quản lý đào tạo qua báo cáo tổng kết cuối năm, số liệu khảo sát thực tế qua
điều tra 65 cán bộ, nhân viên, giáo viên Nhà Trường và 90 học viên đang theo học tại
Trường, phân tích thống kê mô tả sử dụng phần mềm SPSS; phương pháp so sánh,
phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. phương pháp nghiên cứu lý luận, phương pháp

đàm thoại phỏng vấn.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Luận văn đã phân tích nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý đào tạo tại
trường Cao đẳng nghề số 23. Từ đó đề xuất bốn biện pháp hoàn thiện công tác quản lý
đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Nghề số 23 - Bộ Quốc phòng trong thời gian tới
.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .............................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................... ix

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

H

1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................1

tế

2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................2

3.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................3

in

h

4.PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................3
5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................3

cK

6.CẤU TRÚC LUẬN VĂN ........................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ

ại

ĐÀO TẠO ...................................................................................................................6

Đ

1.1. Khái niệm đào tạo và quản lý đào tạo ..................................................................6
1.1.1. Đào tạo .............................................................................................................6

ườ
n


g

1.1.2. Quản lý đào tạo ................................................................................................7
1.2. Nghề, đào tạo nghề...............................................................................................8
1.2.1. Nghề .................................................................................................................8

Tr

1.2.2. Đào tạo nghề ....................................................................................................9
1.2.3. Quản lý đào tạo nghề .....................................................................................10
1.2.4. Đặc điểm, mục tiêu đào tạo nghề...................................................................11
1.2.5. Mô hình đào tạo nghề.....................................................................................14
1.2.6. Nội dung quản lý đào tạo nghề ......................................................................15
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề .............................................19
1.3.1. Những nhân tố khách quan ............................................................................19
1.3.2. Những nhân tố chủ quan ................................................................................21

iv


1.4. Tình hình nghiên cứu quản lý đào tạo nghề trong nước và quốc tế...................22
1.4.1. Trong nước .....................................................................................................22
1.4.2. Quốc tế ...........................................................................................................23
1.5. Chủ trương, đường lối, chính sách của nhà nước về đào tạo nghề ....................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ SỐ 23 – BỘ QUỐC PHÒNG............................28
2.1. Giới thiệu chung về trường Cao Đẳng Nghề số 23 – BQP ................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường Cao Đẳng Nghề số 23 – BQP......28

uế


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao Đẳng Nghề số 23 – BQP ..................30

H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại Trường Cao Đẳng Nghề số 23 – BQP ..............................31
2.1.4. Nguồn nhân lực của Trường Cao Đẳng Nghề số 23 – BQP ...........................32

tế

2.1.5. Các hệ và ngành nghề, quy mô đào tạo tại Trường Cao Đẳng Nghề số 23 – BQP.....34

h

2.1.6. Cơ sở vật chất của Trường Cao Đẳng Nghề số 23 – BQP ..............................38

in

2.2. Đánh giá về thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Cao đẳng

cK

nghề số 23 – BQP......................................................................................................52
2.2.1. Công tác quản lý của nhà trường ...................................................................45

họ

2.2.2. Qui mô, cơ cấu mẫu điều tra ..........................................................................48
2.3. Đánh giá về thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Cao đẳng


ại

nghề số 23 – BQP .....................................................Error! Bookmark not defined.

Đ

2.3.1. Thực trạng về hoạt động đào tạo và đánh giá môn học .................................56

g

2.3.2. Thực trạng cơ sở vật chất, phương tiện dạy học và thực hành ......................58

ườ
n

2.3.3. Thực trạng về các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ người học ..................................62
2.3.4. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên .....................63

Tr

2.4. Đánh giá chung thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Trường
Cao đẳng nghề số 23 – BQP .....................................................................................67
2.4.1. Về chương trình đào tạo.................................................................................67
2.4.2. Về hoạt động đào tạo .....................................................................................68
2.4.3. Về cơ sở vật chất, phương tiện giảng dạy và thực hành ................................69
2.4.4. Về dịch vụ tư vấn và hỗ trợ người học ..........................................................70
2.4.5. Về đội ngũ quản lý, cán bộ và giáo viên........................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ SỐ 23 – BỘ QUỐC PHÒNG.......72
v



3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................72
3.2. Biện pháp hoàn thiện công tác quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng nghề số
23 – BQP ...................................................................................................................73
3.2.1. Xây dựng và điều chỉnh chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu của thị trường
lao động .....................................................................................................................73
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý, giám sát kế hoạch và nội dung giảng dạy .......75
3.2.3. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, phương tiện giảng dạy và thực
hành ........................................................................................................................77

........................................................................................................................79

H

GV

uế

3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL và

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................82

tế

3.1. Kết luận ..............................................................................................................82

h

3.2. Kiến nghị ............................................................................................................83


in

3.2.1. Kiến nghị với Bộ Quốc phòng ........................................................................83

cK

3.2.2. Kiến nghị với các cơ quan quản lý giáo dục Trung Ương và Tỉnh.................83
3.2.3. Kiến nghị với Trường Cao đẳng Nghề số 23 – Bộ Quốc phòng.....................84

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

PHỤ LỤC ................................................................................................................87

vi



:

Ban giám hiệu

BQP

:

Bộ quốc phòng

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CĐN

:

Cao đẳng nghề

CHQS

:

Chỉ huy quân sự

CNH - HĐH


:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CTĐT

:

Chương trình đào tạo

ĐTN

:

Đào tạo nghề

GV

:

Giáo viên

GD-ĐT

:

Giáo dục đào tạo

HSSV


:

Học sinh, sinh viên

ILO

:

Tổ chức Lao động Quốc tế

KHCN

:

Khoa học công nghệ

LĐTBXH

:

Lao động thương binh xã hội

NV

:

Nhân viên

TCN


:

Trung cấp nghề

THPT

H
tế

h

in

cK

họ

Trung học phổ thông

Tr

ườ
n

g

Đ

:


uế

BGH

ại

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Nguồn nhân lực của Trường Cao Đẳng Nghề số 23 – BQP giai đoạn 20132015..............................................................................................................32

Bảng 2.2.

Các hệ đào tạo và qui mô đào tạo của trường Cao đẳng Nghề số 23 – BQP giai
đoạn 2013 – 2015 .........................................................................................36

Bảng 2.3.

Hiện trạng sử dụng đất tại các cơ sở của trường..........................................38

Bảng 2.4.

Danh mục cơ sở vật chất nhà trường đã đầu tư giai đoạn 2012 – 2015.......41

Bảng 2.5.


Bảng tổng hợp kinh phí đầu tư cho các nghề giai đoạn 2012 - 2015 ..........44

Bảng 2.6.

Thống kê số phiếu phát ra, thu về và số phiếu hợp lệ..................................48

Bảng 2.7.

Đặc điểm mẫu điều tra về CBQL, GV, NV sau khi phân loại.....................49

Bảng 2.8.

Đặc điểm mẫu điều tra về người học sau khi phân loại ...............................51

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Bảng 2.1.

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Biểu đồ 2.1. Đánh giá của CBQL, GV, NV về chương trình đào tạo ...........................53
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của người học về chương trình đào tạo .....................................53
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của CBQL, GV, NV và người học về hoạt động đào tạo và đánh
giá môn học................................................................................................56
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của CBQL, GV, NV và người học về cơ sở vật chất, phương tiện
dạy học và thực hành .................................................................................59

uế

Biểu đồ 2.5. Đánh giá của CBQL, GV, NV và người học về dịch vụ tư vấn và hỗ trợ

H

người học ...................................................................................................62

Biểu đồ 2.6. Đánh giá của CBQL, GV, NV về đội ngũ quản lý, giáo viên và nhân viên64

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

Biểu đồ 2.7. Đánh giá của người học về đội ngũ quản lý, giáo viên và nhân viên .......65

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Nhân lực là yếu tố then chốt đối với sự phát triển bền vững của đất nước. Vì
vậy việc đầu tư để đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao luôn được Đảng và
Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Yêu cầu này đòi hỏi giáo dục và đào tạo phải đổi

uế

mới và nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển giai đoạn
công nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nước. Một trong những vấn đề quan trọng

H

để giải quyết việc này là xây dựng chiến lược và biện pháp quản lý đào tạo nghề

tế

phù hợp và khoa học.

Những vấn đề về đào tạo nghề, quản lý quá trình đào tạo nghề cũng được

in

h

quan tâm ngay từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, khi đó còn Tổng cục dạy

cK

nghề. Lúc đó, một số các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, tâm
lý học lao động như các nhà nghiên cứu: Đặng Danh Ánh, Nguyễn Ngọc Đường,


họ

Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá Dương... đã chủ động nghiên cứu những khía cạnh
khác nhau về sự hình thành nghề và công tác dạy nghề. Đặc biệt, một số nhà

ại

nghiên cứu khác như: Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc... đã đi

Đ

sâu nghiên cứu về quản lí giáo dục, quản lí nhà trường. Tuy nhiên, sau đó những
nghiên cứu về đào tạo nghề, quản lí quá trình đào tạo nghề ở nước ta bị lắng

ườ
n

g

xuống, ít được chú trọng. Chỉ đến những năm gần đây vấn đề đào tạo nghề tiếp tục
được quan tâm nghiên cứu trở lại thông qua những đề tài luận văn thạc sỹ chuyên
ngành quản lí giáo dục. Những nghiên cứu này đã ít nhiều khái quá hoá và làm rõ

Tr

được những vấn đề lý luận và đề xuất những biện pháp quản lí góp phần nâng cao
hiệu quả quản lí quá trình quản lý đào tạo nghề nói chung và hoạt động dạy nghề
nói riêng.
Trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quôc Phòng trường mới được thành lập
năm 2015 trên cơ sở Trường Trung cấp nghề số 23 – Bộ Quốc Phòng. Trường có

trụ sở đóng tại phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trường có nhiệm vụ đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ: Cao đẳng, Trung cấp và Sơ

1


cấp nghề theo quy định cho các đối tượng: Bộ đội xuất ngũ, diện chính sách xã hội,
con em đồng bào các dân tộc và các đối tượng khác có nhu cầu trên địa bàn. Bồi
dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động theo yêu cầu của cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người lao động. Trong những năm gần đây, do tính
chất xã hội hóa giáo dục, trước nhu cầu của kinh tế thị trường và xu thế phát triển
của khoa học công nghệ trong nước cũng như hội nhập quốc tế. Nhà trường đã xác
định mục tiêu và chiến lược phát triển thành trường Cao đẳng nghề trọng điểm, đào

uế

tạo theo hướng đa cấp, đa ngành, có chất lượng, hiệu quả đạt chuẩn quốc gia, tối

H

thiểu có 4 ngành đào tạo trọng điểm đạt chuẩn khu vực và quốc tế, đáp ứng yêu cầu

tế

nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh cũng
như của đất nước.

in

h


Trong những năm qua, mặc dù lãnh đạo trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ
quốc phòng đã quan tâm đến việc duy trì, đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo

cK

nghề. Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề của Nhà trường còn tồn tại một số vấn đề
như chưa đồng bộ từ mục tiêu đến nội dung chương trình, phương pháp đào tạo,

họ

hoạt động dạy – học, cách thức kiểm tra, đánh giá còn nhiều bất cập. Cho nên chất

ại

lượng đào tạo nghề chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động đa dạng

Đ

hiện nay của thị trường. Vì thế, cần có giải pháp cho vấn đề nâng cao chất lượng
đào tạo nghề. Trong đó biện pháp quản lý tốt hoạt động đào tạo nghề nhằm nâng

ườ
n

g

cao chất lượng đào tạo học viên là rất quan trọng.
Từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu là: “Hoàn thiện công tác


quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quốc Phòng”.

Tr

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng
nghề số 23 - Bộ quốc phòng, tìm ra những thành công và hạn chế cùng những
nguyên nhân trong công tác quản lý đào tạo của trường; từ đó đề xuất giải pháp
nhằm tăng cường quản lý đào tạo nghề, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề
tại Trường Cao đẳng nghề số 23 - Bộ Quốc phòng.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đào tạo và quản lý đào tạo
- Phân tích thực trạng công tác quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng nghề số
23 - Bộ quốc phòng.
- Đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường công tác quản lý đào tạo nghề
tại Trường Cao đẳng Nghề số 23 - Bộ Quốc phòng.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

H

đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghề số 23 – Bộ Quốc phòng.

uế

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động đào tạo và công tác quản lý


tế

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Phạm vi không gian: Trường Cao đẳng Nghề số 23 – Bộ Quốc phòng.

in

h

- Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng từ năm 2012 - 2015.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

-

cK

5.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

Dữ liệu thứ cấp: Các số liệu và thông tin về hoạt động và quản lý đào tạo

họ

được thu thập từ các báo cáo qua các năm của Trường Cao đẳng Nghề số 23 – Bộ

ại

Quốc phòng như: Báo cáo tổng kết cuối năm; Báo cáo kết quả của hoạt động đào


Đ

tạo; Báo cáo thành tích; các thông tin, số liệu đã được công bố đăng tải trên sách
báo, tạp chí và nguồn thông tin phong phú trên mạng Internet.

g

Dữ liệu sơ cấp: Trên cơ sở khảo sát thực tế, điều tra thu thập ý kiến của toàn

ườ
n

-

bộ 65 cán bộ công nhân viên Trường Cao đẳng Nghề số 23 – Bộ Quốc phòng, 90
học viên học lái xe các hạng và học viên nghề cả dân sự và quân nhân xuất ngũ

Tr

đang theo học tại trường.
5.2. Phương pháp phân tích
 Phương pháp phân tích thống kê
- Đối với dữ liệu thứ cấp: Sử dụng số liệu thống kê trên phần mềm Excel kết
quả điều tra thu thập về kết quả đào tạo, hoạt động đào tạo và thực hiện dịch vụ
được thu thập được từ các báo cáo tài chính của Trường Cao đẳng Nghề số 23 – Bộ
Quốc Phòng để mô tả, đánh giá thực trạng, phân tích biến động và mối liên hệ.....

3



Mục đích là thông qua các hiện tượng bên trong, bên ngoài phân tích, nhận xét,
đánh giá nhiều chiều để tìm ra bản chất của vấn đề, cuối cùng đưa ra các hướng tác
động, khắc phục đạt với yêu cầu đặt ra.
- Đối với dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phần mềm SPSS để mô tả mẫu điều tra, tìm
hiểu đặc điểm của mẫu điều tra như giới tính, trình độ học vấn, độ tuổi … thông qua
hệ số Frequence và các đại lượng thống kê mô tả.
 Phương pháp so sánh

uế

- Phương pháp so sánh là phương pháp tính toán các chỉ tiêu theo các tiêu chí

H

khác nhau sau đó đem kết quả so sánh với nhau, so sánh với các chỉ tiêu đã định

tế

như: kế hoạch, thời gian, không gian, các thời điểm nghiên cứu khác nhau trong
cùng một vấn đề.

in

h

- Đề tài này sử dụng phương pháp so sánh với các thông tin thu thập được
trên cơ sở các số liệu điều tra các đối tượng. Số liệu điều tra được xử lý phân tổ so

cK


sánh với nhau để đưa ra các nhận xét về công tác quản lý đào tạo tại trường Cao
đẳng Nghề số 23 – Bộ Quốc phòng tại thời điểm nghiên cứu.

họ

 Phương pháp chuyên gia

ại

Thông qua trao đổi, xin ý kiến các các bộ quản lý nhà trường, cán bộ quản lý

Đ

các doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm về giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo và
quản lý công tác đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Nghề số 23 – Bộ Quốc phòng.

g

 Một số phương pháp khác

ườ
n

Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh các văn kiện, tài liệu,

Tr

Nghị quyết của Đảng, Nhà nước; các quy định, quy chế do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
LĐTB&XH, Tổng cục dạy nghề ban hành và các tài liệu có liên quan đến đề tài để xây

dựng các khái niệm, thuật ngữ và xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn
Trực tiếp trao đổi với các giáo viên và học sinh Trường Cao đẳng Nghề số
23 – Bộ Quốc phòng nhằm làm rõ thực trạng chất lượng và công tác quản lý đào tạo
của nhà trường.

4


6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn gồm các phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo và quản lý đào tạo
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng nghề số
23 – Bộ Quốc Phòng

uế

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đào tạo nghề tại Trường Cao

H

đẳng nghề số 23 - Bộ Quốc Phòng

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO
VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
1.1. Khái niệm đào tạo và quản lý đào tạo
1.1.1. Đào tạo

uế

Đào tạo, theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, là quá trình tác động đến một

con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, kĩ

H

xảo... một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và

tế

khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc

h

phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người [16].

in

Đào tạo là hoạt động chuyển giao có hệ thống, có phương pháp những kinh

cK

nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời
bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho người học đi

họ

vào cuộc sống lao động tự lập và góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước.
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học (người

ại


dạy và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong

Đ

một cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc, quy trình của

g

hoạt động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về mục tiêu, chương trình, nội

ườ
n

dung, phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, đánh giá
kết quả đào tạo, cũng như về thời gian và đối tượng đào tạo cụ thể.

Tr

Xét từ góc độ chuyển giao kinh nghiệm, tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề

nghiệp chuyên môn, bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm
thế lao động cho người học, đào tạo được cấu thành bởi các thành tố cấu trúc gồm
mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức
các hoạt động đào tạo.
Quá trình chuyển giao năng lực nghề nghiệp được thực hiện trong hoạt động
cùng nhau của thầy và trò trong một môi trường dạy học xác định. Xét từ góc độ
này đào tạo bao gồm các thành tố: 1) hoạt động dạy của giáo viên; 2) hoạt động học

6



của học viên; và 3) môi trường đào tạo (môi trường vật chất và môi trường tinh
thần, môi trường văn hóa).
Xét từ góc độ quá trình thực hiện nhiệm vụ theo chức năng của nhà trường,
đào tạo bao gồm các khâu: 1) đầu vào: đánh giá nhu cầu đào tạo, xây dựng các
chương trình đào tạo, xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện các
chương trình đào tạo, tuyển sinh; 2) các hoạt động đào tạo: dạy học, thực tập, giáo
dục, nghiên cứu khoa học…; và 3) đầu ra: kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục và

uế

dạy học, xét học vụ và công nhận tốt nghiệp, cấp phát văn bằng, chứng chỉ, kiểm

H

định và đảm bảo chất lượng đào tạo.

tế

1.1.2. Quản lý đào tạo

Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý lên

in

h

đối tượng quản lý bằng việc vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý, nhằm
sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu


cK

đặt ra.

Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực đào tạo, có thể hiểu quản lý đào tạo

họ

ở trường cao đẳng và đại học là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của

ại

chủ thể quản lý (gồm các cấp quản lý khác nhau từ Ban giám hiệu, các Phòng,

Đ

Khoa, đến Tổ bộ môn và từng giảng viên) lên các đối tượng quản lý (bao gồm giảng
viên, học viên, cán bộ quản lý cấp dưới và cán bộ phục vụ đào tạo) thông qua việc

ườ
n

g

vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý nhằm đạt được mục tiêu đào tạo
của nhà trường.

Các nội dung quản lý đào tạo ở trường cao đẳng và đại học, từ những phân

Tr


tích ở trên, sẽ bao gồm một phổ rộng các vấn đề liên quan chặt chẽ với nhau, đan
xen vào nhau và tác động qua lại, chi phối lẫn nhau. Đó là các nội dung sau:
1) Quản lý mục tiêu đào tạo;
2) Quản lý nội dung và chương trình đào tạo;
3) Quản lý hoạt động dạy của giáo viên;
4) Quản lý hoạt động học của học viên;
5) Quản lý cơ sở vật chất, tài chính phục vụ dạy học;

7


6) Quản lý môi trường đào tạo;
7) Quản lý các hoạt động phục vụ đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo.
1.2. Nghề, đào tạo nghề
1.2.1. Nghề
Từ điển Tiếng Việt (1998) định nghĩa “Nghề là công việc chuyên làm, theo
sự phân công của xã hội”. Khái niệm nghề của Nga được định nghĩa “là một loại
hoạt động lao động đòi hỏi có đào tạo nhất định và thường là nguồn gốc của sự

uế

sống”. Khái niệm nghề của Pháp được định nghĩa “là một loại lao động có thói quen

H

và kỹ năng, kỹ xảo của một người để từ đó tìm được phương tiện sống”. Ở Đức,

tế


nghề được định nghĩa “Là hoạt động cần thiết cho xã hội ở một lĩnh vực lao động
nhất định, đòi hỏi phải được đào tạo ở một trình độ nào đó”.

in

h

Theo tác giả Nguyễn Hùng: “Những chuyên môn có những đặc điểm chung,
gần giống nhau được xếp thành một nhóm chuyên môn và được gọi là nghề. Nghề

cK

là tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại, gần giống nhau. Chuyên môn là
một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con người dùng sức mạnh vật chất và sức

họ

mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối tượng cụ thể nhằm biến đổi

ại

những đối tượng đó theo hướng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích của con

Đ

người” [5].

Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp như một dạng lao

ườ

n

g

động vừa mang tính xã hội (sự phân công của xã hội), vừa mang tính cá nhân (nhu
cầu bản thân) trong đó con người với tư cách là chủ thể hoạt động đòi hỏi để thoả
mãn những nhu cầu nhất định của xã hội và của cá nhân.

Tr

Bất cứ nghề nghiệp nào cũng hàm chứa trong nó một hệ thống giá trị: Tri

thức nghề, kỹ năng, kỹ xảo nghề, truyền thống nghề, hiệu quả do nghề mang lại.
Nghề nghiệp là một dạng lao động đòi hỏi con người phải có một quá trình đào tạo
chuyên biệt để có những kiến thức, chuyên môn nhất định. Khi tìm hiểu về khái
niệm nghề cần quan tâm tới đặc điểm chuyên môn nghề và phân loại nghề vì nó là
cơ sở để xác định nội dung đào tạo nghề và cấp trình độ đào tạo. Đặc điểm chuyên
môn của nghề gồm các yếu tố:

8


- Đối tượng lao động nghề.
- Công cụ và phương tiện của lao động nghề.
- Qui trình công nghệ.
- Tổ chức quá trình lao động nghề.
- Các yêu cầu tâm sinh lý của người học nghề cũng như yêu cầu về đào tạo nghề.
1.2.2. Đào tạo nghề
Khái niệm đào tạo nghề trong từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam, khái


uế

niệm đào tạo nói chung “là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho

H

người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo… một cách có hệ

tế

thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự

in

và phát triển nền văn minh của loài người”.

h

phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì

Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), thì: “đào tạo nghề là sự cung cấp cho

cK

người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan đến
công việc nghề nghiệp được giao”. [1]

họ

Tác giả Nguyễn Xuân Mai (2005) cho rằng: “Đào tạo nghề là một quá trình


ại

hoạt động có mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển cho người học

Đ

một hệ thống kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của thị
trường lao động để sau khi được đào tạo họ có cơ hội tìm được việc làm”. [7, tr32]

ườ
n

g

Trên cơ sở tiếp cận mục tiêu đào tạo và tiếp cận thị trường lao động, khái
niệm đào tạo nghề được hiểu như sau: Đào tạo nghề là một quá trình tác động có
mục đích tới con người nhằm phát triển nhân cách của họ, thể hiện trên ba mặt:

Tr

kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, phù hợp với yêu cầu của thị trường lao
động và phát triển nguồn nhân lực quốc gia.
Đây là công việc kết nối giữa mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào
tạo, tổ chức thực hiện chương trình và các vấn đề liên quan đến tuyển sinh, đào tạo,
giám sát, kiểm tra, đánh giá, tổ chức thực tập, thi tốt nghiệp, các chính sách liên
quan đến chuẩn mực và cấp bằng ở lĩnh vực đào tạo chuyên nghiệp, ở các cơ sở đào
tạo nghề nghiệp.

9



1.2.3. Quản lý đào tạo nghề
Quản lý quá trình đào tạo nghề thực chất là quản lý các yếu tố sau theo một
trình tự, qui trình vừa khoa học, vừa phù hợp với điều kiện thực tế của Nhà trường,
đem lại hiệu quả trong công tác đào tạo. Các yếu tố đó là:
+ Mục tiêu đào tạo nghề
+ Nội dung đào tạo nghề
+ Phương pháp đào tạo nghề

uế

+ Hình thức tổ chức đào tạo nghề

H

+ Hoạt động dạy nghề (chủ thể là thầy, cô)

tế

+ Hoạt động học nghề (chủ thể là học trò)

+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện đào tạo nghề

in

h

+ Môi trường đào tạo nghề


+ Tổ chức thực hiện Quy chế đào tạo nghề trong kiểm tra, đánh giá

cK

+ Tổ chức bộ máy đào tạo nghề

Các thành tố này có mối quan hệ chặt chẽ và có tác động qua lại lẫn nhau.

họ

Để thực hiện có hiệu quả công tác quản lý đào tạo nghề cần tiến hành các bước

ại

theo quy trình như quản lý giáo dục. kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá

Đ

Trong quá trình quản lý công tác đào tạo các yếu tố trên luôn luôn vận động và tác
động qua lại lẫn nhau làm nảy sinh những tình huống quản lý. Do vậy, Nhà quản lý

ườ
n

g

phải thường xuyên theo dõi, đánh giá, xử lý các sai lệch để kịp thời điều chỉnh nhằm
làm cho công tác giáo dục, đào tạo và nhà trường phát triển liên tục.
Nhiệm vụ của quản lý đào tạo nghề chính là ổn định duy trì quá trình đào tạo


Tr

đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển của đất nước
và đổi mới phát triển quá trình đào tạo đón đầu những tiến bộ khoa học kỹ thuật
đem lại hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội.
Đào tạo nghề là một lĩnh vực bao gồm tất cả các hoạt động của nhà trường
nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục học sinh. Đó là công việc kết nối mục tiêu đào
tạo, thiết kế chương trình đào tạo, thực hiện chương trình và các vấn đề liên quan
đến giảng dạy, giám sát, kiểm tra, đánh giá cùng các qui trình đánh giá khác, các

10


chính sách liên quan đến chuẩn mực và cấp bằng mà nhà trường đào tạo. Vì vậy
quản lý đào tạo nghề chính là quá trình xử lý tình huống có vấn đề trong quá trình
đào tạo để nhà trường phát triển.
1.2.4. Đặc điểm, mục tiêu đào tạo nghề
1.2.4.1. Đặc điểm của hoạt động dạy nghề
a. Đặc điểm chung của dạy nghề
Dạy lý thuyết nghề và dạy thực hành nghề trong đào tạo nghề có cùng một

uế

mục đích, nhưng lại có những nhiệm vụ khác nhau. Dạy học thực hành nghề thể hiện

H

sự khác biệt chính ở những điểm sau:

tế


+ Trong dạy thực hành nghề có mối liên hệ trực tiếp với thực tiễn sản xuất,
trong khi đó dạy lý thuyết nghề có mối liên hệ gián tiếp với sản xuất.

in

h

+ Trong dạy thực hành đơn vị thời gian là ngày, học ở nơi đào tạo nghề như:
Xưởng thực hành, hoặc phân xưởng sản xuất ngoài xí nghiệp hoặc ở phòng học thực

cK

nghiệm. Nhưng trong dạy lý thuyết thời gian là tiết học ở lớp hoặc ở phòng học.
+ Trong dạy thực hành nghề, số lượng HSSV học nghề rất khác nhau (thường

họ

có từ 15 đến 25 học sinh cho mỗi ca). Trong dạy lý thuyết nghề thì số lượng HSSV

ại

lớn hơn (thường từ 30 đến 50 học sinh) và không thay đổi trong toàn bộ thời gian.

Đ

+ Trong dạy thực hành nghề trên cơ sở của lao động thực tế trong sản xuất mà
tự tổ chức nơi làm việc, vị trí đứng máy, các quy định về an toàn, về bảo hộ lao động

ườ

n

g

phức tạp hơn trong dạy lý thuyết nghề.
+ Lao động sư phạm của giáo viên và lao động học tập của HSSV trong dạy

học thực hành nghề không đơn thuần là lao động trí óc mà còn có tính chất thể chất

Tr

rõ rệt, đòi hỏi nỗ lực thể chất lớn hơn khi dạy học lý thuyết.
b. Tính chất xã hội của đào tạo nghề
Quá trình dạy học trong đào tạo nghề có liên hệ chặt chẽ với quá trình lao động
xã hội. Đây là một vấn đề cơ bản trong đào tạo nghề nghiệp người giáo viên dạy
thực hành phải nghiên cứu một cách nghiêm túc, bởi vì chính thông qua lao động
thực tiễn đã rút ra để rồi xây dựng mục đích và nhiệm vụ của đào tạo nghề.

11


+ Trong đào tạo nghề tính chất của sự lĩnh hội nhận thức của HSSV đã từng
bước chuyển biến từ hoạt động có tính chất học tập thuần tuý sang tính chất học tập
lao động rồi đến tính chất lao động - học tập và cuối cùng trong giaiđoạn thực tập ở
vị trí người công nhân hoạt động của học sinh hầu như hoàn toàn mang tính chất lao
động. Trong đào tạo nghề, nguyên lý giáo dục: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết
hợp với thực tập lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội” thể hiện rất rõ
nét, đồng thời cũng có điều kiện khách quan thuận lợi để thực hiện một cách triệt để.

uế


+ Trong đào tạo nghề, lao động học tập có tính chất phân hoá cao do sự đa

H

dạng phong phú của các yêu cầu đặc trưng của hàng trăm nghề đào tạo khác nhau

tế

của các loại hình và con đường đào tạo khác nhau.
1.2.4.2. Mục tiêu của đào tạo nghề

in

h

Bất kỳ hoạt động nghề nghiệp nào, muốn đạt kết quả tốt bao giờ cũng phải đảm
bảo 2 mặt chủ yếu:

cK

- Tính chính xác, nhanh gọn của các thao tác, động tác chính là kỹ xảo

họ

- Cách tổ chức sản xuất, hình thành kỹ năng, phát triển tư duy.
- Mục tiêu cốt lõi của đào tạo nghề là hình thành kỹ năng, rèn luyện kỹ xảo

Đ


kỹ năng và kỹ xảo.

ại

nghề và phát triển khả năng hành dụng trên cơ sở những liên hệ hữu cơ giữa tri thức,

a. Kỹ năng và kỹ xảo

ườ
n

g

Kỹ năng và kỹ xảo là hai thuật ngữ thường được dùng để chỉ sự thực hiện các
hành động, hoạt động trong đời sống hoặc trong lao động nghề nghiệp. Hai thuật ngữ
này có quan hệ chặt chẽ với nhau và phát triển trên nền kiến thức thu nhận được.

Tr

Theo từ điển tiếng Việt (1992), kỹ năng là khả năng vận dụng những tri thức thu
nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế. Từ góc độ tâm lý học về dạy thực
hành, kỹ năng được hiểu là: “Khả năng của con người thực hiện công việc một cách
có hiệu quả trong một thời gian thích hợp trong các điều kiện nhất định và dựa vào
các tri thức, kỹ xảo đã có”[15]. Căn cứ vào các yếu tố hợp thành kỹ năng và tính
chất phức tạp của hoạt động để phân loại kỹ năng đơn giản (kỹ năng đọc, kỹ năng
cần nắm...), kỹ năng phức tạp (kỹ năng học tập, kỹ năng rèn giũa...), kỹ năng chung

12



và kỹ năng riêng. Kỹ năng được hình thành theo những quy luật nhất định. Việc thực
hành kỹ năng bắt đầu từ sự nhận thức và kết thúc là biểu hiện ở hành động cụ thể.
Có thể phân chia một cách tương đối gồm 5 giai đoạn hình thành kỹ năng:
+ Giai đoạn hình thành sơ bộ: Nhận thức được mục đích của hành động và tìm
tòi các phương pháp thực hiện hành động, dựa trên các kiến thức và kỹ xảo đã có từ
trước.
+ Giai đoạn hoạt động chưa khéo léo: Hiểu biết về các phương pháp thực hiện

uế

hành động và sửu dụng được những kỹ xảo đã có.

H

+ Giai đoạn hình thành các kỹ năng đơn lẻ nhưng có tính chất chung cho các

tế

hoạt động: Có nhiều kỹ năng riêng lẻ có tính chất hẹp nhưng lại cần thiết cho nhiều
hoạt động khác nhau (kỹ năng kế hoạch hoá, kỹ năng tổ chức).

h

+ Giai đoạn kỹ năng phát triển cao: Sử dụng một cách sáng tạo những kiến

in

thức và kỹ xảo nghề nghiệp vào thực tiễn, nhận thức đúng mục đích và động cơ lựa

cK


chọn các phương pháp để đạt được mục đích.

+ Giai đoạn đạt trình độ tay nghề cao (lành nghề): Vận dụng một cách sáng tạo

họ

các kỹ năng khác nhau vào các hoàn cảnh khác nhau.
Từ điển tiếng Việt (2002) định nghĩa kỹ xảo là kỹ năng đạt đến mức thuần

ại

thục. Kỹ xảo là năng lực thực hiện hành động với độ chính xác cao, tốc độ nhanh và

Đ

hợp lý nhất. Trong tâm lý học dạy thực hành, người ta coi: “Kỹ xảo là hoạt động hay

g

thành phần của hoạt động đã được tự động hoá nhờ quá trình luyện tập”. Trong đào

ườ
n

tạo nghề, kỹ xảo thường bao gồm 3 loại kỹ xảo: kỹ xảo vận động, kỹ xảo cảm giác,
kỹ xảo trí tuệ. Các loại kỹ xảo này có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, khó có thể

Tr


tách rời trong hoạt động nghề nghiệp. Ví dụ như việc đánh búa của người thợ rèn
bao gồm 3 loại kỹ xảo.
+ Giai đoạn nhận thức kỹ xảo: Ở giai đoạn này, HSSV mới hiểu rõ mục

đích nhưng chưa rõ phương tiện đạt mục đích. Có nhiều sai lầm khi thực hiện
hành động. Giai đoạn này thực hiện hành động một cách tự giác nhưng chưa
khéo léo. Ở giai đoạn này HSSV nhận thức rõ cần phải làm như thế nào, nhưng khi
thực hiện lại thiếu chính xác, có những hành động thừa, mặc dầu vẫn có sự tập
trung chú ý.

13


+ Giai đoạn tự động hoá kỹ xảo: Việc thực hiện hành động ngày càng tốt
hơn, có chất lượng hơn, động tác thừa giảm dần.
+ Giai đoạn tự động hoá đạt trình độ cao: Hành động trở lên chính xác,
nhanh, vững chắc, không có động tác thừa.
b. Mối quan hệ giữa tri thức, kỹ năng và kỹ xảo
Tri thức là thành tố tạo thành kỹ năng, có hiểu biết công việc mới có thể thực
hiện được công việc, mặt khác tri thức cũng là cơ sở để hình thành và hoàn thiện kỹ

uế

xảo. Kỹ năng, kỹ xảo có tác dụng ngược trở lại đến tri thức, nhờ hình thành kỹ năng,

H

kỹ xảo mà HSSV càng hiểu rõ thêm về hoạt động ấy. Sự hình thành và phát triển cả

tế


kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nội dung của các bài luyện tập.
Những bài luyện tập nghèo nàn về nội dung, đơn điệu sẽ không tạo ra sự hứng thú

in

h

cho HSSV, ngược lại các bài luyện tập đa dạng và phong phú sẽ giúp HSSV say mê
luyện tập, tạo cho họ có khả năng vận dụng sáng tạo vào thực tế sau này. Do vậy

cK

trong quá trình luyện tập kỹ năng, kỹ xảo cần bố trí các bài luyện tập tạo ra các sản
phẩm, tăng dần độ khó của mỗi bài tập, nhằm phát huy tính tích cực của HSSV.
Mô hình đào tạo nghề

họ

1.2.5.

ại

Mô hình quản lý đào tạo nghề ở các nhà trường được mô tả theo sơ đồ

Đ

CIPO:

I – Input: Đầu vào


ườ
n

g

O – Output: Đầu ra
C – Context: Môi trường
P – Process: Quá trình

Tr

Đầu vào (Input): Chương trình đào tạo, các quy chế, quy định, cơ chế

chính sách thể hiện quan điểm chiến lược của nhà trường, các nguồn lực: đội ngũ
giáo viên, học viên, cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác;
 Đầu ra (Output): Sản phẩm của quá trình học viên tốt nghiệp các chương
trình đào tạo, các sản phẩm khác: phương pháp tổ chức, chính sách trong
quá trình thực hiện một hay một số chương trình đào tạo và nghiên cứu
khoa học;

14


Quá trình (Proces): Quá trình dạy – học, sự biến đổi các nguồn lực đầu
vào thành sản phẩm đầu ra. Đây là đối tượng của hệ thống quản lý gồm: các công
đoạn thực hiện quy trình đào tạo theo những phương thức nhất định;
Môi trường (Context): là yếu tố bên ngoài hệ thống, tác động ảnh hưởng
vào tất cả các yếu tố bên trong hệ thống, tạo ra tính ổn định, cân bằng của hệ
thống, thúc đẩy phát triển hoặc kìm hãm quá trình hoạt động nhằm đạt mục tiêu


uế

đào tạo. Môi trường của hệ thống bao gồm: các điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội,

lớp xã hội, mà trực tiếp nhất là nhóm lợi ích có liên quan.

H

chính trị, luật pháp, văn hóa nhà trường, dư luận, thái độ, tình cảm… của các tầng

tế

Ngoài ra, cần chú ý đến sự phản hồi: đây là mối liên hệ ngược từ đầu ra quay

h

trở lại đầu vào, cung cấp các thông tin phản hồi từ người sử dụng lao động, từ thị

in

trường lao động, từ cơ quan kiểm định chất lượng, từ yêu cầu của chính phủ, các tổ

cK

chức chính trị - xã hội để điều chỉnh các nguồn lực đầu vào, nội dung, phương pháp
quy trình đào tạo.

họ


Toàn bộ hoạt động đào tạo chung của nhà trường bao quát rất nhiều hoạt động
cần được quản lý. Trên cùng một khách thể, đối tượng đôi khi có sự chồng chéo nhất

ại

định trong quản lý nên phải phân biệt các phạm vi nội dung quản lý, phân cấp và

Đ

phân công rõ ràng ở mức độ cần thiết. Ví dụ: với giáo viên, nội dung của quản lý

g

nhân sự, nhân lực là khác với nội dung của quản lý quá trình đào tạo trong nhà

ườ
n

trường; Trên cùng thiết bị, học liệu, nội dung của quản lý cơ sở vật chất, trang thiết
bị khác nội dung của quản lý quá trình đào tạo trong nhà trường về mặt sử dụng,

Tr

khai thác chúng cùng với việc cải tiến phương pháp dạy học của giáo viên…
1.2.6.

Nội dung quản lý đào tạo nghề

1.2.6.1. Quản lý chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo bao gồm toàn bộ nội dung kiến thức của các môn học

và mô đun thực hành được bố trí theo thời lượng của một nghề, theo cấp bậc đào tạo.
Việc quản lý chương trình đào tạo là quản lý trong việc thực hiện kế hoạch đào tạo,
nhằm thực hiện đúng, đầy đủ nội dung đã được đặt ra theo mục tiêu đã xác định đối
với mỗi cấp bậc đào tạo.

15


Căn cứ vào chương trình đào tạo, xây dựng tiến độ đào tạo cho khoá học, năm
học, lịch trình giảng dạy của các nghề trong nhà trường qua đó triển khai việc phân
công cho giáo viên nghiên cứu nắm bắt chương trình và chuẩn bị cho môn học như
(giáo trình, tài liệu tham khảo, phương tiện dạy học...). Đây cũng chính là nhiệm vụ
quan trọng của giáo viên để hoàn thành được chức năng, trách nhiệm của mình, đảm
bảo cho chất lượng đào tạo đạt hiệu quả cao, đảm bảo cho hoạt động đào tạo đạt
được mục tiêu của chương trình đào tạo.

uế

1.2.6.2. Quản lý hoạt động đào tạo và đánh giá

H

Trong quản lý hoạt động đào tạo, người giáo viên là chủ thể, giữ vai trò chủ

tế

đạo trong quá trình đào tạo. Giáo viên bằng hoạt động dạy của mình tổ chức, điều
khiển, lãnh đạo hoạt động học tập của học viên, đảm bảo cho học viên thực hiện

in


h

đầy đủ và có chất lượng cao những yêu cầu đã được quy định phù hợp với mục
tiêu đào tạo của mỗi nhà trường. Quản lý hoạt động dạy bao gồm các nội dung:

cK

quản lý việc người giáo viên thực hiện quy chế đào tạo; quản lý việc sử dụng các

đánh giá kết quả dạy học.

họ

phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, phương pháp và hình thức kiểm tra,

ại

Kiểm tra, đánh giá là một yếu tố cấu trúc của hoạt động đào tạo. Kết quả kiểm

Đ

tra, đánh giá giúp giáo viên và nhà trường xác định mục tiêu và chương trình đào tạo
có phù hợp hay không, việc giảng dạy của giáo viên có thành công hay không và

ườ
n

g


hoạt động học tập của học viên có hiệu quả hay không. Vì vậy, kiểm tra đánh giá
ngoài chức năng là công cụ để kiểm định chất lượng đào tạo, giúp phân loại học viên
còn là động lực để thúc đẩy giáo viên dạy tốt hơn và học viên học tốt hơn. Để kiểm

Tr

tra, đánh giá có thể hoàn thành tốt các vai trò và chức năng của mình, cần phải xây
dựng hệ thống công cụ và quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên
cũng như kết quả hoạt động đào tạo của nhà trường một cách toàn diện, chính xác và
khách quan.
1.2.6.3. Quản lý cơ sở vật chất, phương tiện dạy học và thực hành
Cơ sở vật chất của nhà trường bao gồm toàn bộ các điều kiện cho một nhà
trường tồn tại để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, giáo dục như: Đất đai, phòng học, nhà

16


×