Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai ở huyện quảng điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.55 KB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

tế

H

NGUYỄN THỊ THU HÒA

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---  ---

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NH
À NƯỚC
VỀ ĐẤT ĐAI Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THI
ÊN HUẾ

TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Huế, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

H

h

tế

NGUYỄN THỊ THU HÒA

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---  ---


Đ

ại

họ

cK

in

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NH
À NƯỚC
VỀ ĐẤT ĐAI Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THI
ÊN HUẾ

Tr

ườ
n

g

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ HẰNG


Huế, 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu của đề tài
“Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” là trung thực và chưa hề được sử dụng ở
bất kỳ công trình khoa học nào.

uế

Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn

H

này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được

Tác giả

họ

cK

in

h

tế


ghi rõ nguồn gốc.

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

Nguyễn Thị Thu Hòa

i


Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc đến
toàn thể Ban giám hiệu, quý thầy cô và cán bộ công chức của Trường Đại học
Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất đến Cô giáo hướng

uế

dẫn luận văn của tôi, TS Hà Thị Hằng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn


H

thành luận văn này.

tế

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè và
người thân đã chia sẽ, động viên và luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi

in

h

trong học tập cũng như nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

cK

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo phòng tài
nguyên môi trường, UBND huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo

họ

điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập nghiên cứu đề tài để tôi có đầy đủ

Thừa Thiên Huế, ngày ….. tháng ….. năm 2016
Tác giả

ườ
n


g

Đ

ại

tài liệu hữu ích phục vụ nghiên cứu.

Tr

Nguyễn Thị Thu Hòa

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá,
có sức ảnh hưởng và góp phần quyết định đến sự phát triển KT - XH của một
địa phương. Hiện nay, công tác QLNN về đất đai còn nhiều bất cập như việc
cấp GCN QSDĐ còn chưa kịp thời; công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng

uế

đất chưa được minh bạch, công tác bồi thường chưa đúng đối tượng… Xuất

H

phát từ những vấn đề nêu trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài này để nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu


tế

Luận văn của tôi đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ

in

h

các báo cáo, từ quá trình điều tra phỏng vấn người sử đất và cán bộ QLĐĐ,

cK

làm cơ sở để trình bày các nội dung về thực trạng QLNN về đất đai. Số liệu
sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi điều tra với số mẫu được chọn là

họ

300 mẫu (150 mẫu dành cho người sử dụng đất, 150 mẫu dành cho cán bộ
QLĐĐ), sau đó tôi thực hiện phân tích, kiểm định và đánh giá số liệu trên

Đ

điều tra đó.

ại

phần mền SPSS 16 để thấy được sự biến động và mối quan hệ giữa các số liệu

g


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

ườ
n

Luận văn của tôi đã khái quát được các vấn đề liên quan đến QLNN về

đất đai hiện nay, hơn nữa đã nghiên cứu và phân tích được thực trạng QLNN

Tr

về đất đai tại huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua phân tích cho thấy
rõ hơn sự cần thiết của QLNN về đất đai ở địa phương trong thời gian tới.
Luận văn của tôi còn là kết quả nghiên cứu và làm rõ hơn các vấn đề
QLNN về đất đai tại địa bàn nghiên, qua đó làm tiền đề để xây dựng các giải
pháp hoàn thiện công tác QLNN về đất đai cho địa bàn nghiên cứu nói riêng
và cho các địa bàn khác nói chung.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CQH

Chính quyền huyện


CQQ

Chính quyền quận

GCN

Giấy chứng nhận

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HSĐC

Hồ sơ địa chính

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

KT-XH

Kinh tế - xã hội

QLĐĐ

Quản lý đất đai

in


h

tế

H

uế

CNH-HĐH

Quản lý nhà nước

cK

QLNN
QSDĐ

Quyền sử dụng đất
Sử dụng đất

họ

SDĐ

THPT

Trung học cơ sở
Trung học phổ thông

ại


THCS

Tài nguyên và môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

Tr

ườ
n

g

Đ

TN & MT

iv


MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan.............................................................................................................. i
Lời cảm ơn................................................................................................................. ii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... v


uế

Danh mục các bảng và hình ................................................................................... vii

H

MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1

tế

1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2

h

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

in

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3

cK

5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝNHÀ NƯỚC

họ

VỀ ĐẤT ĐAI ........................................................................................................... 5

1.1 Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai.......................................... 5

ại

1.1.1 Các khái niệm.................................................................................... 5

Đ

1.1.2 Nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 6

g

1.1.3 Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai ........................................... 7

ườ
n

1.1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai........................ 8
1.1.5 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai .. 8

Tr

1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai ở một số địa phương
trong nước...................................................................................................... 9
1.2.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của một số địa phương
trong nước ................................................................................................ 10
1.2.2 Bài học kinh nghiệm cho QLNN về đất đai của huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................ 10
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................................... 12


v


2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................. 12
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 12
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................ 13
2.1.3 Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền.... 13
2.2 Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế .................................................................................................... 14
2.2.1 Khái quát tình hình đất đai ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế... 14

uế

2.2.2 Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng Điền, tỉnh

H

Thừa Thiên Huế........................................................................................ 14
2.2.3 Đánh giá công tác QLNN về đất đai thông qua số liệu điều tra ..... 18

tế

2.2.4 Đánh giá về thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng

h

Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................... 19

in


Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCĐỐI VỚI

cK

ĐẤT ĐAI Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN
NĂM 2020 .............................................................................................................. 21

họ

3.1 Phương hướng quản lý nhà nước về đất đai và dự báo nhu cầu sử dụng
đất đến năm 2020......................................................................................... 21

ại

3.1.1 Phương hướng hoàn thiện công tác QLNN về đất đai.................... 21

Đ

3.1.2 Dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 .................................... 21

g

3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng Điền,

ườ
n

tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................................................... 23
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công cụ và phương pháp quản lý nhà nước về


Tr

đất đai của chính quyền huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế......... 23
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về đất đai của
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế................................................ 25

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 31
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền................................................. 13

vii


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật đất đai năm 1993 đã xác định; Đất đai là tài nguyên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bổ các khu dân cư, xây dựng

uế

các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng; trải qua nhiều thế

H

hệ, nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn


tế

đất như ngày nay.

Trong khi đất đai thì có hạn, không tăng mà còn có nguy cơ bị giảm do

in

h

xu hướng khí hậu nóng lên làm mực nước biển dâng cao. Bên cạnh đó, việc

cK

sử dụng đất đai lãng phí, không hiệu quả, hủy hoại đất đai cũng như tốc độ gia
tăng về dân số, đặc biệt là khu vực nơi tập trung đông dân cư, khiến đất đai đã

họ

khan hiếm lại càng trở nên khan hiếm hơn. Trong khi đó, QLNN về đất đai
nhất là của chính quyền huyện, xã bộc lộ nhiều vấn đề bất cập, là mối quan

ại

tâm hàng đầu của nhân dân. Vấn đề này cần được nghiên cứu một cách

Đ

nghiêm túc, bằng những luận cứ khoa học để có những biện pháp, chính sách


g

điều chỉnh thích hợp.

ườ
n

Trong thời gian qua, huyện Quảng Điền đã đạt được những thành tích

đáng kể trong phát triển KT - XH nói chung và quản lý về đất đai nói riêng,

Tr

cụ thể: đất đai được sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích; công tác quy hoạch,
lập kế hoạch sử dụng đất được tiến hành thường xuyên; công tác giao đất, thu
hồi đất được tiến hành minh bạch, công khai; công tác cấp GCN QSDĐ kịp
thời; công tác bồi thường đúng đối tượng… Tuy nhiên, trong QLNN về đất
đai vẫn còn nảy sinh một số vướng mắc cần giải quyết như: nhiều văn bản có
tính pháp lý còn chồng chéo và mâu thuẫn, tình trạng chuyển dịch đất đai
ngoài sự kiểm soát của pháp luật; đối với vấn đề cấp GCN QSDĐ đô thị và

1


quyền sở hữu nhà ở việc triển khai còn chưa đồng bộ, kết quả đạt được thấp;
việc tranh chấp đất đai vẫn diễn ra dưới nhiều hình thức… Nhằm góp phần
giải quyết vướng mặc nói trên, tôi xin chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện
công tác quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế”, làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.

2. Mục tiêu nghiên cứu

uế

2.1. Mục tiêu chung

H

Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất
đai ở huyện Quảng Điền, luận văn đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện

tế

QLNN về đất đai trên địa bàn trong thời gian tới.

h

2.2. Mục tiêu cụ thể

in

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLNN về đất đai.

cK

- Đánh giá thực trạng về đất đai và quản lý đất đai ở huyện QuảngĐiền,

họ

tỉnh Thừa Thiên Huế.


- Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý đất

ại

đai trên địa bàn huyện Quảng Điền trong thời gian tới.

Đ

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

g

Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLNN về đất đai tại địa bàn nghiên cứu.

ườ
n

Phạm vi nghiên cứu:
* Về nội dung: Công tác QLNN về đất đai có nội dung rất rộng, theo

Tr

Luật Đất đai 2013 có 15 nội dung QLNN về đất đai. Tuy nhiên luận văn chỉ
giới hạn phạm vi nghiên cứu về 4 nội dung cụ thể là: Lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi, chuyển mục
đích sử dụng đất; quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất;
đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCN QSDĐ.
* Về không gian: Công tác QLNN về đất đai ở huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế.


2


* Về thời gian: Số liệu về công tác quản lý nhà nước về đất đai từ năm
2013 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nội dung nghiên cứu luận văn đã sử dụng các
phương pháp sau:
4.1. Phương pháp chung

uế

Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa

H

Mác - Nênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà
nước ta để tiếp cận đối tượng và nội dung nghiên cứu theo quan điểm khách

tế

quan, toàn diện, phát triển và hệ thống.

in

4.2.1.Phương pháp thu thập số liệu

h


4.2. Phương pháp cụ thể

cK

Nguồn số liệu được sử dụng trong luận văn chủ yếu là nguồn số liệu

họ

thứ cấp được điều tra, thu thập từ cơ quan thống kê, các ban ngành của huyện
Quảng Điền. Nguồn số liệu đăng tải trên các sách, tạp chí… có liên quan và

ại

nguồn số liệu phong phú trên internet.

Đ

4.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

g

Việc xử lý và hệ thống hóa tài liệu dựa vào phương pháp phân tổ thống

ườ
n

kê theo các tiêu thức đáp ứng mục đích và yêu cầu nghiên cứu.
4.2.3. Phương pháp chuyên gia

Tr


Tham khảo ý kiến của các chuyên gia Phòng Tài nguyên và Môi trường

huyện Quảng Điền, Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Quảng Điền, các cán
bộ về quản lý đất đai ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
Dựa trên những số liệu, tài liệu thu thập được tiến hành phân tích để
đưa ra các kết luận về xu hướng quản lý nhà nước về đất đai trong thực tiễn.

3


4.2.5. Phương pháp thống kê, so sánh
- Phương pháp thống kê là phương pháp mô tả các công trình nghiên
cứu đã công bố có liên quan trực tiếp và gián tiếp liên quan đến đề tài, cơ sở
lý luận về công tác quản lý đất đai.
- Phương pháp so sánh dùng để so sánh các tình hình biến động diện
tích các loại đất qua các năm.

uế

- Dùng để xử lý số liệu thu thập được bằng phần mềm Excel.

H

4.2.6.Phương pháp điều tra

Để thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp và các thông tin liên quan đến hoạt

tế


động QLNN về đất đai tại địa bàn nghiên cứu. Thu thập 300 mẫu (150 mẫu

h

dành cho cán bộ quản lý đất đai và 150 mẫu dành cho người sử dụng đất) điều

in

tra các số liệu về thực trạng QLNN về đất đai.

cK

5. Nội dung nghiên cứu

họ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục,
luận văn được kết cấu thành 3 chương:

ại

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai;

Đ

Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng

g


Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

ườ
n

Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai ở huyện

Tr

Quảng Điền, tỉnh thừa thiên Huế đến năm 2020.

4


Chương 1

tế

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai

H

NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

uế

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

h


1.1.1. Các khái niệm

in

1.1.1.1. Khái niệm đất đai

cK

Đất đai là điều kiện vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới.
Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển

họ

của mọi nền văn minh đều xây dựng trên nền tảng cơ bản là đất đai.
Hội nghị quốc tế về môi trường tại Rio de Janerio, Brazil, 1993: “Đất

ại

đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành

Đ

của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt,

g

thổ nhưỡng,dạng địa hình, mặt nước, lớp trầm tích sát bề mặt cùng với

ườ
n


nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái
định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện

Tr

tại để lại”[7].

1.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước
Quản lý được hiểu theo cách hiểu chung nhất quản lý là một quá trình
trong đó chủ thể quản lý tổ chức, điều hành, tác động có định hướng, có chủ
đích một cách khoa học và nghệ thuật vào khách thể quản lý nhằm đạt kết quả
tối ưu theo mục đích đã đề ra thông qua việc sử dụng các phương pháp và
công cụ thích hợp.

5


QLNN là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử
dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt
động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp
luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
1.1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nước về đất đai là hoạt động tổ chức và điều chỉnh bằng

uế

quyền lực nhà nước đối với các hành vi của các chủ thể tham gia vào quan hệ

H


pháp luật đất đai để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai
nhằm duy trì và phát triển các quan hệ đất đai theo trật tự pháp luật quy định.

tế

Như vậy quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ

h

quan nhà nước về đất đai: Đó là các hoạt động trong việc nắm và quản lý tình

in

hình sử dụng đất đai; trong việc phân bố đất đai vào mục đích sử dụng theo

cK

chủ trương của Nhà nước; trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất.

họ

QLNN địa phương về đất đai là sự tác động có tổ chức và bằng pháp
quyền, trên cơ sở quyền lực lên các mối quan hệ về đất đai của chính quyền

ại

địa phương dựa theo thẩm quyền được pháp luật quy định nhằm đảm bảo

địa phương.


Đ

đất đai được sử dụng hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát triển KT-XH tại

ườ
n

g

1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Nội dung QLNN về đất đai rất rộng. Luật Đất đai năm 2013 quy định

Tr

15 nội dung sau:

- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và

tổ chức thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra

6


xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận

uế

quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

H

- Thống kê, kiểm kê đất đai.

- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

tế

- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.

in

h

- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.

cK

- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy


họ

định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.

ại

- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong

Đ

quản lý và sử dụng đất đai.

g

- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

ườ
n

1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
Công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta được thực hiện theo các

Tr

nguyên tắc sau:

- Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của nhà nước: Vấn đề

này được quy định tại điều 4, Luật đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn

dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này”.
- Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử
dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực trực tiếp sử

7


dụng: Vấn đề này được thể hiện ở Điều 5, Luật Đất đai 2013 “Người sử dụng
đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này”.
- Tiết kiệm và hiệu quả: Đây là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực
chất quản lý đất đai cũng là một dạng của quản lý kinh tế nên cũng phải tuân
theo nguyên tắc này.

uế

1.1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai

H

- Điều kiện tự nhiên của địa phương
- Hệ thống pháp luật về đất đai

tế

- Tình hình kinh tế - xã hội của địa phương

h


- Bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực quản lý đất đai của địa phương

in

- Ý thức chấp hành luật pháp về đất đai của người SDĐ ở địa phương

cK

1.1.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai
Xuất phát từ vai trò vị trí của đất đai đối với sự sống và phát triển của

họ

xã hội loài người nói chung, phát triển KT - XH của mỗi quốc gia nói riêng,

ại

mà đất đai đòi hỏi phải có sự quản lý của nhà nước. Đất đai là tài sản quốc gia

Đ

thể hiện quyền lãnh thổ của quốc gia đó. Vì vậy cần thiết có sự QLNN về đất
đai. Ngoài các yếu tố trên, trong điều kiện hiện nay khi chuyển sang nền kinh

ườ
n

g

tế thị trường, những yếu tố thị trường, trong đó có sự hình thành và phát triển

của thị trường bất động sản. Đất đai và nhà ở là nhu cầu vật chất thiết yếu của

Tr

con người, là những yếu tố quan trọng bậc nhất cấu thành thị trường bất động
sản. Hiện nay thị trường hàng hoá, dịch vụ phát triển nhanh nhưng còn mang
nhiều yếu tố tự phát, thiếu định hướng, thị trường bất động sản, thị trường sức
lao động chưa có thể chế rõ ràng, phát triển còn chậm chạp, tự phát, thị
trường vốn và công nghệ còn yếu kém. Do vậy việc hình thành đồng bộ các
loại thị trường nói chung và phát triển thị trường bất động sản nói riêng là tạo
động lực phát triển cho nền kinh tế. Tăng cường năng lực và hiệu quả QLNN
đối với đất đai được bắt nguồn từ nhu cầu khách quan của việc sử dụng có

8


hiệu quả tài nguyên đất đáp ứng nhu cầu đời sống của xã hội, do tính định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta qui định. Khi tham gia vào nền kinh tế thị
trường, đất đai có sự thay đổi căn bản về bản chất KT - XH: Từ chỗ là tư liệu
sản xuất, là điều kiện sống chuyển sang là tư liệu sản xuất chứa đựng yếu tố
sản xuất hàng hoá, phương diện kinh tế của đất trở thành yếu tố chủ đạo quy
định sự vận động của đất đai theo hướng ngày càng nâng cao hiệu quả. Chính

uế

vì vậy việc QLNN về đất đai là hết sức cần thiết nhằm phát huy những ưu thế
của cơ chế thị trường và hạn chế những khuyết tật của thị trường khi sử dụng

H


đất đai, ngoài ra cũng làm tăng tính pháp lý của đất đai. QLNN về đất đai

tế

nhằm mục đích:

h

Thứ nhất, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả: Đất đai là tài nguyên vô

in

cùng quý giá vì vậy cần phải SDĐ có hiệu quả nhằm mang lại nguồn lợi ích

cK

cao nhất cả về mặt vật chất và tinh thần cho mọi người, đảm bảo đất đai được
sử dụng lâu dài theo đúng mục đích, đúng quy hoạch, kế hoạch SDĐ.

họ

Thứ hai, đảm bảo tính công bằng trong quản lý và sử dụng đất: Nhằm
tạo điều kiện cho mọi tầng lớp dân cư được tiếp cận với việc SDĐ được dễ

ại

dàng, nhằm mục đích điều hòa lợi ích để đảm bảo sự công bằng cho tất cả

Đ


mọi người, nên có chính sách ưu đãi đối với người nghèo, nhóm người dễ bị

ườ
n

g

tổn thương như trẻ em, phụ nữ, dân tộc thiểu số. Hơn nữa, mọi người đều có
quyền bình đẳng trước pháp luật về đất đai.
Thứ ba, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Nhà nước có

Tr

chính sách phát huy nguồn vốn đất đai, bảo đảm các nguồn thu tài chính từ
đất đai cho ngân sách. Nhà nước điều tiết hợp lý các khoản thu, chi ngân sách,
phần giá trị tăng thêm của đất do quy hoạch, các khoản thu do đầu tư thu được
từ đất đai cho ngân sách nhà nước bao gồm tiền SDĐ, thuế và các khoản thu
nhập khác từ đất đai.
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai ở một số địa phương
trong nước

9


1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của một số địa phương
trong nước
- Kinh nghiệm QLNN về đất đai của quận Lê Chân - Hải Phòng: Đối với
vụ việc cấp đất sai thẩm quyền do CQQ tự ý chia chác đất đai cho những
người quen, người thân mới đây bị phát hiện [13].
- Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của quận Ba Đình và Đống


uế

Đa - Hà Nội: Trong lĩnh vực giao thông Hà Nội (trên địa bàn quận Ba Đình

H

và Đống Đa là quận nội thành cũ), do quy hoạch và quản lý thiếu tính đồng bộ
nên chi phí đền bù lớn hơn nhiều so với chi phí làm đường [13].

tế

- Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của quận Gò Vấp - thành

h

phố Hồ Chí Minh: Về vụ việc chủ đầu tư đã lợi dụng chủ trương phân lô bán

in

nền để đầu cơ đất và xây dựng nhà trái phép, đằng sau những dự án “phân lô

cK

bán nền” là những dự án “biến đất công thành đầu tư” với quy mô lớn của

họ

CQQ do Chủ tịch Trần Kim Long đứng đầu [13].
- Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của quận Cầu Giấy - Hà


ại

Nội: Về công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được triển khai khá hiệu

Đ

quả. Đặc biệt, quận đã triển khai rất tốt công tác đấu giá quyền SDĐ [13].
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý nhà nước về đất đai ở huyện

ườ
n

g

Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Thông qua một số thực tế QLNN về đất đai đã được nêu ở trên, có thể

Tr

đưa ra những bài học mà huyện Quảng Điền cần lưu ý đó là:
Một là, công tác lập và quản lý quy hoạch cần được coi trọng, cần

thường xuyên rà soát tránh tình trạng quy hoạch “treo”. Quy hoạch khi đã
được duyệt cần được công bố, cắm mốc và quản lý chặt chẽ nhằm tránh lãng
phí tiền của Nhà nước và người dân do phải đền bù, bỏ dỡ khi di chuyển
GPMB. Trong công tác quản lý quy hoạch cần phân công trách nhiệm cho
đơn vị cá nhân trực tiếp quản lý, có quy chế thưởng phạt rõ ràng.

10



Hai là, CQH cần kiểm tra thu hồi những diện tích đất đã giao hoặc cho
thuê nhưng không sử dụng hoặc sử dụng hoặc không bảo đảm tiến độ, SDĐ
không đúng mục đích được giao hoặc cho thuê, đất nông nghiệp của các đơn
vị hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang dùng cho sản xuất cải thiện đời
sống để đấu thầu, đấu giá cho các đối tượng sử dụng có hiệu quả hơn.
Ba là, trong QLNN về đất đai khi đã phát hiện ra những sai phạm thì

uế

chính quyền các cấp cần phải kiên quyết xử lý triệt để, bất kể đối tượng đó là
ai, cấp nào, nếu sai phạm thì đều bị pháp luật trừng phạt. Đối với những cán bộ

H

không thực hiện hết chức trách, trách nhiệm cũng cần bị xử lý và nên có chế độ

tế

bồi thường thiệt hại bằng vật chất. Hằng năm, CQH cần thực hiện nghiêm túc

h

việc thống kê, kiểm kê đất đai, các trường hợp về hưu, chuyển công tác cần có

in

sự bàn giao trách nhiệm quản lý cụ thể, tránh buông lỏng trong quản lý.


cK

Bốn là, QLNN về đất đai là một lĩnh vực phức tạp dễ dẫn đến những sai
phạm cũng như tham nhũng với mức độ lớn. Đối tượng sai phạm có thể là cán

họ

bộ đã có nhiều năm rèn luyện, cán bộ giữ vị trí chủ chốt hàng đầu của huyện.

ại

Do đó công tác giáo dục, rèn luyện cán bộ cần phải được coi trọng.

Đ

Năm là, CQH cần coi trọng công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật
cho người dân, đào tạo tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý. Nhận thức của

ườ
n

g

người dân, trình độ cán bộ nếu được quan tâm bồi dưỡng, nâng cao sẽ tạo ra
những chuyển biến tích cực trong QLNN về đất đai.
Sáu là, CQH cần nghiên cứu đẩy mạnh việc cấp giấy CNQSDĐ, cấp

Tr

phép xây dựng nhằm tạo thuận lợi cho quản lý và sử dụng. Nhằm hạn chế tiêu

cực trong QLNN về đất đai cần thực hiện hình thức đấu giá QSDĐ, đấu thầu
thuê đất. Cần xây dựng các quy trình, quy chế, tiêu chuẩn đấu thầu, đấu giá
một cách khoa học và công khai rõ ràng để thực hiện và giám sát.

11


Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1.1. Điều kiện tự nhiên

uế

- Quảng Điền là một huyện đồng bằng chiêm trũng ven biển nằm về

H

phía Đông Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế. Gồm 10 xã và 1 thị trấn chiếm
3,24% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế

- Về mặt địa hình, Quảng Điền là một huyện đồng bằng không có núi

h

đồi, địa hình tương đối bằng phẳng. Đặc điểm địa hình tự nhiên của huyện có


cK

Bắc, Vùng đồng bằng phía Nam.

in

thể chia thành 3 vùng rõ rệt: Vùng phía Bắc phá Tam Giang, Vùng phía Tây

họ

- Quảng Điền là huyện nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa,
mang tính chất chuyển tiếp từ xích đới lên nội chí tuyến gió mùa, chịu ảnh

ại

hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam nước ta.

Đ

Chia hai mùa rõ rệt, mùa khô nóng và mùa mưa ẩm lạnh; nhiệt độ trung

g

bình năm từ 24 – 250C, độ ẩm trung bình hàng năm là 85 - 86%.

ườ
n

Gió bão chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính: gió mùa Tây Nam và


gió mùa Đông Bắc.

Tr

Nói chung điều kiện khí hậu, thời tiết khắc nghiệt, có tần suất xuất hiện

cao của hầu hết các loại thiên tai có ở Việt Nam.
- Hệ thống mạng lưới sông ngòi trên địa bàn huyện khá nhiều và được
phân bố đều gần như trên toàn lãnh thổ. Tất cả đều thuộc nhánh sông Bồ và
các hói trầm cát đổ về.
- Các nguồn tài nguyên gồm tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài
nguyên biển và đầm phá.

12


uế
H
tế
h
in
cK

ại

họ

Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền


Đ

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

g

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất (GO) ước đạt 15,6%.

ườ
n

- Cơ sở hạ tầng bao gồm hệ thống giao thông (đường bộ và đường
thủy); hệ thống thuỷ lợi trong những năm qua được đầu tư xây dựng mới, đưa

Tr

vào sử dụng và phát huy tốt hiệu quả; hệ thống điện, nước sạch được mở rộng
đến nhiều khu dân cư và vùng nuôi trồng thủy sản của huyện.
- Giáo dục, y tế được đầu tư đáng kể, có sự chuyển biến tích cực.
- Tình hình dân số và lao động: Dân số huyện Quảng Điền tính đến thời
điểm 31/12/2015 là : 87.602 người. Tổng số lao động là 40.086 người.
2.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền
- Thuận lợi: Quảng Điền là huyện có tiềm năng lớn để phát triển du lịch

13


dưới nhiều hình thức, do có phá Tam Giang nên thuận lợi cho việc khai thác,
nuôi trồng thủy sản, chủ yếu là hàng hóa nông nghiệp nên có tiềm năng cung
cấp cho các địa phương khác và thành phố Huế.

- Khó khăn: thiên tai thường xuyên xảy ra, cơ sở hạ tầng và tài nguycòn
hạ khoáng sản còn hạn chế.
2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng Điền, tỉnh

uế

Thừa Thiên Huế

H

2.2.1 . Khái quát tình hình đất đai ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Huyện Quảng Điền với tổng diện tích đất tự nhiên có 16.304,55 ha (kỳ

tế

kiểm kê 31/12/2014). Trong đó diện tích đất nông nghiệp 8.223,65 ha chiếm

h

50,44% tổng diện tích, đất phi nông nghiệp 7.689,55 ha chiếm 47,16% tổng

in

diện tích và đất chưa sử dụng 391,35 ha chiếm 2,40% tổng diện tích.

cK

Chỉ tiêu kế hoạch SDĐ năm 2015 đã được phê duyệt là 16.294,75ha,

họ


thực tính đến 31/12/2014 là 16.304,55ha, cao hơn so với chỉ tiêu phê duyệt là
9,8ha. Cụ thể:

ại

- Chỉ tiêu đất nông nghiệp đến năm 2015 đã được phê duyệt là 7.823,25

Đ

ha, thực hiện tính đến 31/12/2014 là 8.223,65 ha (đạt 105,12%), cao hơn so

g

với chỉ tiêu duyệt là 400,40 ha.

ườ
n

- Đất phi nông nghiệp đến năm 2015 đã được phê duyệt là8200,5 ha,
thực hiện tính đến 31/12/2014 là 7689,55 (đạt 93,77%), thấp hơn so với chỉ

Tr

tiêu phê duyệt là 510,95 ha.
Chỉ tiêu đất chưa sử dụng đến năm 2015 đã phê duyệt là 271ha, đã khai

thác cải tạo đưa vào sử dụng cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp
tính đến 31/12/2014 là 391,35ha, cao hơn so với chỉ tiêu phê duyệt là 120,35ha.
2.2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Quảng Điền, tỉnh

Thừa Thiên Huế
2.2.2.1. Tình hình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ở huyện Quảng

14


Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Thực hiện Luật Đất đai đồng thời căn cứ vào Nghị quyết số 53/NQ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ, Sở TN&MT, UBND huyện Quảng
Điền đang tiến hành rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-1015) của huyện; tham mưu điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020.

uế

Công tác quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử đụng đất ngày
càng đi vào thực tế, góp phần tích cực vào việc SDĐ hợp lý và có hiệu quả.

H

Trong những năm qua, công tác quản lý đất đai đi vào nề nếp, phục vụ tốt hơn

tế

nhu cầu SDĐ của các ngành và các mục tiêu phát triển KT-XH đề ra. Quy hoạch

h

sử dụng đất đã bước đầu khai thác được tiềm năng đất đai một cách hiệu quả.


in

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện công tác quy hoạch, KHSDĐ ở địa bàn

cK

huyện vẫn còn những yếu kém, hạn chế, thiếu tính bền vững và sự đảm bảo
cân bằng sinh thái trong quy hoạch chưa cao.

họ

2.2.2.2. Quản lý việc giao đất, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất
Trong những năm qua việc thu hồi, giao đất, thuê đất, chuyển mục đích

ại

sử dụng đất trên địa bàn huyện luôn thực hiện đúng, phù hợp với quy hoạch,

Đ

kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã đáp ứng được

ườ
n

g

nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân. Đồng thời cũng tạo được nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước, tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn


Tr

huyện. Tuy nhiên vẫn còn một số ít đơn vị, tổ chức chưa thực hiện nghiêm túc
các quy định của pháp luật như: để quá thời hạn quy định về giao đất, cho
thuê đất mà không đưa vào sử dụng; để đất hoang hóa, gây lãng phí tiềm năng
đất đai; chưa thực hiện nghĩa vụ của người SDĐ; tự ý chuyển đổi mục đích sử
dụng đất…Việc tiến hành thu hồi đất và giao đất mới giai đoạn này tập trung
thu hồi đất ở, đất nông nghiệp, đất nghĩa trang, nghĩa địa để thực hiện các
công trình mở rộng đường giao thông, đặc biệt là thu hồi các công trình mở

15


rộng đường Tứ Phú – Bao La, đường Nguyễn Vịnh (Nguyễn Chí Thanh) …
Hiện nay trên địa bàn huyện Quảng Điền việc giải quyết hồ sơ xin giao
đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất của
nhân dân, tổ chức một cách nhanh chóng thuận lợi đạt kết quả tốt. Tuy nhiên
vẫn còn có một số trường hợp được giao đất, thuê đất, được chuyển mục đích
sử dụng đất nhưng chưa thực hiện.

uế

2.2.2.3. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
Căn cứ vào Luật Đất đai 2013, Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15

H

tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định bồi thường, hỗ trợ tái


tế

định cư khi nhà nước thu hồi đất. Theo đó, UBND huyện Quảng Điền đã chỉ

h

đạo các phòng ban liên quan tiến hành công tác áp giá đền bù và hỗ trợ tái

in

định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện.

cK

Việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trong những
năm qua đảm bảo công khai, dân chủ, đúng trình tự, thủ tục theo quy định, đảm

họ

bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người dân có đất bị thu hồi. Tuy nhiên,

ại

trong quá trình triển khai thực hiện chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Đ

cho người dân có đất bị thu hồi thì huyện đã gặp phải một số khó khăn, vướng
mắc như về chính sách hỗ trợ, giá đền bù chưa hợp lý, hạn chế về nguồn vốn


ườ
n

g

đầu tư và quỹ đất.

Hiện nay, việc phân lô bán đấu giá ngày càng nhiều do nhu cầu sử dụng

Tr

đất của người dân ngày càng tăng đặc biệt là hàng năm số lô được bán đấu giá
ngày càng nhiều giá trị tiền sử dụng đất củng từ đó được đẩy lên nhằm thúc đẩy
nguồn thu ngân sách địa phương và phát triển kinh tế. Số lô tái định cư tập
trung chủ yếu các vùng sông yếu bị sạc lỡ và các vùng xã ven biển bị xâm
thực nhiều nhất thể hiện ở các xã Quảng Công và Quảng Ngạn là chủ yếu.
Hiện nay, việc phân lô bán đấu giá ngày càng nhiều do nhu cầu sử dụng đất
của người dân ngày càng tăng đặc biệt là hàng năm số lô được bán đấu giá

16


×