Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.51 KB, 127 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày 19 tháng 3 năm 2016

́H

U

Ế

Học viên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Hoàng Văn Huy

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc
biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Hoàng Văn Liêm là người
trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên

Ế

cứu và hoàn thành luận văn.

U

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo; cán bộ Cục thuế tỉnh Thanh

́H

Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác.



Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh tôi
động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.


H

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm

K

để luận văn được hoàn thiện hơn.

IN

khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng nghiệp

̣C

Xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

̣I H

O

Tác giả luận văn

Hoàng Văn Huy

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

HOÀNG VĂN HUY

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA
Tính cấp thiết của đề tài:

Ế

1.

U

Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng với nền

́H

kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó, doanh nghiệp ngoài quốc doanh là loại hình DN



chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Cùng với những thành tựu đã mang lại cho

nền kinh tế vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập vì vậy tăng cường công tác kiểm tra

H

thuế đối với loại hình DN này là nhiệm vụ trung tâm không thể thiếu được trong công

Phương pháp nghiên cứu

K

2.

IN

tác quản lý thuế.

̣C

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp:

O

Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu và phương pháp điều tra chọn mẫu

̣I H

- Phương pháp phân tích

Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá chất lượng


Đ
A

công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Sử dụng phương pháp phân tích One sample t-test, Independent sample t-test

để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2012 - 2014.
3.

Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về kiểm tra thuế đồng thời nghiên cứu

thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế
tỉnh Thanh Hoá, luận văn đã đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng công tác
kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá.
iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế ..................................................................iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. iv
Danh mục bảng............................................................................................................... ix

Ế

Danh mục hình và sơ đồ .................................................................................................. x


U

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3

H

5. Cấu trúc luận văn......................................................................................................... 7

IN

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................ 8

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 8
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH

̣C


NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH................................................................................. 8

O

1.1.1. Lý luận về doanh nghiệp ngoài quốc doanh.......................................................... 8

̣I H

1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh................................... 8

Đ
A

1.1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................... 11
1.1.1.3. Vai trò doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................................... 12
1.1.2. Lý luận về công tác kiểm tra thuế ....................................................................... 13
1.1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế .............................................................................. 13
1.1.2.2. Nguyên tắc và mục tiêu của kiểm tra thuế ....................................................... 14
1.1.2.3. Vai trò kiểm tra thuế......................................................................................... 15
1.1.3. Quy trình kiểm tra thuế đối với DN ngoài quốc doanh ....................................... 16
1.1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.............. 16
1.1.3.2. Tổ chức thực hiện phân tích sâu các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong kế
hoạch kiểm tra ............................................................................................................... 17
1.1.3.3. Kiểm tra tại cơ sở của doanh nghiệp ngoài quốc doanh................................... 17
iv


1.1.3.4. Báo cáo thực hiện kế hoạch và kết quả kiểm tra DN ngoài quốc doanh.......... 21
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh........................................................................................................... 22

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DN NGOÀI
QUỐC DOANH ............................................................................................................ 23
1.2.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới về công tác kiểm tra thuế ..................... 23
1.2.2. Khả năng áp dụng vào Việt Nam trong điều kiện hiện nay ................................ 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH

Ế

NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA............... 28

U

2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...................................................... 28

́H

2.1.1. Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Thanh Hóa...............................................................28



2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................28
2.1.1.2. Bộ máy tổ chức và chức năng các phòng ban ..................................................30

H

2.1.1.3. Khái quát tình hình các doanh nghiệp ngoài quốc doanh được quản lý bởi Cục

IN

thuế tỉnh Thanh Hoá ......................................................................................................33

2.1.1.3. Kết quả thực hiện thu thuế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .................................34

K

2.1.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế

̣C

tỉnh Thanh Hóa ..............................................................................................................36

O

2.1.2.1. Bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực phục vụ công tác kiểm tra thuế DN ngoài

̣I H

quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.....................................................................36
2.1.2.2. Tình hình thực hiện công tác kiểm tra thuế tại trụ sở Cơ quan thuế ................38

Đ
A

- Tình hình thực hiện công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở CQT đối với doanh
nghiệp NQD của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa .................................................................. 41
2.1.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện kiểm tra tại trụ sở các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh .............................................................................................................................44
2.2. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................. 46
2.2.1. Thống kê mô tả thông tin mẫu nghiên cứu.......................................................... 46
2.2.1.1. Thông tin mẫu cán bộ doanh nghiệp được khảo sát ......................................... 46

2.2.1.2. Thông tin mẫu cán bộ kiểm tra thuế được khảo sát ......................................... 49
2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA) ........... 50
v


2.2.2.1. Rút trích nhân tố chính đối với các nhóm biến độc lập (23 chỉ tiêu) ............... 50
2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá với nhóm biến phụ thuộc .................................... 53
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................................ 54
2.2.4. Kiểm định phân phối chuẩn................................................................................. 55
2.2.5. Kiểm định đánh giá của cán bộ doanh nghiệp về công tác kiểm tra thuế tại Cục
thuế tỉnh Thanh Hóa ...................................................................................................... 56
2.2.5.1. Đánh giá của DN về nhóm nhân tố công tác phân tích lập kế hoạch............... 56
2.2.5.2. Đánh giá của DN về nhóm nhân tố công tác kiểm tra tại cơ sở của DN.......... 57

Ế

2.2.5.3. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố công tác xử lý kết quả kiểm tra

U

thuế ................................................................................................................................ 59

́H

2.2.5.4. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố trình độ của đội ngũ cán bộ kiểm



tra ................................................................................................................................... 61
2.2.5.5. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố tuyên truyền, hỗ trợ người nộp


H

thuế ................................................................................................................................ 62

IN

2.2.5.6. Đánh giá của doanh nghiệp về nhóm nhân tố nhận thức của doanh nghiệp nộp
thuế ................................................................................................................................ 64

K

2.2.6. Kiểm định về sự khác biệt trong đánh giá của đội ngũ cán bộ kiểm tra thuế so

̣C

với đánh giá của cán bộ doanh nghiệp .......................................................................... 65

O

2.2.6.1. Khác biệt khi đánh giá về nhóm tiêu chí "Công tác phân tích lập kế hoạch" .. 65

̣I H

2.2.6.2. Khác biệt khi đánh giá về nhóm tiêu chí "Công tác kiểm tra tại cơ sở của DN" .. 66
2.2.7. Hồi quy tương quan các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kiểm tra thuế ........ 68

Đ
A


2.2.7.1. Phân tích tương quan ........................................................................................ 68
2.2.7.2. Hồi quy đa biến ................................................................................................ 69
CHƯƠNG 3...................................................................................................................... :
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ

TỈNH

THANH HÓA................................................................................................................ 74
3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá
từ năm 2015 đến năm 2020 ...........................................................................................74
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ......................................................................76
vi


3.2.1 Giải pháp về tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra thuế doanh nghiệp
ngoài quốc doanh...........................................................................................................76
3.2.2. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra thuế.......................78
3.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN...................................................81
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm...........83
3.2.5. Tăng cường sự phối hợp các ban ngành có liên quan trong việc cung cấp thông tin,
điều tra, xử lý và giải quyết các vụ việc liên quan tới các DN ngoài quốc doanh .............84
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 86

Ế

1. Kết luận......................................................................................................................86

U


2. Kiến nghị ...................................................................................................................87

́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90



PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 92
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

H

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

IN

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

CQT

Cơ quan thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HS


Hồ sơ

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

NQD

Ngoài quốc doanh

QLCV

Hệ thống quản lý công văn

QLT

Hệ thống thông tin quản lý cấp cục

K

IN

H




́H

U

Ế

Từ viết tắt

Số thứ tự

̣C

STT

Triệu đồng

O

Tr.đ

Hệ thống quản lý thông tin NNT

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Đ
A


̣I H

TINC

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1.

Đội ngũ cán bộ công chức của Cục thuế tỉnh Thanh Hoá .......................29

Bảng 2.1.

Số lượng DN ngoài quốc doanh được quản lý bởi Cục thuế tỉnh Thanh
Hóa qua các năm 2012 – 2014.................................................................34

Bảng 2.2.

Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa


Ế

giai đoạn 2010-2014 ................................................................................35
Bảng thống kê số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra thuế....................38

Bảng 2.5.

Tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại CQT giai đoạn 2012 –

́H

U

Bảng 2.3.

2014 .........................................................................................................40
Tình hình lập kế hoạch kiểm tra hồ sơ khai thuế tại CQT đối với doanh



Bảng 2.6.

nghiệp NQD từ năm 2012 - 2015 ............................................................41
Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp NQD từ năm

H

Bảng 2.7.


Các chỉ tiêu thể hiện chất lượng công tác kiểm tra tại CQT đối với doanh

K

Bảng 2.8.

IN

2012 – tháng 8 /2015 ...............................................................................43

nghiệp NQD giai đoạn 2012 - 2014.........................................................44
Thống kê các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm tra thuế từ 2012-2014 .......44

Bảng 2.10.

Kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc

O

̣C

Bảng 2.9.

Kết quả kiểm định KMO và Barlett's test................................................51

Đ
A

Bảng 2.11.


̣I H

doanh của văn phòng Cục giai đoạn 2012-2014 .....................................45

Bảng 2.12.

Kết quả phân tích nhân tố hiệu quả công tác kiểm tra thuế.....................54

Bảng 2.13.

Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát ...............................55

Bảng 2.15.

Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập..............................................................................................69

Bảng 2.16.

Tóm tắt mô hình.......................................................................................70

Bảng 2.17.

Kiểm định độ phù hợp của mô hình ........................................................71

Bảng 2.18.

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .....................................................72

Bảng 2.19.


Kết quả phân tích hồi quy đa biến ...........................................................73

ix


DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ....................31
Sơ đồ 2.2. Hệ thống bộ máy kiểm tra của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa............................37

Ế

Hình 2.2. Mẫu điều tra theo giới tính ............................................................................46

U

Hình 2.3. Mẫu điều tra theo độ tuổi...............................................................................47

́H

Hình 2.4. Mẫu điều tra theo trình độ học vấn................................................................48




Hình 2.5. Mẫu điều tra theo kinh nghiệm công tác .......................................................48
Hình 2.6. Mẫu điều tra theo vị trí công tác....................................................................49

H

Hình 2.7. Mẫu điều tra theo kinh nghiệm công tác .......................................................50

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Hình 2.8. Kết quả hồi quy tương quan ..........................................................................73

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà
nước và là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của Nhà nước đó. Thuế là một
khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cưỡng chế, pháp lý cao, là nguồn thu chủ yếu

cho ngân sách nhà nước.
Luật Quản lý thuế đã tạo bước tiến quan trọng, quy định thống nhất chính sách

U

Ế

quản lý thu đối với toàn bộ các sắc thuế, thay đổi căn bản phương thức quản lý thuế

́H

theo hướng chặt chẽ, hiệu quả, tạo sự đồng bộ, nâng cao tính rõ ràng, minh bạch; tăng
cường vai trò kiểm tra giám của nhà nước, xã hội trong công tác quản lý thuế; tạo môi



trường thuận lợi cho Người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, người nộp thuế tự
tính, tự khai, tự giác nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước và tự

H

chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế của mình… Bên cạnh những kết quả đạt được, công

IN

tác quản lý thuế, hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế, thiếu sót, đó là: ý thức chấp hành

K

pháp luật thuế của nhiều người nộp thuế chưa cao nên tình trạng dây dưa nợ đọng tiền

thuế kéo dài, tình trạng lách luật để gian lận trong kê khai trốn, lậu thuế còn diễn ra,

̣C

nhất là tình trạng khai sai, khai giảm doanh thu, tăng chi phí kinh doanh nhằm làm

O

giảm lợi nhuận để trốn lậu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ở nhiều

̣I H

Doanh nghiệp, đáng chú ý là khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh, dẫn đến thất
thu cho ngân sách nhà nước. Cũng do đặc điểm của loại hình doanh nghiệp ngoài quốc

Đ
A

doanh là: toàn bộ vốn, tài sản đều thuộc sở hữu tư nhân; trình độ quản lý cũng như ý
thức chấp hành pháp luật của số đông nhà quản lý doanh nghiệp còn hạn chế; mọi cơ
chế, hoạt động đều hướng tới mục tiêu tất cả vì lợi nhuận. Để đạt được mục đích đôi
khi, có doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn xem thường pháp luật, trốn lậu thuế gây
hậu quả cho xã hội… Trong bối cảnh đó, thực hiện chức năng kiểm tra thuế trong công
tác quản lý thuế của ngành thuế luôn có vai trò đặc biệt quan trọng, nhằm phát hiện, xử
lý, truy thu về cho ngân sách nhà nước số tiền thuế gian lậu, góp phần tạo môi trường
bình đẳng trong sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp.

1



Kiểm tra thuế là một trong những hoạt động, mang tính chất đặc thù. Công tác
kiểm tra thuế không những là một chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý thuế mà
còn là một đòi hỏi khách quan trong quá trình quản lý thu thuế nhằm đảm bảo thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời cho ngân sách nhà nước, đảm bảo công bằng trong việc thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Tính hiệu quả của kiểm
tra thuế có ảnh hưởng chi phối đến hiệu quả của quản lý thuế.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, tác giả chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế

Ế

đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa" làm đề tài

́H

U

nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình.



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

H

Thông qua việc đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh

IN


nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, để đề xuất các giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣C

K

trên địa bàn tỉnh của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu thực tế.

̣I H

O

 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

Đ
A

 Phân tích đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ kiểm tra thuế về công tác kiểm
tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh

nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hoá.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá.


2


 Khách thể nghiên cứu: Cán bộ khai thuế tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
và Cán bộ thực hiện công tác kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về mặt nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác kiểm tra thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh được quản lý bởi Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá.
 Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá mà cụ thể là tại
Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá.

Ế

 Về mặt thời gian: Nhằm đảm bảo tính cập nhật của dữ liệu, các dữ liệu thứ cấp

U

được thu thập trong giai đoạn 2012-2014; các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng

́H

6/2015 đến tháng 10/2015.



4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp tiếp cận

H


Tiếp cận hệ thống các yếu tố liên quan đến công tác kiểm tra thuế. Trên cơ sở

IN

đó xác định rõ thực trạng hoạt động kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác

̣C

thời gian tới.

K

kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa

O

4.2. Phương pháp thu thập tài liệu

̣I H

Để đảm bảo tính đầy đủ và tin cậy của dữ liệu. Nghiên cứu thu thập từ cả 2

Đ
A

nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.
4.2.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp
Thu thập từ sách, báo, tạp chí, các văn bản của Chính phủ và các tài liệu do


Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa... cung cấp có liên quan
đến đề tài như báo cáo tổng kết và các số liệu khác.
Ngoài ra luận văn còn kế thừa hợp lý các kết quả của các công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước về lĩnh vực có liên quan đến đề tài.
4.2.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
Được thu thập thông qua hai bước là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức, trình tự các công việc phải làm như sau:
3


 Nghiên cứu, xác định những vấn đề chính sẽ được khảo sát trong bảng hỏi và
cuộc phỏng vấn.
 Chỉnh sửa, làm sạch bảng hỏi, thiết kế bảng hỏi phù hợp với nội dung cần nghiên
cứu nhằm thu được thông tin chính xác để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá.
 Tiến hành phỏng vấn, điều tra.
 Tổng hợp và phân tích kết quả điều tra.

Ế

 Đưa ra các giải pháp, đề xuất, kiến nghị.

U

- Nghiên cứu sơ bộ

́H

Nghiên cứu này nhằm xác định sơ bộ các yếu tố phản ánh thực trạng công tác




kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa, từ
đó xây dựng và hoàn thiện bảng hỏi phục vụ quá trình điều tra nghiên cứu. Giai đoạn

H

này được tiến hành bởi 2 bước sau:

IN

+ Nghiên cứu sơ bộ định tính: Nhằm mục đích xây dựng, điều chỉnh, bổ sung
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế. Dựa trên cơ sở lý thuyết và thu thập

K

ý kiến từ các chuyên gia là các cán bộ lãnh đạo, cán bộ lâu năm tham gia trong công

̣C

tác kiểm tra thuế, tác giả xác định được các nhóm yếu tố ảnh hưởng, đồng thời xây

O

dựng được thang đo sơ bộ.

̣I H

+ Nghiên cứu sơ bộ định lượng: Sau khi đã xây dựng được thang đo sơ bộ
thông qua bước nghiên cứu định tính sơ bộ đã đề cập ở trên, tác giả tiến hành điều tra


Đ
A

thử nghiệm với 15 cán bộ khai thuế tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn chịu sự quản lý bởi Cục thuế tỉnh Thanh Hóa, để từ đó hiệu chỉnh và xây dựng nên
bảng hỏi cho bước nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu chính thức
+ Xác định kích thước mẫu
Đối với bảng hỏi dành cho cán bộ khai thuế tại doanh nghiệp, theo kinh nghiệm
của các nhà nghiên cứu trước cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước lượng thì kích
thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair & Ctg 1988). Theo Hair và Bollen
(1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra,
4


theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đa biến đạt được kết quả tốt
nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ
mẫu – m là số biến độc lập của mô hình.
Căn cứ vào các kinh nghiệm chọn mẫu kể trên, kết hợp với thực tiễn của nghiên
cứu (với thang đo đánh giá công tác kiểm tra thuế mà đề tài sử dụng, có tất cả 5 biến
độc lập trong mô hình và 26 tiêu chí), nên số lượng mẫu tối thiểu theo từng cách chọn
mẫu kể trên là: 5*26 = 130 mẫu (Hair và Bollen, 1989) và n ≥ 8*5 + 50 = 90 mẫu
(Tabachnick & Fidell, 1991). Để đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể,

Ế

nghiên cứu lựa chọn cỡ mẫu khảo sát là 130 phiếu (phù hợp với Hair & Ctg, 1988).

U


Tuy nhiên để đảm bảo số phiếu thu về đạt yêu cầu, tổng số phiếu được phát ra là 140

́H

phiếu.



Đối với bảng hỏi dành cho cán bộ kiểm tra thuế, nghiên cứu tiến hành thu thập
với cỡ mẫu là 30 phiếu, bởi 2 lý do. Thứ nhất, số lượng cán bộ tham gia công tác kiểm

H

tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa là tương đối hạn chế. Thứ hai, đây không phải là

K

+ Các thức điều tra

IN

khách thể nghiên cứu quan trọng nhất của đề tài.

̣C

Tác giả sử dụng đồng thời kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp để thu thập

O


các dữ liệu sơ cấp thông qua các bảng hỏi đã được chuẩn bị sẵn.

̣I H

4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu

Đ
A

Toàn bộ dữ liệu sơ cấp sau khi thu thập sẽ được mã hóa, làm sạch và xử lý dựa
trên phần mềm phân tích dữ liệu định lượng SPSS 16.0.
Ngoài ra, để hỗ trợ trong việc xử lý các dữ liệu thứ cấp, và phác thảo nên các sơ

đồ dữ liệu, nghiên cứu kết hợp sử dụng thêm phần mềm Excel.
4.4. Phương pháp phân tích
Trong từng giai đoạn nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp cả phương pháp phân
tích định tính lẫn phân tích định lượng.

5


Thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của hiện tượng qua số
tuyệt đối, số tương đối và số bình quân, mô tả tình hình biến động (chủ yếu qua dãy số
thời gian) và mô tả các mối quan hệ
Thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế hoạch, so
sánh theo thời gian và so sánh theo không gian để thấy được mức độ biến động và phát
triển của hiện tượng ở những địa điểm khác nhau.
Ngoài phương pháp phân tích định tính nêu trên, các phương pháp phân tích

Ế


định lượng dựa trên phần mềm SPSS 16.0, bao gồm:

U

- Phương pháp thống kê tần số (Frequency): Sử dụng các bảng tần suất để đánh

́H

giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số
thống kê như: giá trị trung bình (mean), sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc



điểm của mẫu nghiên cứu.

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis):

H

+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO

IN

Nếu trị số KMO từ 0,5  1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu

K

Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ
liệu.


̣C

+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện

O

cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm

̣I H

tắt thông tin mới có ý nghĩa.

Đ
A

+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các
biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn
hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo (cronbach's alfa): Cho phép người phân tích

loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu.
Qua đó, các biến quan sát có tương quan biến tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị
loại và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6.
- Phương pháp kiểm định thống kê: phân tích ANOVA, kiểm định T-Test...
+ Phương pháp phân tích phương sai ANOVA: để kiểm định sự khác nhau về giá
trị trung bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng theo
thang điểm Likert). Phân tích này nhằm cho thấy được sự khác biệt hay không giữa
6



các ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng phỏng vấn được phân tổ theo các tiêu thức
khác nhau như trình độ, giới tính,…
H0: Không có sự khác biệt giữa trung bình của các nhóm được phân loại.
H1: Có sự khác biệt giữa trung bình các nhóm được phân loại.
(α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05)
Nếu Sig >= 0,05: Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0

Ế

Nếu Sig <= 0,05: Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0

U

+ Kiểm định Independent - Samples T-test

́H

Tại kiểm định Levene (kiểm định F)



Sig > 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances assumed.
Sig < 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances not assumed

IN

H

Tại kiểm định T


Sig > 0,05: H0 chấp nhận, không có sự khác biệt

K

Sig < 0,05: H0 bị bác bỏ, có sự khác biệt.

̣C

- Phương pháp hồi quy tương quan: nhằm xem xét mức độ tác động của từng biến

O

độc lập lên biến động của biến phụ thuộc.

̣I H

5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

Đ
A

Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung nghiên cứu của luận văn gồm 3
chương sau:

Chương 1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Thực trạng về công tác kiểm tra thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục
Thuế tỉnh thanh hóa
Chương 3. Giải pháp hoàn hiện công tác kiểm tra thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.


7


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1.1. Lý luận về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Ế

Đề cập đến kinh tế ngoài quốc doanh, Nghị quyết Đại hội trung ương Đảng

U

lần thứ V đã công nhận, trong hơn 10 năm thuộc thời kì đổi mới, khu vực kinh tế

́H

tư nhân (kinh tế NQD) bao gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc sở hữu cá



nhân, kinh tế tư bản tư nhân hoạt động dưới các loại hình khác nhau như công ty
cố phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH),..., kinh tế hộ gia đình, đã có

H


những bước phát triển nhanh, mạnh và rộng khắp trên cả nước.

IN

Doanh nghiệp NQD xét dưới giác độ sở hữu, bao gồm tất cả các đơn vị hay tổ
chức kinh tế thuộc sở hữu của một người hay một nhóm người. Quyền sở hữu này

K

được xác định dựa trên quá trình huy động hình thành nên nguồn vốn hoạt động cho

̣C

đơn vị kinh tế đó và được pháp luật thừa nhận. Điều này khác cơ bản với các doanh

O

nghiệp quốc doanh, hay doanh nghiệp nhà nước (DNNN), khi mà nguồn vốn hình

̣I H

thành nên các DNNN được ngân sách nhà nước cấp, nghĩa là từ sự đóng góp của toàn
dân (nguồn thu từ thuế). Tuy nhiên, DNNQD không bao gồm tất cả các doanh nghiệp

Đ
A

không thuộc sở hữu nhà nước.
Trong nền kinh tế mở, các quốc gia có sự thông thương nhất định, các doanh


nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh được thành lập, nhưng rõ ràng là không
nên xếp chúng vào doanh nghiệp NQD. Thứ nhất, vì chúng không có tính đồng nhất về
mặt sở hữu, một doanh nghiệp liên doanh có thể là sự liên doanh giữa hai công dân
thuộc hai nước khác nhau, liên doanh giữa hai tổ chức hay liên doanh giữa hai chính
phủ, còn doanh nghiệp nước ngoài thì càng không thể khẳng định nó thuộc sở hữu nhà
nước hay tư nhân. Thứ hai, tính chất hoạt động và các ảnh hưởng của doanh nghiệp
nước ngoài khác so với các doanh nghiệp trong nước, chúng vận hành theo một bộ luật
riêng thường là luật đầu tư nước ngoài và ảnh hưởng lên một số khía cạnh đặc thù
8


trong nền kinh tế như cán cân thanh toán, dự trữ ngoại hối, tài trợ xuất nhập khẩu,... Vì
vậy, ở đây chúng ta không xếp các doanh nghiệp nước ngoài như một bộ phận của khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh.
Như vậy, DNNQD ở nước ta hiện nay chính là các doanh nghiệp hoạt động
theo luật doanh nghiệp, đó là các đơn vị kinh tế tồn tại dưới các hình thức công ty
trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần (CTCP), công ty hợp danh và doanh
nghiệp tư nhân (DNTN), do một hay nhiều người đứng ra làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng tài sản của mình (hữu hạn hay vô hạn) về mọi hoạt động của doanh

Ế

nghiệp. Tất nhiên cũng phải kể đến các hộ kinh doanh cá thể với mức vốn pháp định

U

thấp hơn vốn pháp định của doanh nghiệp tư nhân. Đây là loại hình kinh tế hộ gia đình

́H


kinh doanh trong một số ngành nghề như nông nghiệp, thủ công, dịch vụ và buôn bán



nhỏ. Nhìn chung, bộ phận chính, quan trọng nhất trong khu vực kinh tế ngoài quốc

danh và doanh nghiệp tư nhân.

IN

- Công ty trách nhiệm hữu hạn

H

doanh chính là các công ty bao gồm Công ty TNHH, Công ty cố phần, Công ty hợp

K

Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: là doanh nghiệp trong đó thành viên

̣C

chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong

O

phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp (trách nhiệm hữu hạn). Thành viên

̣I H


có thể là tổ chức, cá nhân số lượng thành viên không quá 50 và không được quyền
phát hành cố phiếu.

Đ
A

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tố chức làm chủ sở hữu,

chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn của doanh nghiệp và cũng không được quyền phát hành
cổ phiếu.
- Công ty cổ phần
Doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành cổ phần, số lượng cổ đông tối
thiểu là 3 và chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số
vốn đã góp vào doanh nghiệp. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra
công chúng.

9


- Công ty hợp danh
Là loại doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên
hợp danh, có thể có thành viên góp vốn, thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình
độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của công ty (trách nhiệm vô hạn).
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trên lượng vốn góp của mình vào doanh
nghiệp. Công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán.

Ế


- Doanh nghiệp tư nhân

́H

tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

U

Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ



Ngoài ra, khu vực kinh tế NQD hay khu vực kinh tế tư nhân còn có thể được
phân chia theo hiến pháp bao gồm các hình thức kinh tế sau:

H

Kinh tế cá thể: được hiếu là hình thức kinh tế của một hộ gia đình hay một

IN

cá nhân hoạt động dựa trên quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và lao động

K

của chính hộ hay cá nhân đó, không thuê mướn lao động làm thuê.
Kinh tế tiểu chủ: là hình thức kinh tế do một chủ tố chức, quản lý và điều

̣C


hành, hoạt động trên cơ sở sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và có sử dụng lao

O

động thuê mướn ngoài lao động của chủ; quy mô vốn đầu tư và lao động nhỏ hơn

̣I H

của các hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công

Đ
A

ty cổ phần.

Kinh tế tư bản tư nhân: bao gồm các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty

hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và công ty cố phần được thành lập theo luật
Doanh nghiệp.
Trên đây là một số cách phân loại khác nhau về các bộ phận cấu thành nên khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh, sở dĩ có những sự phân chia hơi khác nhau như vậy là
vì mỗi cách phân loại dựa trên một tiêu thức, một cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên,
tựu trung lại, chúng ta có thể hiểu doanh nghiệp NQD là các doanh nghiệp không
thuộc sở hữu nhà nước, và tất nhiên là không phải các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài (như đã trình bày ở trên). Đây là một bộ phận không thể thiếu trong nền
10


kinh tế thị trường, một phần trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta.
Phát triển khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là nhiệm vụ quan trọng để đi đến thắng

lợi cuối cùng trong công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
1.1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thứ nhất, vốn trong các doanh nghiệp tư nhân xét về quyền sở hữu đều là vốn
tự có hoặc đi vay của cá nhân hoặc nhóm cá nhân bất kể doanh nghiệp tư nhân đó hoạt
động dưới hình thức nào Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Công ty cố phần hay

Ế

doanh nghiệp tư nhân. Tại các nước xã hội chủ nghĩa như ở nước ta, nhìn chung các

U

doanh nghiệp tư nhân đều có khả năng tài chính hạn hẹp, chưa phát huy hết thế mạnh,

́H

hoạt động mang tính nhỏ lẻ, sự vụ, thiếu những định hướng chiến lược sản xuất kinh
doanh lâu dài ổn định, kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp chế biến,



thương mại dịch vụ, hàng thủ công. Sau đó là trình độ khoa học kĩ thuật lạc hậu, đây là
một trong những thiệt thòi của doanh nghiệp tư nhân so với doanh nghiệp nhà nước.

H

Trong khi doanh nghiệp nhà nước được cung cấp thiết bị công nghệ tiên tiến, do nguồn

IN


vốn lớn từ ngân sách và tài trợ nước ngoài thì các doanh nghiệp tư nhân sử dụng công

K

nghệ lạc hậu hơn, có một số máy móc đã quá cũ kĩ, hết thời gian sử dụng, thậm chí có

̣C

một số là do doanh nghiệp nhà nước thanh lý.

O

Thứ hai, doanh nghiệp tư nhân không chịu sự điều tiết một cách trực tiếp theo

̣I H

cơ chế mệnh lệnh hành chính của nhà nước. do doanh nghiệp tư nhân là thuộc sở hữu
tư nhân, không phải sở hữu nhà nước, quyền sở hữu này được pháp luật thừa nhận và

Đ
A

bảo vệ. Cá nhân hay nhóm cá nhân được quyền tổ chức hoạt động cho doanh nghiệp
thuộc sở hữu của mình, và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm về hoạt động của
doanh nghiệp theo những gì pháp luật quy định. Cũng chính vì thế mà, nhà nước
không thể can thiệp quá trực tiếp hay thô bạo đến quá trình vận hành và tổ chức hoạt
động của các DNNQD. Điều này không giống với các DNNN, và càng khác biệt rõ rệt
với những gì mà cơ chế cũ đã thể hiện. Nhưng như vậy không có nghĩa rằng nhà nước
không có vai trò gì đối với sự phát triển của DNNỌD. Ngược lại, nhà nước ảnh hưởng
sâu sắc đến sự phát triển của các DNNQD trên mọi phương diện thông qua các chính

sách, định hướng và đường lối chỉ đạo, thông qua hệ thống pháp luật mà cơ chế quản

11


lý tài chính cũng là một bộ phận trong đó. Đây cũng chính là đặc điểm cần hết sức lun
ý khi nghiên cứu để thiết lập một cơ chế quản lý tài chính DNNQD.
1.1.1.3. Vai trò doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Kinh tế ngoài quốc doanh có thế kinh doanh trong hầu hết các lĩnh vực trong
nền kinh tế, tất nhiên trừ một số ít lĩnh vực mà nhà nước giữ độc quyền để kiểm soát
tình hình an ninh quốc phòng và ổn định chính trị trong nước.
Sự phát triển của khu vực Kinh tế ngoài quốc doanh đã và đang tiếp tục có

Ế

những đóng góp tích cực và vô cùng quan trọng cần thiết trong công cuộc phát triến

U

đất nước.

́H

 Góp phần quan trọng để tạo ra thành tựu tăng trưởng kinh tế chung, đổi mới bộ



mặt kinh tế xã hội, tạo ra nhiều sản phẩm và dịch vụ cho xã hội.
 Là lĩnh vực chính thu hút lao động xã hội, tạo công ăn việc làm cho người lao


H

động.

IN

 Giải phóng sức lao động và huy động tối đa các nguồn lực trong dân cư vào

K

công cuộc phát triển kinh tế.

̣C

 Tạo môi trường cạnh tranh, nâng cao tính năng động hiệu quả cho nền kinh tế.

O

 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

̣I H

Mặc dù có những vai trò tích cực và quan trọng như đã kể trên, nhưng trong quá

Đ
A

khứ và ngay cả hiện tại vẫn có những quan điểm không thống nhất về những đóng
góp của khu vực kinh tế NQD. Nhiều quan điểm cho rằng kinh tế tư nhân gắn liền với
bóc lột, là nguyên nhân của sự phân hoá giàu nghèo, vì vậy phải cải tạo, thu hẹp và

từng bước xoá bỏ. Tuy nhiên, một nhà nước xã hội chủ nghĩa với quyền điều hành nền
kinh tế của mình có thể có những chính sách làm hạn chế mức độ chênh lệch về thu
nhập cũng như sự bóc lột sức lao động. Cần phải quán triệt khu vực kinh tế tư nhân nói
riêng và kinh tế ngoài quốc doanh nói chung trong nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa với trong chủ nghĩa tư bản khác nhau về căn bản. Vì thế sẽ là không
thoả đáng nếu cứ xem các doanh nghiệp tư nhân hàng ngày hàng giờ đẻ ra chủ nghĩa
tư bản và là đối tượng phải cải tạo của CNXH. Ngược lại, các hình thức kinh tế tư

12


nhân nói riêng và kinh tế ngoài quốc doanh nói chung trong nền kinh tế định hướng xã
hội chủ nghĩa sẽ đóng góp quan trọng lâu dài vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế theo
cơ chế thị trường, vấn đề chính yếu là để phát huy được hết tính tích cực của khu vực
này trong tiến trình phát triển chung của đất nước, nhà nước phải có những định hướng
đúng đắn, nhất quán và những chính sách, đường lối chỉ đạo phù hợp mà cơ chế quản
lý tài chính, vấn đề được nghiên cứu ở đây chính là một bộ phận không thể thiếu.
1.1.2. Lý luận về công tác kiểm tra thuế

Ế

1.1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế

U

Có nhiều quan niệm hiểu về kiểm tra thuế. Sau đây là một số khái niệm cơ bản

́H

được trích dẫn từ các tài liệu chính thống khi định nghĩa về kiểm tra thuế:




Theo từ điển Tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ học biên soạn, kiểm tra là "xem xét
tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét" [tr. 523]. Theo Đại từ điển Tiếng Việt do

H

Trung tâm ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam biên soạn, kiểm tra là "xem xét thực chất,

IN

thực tế" [tr. 973]. Theo từ điển Luật học, kiểm tra là "xem xét tình hình thực tế thi hành
pháp luật, thực hiện nhiệm vụ quyền hạn nói chung hay một công tác cụ thể được giao

K

để đánh giá, nhận xét ..." [tr.265].

̣C

Theo Giáo trình nghiệp vụ thuế của Học viện Tài chính, ''Kiểm tra thuế là hoạt

O

động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ

̣I H

đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có


Đ
A

những nhận xét, đánh giá'' [1, tr.411]
Theo giáo sư Michel Bouvier, tác giả cuốn “Nhập môn về Luật thuế đại cương

và lý thuyết thuế”, kiểm tra thuế là ''hoạt động nhằm xem xét tính trung thực, tính
chính xác của cơ sở tính thuế mà người nộp thuế đã kê khai'' [1, tr.153]
Tổng hợp các quan niệm trên có thể hiểu kiểm tra thuế là hoạt động xem xét,
đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân
chịu sự quản lý trong việc thực hiện pháp luật về thuế, phí và lệ phí (gọi chung là
thuế).
Bộ phận kiểm tra thuộc cơ quan Tổng Cục Thuế gồm các: ban, bộ phận kiểm
tra được Tổng Cục Thuế giao nhiệm vụ.
13


Bộ phận kiểm tra thuộc cơ quan Cục thuế gồm: bộ phận kiểm tra thuộc cơ quan Cục
Thuế (các phòng, tổ làm chức năng kiểm tra doanh nghiệp thuộc cơ quan Cục Thuế).
Bộ phận kiểm tra thuộc Chi cục Thuế (các Đội làm chức năng kiểm tra thuộc
Chi cục Thuế ).
1.1.2.2. Nguyên tắc và mục tiêu của kiểm tra thuế
- Nguyên tắc của kiểm tra thuế
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Căn cứ Nghị

Ế

định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một


U

số điều của Luật Quản lý thuế; Căn cứ vào Điều 75 Luật quản lý thuế số

́H

78/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Nguyên tắc kiểm tra thuế được quy định như sau:



 Đều được thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến người
nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và thu thập

H

chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

IN

 Không cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là người

K

nộp thuế.

̣C

 Tuân thủ quy định của Luật quản lý thuế và cá quy định khác của pháp luật có

O


liên quan.

̣I H

- Mục tiêu của kiểm tra thuế
 Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp các Đối tượng nộp thuế và cơ quan thuế

Đ
A

thực hiện nghiêm chỉnh các Văn bản pháp luật về công tác quản lý thu Ngân sách đảm
bảo thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào ngân sách Nhà nước,
góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành thuế, phát hiện các kẻ hở của
chính sách thuế, chủ động phòng ngừa và đấu tranh có hiệu quả đối với các hành vi vi
phạm pháp luật thuế.
 Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm đánh giá việc chấp hành các luật thuế
của các Đối tượng nộp thuế và người thu thuế nhằm phát huy nhân tố tích cực, đấu
tranh ngăn ngừa và xử lý những mặt tiêu cực.
 Căn cứ vào những kiến nghị của kết quả kiểm tra thuế cơ quan thuế các cấp có
thể đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện, đưa Luật thuế vào cuộc sống thực tế, đảm
14


bảo sự công bằng trong việc thực hiện luật Thuế, đồng thời cải cách được các quy
trình quản lý thu thuế ngày càng hợp lý hơn.
 Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ đối tượng nộp thuế
nắm được nghĩa vụ và quyền lợi của đơn vị khi thực hiện Luật thuế; đồng thời nâng
cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi hành công vụ.
 Thông qua công tác kiểm tra nội bộ nhằm kịp thời ngăn chặn, phòng ngừa

những hành vi tiêu cực, tham nhũng phát sinh, để xây dựng cơ quan thuế trong sạch
vững mạnh với đội ngũ cán bộ thuế tốt về phẩm chất đạo đức, giỏi về nghiệp vụ

Ế

chuyên môn.

U

 Công tác kiểm tra thuế phải được thực hiện đúng chức năng, thẩm quyền, trình

́H

tự, thời hạn do pháp luật qui định phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, dân chủ,



kịp thời.
1.1.2.3. Vai trò kiểm tra thuế

IN

H

Kiểm tra thuế có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý thuế.
Thứ nhất, Kiểm tra người nộp thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách

K

pháp luật về thuế.


̣C

Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc

O

thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản lý

̣I H

thu thuế khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi được ban hành đều đã được nghiên
cứu kỹ và chuẩn bị chu đáo nhưng do đặc điểm nền kinh tế nước ta đang ở thời kỳ

Đ
A

chuyển đổi và hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới nên không trách khỏi
những khiếm khuyết, bất cập. Chính vì vậy kiểm tra thuế là nơi cung cấp các căn cứ,
các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân thực, sống động các hoạt động diễn ra
trong thực tế, để phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp.
Thứ hai, kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa, răn đe các hành vi vi phạm
pháp luật thuế và tội phạm nảy sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế.
Hoạt động kiểm tra thuế trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến
người nộp thuế, đánh giá việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và
thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Theo đó, vừa phòng
ngừa các hành vi phạm pháp luật thuế có thể xảy ra; vừa sử dụng các biện pháp chế tài

15



×