Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại chi cục thuế huyện thọ xuân tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.37 KB, 138 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ: “ Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục
Thuế huyện Thọ Xuân- tỉnh Thanh Hóa” do học viên Hoàng Thị Hạnh thực hiện
dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS. Trịnh Văn Sơn.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.

Ế

Kết quả và số liệu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố.

U

Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.

́H

Thanh Hóa, tháng 1 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

Hoàng Thị Hạnh


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Phòng
KHCN-HTQT-ĐTSĐH, quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt,

Ế

tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Trịnh Văn Sơn là người

́H

trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

U

trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã tận tình giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt quá




Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Chi Cục, cán bộ công chức
Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực

H

hiện luận văn cũng như trong quá trình công tác.

IN

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân, các bạn học viên trong
lớp luôn bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như

K

nghiên cứu để hoàn thành luận văn.

̣C

Mặc dù bản thân đã nghiên cứu học hỏi với tinh thần cố gắng nỗ lực cao

O

nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp

̣I H

ý chân thành của quý thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên gia, đồng
nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện và có thể thực thi tốt trong thực tiễn.


Đ
A

Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Hạnh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Họ và tên học viên: Hoàng Thị Hạnh
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ
Xuân- tỉnh Thanh Hoá
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Thuế là nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước của
huyện Thọ Xuân. Trong những năm gần đây công tác quản lý thuế của Chi cục
Thuế huyện Thọ Xuân đã đạt nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên tình trạng dây dưa, tồn
đọng và nợ thuế vẫn bộc lộ những điểm hạn chế. Tình trạng doanh nghiệp đăng ký
kinh doanh nhưng không khai nộp thuế vẫn còn nhưng chưa có giải pháp hữu hiệu
để xử lý, tỷ lệ nợ thuế vẫn còn cao.
Việc thực hiện triển khai luật thuế giá trị gia tăng theo phương thức tự kê
khai, tự nộp thuế đối với các doanh nghiệp đã nảy sinh không ít khó khăn vướng
mắc. Vì thế, nhiều câu hỏi đặt ra với Ngành thuế và Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân
về công tác quản lý nợ thuế như thế nào cho hợp lý và hiệu quả.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn
thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân- tỉnh Thanh Hoá”.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian
để đánh giá công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân thời kỳ

2012 – 2014.
- Phương pháp kiểm định thống kê nhằm phân tích ý kiến đánh giá của các
đối tượng điều tra về công tác quản lý nợ thuế của Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân
năm 2015; Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý nợ thuế.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa lý luận về quản lý nợ thuế.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ
Xuân làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ
thuế ở Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân.
- Đề xuất quan điểm và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân.

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................ix

Ế

DANHMỤC CÁC BẢNG...........................................................................................x

U


DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... xiii

́H

PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1



1.Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................2

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài..................................................................4

IN

5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................4

K

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ VÀ

O


QUẢN LÝ NỢ THUẾ ................................................................................................5

̣I H

1.1. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ VÀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ ................................5
1.1.1 Khái niệm về quản lý thuế và quản lý nợ thuế...................................................5

Đ
A

1.1.1.1 Khái niệm về quản lý thuế ..............................................................................5
1.1.1.2 Khái niệm về quản lý nợ thuế .........................................................................5
1.1.2 Nội dung của công tác quản lý thuế và quản lý nợ thuế ....................................7
1.1.2.1 Nội dung quản lý thuế .....................................................................................7
1.1.2.2 Nội dung quản lý nợ thuế...............................................................................7
1.1.3 Vai trò của quản lý nợ thuế ................................................................................8
1.1.4 Phân loại nợ thuế................................................................................................9
1.1.4.1. Căn cứ vào thời gian nợ .................................................................................9
1.1.4.2. Căn cứ vào nội dung nợ ...............................................................................10

iv


1.1.4.3. Căn cứ vào khả năng thu hồi nợ...................................................................11
1.1.4.4. Căn cứ vào tính chất nợ................................................................................12
1.1.4.5. Căn cứ vào đối tượng nợ ..............................................................................14
1.1.4.6. Căn cứ vào sắc thuế......................................................................................14
1.1.5. Quy trình quản lý nợ thuế ...............................................................................15
1.1.6. Các biện pháp đôn đốc thu nợ thuế .................................................................15
1.1.7. Mối quan hệ giữa quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ...............................16


Ế

1.1.7.1 Khái niệm về cưỡng chế nợ thuế...................................................................16

U

1.1.7.2 Vai trò của cưỡng chế nợ thuế ......................................................................17

́H

1.1.7.3. Các biện pháp cưỡng chế nợ thuế ................................................................18
1.1.7.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác cưỡng chế thuế .............................18



1.1.7.5. Quy trình cưỡng chế nợ thuế........................................................................19
1.1.7.6. Mối quan hệ giữa quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ............................20

H

1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế ....................................20

IN

1.1.8.1. Hệ thống pháp luật và cơ chế quản lý thuế ..................................................20

K

1.1.8.2. Năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức quản lý nợ thuế ......21

1.1.8.3. Trình độ dân trí và ý thức pháp luật về thuế ................................................21

O

̣C

1.1.8.4. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ ....................................................................22

̣I H

1.1.8.5. Hoạt động thanh tra, kiểm tra.......................................................................22
1.1.8.6. Cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin.........................................23

Đ
A

1.1.8.7. Sự hợp tác giữa các cơ quan hữu quan trong công tác quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế ................................................................................................................24
1.1.9. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả công tác quản lý nợ thuế ..............24
1.1.9.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng .............................................................................24
1.1.9.2 Nhóm chỉ tiêu định tính.................................................................................26
1.2. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NỢ THUẾ Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG
NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ĐỐI
VỚI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THỌ XUÂN.................................................................26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân ........................28

v


1.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT .............................................28

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN THỌ XUÂN, THANH HÓA..........................................................32
2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN THỌ XUÂN VÀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN
THỌ XUÂN .......................................................................................................................32
2.1.2. Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân ................................................35
2.1.2.2. Đội ngũ Cán bộ công chức Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân ........................36

Ế

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN

U

THỌ XUÂN .......................................................................................................................37

́H

2.2.1. Tình hình chung về sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở huyện
Thọ Xuân...................................................................................................................37



2.2.2. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách .....................................................40
2.2.3 Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế Thọ Xuân ..........................41

H

2.2.3.1. Tổ chức lực lượng cán bộ quản lý nợ thuế...................................................41

IN


2.2.3.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của đội quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế

K

trong cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân...................................42
2.2.3.3. Thực trạng về thu thuế, nợ thuế trên địa bàn huyện Thọ Xuân ...................44

O

̣C

2.2.3.4. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân,

̣I H

Thanh Hóa .................................................................................................................44
2.2.3.4.1. Công tác xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ .............................................44

Đ
A

2.2.3.4.2. Công tác phân công thu nợ thuế................................................................46
2.2.3.4.3. Công tác phân loại nợ thuế, đôn đốc thu nộp............................................47
2.3.4.4. Công tác quản lý kê khai thuế ......................................................................55
2.3.4.5. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ.......................................................................56
2.3.4.6. Công tác thanh tra, kiểm tra .........................................................................57
2.3.5. Tình hình thực hiện công tác cưỡng chế nợ thuế ............................................59
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC VÀ CÁC DN, CÁ NHÂN VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THỌ XUÂN ...............61

2.4.1. Đánh giá của cán bộ công chức về công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế

vi


huyện Thọ Xuân ........................................................................................................61
2.4.1.1. Thông tin chung về cán bộ công chức quản lý nợ thuế được điều tra .........61
2.4.1.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác quản lý nợ thuế hiện nay ở
Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân .................................................................................63
2.4.2. Đánh giá của các DN, hộ kinh doanh được điều tra về công tác quản lý nợ
thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân ....................................................................68
2.4.2.1. Thông tin chung về phiếu điều tra DN, hộ kinh doanh................................68

Ế

2.4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số với hệ số Cronbach’s Alpha.............70

U

2.4.2.3. Đánh giá của DN và hộ kinh doanh về công tác quản lý nợ thuế hiện nay ở

́H

Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân .................................................................................78
2.5. Nhận xét chung về công quản lý nợ thuế ..........................................................84



2.5.2 Những khó khăn hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý nợ thuế và cưỡng
chế nợ thuế ................................................................................................................84


H

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

IN

LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THỌ XUÂN,

K

TỈNH THANH HÓA.................................................................................................89
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ...........................................................................................................89

O

̣C

3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................89

̣I H

3.1.2. Định hướng công tác quản lý nợ thuế .............................................................89
3.2. MỤC TIÊU..................................................................................................................90

Đ
A

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THỌ XUÂN .......................................90

3.3.1. Giải pháp về nghiệp vụ quản lý nợ thuế .................................................................90
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................99
1. Kết luận ...........................................................................................................................99
2. Kiến nghị.......................................................................................................................100
2.1 Đối với Nhà nước..............................................................................................100
2.2. Đối với Bộ Tài chính........................................................................................100
2.3. Đối với UBND huyện ......................................................................................101

vii


2.4. Đối với Tổng cục Thuế ....................................................................................101
2.5. Đối với Cục Thuế .............................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................102
PHỤ LỤC................................................................................................................104

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

Ế

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT

Cán bộ công chức

CQT

Cơ quan thuế

CCTTX


Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

GTTB

Giá trị trung bình

HCQT

Hành chính quản trị

HĐND

Hội đồng nhân dân

U

́H


Ngoài quốc doanh
Quản lý thuế

UBND

Ủy ban nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

̣I H

O

̣C

K


NQD

Đ
A



H

Người nộp thuế

IN

NNT

QLT

Ế

CBCC

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1

Tình hình phát triển kinh tế của huyện giai đoạn 2012 - 2014..............33


Bảng 2. 2

Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Thọ Xuân giai đoạn 2012 - 2014 ....34

Bảng 2. 3

Đội ngũ CBCC Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân giai đoạn 2012 - 201437

Bảng 2.4

Tình hình DN và số lao động trên địa bàn huyện Thọ Xuân
giai đoạn 2012 – 2014 ...........................................................................38
Kết quả thu NSNN giai đoạn 2012- 2014 .............................................41

Bảng 2. 6

Tình hình nhân lực trực tiếp làm công tác quản lý nợ thuế của Chi cục

U

Ế

Bảng 2. 5

Tình hình thu thuế và nợ thuế trên địa bàn huyện Thọ Xuân



Bảng 2. 7


́H

thuế huyện Thọ Xuân giai đoạn 2012 - 2014 ........................................42

giai đoạn 2012-2014 ..............................................................................44
Chỉ tiêu thu nợ đọng thuế trên địa bàn huyện Thọ Xuân

H

Bảng 2. 8

Bảng 2.9

IN

giai đoạn 2012-2014 ..............................................................................46
Tình hình nợ thuế trên địa bàn huyện Thọ Xuân phân theo khu vực

K

kinh tế giai đoạn 2012-2014 ..................................................................47

̣C

Bảng 2. 10 Tình hình nợ thuế trên địa bàn huyện Thọ Xuân .....giai đoạn 2012-2014

O

phân loại theo tính chất nợ ....................................................................48


̣I H

Bảng 2. 11 Tình hình nợ thuế khó thu trên địa bàn huyện Thọ Xuân
giai đoạn 2012 - 2014 ............................................................................50

Đ
A

Bảng 2. 12 Tình hình nợ thuế có khả năng thu trên địa bàn huyện Thọ Xuân giai
đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................50

Bảng 2. 13 Tình hình nợ thuế trên địa bàn huyện Thọ Xuân giai đoạn 2012-2014
phân theo sắc thuế .................................................................................51
Bảng 2. 14 Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ thuế tại Chi cục Thuế
huyện Thọ Xuân giai đoạn 2012-2014 ..................................................52
Bảng 2. 15 Kết quả thu nợ đọng thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân giai đoạn
2012- 2014.............................................................................................53

x


Bảng 2. 16 Tình hình kiểm tra, hoàn thuế GTGT trên địa bàn huyện Thọ Xuân giai
đoạn 2012-2014 .....................................................................................55
Bảng 2. 17 Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ NNT giai đoạn 2012-2014 ...................57
Bảng 2. 18 Kết quả kiểm tra thuế trên địa bàn huyện Thọ Xuân ............................58
giai đoạn 2012 – 2014 ...........................................................................58
Bảng 2. 19 Kết quả thanh tra thuế trên địa bàn huyện Thọ Xuân giai đoạn 2012 2014 .......................................................................................................59

Ế


Bảng 2. 20 Kết quả thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn huyện

U

Thọ Xuân giai đoạn năm 2012- 2014 ....................................................60

́H

Bảng 2.19: Đặc điểm cơ bản của cán bộ quản lý nợ thuế được điều tra..................62
Bảng 2.20: Ý kiến đánh giá về công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế của



cán bộ quản lý nợ thuế được điều tra ....................................................64
Bảng 2.21: Ý kiến Đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác kê khai và

H

nộp thuế .................................................................................................66

IN

Bảng 2.22: Ý kiến Đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác tuyên

K

truyền, hỗ trợ NNT ................................................................................67
Bảng 2.23: Ý kiến đánh giá của các cán bộ công chức thuế về công tác thanh tra,

O


̣C

kiểm tra của CQT đối với DN ...............................................................68

̣I H

Bảng 2. 24 Đặc điểm nghiên cứu của mẫu điều tra DN, hộ KD..............................69
Bảng 2. 25 Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha.....................................70

Đ
A

Bảng 2. 26 Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha.....................................70
Bảng 2.27 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test .........................................72
Bảng 2. 28 Kết quả phân tích nhân tố đánh giá của DN và hộ KD về chất lượng
dịch vụ quản lý nợ thuế và tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Chi cục Thuế
huyện Thọ Xuân ....................................................................................75
Bảng 2. 29 Độ phù hợp của mô hình hồi quy ..........................................................76
Bảng 2. 30 Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ quản lý nợ thuế và tuyên truyền hỗ trợ về thuế tại Chi cục Thuế ....77
huyện Thọ Xuân ....................................................................................77

xi


Bảng 2. 31 Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT về biện pháp quản lý nợ thuế và
cưỡng chế nợ thuế .................................................................................79
Bảng 2. 32 Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT Công tác kê khai và nộp thuế.......80
Bảng 2. 33 Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT Công tác tuyên truyền,

hỗ trợ NNT ............................................................................................82
Bảng 2. 34 Ý kiến đánh giá của đánh giá của NNT công tác thanh tra, kiểm tra của

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

CQT đối với DN ....................................................................................83

xii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý nợ thuế ........................................................................14

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân...........................35

xiii



PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế quốc dân, thuế được sử dụng như một công cụ kinh tế vĩ mô
hữu hiệu điều tiết nền kinh tế. Chính sách thuế hợp lý, minh bạch đảm bảo sự công
bằng giữa các thành phần, đối tượng nộp thuế, góp phần quan trọng kích thích đầu
tư, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và là nguồn thu chủ

Ế

yếu của Ngân sách nhà nước, đảm bảo cho Nhà nước hoạt động hiệu quả.

U

Thực hiện luật quản lý thuế (QLT), cơ quan thuế được tổ chức quản lý theo mô

́H

hình chức năng và áp dụng cơ chế tự khai tự nộp đối với người nộp thuế. Hệ thống bộ



máy quản lý thuế theo mô hình chức năng bao gồm: Tuyên truyền- hỗ trợ người nộp
thuế, quản lý kê khai- kế toán thuế, quản lý nợ thuế, thanh tra- kiểm tra thuế.

H

Quản lý nợ thuế là một chức năng rất quan trọng của mô hình quản lý thuế Quản


IN

lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các khoản thu khác do
cơ quan thuế quản lý, thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số thuế nợ của các đối

K

tượng nộp thuế. Quản lý nợ thuế nhằm nắm bắt tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế, thúc

̣C

đẩy người nộp thuế thực hiện nghiêm túc pháp luật thuế. Quản lý nợ thuế đảm bảo

O

công bằng xã hội. Quản lý nợ thuế đảm bảo quản lý tất cả các khoản thuế chống thất

̣I H

thu cho Ngân sách nhà nước. Quản lý nợ thuế tốt năng cao hiệu quả công tác quản lý
thu thuế, nâng cao hiệu quả của các chức năng khác. Quản lý nợ thuế tốt tạo ra một

Đ
A

kênh thông tin đúng đắn để xử lý các khoản nợ thuế của người nộp thuế một cách chính
xác tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nợ thuế là một tiêu chí, một thước đo về năng lực tài chính của người nộp

thuế. Nếu người nộp thuế có ý thức tự giác tuân thủ đúng pháp luật, kinh doanh có

hiệu quả, có năng lực tài chính thì đấy là yếu tố đảm bảo cho việc nộp thuế đúng
quy định của pháp luật và sẽ giảm thiểu được nợ thuế. Nợ thuế cũng là thước đo
năng lực quản lý của cơ quan thuế (CQT), nếu CQT hoạt động có hiệu quả, theo
dõi, giám sát được chặt chẽ các khoản nợ và thực hiện được các biện pháp quản lý
nợ thuế tốt thì nợ thuế cũng sẽ được giảm thiểu.

1


Trong những năm qua, mặc dù Nhà nước đã có nhiều biện pháp hợp lý nhằm
nâng cao công tác quản lý và thu thuế, luật hoá đối tượng và nguồn thu, từng bước
cải thiện chính sách thuế hợp lý và minh bạch. Tuy nhiên, việc quản lý và thu thuế
cả nước nói chung, Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân (CCTTX) nói riêng đã gặp nhiều
khó khăn: Nợ thuế, trốn thuế gây thất thu ngân sách có xu hướng tăng và phức tạp;
việc ứng dụng những tiến bộ công nghệ tiên tiến vào công tác quản lý thuế còn
nhiều hạn chế; trình độ của cán bộ thuế chưa đáp ứng yêu cầu của công cuộc cải

Ế

cách và hiện đại hóa ngành thuế...

U

Vì thế, làm sao để công tác quản lý thuế tốt, tránh thất thu ngân sách, đảm bảo

́H

công bằng giữa các thành phần, đối tượng nộp thuế là vấn đề cấp thiết đặt ra.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công




tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa”
2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1 Mục tiêu chung

IN

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ thuế

K

tại Chi cục thuế huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa nhằm tìm hiểu hạn chế, tồn tại và
nguyên nhân để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại

O

̣C

đơn vị nghiên cứu trong thời gian đến.

̣I H

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về quản lý thuế và quản lý nợ thuế;


Đ
A

- Phân tích thực trạng nợ thuế và công tác quản lý nợ thuế tại CCTTX giai
đoạn 2012-2014;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục thuế Thọ

Xuân trong thời gian đến.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các cơ quan ban ngành của Trung ương, tại
Cục thống kê, Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân Thanh Hóa.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua điều tra cán bộ làm công tác quản lý

2


nợ thuế và các doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp thuế.
3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê
như: giá trị trung bình (mean), sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm
của mẫu nghiên cứu. Đây là phương pháp được sử dụng để mô tả và so sánh các chỉ
tiêu đánh giá công tác quản lý thuế giữa các đối tượng khác nhau, thời gian khác

Ế

nhau. Qua phân tích để làm rõ những đặc điểm chung cũng như sự khác biệt về chất

U


lượng công tác quản lý nợ thuế qua đánh giá của các đối tượng khác nhau.

́H

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA-Exploratory Factor Analysis).
+ Nhằm nhận diện và đánh giá các yếu tố cấu thành chất lượng công tác quản lý thuế



của đơn vị.

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Cho phép người phân tích loại bỏ các biến

H

không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến

IN

quan sát có tương quan biến tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo

K

được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6.
+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO

̣C

Nếu trị số KMO từ 0,5  1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu


̣I H

dữ liệu.

O

Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các

Đ
A

+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc
tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các
biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn
hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
- Phương pháp phân tích hồi quy: Nhằm để xác định vai trò (mức độ ảnh
hưởng đến chất lượng công tác quản lý nợ thuế của đơn vị.

3


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Là những vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế và quản lý nợ thuế tại
Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về không gian: Huyện Thọ Xuân. Cụ thể là tại Chi cục thuế Thọ Xuân,

Thanh Hóa.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng quản lý nợ thuế giai đoạn 2012-2014; đề

U

Ế

xuất giải pháp đến năm 2020. Số liệu sơ cấp điều tra trong năm 2015.

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý thuế và quản lý

́H

nợ thuế và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý thuế và quản lý nợ thếu



tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân.
5. Kết cấu của luận văn

H

Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, Phần nội dung và kết quả nghiên cứu, phần

IN

kết luận. Trong đó: Nội dung phần 2 (nội dung và kết quả nghiên cứu) gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế và quản lý nợ thuế;

K


Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ

̣C

Xuân, Thanh Hóa;

O

Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Chi

Đ
A

̣I H

cục thuế huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa.

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ NỢ THUẾ
1.1. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ
1.1.1 Khái niệm về quản lý nợ thuế
1.1.1.1 Khái niệm về quản lý thuế

U


Ế

Quản lý thuế (QLT) là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của Cơ quan

́H

thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách nhà
nước (NSNN) theo quy định của pháp luật.



Quản lý thuế có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm chính sách thuế được
thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường

H

được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của thuế như:

IN

Điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng kinh tế của đất nước hay phân

K

phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.

̣C

Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ được hiện thực hoá nếu như công tác QLT thực hiện


O

điều hành, giám sát để đối tượng nộp thuế đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế

̣I H

phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể khẳng định QLT có vai trò quyết định cho sự
thành công của từng chính sách thuế.

Đ
A

1.1.1.2 Khái niệm về quản lý nợ thuế
Thuế là khoản thu nhập được chuyển giao một cách bắt buộc từ các thể nhân và

pháp nhân cho nhà nước, do pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công.
Một trong những thuộc tính quan trọng của thuế là mang tính pháp lý cao. Mỗi
khoản thuế phát sinh được xác định trên cơ sở thu nhập của người nộp thuế và sẽ trở
thành khoản nộp bắt buộc theo quy định của pháp luật mà các đối tượng nộp thuế
phải có nghĩa vụ chuyển giao cho Nhà nước. Tuy nhiên, do nhiều lý do mà người
nộp thuế chưa nộp hoặc không nộp cho Nhà nước theo thời hạn quy định, từ đó hình
thành nên khoản nợ thuế.

5


Nợ thuế là hiện tượng các đối tượng nộp thuế (hay người nộp thuế) không
nộp đầy đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật thuế.

Liên quan đến nợ thuế còn có các khái niệm sau:
Tiền thuế nợ là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ đất; thu từ
khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác thuộc Ngân sách nhà nước
do cơ quan quản lý thu theo quy định của pháp luật (gọi chung là tiền thuế), nhưng
đã hết thời hạn quy định mà người nộp thuế chưa nộp vào Ngân sách nhà nước.

U

Ế

Tiền thuế đã nộp Ngân sách nhà nước đang chờ điều chỉnh là các khoản tiền

́H

thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ đất, thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các
khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thu theo quy định của pháp luật,



người nộp thuế đã nộp nhưng có một số sai sót trên chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ
chậm luân chuyển hoặc thất lạc, chờ ghi thu - ghi chi; Cơ quan thuế đang điều chỉnh

H

theo đúng quy định.

IN

Người nợ thuế là người nộp thuế có khoản tiền thuế nợ.
Thời điểm bắt đầu tính nợ đối với một khoản thuế nợ là ngày tiếp theo ngày


K

hết thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

̣C

Thời điểm kết thúc tính nợ đối với một khoản thuế nợ là ngày khoản nợ được

O

nộp vào Ngân sách nhà nước; hoặc ngày có hiệu lực thi hành của văn bản xoá nợ,

̣I H

miễn nộp hoặc xử lý bằng các hình thức khác.
Khoản nợ là số tiền thuế bắt đầu được tính nợ hay được gọi là bắt đầu phát

Đ
A

sinh tiền thuế nợ.

Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính theo

ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm kết thúc tính nợ, bao gồm cả
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
Tiền chậm nộp thuế là khoản tiền chậm được tính trên số tiền thuế nợ và số
ngày nợ thuế của một khoản nợ.
Quản lý nợ thuế là công việc theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các

khoản thu khác do cơ quan thuế quản lý, thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi số
thuế nợ của các đối tượng nộp thuế.

6


1.1.2 Nội dung của công tác quản lý nợ thuế
1.1.2.1 Nội dung quản lý thuế
Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết,
Nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và hệ thống quản lý thuế để tổ chức
thực thi chính sách thuế. Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ
thống chính sách thuế là cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược
lại hệ thống quản lý thuế là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế.

Ế

Công tác quản lý thuế đã được quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/

U

QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 (được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt

́H

Nam thông qua tại kỳ họp thứ 10, khoá XI). Theo đó quản lý thuế gồm các nội
dung: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế,



giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về NNT; kiểm tra thuế,

thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp

H

luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

IN

Cơ chế quản lý (QLT) thuế hiện hành theo quy định của Luật QLT là cơ chế

K

người nộp thuế tự khai, tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan thuế thực hiện các chức năng như tuyên truyền, hỗ trợ, kê khai thuế, thanh

O

̣C

tra kiểm tra thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.

̣I H

Các nội dung trên được Tổng cục Thuế cụ thể hoá bằng các quy trình về quản
lý thuế: Quản lý kê khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; miễn thuế, giảm thuế; hoàn

Đ
A

thuế; kiểm tra thuế; quản lý nợ thuế; cưỡng chế nợ thuế; đăng ký thuế; thanh tra

thuế; giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan thuế các cấp; quản lý ấn chỉ; kiểm tra nội bộ
ngành thuế.

1.1.2.2 Nội dung quản lý nợ thuế
Mục tiêu của quản lý nợ thuế là đảm bảo thu đủ số thuế phải nộp của người
nộp thuế vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Để đạt được mục
tiêu này, công tác quản lý nợ thuế phải thực hiện ba nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất, thống kê và nắm bắt đầy đủ tình hình nợ thuế, số thuế phải nộp, số
thuế đã nộp của các đôí tượng phải nộp thuế. Với nội dung này, công tác quản lý nợ

7


thuế phải theo dõi được toàn bộ số thuế ghi thu, số thuế đã thu, số thuế còn nợ tại cơ
quan thuế trong một thời kỳ nhất định. Nội dung này cùng đòi hỏi bộ phận quản lý
nợ thuế phải phản ánh được danh mục nợ thuế của một thời kỳ nhất định và luỹ kế
số thuế nợ của toàn bộ các đối tượng nộp thuế và của từng người nộp thuế đối với
từng khoản thu và tất cả các khoản thu ở một thời điểm nhất định.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng nợ thuế thông qua việc phân loại nợ
thuế, phân tích các nguyên nhân nợ thuế… Nội dung này đòi hỏi bộ phận quản lý

Ế

nợ thuế phải đánh giá được thực trạng nợ bằng cách chỉ rõ diễn biến nợ thuế trong

U

những thời kỳ nhất định để thấy được công tác quản lý nợ tốt lên hay xấu đi; thấy

́H


được tuổi nợ, mức nợ, loại nợ theo từng tiêu chí phân loại. Đặc biệt, công tác quản
lý nợ thuế cần làm rõ được nguyên nhân chủ quan và khách quan của tình hình nợ



thuế nói chung và lý do nợ thuế trong những trường hợp cụ thể để có biện pháp cải
tiến quản lý hoặc xử lý và đôn đốc thu nợ phù hợp.

H

Thứ ba, thực hiện các biện pháp nhắc nhở, đôn đốc, kiểm tra nộp tiền thuế và

IN

các khoản thu khác do cơ quan thuế quản lý. Vì mục tiêu của quản lý nợ thuế là

K

phải đảm bảo thu hồi số thuế nợ.

1.1.3 Vai trò của quản lý nợ thuế

O

̣C

Thứ nhất, quản lý nợ thuế nhằm nắm bắt chính xác tình hình thực hiện nghĩa

̣I H


vụ thuế và thúc đẩy người nộp thuế phải nộp các khoản thuế đầy đủ, kịp thời vào
NSNN, đảm bảo thực hiện nghiêm túc pháp luật thuế. Thông qua đó, công tác quản

Đ
A

lý nợ thuế sẽ góp phần nâng cao ý thức, trách nhiệm và tuân thủ pháp luật của các
đối tượng phải nộp thuế.
Thứ hai, quản lý nợ thuế góp phần đảm bảo công bằng xã hội khi các cơ sở

kinh doanh cùng phát sinh nghĩa vụ thuế thì phải nộp vào Ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật.
Thứ ba, quản lý nợ thuế đảm bảo quản lý tất cả các khoản thuế mà người nộp
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật thuế, chống thất thoát Ngân sách nhà
nước. Quản lý nợ thuế tốt sẽ nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thu thuế, góp
phần nâng cao hiệu quả của các chức năng khác như: Quản lý kê khai thuế, thanh

8


tra, kiểm tra thuế, vì thông qua quản lý kê khai thuế và thanh tra, kiểm tra thuế xác
định chính xác nghĩa vụ thuế nhưng điều quan trọng là nghĩa vụ thuế được xác định
đó phải được thực hiện và điều này được thực hiện thông qua công tác đôn đốc thu
nộp thuế một nội dung quan trọng của công tác quản lý nợ thuế.
Thứ tư, quản lý nợ tốt cũng tạo ra một kênh thông tin đúng đắn để xử lý các
khoản nợ thuế của NNT một cách chính xác, thông qua đó, có biện pháp xử lý phù
hợp nợ thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Ế


1.1.4 Phân loại nợ thuế

U

Phân loại nợ thuế là việc phân chia nợ thuế thành những nhóm khác nhau theo

́H

những tiêu thức nhất định. Hiện nay, việc phân loại nợ thuế được chia theo các tiêu
thức chính là thời gian nợ, nội dung nợ, khả năng thu hồi nợ, tính chất nợ, đối tượng



nợ, sắc thuế nợ.

Phân loại nợ thuế là phương pháp quan trọng giúp cơ quan thuế nắm bắt sâu

H

sắc đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các khoản thuế nợ. Qua đó, có biện pháp

IN

quản lý, đôn đốc thu hồi nợ có hiệu quả. Cụ thể việc phân loại nợ được thể hiện các

K

cách phân loại nợ thuế chủ yếu.


1.1.4.1. Căn cứ vào thời gian nợ

̣I H

O

- Nợ trong hạn

̣C

Căn cứ vào thời gian nợ, nợ thuế chia thành nợ trong hạn và nợ quá hạn.

Nợ thuộc nhóm này bao gồm các khoản nợ thuế vẫn còn trong thời hạn nộp

Đ
A

thuế. Chẳng hạn như, nợ thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong thời gian
gia hạn thuế. Ngoài ra, còn có nợ thuế trong hạn do được gia hạn nộp thuế theo quy
định của Luật quản lý thuế trong một số trường hợp cụ thể. Đối với khoản nợ thuế
trong hạn được pháp luật cho phép, quản lý nợ thuế đối với khoản nợ trong hạn theo
dõi, đôn đốc thu nộp kịp thời khi đến thời hạn nộp thuế.
- Nợ quá hạn
Nợ trong nhóm này được phân loại như các khoản nợ thông thường theo tiêu
thức phân loại theo khả năng thu hồi nợ. Có nghĩa là những khoản nợ đến hạn nộp
theo quy định của pháp luật hoặc theo thông báo hoặc được ghi trên quyết định của

9



cơ quan thuế đến hạn nộp mà chưa nộp thì được coi là nợ quá hạn. Tuỳ theo yêu cầu
quản lý, nợ quá hạn có thể được phân loại chi tiết hơn nữa theo mức độ quá hạn để
có biện pháp quản lý và đôn đốc thu hồi nợ thuế phù hợp.
1.1.4.2. Căn cứ vào nội dung nợ
Căn cứ vào tiêu thức này, nợ thuế được chia thành nợ thuế, phí thông thường;
nợ phạt thuế, phí và nợ thuế, phí truy thu phải nộp sau thanh tra, kiểm tra.
- Nợ thuế, phí thông thường

Ế

Nợ trong nhóm này thường bao gồm các khoản nợ phát sinh từ số thuế, phí

U

phải nộp do người nộp thuế kê khai với cơ quan thuế mà không bao gồm số thuế,

́H

phí bị truy thu, bị phạt chậm nộp do thanh tra, kiểm tra phát hiện. Xét theo những
tiêu chí khác, trong nhóm nợ thuế, phí này cũng bao gồm nhiều khoản nợ có tuổi



nợ, mức nợ khác nhau và các khoản nợ thuế này được theo dõi trên hồ sơ quản lý
đối tượng nộp thuế lưu tại cơ quan thuế.

H

- Nợ thuế, phí truy thu phải nộp sau thanh tra, kiểm tra


IN

Đây là khoản nợ thuế mà thông qua quá trình kiểm tra, thanh tra đã phát hiện

K

tăng thêm số thuế phải nộp do đơn vị bỏ ngoài sổ sách, không kê khai hoặc khai
không chính xác ở tất cả các loại hồ sơ khai thuế đã kết thúc thời hạn khai thuế

O

̣C

trong năm tính thuế. Ở thời điểm cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra thì theo

̣I H

quy định số thuế này đã phải được khai nộp vào ngân sách, nhưng có thể đơn vị do
vô tình hoặc cố ý đã kê khai sai dẫn tới thiếu thuế, trốn thuế. Số nợ thuộc nhóm này

Đ
A

phản ánh được số thuế phát hiện thêm được coi là nợ thuế. Việc theo dõi nợ thuế
theo nhóm này giúp cho cơ quan thuế đánh giá được các mức độ vi phạm pháp luật
thuế của người nộp thuế trong từng thời kỳ cụ thể.
- Nợ phạt thuế, phí: Theo luật quản lý thuế hiện nay thì việc cơ quan thuế xử
phạt thuế, phí đối với đối tượng vi phạm về thuế; có nhiều loại vi phạm tương ứng
với từng nội dung vi phạm, tương ứng với đó là các khoản nợ phát sinh cho từng lần
vi phạm. Do đó, trong nhóm nợ phạt thuế, phí này còn có thể chia ra thành các

khoản mục nợ như nợ do phạt nộp chậm; nợ phạt thiếu thuế phải nộp; nợ phạt trốn
thuế; nợ phạt vi phạm thủ tục về thuế.

10


Trong công tác quản lý, việc phân loại nợ theo nội dung giúp thực hiện đúng
trình tự thu thuế khi cưỡng chế thuế theo quy định của Luật QLT hiện hành đó là:
Tiền thuế nợ; tiền thuế truy thu; tiền chậm nộp; tiền thuế phát sinh; tiền phạt.
1.1.4.3. Căn cứ vào khả năng thu hồi nợ
Căn cứ vào khả năng thu hồi dựa trên những thông tin về người nợ thuế như:
Mức nợ, tuổi nợ, tình trạng hoạt động kinh doanh của người nợ thuế thì nợ thuế được
phân loại thành nợ có khả năng thu, nợ khó thu và nợ không có khả năng thu.
- Nợ có khả năng thu

U

Ế

Nợ có khả năng thu được hiểu là số tiền nợ thuế của người nợ thuế được xác

́H

định phải nộp vào Ngân sách nhà nước, nhưng còn trong thời hạn nộp thuế hoặc đã
hết hạn nộp theo quy định của pháp luật mà chưa nộp và không thuộc các trường



hợp nợ thuộc nhóm nợ khó thu và nợ không có khả năng thu hồi. Thuộc vào nhóm
này là nợ thuế của các đối tượng nộp thuế (người nộp thuế) vẫn đang lao động hoặc


H

tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường, không có dấu hiệu bất thường
không có khả năng nộp thuế.

IN

trong chấp hành pháp luật thuế, không lâm vào tình trạng quá khó khăn dẫn đến

K

Tuỳ theo yêu cầu quản lý, cơ quan thuế có thể tiếp tục chia nợ có khả năng thu

̣C

hồi thành các loai: Nợ thuế chậm nộp dưới 30 ngày, nợ thuế chậm nộp từ 31 ngày đến

O

60 ngày, nợ thuế chậm nộp từ 61 ngày đến 90 ngày, nợ 91 ngày đến 120 ngày, nợ 121

̣I H

ngày trở lên. Mốc nợ thuế 90 ngày là mốc quan trọng vì nó liên quan đến thời điểm
xác định một trong những dấu hiệu phải áp dụng biện pháp cưỡng chế thuế theo Luật

Đ
A


quản lý thuế.

- Nợ khó thu
Nợ khó thu là nợ thuế mà những người nộp thuế đang rất khó khăn về tài

chính, chẳng hạn như đang bị đình trệ sản xuất, kinh doanh trong một thời gian dài,
hoặc đang phải tạm ngừng kinh doanh do gặp khó khăn, đang lâm vào tình trạng
phá sản, bị thua lỗ kéo dài … hoặc không phải gặp khó khăn tài chính, nhưng là đối
tượng có ý thức chấp hành pháp luật rất kém, nợ thuế dây dưa kéo dài, có nhiều thủ
đoạn đối phó, trốn tránh nghĩa vụ thuế và việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế
thuế với những đối tượng này gặp rất nhiều khó khăn.

11


Thuộc về nợ khó thu còn có loại nợ thuế của những đối tượng thực tế không
còn tồn tại, nhưng không làm các thủ tục chấm dứt hoạt động và quyết toán thuế.
Đó là nợ thuế của các doanh nghiệp bỏ trốn. Hầu hết đây là các trường hợp có hành
vi vi phạm pháp luật thuế để trốn thuế, chiếm đoạt tiền hoàn thuế, khi có cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra, phát hiện thì bỏ trốn dẫn tới làm phát sinh khoản nợ thuế lớn.
Việc truy tìm và xử lý theo pháp luật các trường hợp này gặp rất nhiều khó khăn, có
trường hợp vi phạm tới mức phải truy tố theo pháp luật. Do vậy, khoản nợ thuế của

Ế

những đối tượng này không chỉ dừng lại ở mức khó thu mà có thể nói là rất khó thu.

U

Trên thực tế có thể các cơ quan pháp luật có thể truy bắt được đối tượng vi phạm


́H

nhưng họ không có tài sản để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thuế đã nợ.



- Nợ không có khả năng thu

Việc phân loại nợ trong nhóm này chủ yếu căn cứ vào tình trạng tồn tại của

H

người nợ thuế trong nhóm này. Nợ thuế thuộc loại này là nợ thuế của các doanh

IN

nghiệp đã giải thể, phá sản không có tài sản để thực hiện nghĩa vụ thuế và cũng

K

chưa làm các thủ tục để xoá nợ thuế theo quy định của pháp luật. Thuộc nhóm này
còn có nợ thuế là các cá nhân đã chết, đã bị mất tích, mất năng lực hành vi dân sự

̣C

nhưng chưa được xoá nợ thuế theo quy định của pháp luật.

̣I H


O

Phân loại nợ thuế theo tiêu thức này giúp cơ quan thuế có biện pháp đôn đốc
thu nợ thuế hoặc tổ chức cưỡng chế thuế và có biện pháp xử lý phù hợp, chẳng hạn

Đ
A

như khoanh nợ, gia hạn nộp thuế hoặc xoá nợ theo quy định của pháp luật.
1.1.4.4. Căn cứ vào tính chất nợ
Căn cứ tính chất nợ thuế được chia thành nợ thông thường và nợ chờ xử lý.
- Nợ thông thường
Nợ thông thường là số tiền nợ thuế của người nộp thuế mà khoản thuế nợ đã
được xác định rõ ràng, không có sai sót, không có nhầm lẫn, không có khiếu nại,
không thuộc diện xét miễn, giảm thuế.

12


×