Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản trị nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bỉm sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.33 KB, 117 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài: “Quản trị nợ xấu tại ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin và kết quả nghiên
cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực,

Ế

phù hợp với tình hình thực tế.

U

Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi

́H

sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn đầy đủ.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



Tác giả luận văn

i

Hoàng Thanh Hà


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy
giáo, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế. Ban Giám hiệu, Phòng ĐTSĐH, Trường
Đại học kinh tế - Đại học Huế các đồng chí đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình

Ế

giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS.

U

Trần Thị Bích Ngọc là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; cô đã tận tình giúp đỡ

́H


tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.



Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bỉm Sơn đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời
gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác.

H

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động

IN

viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

K

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

̣C

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng

O

nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.

̣I H


Thay lời cảm ơn, kính chúc quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp dồi dào sức
khoẻ, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.

Đ
A

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Hoàng Thanh Hà

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ tên học viên: Hoàng Thanh Hà
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khoá: 2014 - 2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Bích Ngọc
Tên đề tài: “Quản trị nợ xấu tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn”

Ế

Trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay, mọi ngân hàng thương mại đều ý


U

thức được tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, phản ánh hoạt

́H

động đặc trưng của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại
thu nhập lớn nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng.



Cùng với việc mở rộng tín dụng, đạt được lợi nhuận như mong muốn nhưng vẫn
kiểm soát được rủi ro, được nợ xấu là mục tiêu hướng đến của các NHTM. Trong

H

giai đoạn tăng trưởng tín dụng nóng, khách hàng vay gặp nhiều khó khăn về tài

IN

chính và hoạt động sản xuất kinh doanh thì nguyên nhân gây ra tình trạng nợ xấu

K

ngày càng rõ nét và đe dọa đến tính thanh khoản của ngân hàng. Do vậy, quản trị nợ
xấu, hạn chế nợ xấu có nguy cơ phát sinh và xử lý nợ xấu đã phát sinh là một yêu

̣C

cầu cấp thiết, có vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động quản lý của Ngân hàng


O

Là một cán bộ làm việc trong lĩnh vực Ngân hàng, nhận thức rất rõ tầm quan

̣I H

trọng của việc quản trị tốt nợ xấu và nhìn thấy trong giai đoạn vừa qua dù tình hình
chung của các ngân hàng trong nước vấn đề nợ xấu là nổi cộm, tỷ lệ nợ xấu tăng

Đ
A

cao nhưng BIDV Bỉm Sơn vẫn khống chế được mức nợ xấu thấp, có thể nói đây là
một thành tích tốt của BIDV Bỉm Sơn mà các chi nhánh khác trong hệ thống và các
ngân hàng bạn đáng học hỏi. Tuy nhiên, trong giai đoạn tới với những khó khăn,
thách thức mới vấn đề là làm thế nào để giữ vững được kết quả quản trị nợ xấu đó
và đưa tỷ lệ nợ xấu ngày càng thấp là nhiệm vụ không hề đơn giản đối với BIDV
Bỉm Sơn. Do đó em đã lựa chọn đề tài: “Quản trị nợ xấu tại ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn” làm đề tài
nghiên cứu. Đề tài mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn do được dựa trên nền tảng lý

iii


thuyết và nghiên cứu thực tế thông qua tình hình hoạt động của BIDV Bỉm Sơn
cũng như các số liệu thống kê qua từng thời kỳ nghiên cứu.
Trong luận văn tác giả sử dụng chủ yếu 3 phương pháp sau: Phương pháp
nghiên cứu tài liệu; Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp xử lý số liệu.
Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

(BIDV) – Chi nhánh Bỉm Sơn.
Thời gian: Phân tích thực trạng công tác Quản trị nợ xấu của Ngân hàng

Ế

Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn từ năm

U

2012 đến năm 2014; điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2014 và đề xuất giải pháp

́H

trong thời gian tới



Luận văn đã góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản trị nợ xấu tại Ngân hàng thương mại; làm rõ thực trạng công tác quản trị nợ
xấu tại Ngân hàng thương mại CP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bỉm

H

Sơn. Trên cơ sở đó, xác định kết quả tích cực để phát huy, hạn chế và nguyên nhân

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

để khắc phục. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ...................................................................................x

U

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1

́H


1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Kết quả và những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của nghiên cứu ......................4

IN

6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................5

K

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG

̣C

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................5

O

1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại..................................................................5
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ....................................................................5


̣I H

1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại .......................................................6
1.1.3. Đặc thù hoạt động tín dụng của Ngân hàng ......................................................8

Đ
A

1.2. Những vấn đề cơ bản về quản trị nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng Thương mại ......................................................................................................11
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu......................................................................11
1.2.2. Quản trị nợ xấu................................................................................................17
1.3. Kinh nghiệm của một số nước trong quản trị nợ xấu.........................................31
1.3.1.Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quản trị nợ xấu.......................31
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ......................................................34

v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NỢ XẤU TRONG NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BỈM SƠN. .......35
2.1. Tổng quan về NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bỉm Sơn: ...................................................................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHTM CP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Bỉm Sơn: ...............................................................................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bỉm Sơn.....................................................................................................................37

Ế


2.1.3. Đặc điểm môi trường kinh doanh và khách hàng của BIDV Bỉm Sơn..........37

U

2.1.4. Tình hình kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

́H

Chi nhánh Bỉm Sơn. ..................................................................................................42
2.2 . Thực trạng nợ xấu và quản trị nợ xấu trong ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát



triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn .......................................................................45
2.2.1. Thực trạng nợ xấu của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi

H

nhánh Bỉm Sơn trong thời gian từ năm 2012 – 2014................................................45

IN

2.2.2. Các biện pháp quản trị nợ xấu đã được áp dụng tại NHTMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn. ......................................................................56

K

2.3. Đánh giá về công tác quản trị nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu


̣C

tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn......................................................69

O

2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................69
2.3.2. Hạn chế của quản trị nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

̣I H

Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn .......................................................................................78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NỢ XẤU TẠI

Đ
A

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BỈM SƠN. .................................................................................................................84
3.1. Định hướng phát triển của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bỉm Sơn..........................................................................................................84
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nợ xấu tại ngân hàng............90
3.2.1. Yêu cầu và quan điểm về quản trị nợ xấu tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn. ..............................................................................90
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nợ xấu trong NHTMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn......................................................90

vi



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................97
1.Kết luận ..................................................................................................................97
2. Một số kiến nghị....................................................................................................97
2.1. Kiến nghị với chính phủ.....................................................................................97
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................98
2.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội Ngân hàng ..............................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................101
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Ế

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

U

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

BIDV

: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam

TCKT

: Tổ chức kinh tế

QHKH

: Quan hệ khách hàng


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DN

: Doanh nghiệp

DPRR

: Dự phòng rủi ro

TCTD

: Tổ chức tín dụng

HHNH

: Hiệp hội ngân hàng

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

NHNN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động huy động vốn của BIDV Bỉm Sơn ..........................42

Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Bỉm Sơn...................................43


Bảng 2.3:

Tình hình hoạt động dịch vụ của BIDV Bỉm Sơn .................................44

Bảng 2.4:

Nợ xấu và dư nợ tín dụng của Chi nhánh BIDV Bỉm Sơn giai đoạn
2012-2014..............................................................................................45
Dư nợ tín dụng của BIDV Bỉm Sơn từ năm 2012 - 2014 .....................49

Bảng 2.6:

Phân loại nợ theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và thông tư

U

Ế

Bảng 2.4:

Bảng 2.7:

́H

02/1013/TT-NHNN ...............................................................................53
Quỹ dự phòng rủi ro theo quy định 493/2005/QĐ-NHNN và thông tư




02/1013/TT-NHNN ...............................................................................55
Bảng: 2.8. Thị phần dư nợ của các ngân hàng trên địa bàn Thanh Hóa Giai đoạn

H

2013 – 2014 ...........................................................................................70
Kết quả điều tra cán bộ tín dụng...........................................................72

Bảng 2.9:

Kết quả điều tra khách hàng vay ...........................................................74

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Bảng 2.8:

ix



DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy ............................................................................37

Hình 2.2:

Kết quả kinh doanh của BIDV Bỉm Sơn ..............................................44

Hình 2.3:

Tổng nợ xấu của BIDV Bỉm Sơn từ năm 2012-2014............................45

Hình 2.4:

Nợ xấu nhóm 3, 4, 5 theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và thông
tư 02/1013/TT-NHNN...........................................................................54
Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/nợ xấu theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN

Ế

Hình 2.5:

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

và thông tư 02/1013/TT-NHNN............................................................56

x


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, phản ánh hoạt động
đặc trưng của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu
nhập lớn nhất song cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng.
Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, để làm hài lòng các cổ đông ngân
hàng và nhà đầu tư các NHTM đã mở rộng tín dụng nhằm mục đích tăng lợi nhuận

Ế


kinh doanh, thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần. Cùng với việc mở rộng tín

U

dụng, đạt được lợi nhuận như mong muốn nhưng vẫn kiểm soát được rủi ro, được

́H

nợ xấu là mục tiêu hướng đến của các NHTM. Tuy nhiên, trên thực tế các ngân



hàng chưa chú trọng đến công tác dự báo, chạy theo lợi nhuận, theo sự tăng trưởng
nóng của thị trường bất động sản và chứng khoán tập trung quá nhiều vốn cho

H

những thị trường đầy rủi ro này, góp phần không nhỏ vào thổi phồng “bong bóng”

IN

bất động sản và chứng khoán trong thời gian qua. Khi các lĩnh vực này, đặc biệt là
thị trường bất động sản đóng băng và giá bất động sản giảm sâu kéo theo nợ xấu

K

cho vay lĩnh vực này tăng nhanh. Trong giai đoạn tăng trưởng tín dụng nóng, khách

̣C


hàng vay gặp nhiều khó khăn về tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh thì

O

nguyên nhân gây ra tình trạng nợ xấu ngày càng rõ nét và đe dọa đến tính thanh

̣I H

khoản của ngân hàng. Do vậy, quản trị nợ xấu, hạn chế nợ xấu có nguy cơ phát sinh
và xử lý nợ xấu đã phát sinh là một yêu cầu cấp thiết, có vai trò quan trọng trong

Đ
A

toàn bộ hoạt động quản lý của Ngân hàng.
Ý thức được điều này, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển

Việt Nam nói chung và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Bỉm Sơn nói riêng đã coi quản trị nợ xấu là một trong những việc
cần được giải quyết hàng đầu nhằm đưa ra những giải pháp quản trị nợ xấu, góp
phần tăng cường một cách toàn diện hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng,
giúp tạo ra điểm tựa vững chắc trong quá trình thực hiện đổi mới, hiện đại hóa Ngân
hàng. Chính vì vậy trong thời gian qua dù tình hình chung của các ngân hàng trong
nước vấn đề nợ xấu là nổi cộm, tỷ lệ nợ xấu tăng cao nhưng BIDV Bỉm Sơn vẫn

1


khống chế được mức nợ xấu thấp, có thể nói đây là một thành tích tốt của BIDV
Bỉm Sơn mà các chi nhánh khác trong hệ thống và các ngân hàng bạn đáng học hỏi.

Tuy nhiên, trong giai đoạn tới với những khó khăn, thách thức mới vấn đề là làm
thế nào để giữ vững được kết quả quản trị nợ xấu đó và đưa tỷ lệ nợ xấu ngày càng
thấp là nhiệm vụ không hề đơn giản đối với BIDV Bỉm Sơn.
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là: “Quản
trị nợ xấu tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam –

Ế

Chi nhánh Bỉm Sơn”.

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

2.1. Mục tiêu chung:

Vận dụng lý luận về Quản trị nợ xấu để phân tích đánh giá thực trạng quản trị



nợ xấu ở BIDV Bỉm Sơn, xác định kết quả tích cực để phát huy, hạn chế và nguyên
nhân để khắc phục. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể:

IN


Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, đề tài tự xác định cho mình những

K

nhiệm vụ sau đây:

- Hệ thống hoá và làm rõ những lý luận cơ bản về vấn đề quản trị nợ xấu

O

̣C

trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại;

̣I H

- Phân tích thực trạng quản trị nợ xấu trong Ngân hàng Thương Mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn;

Đ
A

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nợ xấu của Ngân
hàng Thương Mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Các vấn đề về Quản trị nợ xấu của một ngân hàng thương mại hoạt động trong
nền kinh tế thị trường (bản chất, nội dung, và các nhân tố ảnh hưởng).
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) – Chi nhánh Bỉm Sơn.

2


- Thời gian: Phân tích thực trạng công tác Quản trị nợ xấu của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn từ năm
2012 đến năm 2014; điều tra thu thập số liệu sơ cấp năm 2014 và đề xuất giải pháp
trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tác giả đọc và tra cứu những tài liệu là các
giáo trình, nghiên cứu khoa học trước đó…đây là nguồn kiến thức quý giá được tích

Ế

lũy qua quá trình nghiên cứu mang tính lịch sử lâu dài. Mục đích của việc thu thập

U

và nghiên cứu tài liệu nhằm nắm được phương pháp của các nghiên cứu đã thực

́H

hiện trước đây; làm rõ hơn về đề tài nghiên cứu của mình; giúp tác giả nắm được
phương pháp của các nghiên cứu đã thực hiện trước đây; giúp có kiến thức rộng,



sâu về lĩnh vực quản trị nợ xấu trong ngân hàng thương mại và tránh trùng lắp với


- Phương pháp thu thập số liệu:

H

các nghiên cứu trước đây.

IN

Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ sách, báo, mạng internet, các báo cáo chính thức

K

và các chính sách khách hàng của BIDV (Bao gồm cả BIDV Bỉm Sơn), của NHNN tỉnh
Thanh Hóa và các công văn nội bộ của BIDV (bao gồm cả BIDV Bỉm Sơn).

O

̣C

Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu để thu thập dữ liệu: Xây

̣I H

dựng các bảng điều tra để xem xét mức độ quản trị rủi ro nợ xấu của BIDV Bỉm Sơn.
Chọn 15 cán bộ tín dụng tại BIDV Bỉm Sơn và 38 khách hàng vay vốn tại BIDV Bỉm

Đ
A


Sơn (chủ yếu là nhóm khách hàng có nợ xấu và nợ tiềm ẩn nợ xấu) bao gồm cả khách
hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân để điều tra. Tại thời điểm điều tra, số cán bộ
tín dụng của BIDV Bỉm Sơn là 15 cán bộ, bao gồm cả cán bộ tín dụng doanh nghiệp và
cán bộ tín dụng cá nhân. Và tại thời điểm điều tra có 22 khách hàng nợ xấu và 16 khách
hàng tiềm ẩn nợ xấu (khách hàng nợ nhóm 2, khách hàng có nợ quá hạn dưới 10 ngày).
Nội dung điều tra khảo sát trên cơ sở nội dung tính tuân thủ quy trình của cán bộ tín dụng
và quan điểm tín dụng của cán bộ tín dụng. Tổ chức điều tra theo hình thức gửi bảng hỏi,
phỏng vấn trực tiếp… Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các cán bộ nhân viên trong
ngân hàng. Phương pháp chọn mẫu sử dụng trong điều tra đối với đối tượng là khách

3


hàng vay và cán bộ tín dụng là phương pháp chọn mẫu toàn bộ. Chọn các khách hàng có
nợ xấu, nợ quá hạn tại, nợ nhóm 2 tại thời điểm điều tra (thời điểm 30/09/2015).
- Phương pháp xử lý số liệu: Các thông tin, số liệu thu thập được xử lý và
tổng hợp phục vụ nghiên cứu trên cơ sở sử dụng các công cụ thống kê có sẵn
trên phần mềm exel; sử dụng phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở số liệu sơ
cấp và thứ cấp, phương pháp này dùng để mô tả các dữ liệu theo các tiêu thức
cụ thể qua thời gian; sử dụng phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu theo

Ế

thời gian và không gian…

U

5. Kết quả và những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của nghiên cứu

́H


Phân tích nợ xấu và công tác quản trị nợ xấu để có một bức tranh tổng thể về
tình hình nợ xấu, từ đó đưa ra một số giải pháp quản trị nợ xấu, hạn chế nợ xấu có



nguy cơ phát sinh và xử lý nợ xấu đã phát sinh. Từ đó, nâng cao được hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.

H

6. Kết cấu của luận văn3

IN

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo,

K

nội dung chính của luận văn gồm ba chương:

O

thương mại

̣C

Chương 1: Tổng quan về quản trị nợ xấu trong hoạt động của ngân hàng

̣I H


Chương 2: Thực trạng quản trị nợ xấu trong ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bỉm Sơn

Đ
A

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nợ xấu tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn

4


PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.

Tổng quan về Ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất trong nền

Ế

kinh tế. Tùy thuộc vào tính chất và mục tiêu hoạt động ngân hàng được chia thành

U


các loại hình, bao gồm Ngân hàng thương mại, Ngân ngân hàng chính sách, ngân

́H

hàng hợp tác xã, trong đó Ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về



quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Ngân hàng thương mại được
xem là một trung gian tài chính có chức năng dẫn vốn từ nơi có khả năng cung ứng

H

vốn đến những nơi có nhu cầu về vốn nhằm tạo điều kiện cho đầu tư phát triển kinh

IN

tế. Chúng ta có thể xem xét một số khái niệm về NHTM như sau:
Theo Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) của Việt Nam do Quốc hội thông

K

qua ngày 17/06/2010 thì: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực

̣C

hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định

O


của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó ngân hàng được định nghĩa: là loại

̣I H

hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy
định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng

Đ
A

gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Ngoài ra, Nghị định Chính phủ số 59/5009/NĐ-CP ngày 16/07/2009 (Quy

định về tổ chức hoạt động của ngân hàng Thương mại) có nêu: NHTM là Ngân
hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác
có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và
các quy định khác của pháp luật. Trong đó, hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.

5


- Nếu xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp
thì NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục dịch vụ tài chính
đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế
Như vậy, có thể nói NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền
tệ với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung
cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Ngoài ra, NHTM còn


Ế

là một định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường.

U

Nhờ vào hệ thống này mà các nguồn tiền nhàn rỗi vốn nằm rải rác trong xã hội sẽ

́H

được huy động và tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các Tổ chức
kinh tế (TCKT), cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Sự có



mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế - xã hội đã chứng
minh rằng: Ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với

H

tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội và ngược lại.

Hoạt động huy động vốn

K

1.1.2.1.

IN


1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại

Đây là một nghiệp vụ đặc trưng trong hoạt động kinh doanh của NHTM, có

O

̣C

ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của Ngân hàng. Các NHTM

̣I H

có thể huy động các nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế và dân cư bằng nhiều
hình thức khác nhau như sau:

Đ
A

- Hoạt động nhận tiền gửi thường chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng nguồn
huy động của NHTM do các Ngân hàng đã chú trọng đến việc đa dạng hóa các loại
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, trong mỗi loại lại chia thành nhiều loại
khác nhau đáp ứng nhu cầu của khách hàng
- Ngân hàng có thể huy động vốn từ dân cư, tổ chức kinh tế bằng cách bán
cho họ các trái phiếu do Ngân hàng phát hành, đây là hình thức hay được sử dụng vì
thời gian huy động vốn rất ngắn trong khi lãi suất có được lại tương đối cao, do đó
Ngân hàng thường phát hành trái phiếu khi cần vốn đột xuất.

6



- Ngoài các hình thức huy động vốn trên, các Ngân hàng có thể huy động vốn
bằng cách vay Ngân hàng Trung ương và các tổ chức tín dụng khác. Ở Việt Nam,
hình thức này chịu sự quản lý của Ngân hàng Trung ương cả về khối lượng vay và
lãi suất đi vay.
- Ngoài ra Ngân hàng còn phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài
1.1.2.2.

Cấp tín dụng:

Ế

Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động cơ bản đặc trưng của NHTM. NHTM

U

cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: Cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu cộng cụ

́H

chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng;
Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép



thực hiện thanh toán quốc tế; Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận.

H


Ngân hàng huy động vốn và sử dụng vốn đó cho vay và đầu tư để hưởng

IN

doanh lợi. Cho vay là hình thức thông dụng nhất ở các định chế tài chính nói chung

K

và NHTM nói riêng ở khắp các nơi trên thế giới. Ở Việt Nam, hoạt động cho vay là
hoạt động kinh doanh chính mang tính lợi nhuận cao nhất cho các Ngân hàng và có

̣C

ý nghĩa sống còn đối với Ngân hàng.

O

Cho vay là nghiệp vụ trong đó một thể nhân hoặc một pháp nhân gọi là

̣I H

người cho vay để cho một người khác gọi là người đi vay sử dụng một số tiền với
cam kết hoàn trả kèm theo lãi. Chính vì thế, có thể nói: “Ngân hàng là người đi vay

Đ
A

để cho vay”, số tiền để Ngân hàng sử dụng để cho vay xuất phát từ nguồn vốn mà
Ngân hàng huy động được. Lợi nhuận thu được của Ngân hàng phụ thuộc vào

khoản chênh lệch giữa chi phí huy động nguồn và lãi suất Ngân hàng cho vay.
Qua các lý luận về hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn nói trên của
Ngân hàng, có thể thấy Ngân hàng thực hiện chức năng là người trung gian đứng ra
dàn xếp giữa người thừa vốn và người thiếu vốn.
1.2.2.3. Thực hiện cung ứng các dịch vụ thanh toán:
- Ngân hàng thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệch chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.

7


- Ngân hàng thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán
khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận.
1.1.2.4.

Thực hiện các dịch vụ khác cho khách hàng

Ngày nay, hoạt động dịch vụ của NHTM trên thế giới đem lại một mức lợi
nhuận khổng lồ cho Ngân hàng (chiếm khoảng 75% tổng số lợi nhuận Ngân hàng)
nhưng ở Việt Nam thì con số này thật khiêm tốn, chỉ chiếm khoảng 25%. Do vậy,
vấn đề đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ ở Ngân hàng đang rất được quan tâm.

Ế

Các dịch vụ này bao gồm:

U

 Hoạt động điện tử liên quan đến Ngân hàng: gồm việc nối mạng từ các


́H

máy tính của Ngân hàng và máy tính của khách hàng, chủ yếu là các công ty để
trao đổi các thông tin dữ liệu giúp cho các công ty quản trị nguồn vốn của mình



có hiệu quả hơn.

 Bảo đảm an toàn vật có giá: Do Ngân hàng có đội ngũ nhân viên bảo vệ và

H

có các két sắt giữ tiền rất an toàn, nên khách hàng có thể ký gửi các tài sản quý,

IN

những giấy tờ có giá… dịch vụ nhận tiền gửi qua đêm.

K

 Các nghiệp vụ ủy thác: Ngân hàng nhận ủy thác từ các khách hàng để
quản trị các tài sản khác. Có thể chia thành 2 loại tài sản bằng tiền và hiện vật,

O

̣C

phần đông khách hàng ủy thác cho Ngân hàng quản trị tài sản bằng tiền, ký gửi


̣I H

vào một tài khoản, ủy thác cho Ngân hàng quản trị một mình hay cùng với người
khác. Ngoài ra, ngân hàng cũng được ủy thác quản trị tài sản của người cầm cố,

Đ
A

của vị thành niên…

Có thể thấy hoạt động của NHTM là vô cùng phong phú và đa dạng, trong đó

nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay chiếm tỷ trọng hàng đầu.
1.1.3.
1.1.3.1.

Đặc thù hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Bản chất của tín dụng Ngân hàng

Tín dụng là một phạm trù kinh tế, là hình thái đặc thù trong quá trình vận động
của tiền tệ. Nhờ tín dụng mà trong quá trình vận hành nền kinh tế dòng tài sản thể
hiện dưới hình thái tiền tệ sẽ dịch chuyển từ chỗ tạm thời nhàn rỗi sang chỗ tạm thời
thiếu hụt để cân bằng cung cầu vốn của thị trường.

8


Nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế có thể sử dụng để làm nguồn vốn cho
vay được hình thành bằng các luồng:
 Nguồn vốn bằng tiền của doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản

xuất kinh doanh.
 Các quỹ chuyên dùng của doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định chưa sử
dụng cho sửa chữa và đầu tư mới tài sản cố định.
 Nguồn vốn của Ngân sách dành cho chi tiêu vãng lai, chưa sử dụng.

Ế

 Nguồn vốn dư thừa trong dân chúng được hình thành trong quá trình sử dụng

U

ngân sách gia đình, và được NHTM huy động dưới dạng tiền gửi tiết kiệm.

́H

Vốn hình thành bằng các nguồn nói trên được NHTM sử dụng để cho vay nền
kinh tế dưới dạng cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay đầu tư dài hạn, cho vay



tiêu dùng…

Về bản chất, tín dụng là một công cụ của NHTM trong việc thực hiện chức

H

năng trung gian tài chính trong quá trình vận hành vốn của nền kinh tế.

IN


Như vậy, yếu tố tất yếu trong việc tồn tại, hình thành và sử dụng nguồn vốn

K

cho vay xuất phát từ sự cần thiết khách quan trong việc:
 Giải quyết mâu thuẫn giữa việc tạo lập thường xuyên một nguồn vốn tạm

O

̣C

thời nhàn rỗi trong chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sử dụng ngân

̣I H

sách quốc gia và ngân sách gia đình với việc sử dụng nguồn vốn đó một cách tối ưu
để phục vụ sản xuất kinh doanh.

Đ
A

 Đảm bảo quá trình luân chuyển vốn một cách liên tục trong điều kiện nền
kinh tế vận hành trên cơ sở hoạt động của nhiều doanh nghiệp, nhiều ngành với chu
kỳ luân chuyển vốn khác nhau.
 Đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp và nền kinh tế.
Về phương diện kinh tế và nguồn gốc hình thành tư bản cho vay thì nguồn
vốn của NHTM chính là nguồn vốn thuộc sở hữu của Nhà nước, sở hữu của doanh
nghiệp và dân cư. Trong chừng mực nào đó, chúng ta có thể nhìn nhận rằng người
cho vay đầu tiên chính là các chủ sở hữu nguồn vốn vay của NHTM chính là doanh
nghiệp, cá nhân có nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt. Ở đây NHTM hoạt động như là


9


cầu nối của thị trường vốn. Trong mối quan hệ này NHTM là con nợ của doanh
nghiệp, cá nhân có tiền gửi nhàn rỗi gửi tại Ngân hàng và là chủ nợ của các doanh
nghiệp có nhận vay vốn tại Ngân hàng.
Như vậy, bản chất của tín dụng Ngân hàng được thể hiện đầy đủ khi tín dụng
Ngân hàng thực hiện các chức năng: Chức năng dịch chuyển nguồn vốn, chức năng
phát hành, chức năng giám soát hoạt động của các chủ thể nền kinh tế.
Về bản chất kinh tế của thị trường vốn, hoạt động tín dụng chứa ẩn nhiều

Ế

yếu tố rủi ro đối với không những Ngân hàng mà còn đối với chủ nợ của Ngân

U

hàng, nên việc quản lý tín dụng, quản lý rủi ro là yêu cầu quan trọng trong quản

1.1.3.2.

́H

trị Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng Ngân hàng



Các nhà kinh tế thường gọi Ngân hàng là “ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế

đã chứng minh không một ngành nào mà khả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như trong

H

lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín dụng. Rủi ro là những yếu tố tiềm ẩn, mà khi phát

IN

sinh sẽ làm ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả của hoạt động kinh tế hoặc là khả năng

K

làm thất thoát, thiệt hại về vật chất cũng như tinh thần trong cuộc sống.
Đối với tín dụng Ngân hàng thì rủi ro được khái niệm một cách cụ thể hơn. Đó

O

̣C

là khả năng không thu hồi được vốn cho vay và lãi phát sinh, là những tình huống

̣I H

phát sinh trong quá trình sử dụng vốn vay làm cho người vay hoặc những tình
huống người vay không thực hiện thanh toán nợ gốc và lãi đúng hạn. Ở đây có hai

Đ
A

yếu tố quan trọng của hai phía người cho vay và người vay. Có thể khẳng định rằng

rủi ro trong hoạt động tín dụng không phải là bản chất vốn có của tín dụng mà là
những hoạt động liên quan dẫn đến một kết quả không như mong muốn trong hoạt
động tín dụng.
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có qui mô lớn nhất của
NHTM – đó chính là hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể,
Ngân hàng cố gắng phân tích, đánh giá người vay sao cho độ an toàn cao nhất. Và
nhìn chung Ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy rằng rủi ro tín dụng sẽ không
xảy ra. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh Ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán

10


chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị
thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ Ngân hàng không có khả
năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do vậy, trên quan điểm quản lý toàn
bộ Ngân hàng, rủi ro tín dụng là khó có thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan
điểm nhất trí cho rằng, rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề
phòng, hạn chế, chứ khó có thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định
trước trong chiến lược hoạt động chung của Ngân hàng. Điều này cũng có nghĩa, rủi

Ế

ro tín dụng luôn là khách quan, là nguyên nhân chính gây ra những khoản nợ xấu

U

trong Ngân hàng và các khoản nợ xấu này tồn tại một cách khách quan, song hành

nợ xấu mà không thể loại bỏ hoàn toàn nợ xấu.


́H

với tiến trình hoạt động của Ngân hàng. Cũng từ điều đó mà ta chỉ có thể hạn chế



1.2. Những vấn đề cơ bản về quản trị nợ xấu trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Thương mại

IN

1.2.1.1. Khái niệm nợ xấu

H

1.2.1. Những vấn đề cơ bản về nợ xấu

K

 Theo Ngân hàng Trung ương Liên minh châu Âu
Nợ xấu trong các NHTM bao gồm:

O

̣C

* Nợ không thể thu hồi được:

̣I H


- Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi
bồi thường từ nợ.

Đ
A

- Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ.
- Những khoản nợ mà Ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ

hoặc không thể tìm được người mắc nợ.
- Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài
sản hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.
* Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng.
Đây là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không
đủ trả nợ. Người mắc nợ không liên lạc với Ngân hàng để trả lãi hoặc gốc, hoặc
hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi đầy đủ như:

11


- Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ, nhưng
phần còn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài sản được
chuyển để thanh toán nhưng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn bộ khoản nợ.
- Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia hạn nợ
nhưng không đền bù được trong thời gian thỏa thuận.
- Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế chấp
ở Ngân hàng không được chấp nhận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ không

Ế


thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ.

U

- Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng phần bồi

́H

hoàn ít hơn dư nợ.

 Theo định nghĩa nợ xấu của Phòng thống kê – Liên hiệp quốc



Một khoản nợ xấu được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc trên 90
ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả lãi từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp

H

vốn hoặc trả chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn 90 ngày

IN

nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán

K

đầy đủ. Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày
và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ.


O

̣C

 Theo định nghĩa của Việt Nam

̣I H

Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước ngày
21/01/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự

Đ
A

phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và và thông tư số 09/2014/TT-NHNN
ngày 18/03/2014 của thống đốc NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì Nợ xấu được định nghĩa như sau:
Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn),
nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu theo định nghĩa
của Việt Nam cũng được xác định dựa theo 2 yếu tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và
(ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại.

12


Qua định nghĩa về nợ xấu của các tổ chức trên ta có thể hiểu khái quát nợ xấu
là các khoản nợ mà khách hàng không trả gốc và lãi đúng hạn hoặc không trả nợ
như đã cam kết dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng.
1.2.1.2.


Phân loại nợ xấu

Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN và thông tư số 09/2014/TT-NHNN của
thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì Nợ xấu được xác định dựa trên cả yếu
tố thời hạn nợ và khả năng thu hồi.

U

(i) Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.

Ế

a. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

́H

(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu.

(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy



đủ theo hợp đồng tín dụng.

(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 điều 126 Luật các tổ

IN


-

H

gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, điều 127 Luật các tổ

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5, điều 128 Luật các tổ

̣I H

-

O

chức tín dụng.

̣C

-

K

chức tín dụng.

chức tín dụng.

Đ

A

(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra
(vi) Nợ được phân vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 (Nợ được phân loại

vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn) và khoản 3 (Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi
ro cao hơn).
(vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông
tư này (Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liên quan, Ngân
hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thực hiện việc đánh giá phân loại các khoản nợ cụ thể và trích lập dự phòng đầy đủ,
phù hợp với mức độ rủi ro của khoản nợ đó).

13


Nợ xấu thuộc nhóm này được coi là các khoản nợ có khả năng thu hồi cao
nhất. Ngân hàng sẽ trích lập một tỷ lệ DPRR cụ thể cho nợ xấu nhóm này là 20%.
b. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 36 ngày.
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lần đầu.
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

Ế

(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời

U


gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 điều 126 Luật các tổ

́H

-

chức tín dụng.

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, điều 127 Luật các tổ



-

chức tín dụng.

H

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5, điều 128 Luật các tổ chức

IN

tín dụng.

K

(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết
luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.


O

̣C

(vi) Nợ được phân vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 (Nợ được phân loại vào

̣I H

nhóm nợ có rủi ro thấp hơn) và khoản 3 (Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro
cao hơn).

Đ
A

(vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông
tư này (Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liên quan, Ngân
hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thực hiện việc đánh giá phân loại các khoản nợ cụ thể và trích lập dự phòng đầy đủ,
phù hợp với mức độ rủi ro của khoản nợ đó)
Nợ xấu thuộc nhóm này được đánh giá là có khả năng thu hồi thấp hơn so với
các khoản nợ của nhóm 3. Các khoản nợ này được xếp vào những khoản nợ mà
Ngân hàng có sự nghi ngờ về khả năng trả nợ. Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể cho nợ
xấu thuộc nhóm này là 50%.

14


c. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày.

(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc

Ế

đã quá hạn

́H

luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.

U

(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết

(vi) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước công



bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong
tỏa vốn và tài sản.

H

(vii) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều này (Nợ

IN


được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn).

K

(viii) (vii) Nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 11 Điều 9
Thông tư này (Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát và thông tin tín dụng có liên quan,

O

̣C

Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước

̣I H

ngoài thực hiện việc đánh giá phân loại các khoản nợ cụ thể và trích lập dự phòng
đầy đủ, phù hợp với mức độ rủi ro của khoản nợ đó).

Đ
A

Khả năng thu hồi nợ của nhóm này được coi như bằng 0, do vậy tỷ lệ trích lập
dự phòng rủi ro tương ứng là 100%.
1.2.1.3.

Bản chất của nợ xấu

Hoàn trả đầy đủ khoản nợ gốc và lãi cho Ngân hàng đến thời điểm đáo hạn là
hành động hoàn tất mối quan hệ tín dụng hoàn hảo giữa Ngân hàng và khách hàng.

Như vậy, nợ xấu trong hoạt động tín dụng NHTM là hiện tượng phát sinh từ mối
quan hệ tín dụng không hoàn hảo khi người đi vay (khách hàng) không thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ của mình cho Ngân hàng đúng hạn.

15


×