Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Tăng cường công tác kiểm tra thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện đông sơn – tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.19 KB, 138 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
tháng

năm 2016

Ế

Ngày



́H

U

Người cam đoan

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

Hoàng Thị Huyền

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác tại Chi cục Thuế huyện Đông Sơn,
tỉnh Thanh Hoá, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi

Ế

xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS: Nguyễn Khắc Hoàn là

U

người trực tiếp hướng dẫn khoa học; Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá

́H

trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.




Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Chi cục Thuế
huyện Đông Sơn đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn

H

cũng như trong công tác.

IN

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên
cạnh tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

K

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

̣C

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng

O

nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

̣I H

Xin chân thành cảm ơn!


Đ
A

Ngày

tháng

năm 2016

Hoàng Thị Huyền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HOC KINH TẾ
Họ và tên: Hoàng Thị Huyền
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh. Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khắc Hoàn
Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

Ế

ĐÔNG SƠN – TỈNH THANH HOÁ.

U

1. Tính cấp thiết của đề tài

́H


Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), là công cụ quản



lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng và thực
hiện công bằng xã hội.

H

Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống chính sách pháp luật về thuế

IN

của Việt Nam ngày nay đang ngày càng được đổi mới và hoàn thiện, phù hợp với sự
phát triển của nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và hội nhập kinh tế

K

thế giới.

̣C

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được như khuyến khích đầu tư, thúc

O

đẩy sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước…hệ thống

̣I H


chính sách pháp luật thuế của Việt Nam hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập
(chưa đồng bộ và sát thực tế; chưa bao quát và điều tiết hết các nguồn thu).

Đ
A

Trong các đối tượng chịu thuế, kinh tế ngoài quốc doanh là đối tượng có số
thuế phải thu chiếm tỷ trọng cao trong Ngân sách Nhà nước, được xem là thành
phần kinh tế phát triển mạnh mẽ và năng động nhất. Xong cũng là thành phần kinh
tế đa dạng và phức tạp nhất.
Công tác kiểm tra thuế GTGT đối với lĩnh vực này đặt ra đòi hỏi bức thiết là
làm sao quản lý chặt chẽ việc thực hiện nghĩa vụ của khu vực kinh tế này, đồng thời
đảm bảo công bằng xã hội trong nghĩa vụ đóng góp với nguồn thu của ngân sách.
Để đáp ứng được vấn đề này, đề tài “Tăng cường công tác kiểm tra thuế giá trị gia
tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Đông Sơn – tỉnh Thanh

iii


Hoá” sẽ giúp cho cơ quan thuế có những căn cứ và định hướng trong quản lý thu
thuế GTGT đối với thành phần kinh tế hết sức nhạy cảm trong cơ chế thị trường
như hiện nay ở nước ta.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích kinh tế, phương pháp phân
tích ANOVA.

Ế


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

U

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác kiểm tra thuế

́H

GTGT. Phân tích đánh giá thực trạng đồng thời đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác kiểm tra thuế GTGT các DN NQD trên địa bàn huyện Đông Sơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HOC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU.....................................................................x

Ế

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2



3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H


5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5

IN

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ

K

GIÁ TRỊ GIA TĂNG ..................................................................................................6

̣C

1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ ....................................................................................6

O

1.1.1 Khái niệm về thuế ..............................................................................................6

̣I H

1.1.2 Đặc điểm của thuế ..............................................................................................8
1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường.....................................................9

Đ
A

1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.........................11
1.2.1. Khái niệm đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng .....................................11
1.2.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng......................................................13

1.3 LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ................................................16
1.3.1 Khái niệm công tác kiểm tra thuế ....................................................................16
1.3.2 Nội dung công tác kiểm tra thuế ......................................................................16
1.4 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT ..20
1.4.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ................................................................20
1.4.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế ...........................................................................21

v


1.4.3 Công tác tin học ...............................................................................................21
1.4.4 Công tác tuyên truyền chính sách thuế ............................................................22
1.4.5 Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng.....................................................22
1.4.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán ................23
1.4.7 Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước.....................23
1.4.8 Quy trình quản lý thu thuế ...............................................................................23
1.5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH.............................23

Ế

1.5.1 Đặc điểm của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ............................................23

U

1.5.2 Vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ................................................24

́H

1.5.3 Thất thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................25
1.6 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ GTGT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM....27




1.6 .1 Trên thế giới ....................................................................................................27
1.6.2 Ở Việt Nam ......................................................................................................30

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT CÁC

IN

DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG

K

SƠN – TỈNH THANH HOÁ.....................................................................................34
2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐÔNG SƠN .............34

O

̣C

2.1.1 Quá trình hình thành.........................................................................................34

̣I H

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Đông Sơn. .................................34
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các đội thuế ............................................................35


Đ
A

2.1.4 Tình hình phân bố cán bộ thuế tại Chi cục Thuế huyện Đông Sơn .................37
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐÔNG SƠN ......38
2.2.1 Khái quát tình hình của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
huyện Đông Sơn........................................................................................................38
2.2.2 Vấn đề phân cấp quản lý doanh nghiệp ...........................................................39
2.2.3 Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng ......................................................40
2.2.4 Tình hình kê khai nộp thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........................41

vi


2.2.5 Tình hình nộp ngân sách của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
huyện Đông Sơn giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 ...........................................43
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁN BỘ CÔNG CHỨC THUẾ VỀ
KIỂM TRA THUẾ GTGT TẠI CÁC DN NQD TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG
SƠN – TỈNH THANH HÓA.....................................................................................54
2.3.1. Xây dựng bảng hỏi và xử lý số liệu ................................................................54
2.3.3. Đánh giá của cán bộ công chức chi cục thuế về việc kiểm tra thuế GTGT tại

Ế

các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đông Sơn – Tỉnh Thanh Hóa ........................58

U

2.3.4. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về kiểm tra thuế GTGT tại các doanh


́H

nghiệp trên địa bàn huyện Đông Sơn – Tỉnh Thanh Hóa .........................................64
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ



TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG SƠN ........................77

H

3.1 ĐỊNH HƯỚNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TĂNG CƯỜNG CÔNG

IN

TÁC KIỂM TRA THUẾ GTGT CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

K

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG SƠN ..................................................................77
3.1.1 Định hướng chung............................................................................................77

O

̣C

3.1.2 Định hướng cụ thể............................................................................................77


̣I H

3.2 GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ GTGT CÁC DN NQD TRÊN ĐỊA BÀN

Đ
A

HUYỆN ĐÔNG SƠN ...............................................................................................79
3.2.1 Giải pháp mang tính vĩ mô...............................................................................79
3.2.2 Giải pháp mang tính vi mô tại Chi cục Thuế huyện Đông Sơn .......................82
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................91
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................91
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................92
2.1 Đối với Nhà nước................................................................................................92
2.2 Đối với Tổng Cục Thuế ......................................................................................93
2.3 Đối với UBND Tỉnh và huyện ............................................................................93

vii


2.4 Đối với Cục Thuế tỉnh và Chi cục Thuế huyện Đông Sơn. ................................94
PHỤ LỤC..................................................................................................................98

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức


CTCP

Công ty cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DN NQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

GTGT

Gía trị gia tăng

HC-NS-TV-AC

Hành chính – nhân sự - tài vụ- ấn chỉ

HTX


Hợp tác xã

KK-KTT-TH

Kê khai – kế toán thuế - tin học

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NVDT

Nghiệp vụ dự toán

QLN-CCN

Quản lý nợ - cưỡng chế nợ

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

CBCC

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1

Tình hình cán bộ, công nhân viên của Chi cục Thuế huyện Đông Sơn
năm 2013 - 2015..................................................................................37

Bảng 2.2

Số lượng doanh nghiệp NQD theo loại hình DN huyện Đông Sơn năm
2013 - 2015..........................................................................................39


Bảng 2. 3

Số lượng doanh nghiệp NQD theo ngành nghề kinh doanh huyện

Tình hình doanh nghiệp NQD được cấp mã số thuế, kê khai thuế giai

U

Bảng 2.4

Ế

Đông Sơn năm 2013 - 2015 ................................................................39

́H

đoạn 2013 - 2015.................................................................................42
Tình hình nộp ngân sách của DN NQD giai đoạn 2013 – 2015 .........43

Bảng 2.6

Tình hình nộp thuế GTGT của các DN NQD tại huyện Đông Sơn theo



Bảng 2.5

H


loại hình kinh doanh. ...........................................................................44
Tình hình nợ thuế GTGT của các DN ngoài quốc doanh ...................45

Bảng 2.8

Tình hình hoàn thuế GTGT của các DN NQD ở huyện Đông Sơn, giai

IN

Bảng 2.7

Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT các DN NQD ở huyện

̣C

Bảng 2.9

K

đoạn 2013 - 2015.................................................................................50

Tình hình kiểm tra tại trụ sở DN NDQ ở huyện Đông Sơn giai đoạn

̣I H

Bảng 2.10

O

Đông Sơn giai đoạn năm 2013 -2015..................................................52


2013 - 2015..........................................................................................53
Thông tin mẫu điều tra về cán bộ công chức thuế ..............................55

Đ
A

Bảng 2.11:
Bảng 2.12:

Thông tin mẫu điều tra về các Doanh nghiệp .....................................57

Bảng 2.13:

Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha .................................59

Bảng 2.14:

Đánh giá của các cán bộ công chức chi cục thuế về công tác
Kê khai và nộp thuế.............................................................................60

Bảng 2.15:

Đánh giá của các cán bộ công chức chi cục thuế về hành vi chấp hành
pháp luật của các Doanh nghiệp ngoài quốc Doanh ...........................62

Bảng 2.16:

Đánh giá của các cán bộ công chức chi cục thuế về công tác kiểm tra,
kiểm soát và xử lý vi phạm về thuế.....................................................63


x


Bảng 2.17:

Kiểm định độ tin cậy tổng thể của các biến điều tra ...........................64

Bảng 2.18:

Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ..........................................66

Bảng 2.19:

Bảng phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................67

Bảng 2.20:

Đánh giá của các Doanh nghiệp về công tác đăng ký, kê khai
và nộp thuế ..........................................................................................70

Bảng 2.21:

Đánh giá của các Doanh nghiệp về công tác Kiểm tra thuế GTGT....71

Bảng 2.22:

Đánh giá của các Doanh nghiệp về công tác Tuyên truyền và hỗ trợ

Ế


cho DN ................................................................................................73
Đánh giá của các Doanh nghiệp về công tác Kiểm tra hoàn thuế.......74

Bảng 2.24:

Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá của các Doanh nghiệp về việc

́H

U

Bảng 2.23:

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




kiểm tra thuế GTGT của chi cục thuế .................................................76

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước
và là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của Nhà nước đó. Do vậy, thuế là
một khoản đóng góp mang tính bắt buộc, cưỡng chế, có tính pháp lý cao, là nguồn
thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước. Trong các đối tượng chịu thuế, kinh tế ngoài

Ế

quốc doanh là đối tượng có số thuế phải thu chiếm tỷ trọng cao trong ngân sách Nhà

U

nước, được xem là thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ và năng động nhất. Xong

́H

cũng là thành phần kinh tế đa dạng và phức tạp nhất. Trong hơn 10 năm triển khai



áp dụng thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với thành phần kinh tế này đã nảy sinh
không ít những khó khăn, vướng mắc. Vậy, làm thế nào để Luật thuế GTGT thực sự


H

đi vào cuộc sống, phát huy được vai trò, tác dụng những ưu điểm nổi bật của nó.

IN

Vấn đề quản lý thu thuế GTGT đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (NQD)
như thế nào? Đó là một câu hỏi cấp bách đặt ra cần có những giải pháp.

K

Huyện Đông Sơn - tỉnh Thanh Hoá, thu ngân sách hàng năm chiếm tỷ trọng

̣C

lớn trong tổng thu ngân sách của tỉnh. Trong đó, khoản thu thuế GTGT của doanh

O

nghiệp ngoài quốc doanh là một trong những khoản thu chủ yếu, góp phần quan

̣I H

trọng quyết định hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách của huyện.
Tăng cường công tác kiểm tra thuế GTGT trong những năm qua của huyện đã

Đ
A

đạt nhiều kết quả quan trọng. Tuy nhiên, một số khâu trong công tác thu thuế GTGT

vẫn còn những hạn chế. Số thu thuế GTGT luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch và
có tốc độ tăng cao, nhưng số thu đó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của huyện,
nhiều nguồn thu chưa được khai thác. Đặc biệt, tình hình thất thu thuế vẫn đang
diễn ra ở một số lĩnh vực như: sản xuất đá, thủ công mỹ nghệ và thương mại. Tình
trạng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh nhưng không khai thuế, nộp thuế vẫn còn
nhưng chưa có giải pháp hữu hiệu để xử lý, tỷ lệ nợ thuế vẫn còn cao.
Vì thế, để phát huy vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế và huy động nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước, Chi cục Thuế huyện Đông Sơn cần phải có những giải pháp hết

1


sức thiết thực nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý về công tác thu thuế GTGT, tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động và đảm bảo công bằng giữa các thành
phần kinh tế. Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường
công tác kiểm tra thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
huyện Đông Sơn - tỉnh Thanh Hoá” làm luận văn khoa học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung

Ế

Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế GTGT đề xuất các giải pháp nâng

U

cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

́H


(DNNQD) trên địa bàn huyện Đông Sơn.
2.2 Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác kiểm tra
thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;

H

- Phân tích đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế GTGT các doanh

IN

nghiệp NQD trên địa bàn huyện Đông Sơn;

K

- Đề xuất định hướng và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm tra
thuế GTGT các doanh nghiệp ở Chi cục Thuế trong thời gian tới.

O

̣C

3. Phạm vi nghiên cứu

̣I H

3.1 Nội dung nghiên cứu:

Đánh giá công tác kiểm tra thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Đ
A

trên địa bàn huyện Đông Sơn.
3.2 Phạm vi không gian:
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Đông Sơn.

3.3 Phạm vi thời gian: Trong thời gian từ năm 2013 - 2015
Trọng tâm của vấn đề nghiên cứu chủ yếu là thuế GTGT và các đối tượng
quản lý thu thuế trên địa bàn huyện. Trên cơ sở phân tích kết quả thu thuế từng năm
chỉ ra ưu, nhược điểm và tác động của chính sách thuế đến số thu ngân sách và phát
triển kinh tế thực hiện công bằng xã hội giữa các thành phần kinh tế đồng thời đề
xuất những định hướng giải pháp quản lý khả thi trong thời gian tới.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp chung
Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử; vận dụng quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước trong quá trình
đổi mới kinh tế để phân tích thực trạng quản lý và thực hiện chính sách thuế ở địa
phương nghiên cứu. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị đề xuất các giải pháp
để góp phần nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế GTGT đối với các DN NQD

Ế

tại Chi cục Thuế huyện Đông Sơn.


U

Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp

́H

vụ, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy
trình quản lý thuế hiện hành như quy trình quản lý DN, quy trình thanh tra, kiểm tra



…để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những tồn tại
để đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong tương lai.

H

4.2. Phương pháp cụ thể

IN

4.2.1 Phương pháp thu nhập số liệu

+ Số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài được thu thập từ các nguồn: Phòng

K

thống kê, các đội kiểm tra thuế, đội kê khai kế toán tin học, đội thu nợ thuế và

̣C


cưỡng chế nợ thuế, đội HC-NS-TV-ÂC thuộc Chi cục Thuế huyện Đông Sơn, niên

O

giám thống kê của huyện, các tài liệu kinh tế – xã hội Intenet … Ngoài ra còn sử

̣I H

dụng các số liệu từ báo cáo khoa học đã được công bố, các công trình nghiên cứu
khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài.

Đ
A

+ Số liệu sơ cấp: Về doanh nghiệp năm 2013 số lượng doanh nghiệp ngoài

quốc doanh (NQD) trên địa bàn huyện Đông Sơn 210 đơn vị, năm 2014 số lượng
doanh nghiệp NQD là 230 đơn vị, năm 2015 số lượng doanh nghiệp NQD là 289 đơn
vị. Tiến hành điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên với số lượng 125 đơn vị căn cứ tiêu thức
ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp: sản xuất, thương mại, dịch vụ, vận tải khác
quyết định cơ cấu mẫu. Được thu thập bằng cách khảo sát phỏng vấn các doanh
nghiệp dựa trên số lượng doanh nghiệp mà Chi cục Thuế đang quản lý. Cụ thể chọn
125 DN sản xuất kinh doanh trên địa bàn gồm: 50 doanh nghiệp sản xuất, 40 doanh
nghiệp thương mại, 20 doanh nghiệp dịch vụ, 15 doanh nghiệp vận tải, khác.

3


Về cán bộ: Số lượng cán bộ công chức năm 2013 là 46 người, năm 2014 là 49

người, năm 2015: 50 người căn cứ vào số năm công tác cán bộ thuế quyết định cơ
cấu mẫu, chọn ngẫu nhiên 45 cán bộ công chức (CBCC) thuế tiến hành điều tra
trong đó: Đội kiểm tra thuế 10 cán bộ; Đội tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế 6
cán bộ; Đội kê khai, kế toán thuế & tin học 9 cán bộ, Quản lý thu nợ và cưỡng chế
nợ 6 cán bộ; Đội HC-NS-TV-ÂC 7; Đội khác 7 cán bộ.
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát được thiết kế sẵn,

Ế

nhằm đánh giá các quy định về việc kê khai đăng ký thuế, kế toán thuế, mức độ

U

hài lòng của người nộp thuế, công tác hoàn thuế, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp

́H

của cơ quan thuế.



Mục đích của việc điều tra là để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc,
những kiến nghị đề xuất của DN cũng như cán bộ công chức thuế trong việc thực

H

hiện cơ chế tự khai tự nộp thuế theo Luật quản lý thuế. Bảng hỏi được thiết kế bám

IN


sát theo các nội dung của các quy trình quản lý thuế hiện tại và theo đề cương
nghiên cứu, bảng hỏi chủ yếu sử dụng các câu hỏi chọn lựa mà người được phỏng

K

vấn cho là đúng nhất, có đặt một số câu hỏi đóng và một số câu hỏi mở phục vụ cho

̣C

việc lấy ý kiến đề xuất của DN.

O

Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn khảo sát cán bộ công chức thuế thuộc Chi

̣I H

cục Thuế nhằm thu thập các dữ liệu quan trọng về tính hiệu quả của hệ thống quản
lý thuế nói chung và các chức năng quản lý thuế nói riêng.

Đ
A

Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm

thông dụng Excel, SPSS.
4.2.2. Phương pháp phân tích
4.2.2.1. Phương pháp phân tích kinh tế
Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê là phương pháp chủ yếu được sử
dụng trong đề tài cụ thể gồm phân tích các chỉ tiêu tương đối, tuyệt đối, số bình

quân để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về
thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định.

4


4.2.2.2. Phương pháp phân tích định lượng
Phương pháp này được tiến hành bằng việc khảo sát 45 cán bộ công chức
của chi cục thuế và 125 doanh nghiệp NQD, dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần
mềm SPSS, với các kỹ thuật phân tích như:
- Khảo sát đối với cán bộ: Thống kê mô tả thông tin đối tượng khảo sát;
thống kê mô tả tần suất đánh giá của cán bộ về các yếu tố liên quan đến việc kiểm
tra thuế GTGT tại chi cục thuế.

Ế

- Khảo sát đối với doanh nghiệp: Thống kê mô tả thông tin các DN được

U

khảo sát; kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach

́H

Alpha; phân tích nhân tố khám phá; và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến việc kiểm tra thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD. Ngoài ra trên cơ sở



các nhân tố khám phá, nghiên cứu cũng đã tiến hành đánh giá mức độ chi tiết về các

yếu tố ảnh hưởng đến việc kiểm tra thuế GTGT tại chi cục thuế.

H

5. Kết cấu luận văn

IN

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung nghiên cứu của luận văn

K

được chia thành 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về vấn đề kiểm tra thuế Gía trị gia tăng

O

̣C

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài

̣I H

quốc doanh trên địa bàn huyện Đông Sơn – Tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế

Đ
A


GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Đông Sơn

5


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1 Khái niệm về thuế
Cho đến nay, trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế giới vẫn

U

Ế

chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm về Thuế, bởi lẽ giác độ nghiên cứu có
nhiều khác biệt.

́H

Theo Mác – Ăngghen thì: "Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có



những sự đóng góp của những người công dân của Nhà nước đó là Thuế khoá..."1.
Với quan điểm này, Thuế chỉ là sự đóng góp của công dân để duy trì quyền lực nhà

H


nước. Mác phát triển thêm rằng trong một nhà nước có giai cấp thì Thuế thực ra là

IN

khoản đóng góp bắt buộc để duy trì quyền lực của giai cấp thống trị. Khi những giai

K

cấp không phải là giai cấp cai trị, nghĩ rằng việc bắt buộc nộp thuế chỉ dùng để bảo
vệ quyền lợi cho giai cấp cai trị, thì họ sẽ không coi thuế là nghĩa vụ công dân và sẽ

̣C

bằng nhiều cách để tránh thuế và trốn thuế.

O

Một khái niệm khác về thuế tương đối hoàn thiện được nêu lên trong cuốn

̣I H

sách "Economics" của hai nhà kinh tế Mỹ Makkhell và Bruy thì: "Thuế là một
khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc chuyển giao bằng hàng hoá, dịch vụ)

Đ
A

của các công ty và các hộ gia đình cho chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ không
nhận được trực tiếp hàng hoá, dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt

mà toà án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật"2. Theo quan điểm này, người ta
chỉ nhìn nhận thuế trên giác độ các đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế,
không nói đến việc sử dụng tiền thuế để làm gì, chỉ thể hiện việc đánh thuế như là

1

Ăng Ghen:nguồn gốc của gia đình của chế độ tư hữu và nhà nước ; NXB Sự Thật, Hà Nội 1962, Tr522

2 Economics - Makkhell và Bruy –M.1993

6


một nghĩa vụ công dân của các doanh nghiệp và hộ gia đình với đất nước mà mình
đang kinh doanh hoặc đang sinh sống. Các quan điểm này cũng chỉ phù hợp với giai
đoạn phát triển của thuế trong thời đoạn lịch sử nhất định lúc đó.
Trên giác độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: “Thuế là hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình
thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho
việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”3.

Ế

Trên giác độ người nộp thuế, Thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà

U

mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp

́H


ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ Nhà nước.
Trên giác độ kinh tế học, Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước



sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu
vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà nước.

H

Ở nước ta, đến nay cũng chưa có một khái niệm thống nhất về thuế. Theo từ

IN

điển tiếng Việt - Trung tâm từ điển học (1998): “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà
người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp v.v.

K

buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định.”

̣C

Những khái niệm về thuế nêu trên mới nhấn mạnh một chiều theo quan niệm

O

của từng góc độ khác nhau, nên chưa thật đầy đủ và chính xác được bản chất của


̣I H

thuế. Đến nay, tuy chưa có một định nghĩa về thuế thống nhất, nhưng các nhà kinh
tế đều nhất trí cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì định nghĩa về thuế

Đ
A

phải nêu bật được các khía cạnh sau đây:
- Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa nhà

nước với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn trả trực tiếp;
- Những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách
quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc
theo mệnh lệnh của nhà nước;
- Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã
được pháp luật quy định;
3

www.congnghemoi.net/linkclick.aspx

7


- Và việc sử dụng tiền thuế phải dành cho mục đích chung.
Tuy nhiên, trong tiến trình phát triển xã hội, việc quy định thuế phải được sử
dụng chung cũng là một vấn đề cần xem xét. Có những loại thuế được thu chỉ nhằm
một mục đích định trước và trao cho một số đối tượng quy định.
Từ những phân tích trên tác giả luận văn xin đề xuất dùng khái niệm tổng
quát về thuế phù hợp với giai đoạn hiện nay như sau:

“Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ

Ế

bắt buộc phải thực hiện theo pháp luật đối với nhà nước; không mang tính chất đối

U

khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các

1.1.2 Đặc điểm của thuế



Thứ nhất, tính cưỡng chế và tính pháp lý cao

́H

nhu cầu chi tiêu công cộng”.

Đặc điểm này được thể chế hóa trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Trong các

H

quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà nước được coi là một trong những nghĩa vụ bắt

IN

buộc của các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước. Các tổ chức kinh tế và


K

công dân thực hiện nghĩa vụ thuế theo các Luật thuế cụ thể được cơ quan quyền lực
tối cao ở quốc gia đó quy định phù hợp với các hoạt động và thu nhập của từng tổ

O

̣C

chức kinh tế và công dân. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện nghĩa vụ thuế

̣I H

của mình, tức là họ đã vi phạm Luật pháp của quốc gia đó.
Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa thuế và các khoản đóng góp mang

Đ
A

tính tự nguyện cho NSNN và thuế đối với các khoản vay mượn của Chính phủ.
Tuy nhiên, cũng cần phải hiểu rằng thuế là biện pháp tài chính mang tính chất

bắt buộc của Nhà nước, nhưng sự bắt buộc đó luôn được xác lập dựa trên nền tảng
của các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và quan hệ kinh tế thế giới.
Thứ hai, thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp.
Khác với các khoản vay, Nhà nước thu thuế từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân
nhưng không phải hoàn trả lại trực tiếp cho người nộp thuế sau một khoảng thời gian
với một khoản tiền mà họ đã nộp vào NSNN. Số tiền thuế thu được, Nhà nước sẽ sử
dụng cho các chi tiêu công cộng, phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và mỗi cá nhân


8


trong xã hội. Mọi cá nhân, người nộp thuế cho Nhà nước cũng như người không nộp
thuế, người nộp thuế nhiều cũng như người nộp thuế ít, đều bình đẳng trong việc nhận
được các phúc lợi công cộng từ phía Nhà nước, được tính toán không dựa trên khối
lượng lợi ích công cộng họ nhận được mà dựa trên những hoạt động cụ thể và thu nhập
của họ. Đặc điểm này cũng phân biệt giữa thuế với phí và lệ phí.
1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
Các nhà kinh tế học thường đề cập vai trò của thuế đối với ngân sách Nhà

Ế

nước và đời sống xã hội. Bởi vì trên thực tế, thông qua hoạt động thu thuế, Nhà

U

nước tập trung được một bộ phận của cải của xã hội từ đó hình thành nên quỹ ngân

́H

sách Nhà nước và thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.

Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những



điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự
thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai


H

trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế

IN

được thể hiện trên các khía cạnh sau đây:

K

1.1.3.1 Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội

O

̣C

bộ kinh tế quốc dân. Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại các thu nhập

̣I H

theo đường lối xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Đặc biệt trong tình hình hiện
nay, nguồn thu từ nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chịu sức ép của quan

Đ
A

hệ “mua bán sòng phẳng”, “có vay có trả”, thuế phải là công cụ quan trọng góp
phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh tế - xã hội, chuẩn
bị điều kiện và tiền để cho việc phát triển đất nước lâu dài. Thuế phải trở thành

nguồn thu chủ yếu, bộ phân cơ bản của nền tài chính quốc gia lành mạnh. Với nền
kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các thành
phần kinh tế. Thuế phải bao trả được hầu hết các hoạt động kinh doanh, các nguồn
thu nhập trong xã hội...
Mục tiêu của Quốc hội đề ra trong những năm tới là động viên về thuế chiếm
khoảng 20 đến 25% GDP và ổn định mức đóng góp về thuế. Mức động viên trên

9


đây là phù hợp với khả năng kinh tế, phù hợp với sức đóng góp của nhân dân, bảo
đảm phần lớn các nhu cầu chi tiêu của Ngân sách Nhà nước, nguồn vốn để xây
dựng cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế theo hướng có lợi cho đất nước. Nhà nước
ta luôn coi thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân sách Nhà nước.
1.1.3.2 Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô
Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu và mối quan hệ giữa các sắc thuế,
việc xác định hợp lý người nộp thuế, đối tượng đánh thuế, thuế suất, chế độ miễn

Ế

giảm, phương pháp quản lý thu thuế dựa trên cơ sở hạch toán kế toán đầy đủ, chính

U

xác, thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội thể hiện trên

́H

hai mặt: Khuyến khích, nâng đỡ những hoạt động kinh doanh cần thiết làm ăn có
hiệu quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản




xuất, hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí. Thuế còn khuyến
khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến khích các cơ sở kinh doanh

H

thuộc mọi thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật. Thuế góp phần

IN

khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong việc tranh thủ vốn hợp tác của

K

nước ngoài để phát triển kinh tế hàng hóa, không ngừng nâng cao khả năng tích lũy,
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước. Thuế thúc đẩy

O

̣C

mở rộng thị trường một cách lành mạnh, vừa khuyến khích giao lưu văn hóa, vừa

̣I H

đấu tranh hạn chế mua bán lòng vòng qua nhiều khâu trung gian, đầu cơ tích trữ để
hưởng chênh lệch giá.


Đ
A

1.1.3.3 Thuế là công cụ để điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối

Một trong những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường là có sự chênh lệch

lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Kinh tế thị
trường càng phát triển thì khoảng cách giàu - nghèo giữa các tầng lớp dân cư ngày
càng có xu hướng gia tăng. Sự phát triển mọi mặt của một đất nước là thành quả của
sự nỗ lực của cả cộng đồng, mỗi thành viên trong xã hội đều có những đóng góp
nhất định. Nếu không chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi thành viên sẽ
thiếu công bằng và tạo nên sự đối lập về quyền lợi và của cải giữa các tầng lớp dân

10


cư và gây ra bất ổn xã hội. Chính vì vây, Nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình
phân phối thu nhập, của cải của xã hội. Thuế là công cụ quan trọng mà Nhà nước sử
dụng để tác động trực tiếp vào quá trình này.
Việc điều hoà thu nhập giữa các tầng lớp dân cư được thực hiện một phần
thông qua thuế gián thu mà đặc biệt là hình thức thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế
này có đối tượng chịu thuế chủ yếu là các hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng cao cấp, đắt
tiền. Các hàng hoá, dịch vụ này thông thường chỉ có những người có thu nhập cao
trong xã hội mới có thể sử dụng và hoặc sử dụng nhiều, qua đó điều tiết bớt một

U

Ế


phần thu nhập của họ.

́H

Các sắc thuế trực thu, đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân với việc sử dụng thuế
suất luỹ tiến là loại thuế có tác dụng rất lớn trong điều tiết thu nhập, đảm bảo công



bằng xã hội.

1.1.3.4 Thuế còn là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh

H

Vai trò này được xuất hiện chính do quá trình tổ chức thực hiện thuế trong

IN

thực tế. Để thu được thuế và thực hiện đúng các Luật thuế đã được ban hành, cơ
quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lượng,

K

quy mô các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt

̣C

hàng họ được phép kinh doanh. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện


O

những việc làm sai trái, vi phạm Luật của các cá nhân, các đơn vị sản xuất kinh

̣I H

doanh, hoặc phát hiện ra những khó khăn mà họ gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện
pháp tháo gỡ. Như vậy, do công tác quản lý thu thuế mà có thể kết hợp kiểm tra,

Đ
A

kiểm soát toàn diện các mặt hàng, hoạt động của các cơ sở kinh tế đảm bảo thực
hiện tốt quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế – xã hội.
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1. Khái niệm đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
(Điều 2 – Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12).
Giá trị gia tăng = tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra - giá trị hàng hóa, dịch
vụ mua vào tương ứng.

11


*Thuế giá trị gia tăng có đặc điểm sau
Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT. Là một yếu tố cấu thành trong giá trị hàng hóa và dịch vụ, là
khoản thu cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.

Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trong đó. Tổng số thuế
GTGT thu được ở các giai đoạn sẽ bằng thuế của GTGT tính trên giá bán cho người

Ế

tiêu dùng cuối cùng.

U

Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán cuối cùng. Tuy nhiên trên

́H

thực tế khó xác định được đâu là khâu bán cuối cùng, đâu là bán hàng trung gian.
Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Tổng số thuế người tiêu dùng cuối



cùng phải trả bằng tổng số tiền thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá trình sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Đặc điểm này cho thấy thuế GTGT có tính ưu

IN

thu là “thuế chồng lên thuế”.

H

việt hơn so với các loại thuế gián thu khác, khắc phục được nhược điểm thuế doanh


K

*Thuế GTGT có vai trò rất quan trọng vì:

Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập biểu hiện ở

O

̣C

hai khía cạnh: Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh

̣I H

của người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp
hộ khoản thuế này vào NSNN; Thứ hai thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá

Đ
A

trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả
các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số
giai đoạn nhiều hay ít.
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
- Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ
mô đối với nền kinh tế. Thuế GTGT là khoản thu lớn và tương đối ổn định cho ngân
sách Nhà nước.

12



- Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào
phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước
được tính khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản
xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường.
Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất 0%.

Ế

DN xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu

U

xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước.

́H

Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn, chứng từ và



thanh toán qua ngân hàng.

Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; áp dụng thuế GTGT khắc

H


phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế

IN

GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến khích
sản xuất kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu NSNN.

K

1.2.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng

̣C

Luật thuế giá trị gia tăng gồm một số nội dung cơ bản như sau:

O

Phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng

̣I H

- Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá

Đ
A

nhân ở nước ngoài)

- Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu

thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng
hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu)
đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

13


Gồm 25 loại hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Cơ sở
kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa,
dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không
chịu thuế giá trị gia tăng này mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị
nguyên liệu hoặc chi phí kinh doanh.
Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
- Giá tính thuế giá trị gia tăng

Ế

+ Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà

U

người mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán.

́H

+ Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh

đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp



xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công
trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành), không phân biệt đã thu được tiền

H

hay chưa thu được tiền.

IN

- Thuế suất thuế giá trị gia tăng

K

Thuế suất hiện nay Việt Nam đang áp dụng các mức 0%; 5%; 10%.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

O

̣C

Luật thuế GTGT hiện hành quy định việc tính thuế GTGT phải nộp có thể

̣I H

thực hiện bằng một trong hai phương pháp: phương pháp khấu trừ và phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT.


Đ
A

* Phương pháp khấu trừ thuế: Áp dụng cho các cơ sở SXKD thực hiện tốt chế độ
kế toán, hóa đơn chứng từ
Số thuế GTGT
phải nộp
Trong đó:

=

Thuế GTGT
đầu ra

-

Thuế GTGT đầo vào
được khấu trừ

+ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ

nhân (x) Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó
+ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế
GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu.

14



×