LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Ế
Huế, ngày 03 tháng 4 năm 2016
TÊ
́H
U
Tác giả luận văn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
Hà Thị Ngân
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt
tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
Ế
sâu sắc nhất đến Thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn Văn Phát - người hướng dẫn khoa
U
học đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu,
́H
thực hiện luận văn.
TÊ
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Chi cục Thuế huyện Thọ
Xuân, gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực
IN
H
hiện luận văn này.
K
Xin kính chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
O
̣C
Huế, ngày 03 tháng 4 năm 2016
Đ
A
̣I H
Tác giả luận văn
Hà Thị Ngân
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Họ và tên học viên:
Hà Thị Ngân
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
Tên đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân"
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước. Một trong những đối
tượng chịu thuế, loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng có số thuế phải thu
chiếm tỷ trọng khá cao trong Ngân sách Nhà nước. Chính vì vậy, công tác quản lý
thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đặt ra đòi hỏi cấp thiết làm sao để
quản lý chặt chẽ việc thực hiện nghĩa vụ của loại hình doanh nghiệp này, đồng thời
đảm bảo công bằng xã hội trong nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước. Xuất
phát từ các lý do trên tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Thọ
Xuân” làm luận văn thạc sỹ.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân,
niên giám thống kê, tạp chí chuyên ngành liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các
website về thuế.
- Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
thuần 150 người nộp thuế và 40 cán bộ thuế được phỏng vấn thông qua bảng hỏi
trực tiếp.
2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu
- Các phương pháp phân tích thống kê.
- Tổng hợp, suy luận khoa học.
- Toàn bộ số liệu điều tra được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0.
3. Kết quả nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân. Từ đó,
đề tài đã đề xuất được 6 giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viiiii
Ế
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix
U
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................................x
́H
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1
TÊ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
IN
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp.....................................................................................5
K
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
̣C
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
O
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
̣I H
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................6
1.1. Bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................6
Đ
A
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................6
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................7
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................8
1.1.4. Một số nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp...............................10
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................11
1.2.1. Nội dung của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................11
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế TNDN của cơ quan thuế...........13
1.3. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................15
1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................................15
iv
1.3.2. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ...........................17
1.3.3. Các đặc điểm chủ yếu của doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh hưởng đến công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................................18
1.3.4. Sự cần thiết phải quản lý thuế thu nhập đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....20
1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam.......................22
1.4.1. Huyện Triệu Sơn .............................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với huyện Thọ Xuân .....................................22
Ế
1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất đánh giá chất lượng công tác quản lý thuế TNDN
U
đối với DN NVV tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân ...............................................26
́H
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC
TÊ
THUẾ HUYỆN THỌ XUÂN ...................................................................................28
2.1. Giới thiệu về Chi cục thuế huyện Thọ Xuân......................................................28
H
2.1.1. Khái quát về Chi cục thuế huyện Thọ Xuân ...................................................28
IN
2.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân ....................................................30
K
2.1.4. Sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Thọ Xuân..............33
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
O
̣C
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân..........................................................35
̣I H
2.2.1. Tình hình quản lý kê khai, nộp thuế và kế toán thuế ......................................35
2.2.2. Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế TNDN .................................38
Đ
A
2.2.3. Công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................40
2.2.4. Công tác quản lý miễn thuế, giảm thuế và ưu đãi thuế ...................................43
2.3. Đánh giá chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với DN
nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân qua khảo sát ....................................44
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................44
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ...............................................47
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA).......50
2.3.4. Kiểm định giá trị trung bình các yếu tố cấu thành chất lượng công tác quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện
v
Thọ Xuân...................................................................................................................55
2.3.5. Kiểm định sự khác biệt giữa 2 nhóm đối tượng CBCC thuế và người nộp thuế
khi đánh giá về chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...............60
2.3.6. Phân tích hồi quy - Kiểm định sự phù hợp của mô hình.................................63
2.4. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với DN NVV tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân ...................................66
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................66
Ế
2.4.2. Các mặt còn hạn chế .......................................................................................68
U
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................72
́H
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
TÊ
VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THỌ XUÂN TRONG THỜI GIAN TỚI ....75
3.1 Định hướng, mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
H
huyện Thọ Xuân ........................................................................................................75
IN
3.1.1 Định hướng.......................................................................................................75
K
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Thọ
Xuân. .........................................................................................................................77
O
̣C
3.2.1. Hoàn thiện công tác thống kê phân loại chính xác các DN nhỏ và vừa nộp
̣I H
thuế trên địa bàn. .......................................................................................................77
3.2.3 Hoàn thiện công tác quản lý nợ.......................................................................79
Đ
A
3.2.4 Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp, nhằm hạn chế tình trạng
thất thu thuế...............................................................................................................81
3.2.5 Công tác tuyên truyền và giáo dục việc thực hiện nghĩa vụ thuế ....................84
3.2.6. Nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán
bộ làm công tác thuế trên địa bàn..............................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................88
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................88
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................89
2.1. Đối với chính quyền địa phương........................................................................89
vi
2.2. Đối với cơ quan Thuế.........................................................................................90
2.2.1. Đối với Tổng cục Thuế ...................................................................................90
2.2.2. Đối với Cục Thuế, Chi cục Thuế ....................................................................90
2.3. Đối với doanh nghiệp.........................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................92
PHỤ LỤC..................................................................................................................94
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Ế
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỂN 1
U
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
́H
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chữ viết tắt
Cán bộCán
côngbộchức
công chức
DN:
Doanh nghiệp
DN NVV:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐTNT:
Đối tượng nộp thuế
GDP
Tổng sản phẩm trong nước
HTKK:
Hỗ trợ kê khai
KD:
Kinh doanh
NS:
Ngân sách
NSNN:
Ngân sách Nhà nước
NNT:
Người nộp thuế
U
́H
TÊ
H
Quản lý thuế
IN
QLT:
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
K
TKTN:
Tự khai tự nộp
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Đ
A
̣I H
O
̣C
TNCT:
TNDN:
Ế
CBCC:
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1.
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................17
Bảng 2. 1.
Tình hình tăng trưởng kinh tế của huyện Thọ Xuân
giai đoạn 2012 - 2014..........................................................................32
Bảng 2. 2.
Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Thọ Xuân
giai đoạn 2012 - 2014..........................................................................32
Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Thọ Xuân năm
Ế
Bảng 2. 3.
Tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa khai thuế so với
́H
Bảng 2.4.
U
2012-2014............................................................................................33
DN đăng ký thuế của huyện Thọ Xuân giai đoạn 2012 – 2014 ..........36
Tình hình nộp ngân sách của DN NVV giai đoạn 2012-2014 ............37
Bảng 2.6.
Tình hình nộp thuế TNDN của DN NVV
TÊ
Bảng 2.5.
H
tại huyện Thọ Xuân theo loại hình doanh nghiệp ...............................38
Tình hình nợ thuế TNDN của DN NVV giai đoạn 2012 – 2014..........40
Bảng 2.8.
Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở NNT giai đoạn 2012- 2014...............43
Bảng 2.9.
Tình hình ưu đãi thuế TNDN của DN NVV .......................................44
K
IN
Bảng 2. 7.
Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ...................................48
O
Bảng 2.10.
̣C
tại huyện Thọ Xuân theo loại hình doanh nghiệp ...............................44
Bảng 2. 11. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .....................................................50
Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .........................................51
̣I H
Bảng 2.12.
Bảng 2. 13. Bảng đánh giá khách hàng về phương tiện hữu hình ..........................56
Đ
A
Bảng 2. 14. Bảng đánh giá khách hàng về năng lực phục vụ .................................57
Bảng 2. 15. Bảng đánh giá khách hàng về nhóm nhân tố tin cậy...........................58
Bảng 2.16.
Bảng đánh giá của đối tượng điều tra về mức độ đồng cảm ...............59
Bảng 2. 17. Bảng đánh giá đối tượng điều tra về mức độ đáp ứng ........................60
Bảng 2.18.
Bảng đánh giá sự khác biệt về nhóm tiêu chí mức độ đồng cảm........61
Bảng 2.19.
Bảng đánh sự khác biệt về nhóm tiêu chí phương tiện hữu hình........62
Bảng 2.20.
Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng chất lượng công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................65
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................27
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân...........................29
Hình 2.1 Độ tuổi đối tượng điều tra .........................................................................45
Hình 2.2. Giới tính đối tượng điều tra.......................................................................45
Hình 2. 3. Trình độ đối tượng điều tra ......................................................................46
TÊ
́H
U
Ế
Hình 2. 4. Đơn vị công tác của đối tượng điều tra ....................................................46
H
DANH MỤC HÌNH ẢNH
IN
Hình 2. 1. Độ tuổi đối tượng điều tra .......................................................................45
Hình 2. 2. Giới tính đối tượng điều tra......................................................................45
K
Hình 2. 3. Trình độ đối tượng điều tra ......................................................................46
Đ
A
̣I H
O
̣C
Hình 2. 4. Đơn vị công tác của đối tượng điều tra ....................................................46
x
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN) là công cụ
quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo
công bằng xã hội, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD). Điều đó
đòi hỏi Nhà nước phải luôn quan tâm đến thuế và hoàn thiện các biện pháp quản lý
Ế
và thu thuế.
U
Trong hệ thống chính sách thuế hiện nay ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
́H
nghiệp là một trong những sắc thuế quan trọng đóng góp số thu lớn cho NSNN hàng
TÊ
năm; là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, mức
động viên của NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc lớn vào hiệu quả kinh doanh
H
của doanh nghiệp.
IN
Trong những năm qua, cùng với tiến trình của cải cách hệ thống thuế cả
nước, quản lý thuế tại Chi cục Thuế Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đã có những chuyển
K
biến căn bản, kết quả thuế năm sau cao hơn năm trước, nhưng số thu đó vẫn chưa
̣C
tương xứng với tiềm năng của huyện. Nguyên nhân là do công tác quản lý Nhà
O
nước về thuế cũng như Luật thuế TNDN bộc lộ nhiều hạn chế: Chính sách thuế
̣I H
thường xuyên thay đổi, một số quy định trong luật thuế TNDN và các quy trình
nghiệp vụ không còn phù hợp với tình hình quản lý thu thuế hiện nay; Quyền hạn
Đ
A
của cơ quan thuế chưa tương xứng với chức năng, nhiệm vụ; Công tác thanh tra,
kiểm tra, xử lý vi phạm còn nhiều hạn chế; Chất lượng cán bộ thuế chưa thực sự
đáp ứng được yêu cầu. Từ đó dẫn đến hiện tượng trốn thuế, lách thuế khá phổ biến
đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn huyện.
Vì vậy, việc hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN là một đòi hỏi cấp thiết,
là một nhiệm vụ trọng tâm của Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân trong giai đoạn hiên
nay. Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN sẽ góp phần tăng cường
hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Xuất phát từ các lý do trên tôi đã lựa chọn
1
đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa đăng ký, kê khai và nộp thuế tại Chi cục Thuế
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp hoàn
Ế
thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các DN NVV trên địa bàn trong thời gian
U
tới, góp phần tăng nguồn thu cho NSNN.
́H
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập
TÊ
doanh nghiệp đối với DN NVV.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NVV
H
tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa, từ đó tìm ra các hạn chế, tồn tại
IN
và nguyên nhân của các hạn chế, tồn tại.
K
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
thuế TNDN đối với DN NVV tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân trong thời gian tới.
O
̣C
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
̣I H
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNDN đối với DN
Đ
A
NVV do Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân thực hiện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa và các DN
NVV trên địa bàn huyện Thọ Xuân.
- Về thời gian: thực trạng về công tác quản lý thuế TNDN NVV trên địa bàn
nghiên cứu được đánh giá trong giai đoạn 2012 – 2014; các số liệu sơ cấp được thu
thập trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2015 qua điều tra phỏng
vấn trực tiếp đối với các đối tượng gồm cán bộ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thọ
2
Xuân và chủ các DN NVV trên địa bàn huyện Thọ Xuân; các giải pháp đề xuất cho
giai đoạn từ nay đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong quá trình nghiên cứu vấn đề đã nêu, luận văn sử dụng các dữ liệu thứ
cấp và dữ liệu sơ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau:
- Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân,
Ế
niên giám thống kê, tạp chí chuyên ngành liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các
U
website về thuế.
́H
- Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
thuần 110 đối tượng nộp thuế và 40 cán bộ chi cục thuế và phỏng vấn thông qua
TÊ
bảng hỏi trực tiếp.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
H
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo
IN
các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
K
Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính bằng các phần mềm ứng dụng Excel, SPSS.
O
̣C
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
̣I H
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê
Đ
A
như: giá trị trung bình (mean), sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm
của mẫu nghiên cứu. Đây là phương pháp được sử dụng để mô tả và so sánh các chỉ
tiêu đánh giá công tác quản lý thuế giữa các đối tượng khác nhau, thời gian khác
nhau. Qua phân tích để làm rõ những đặc điểm chung cũng như sự khác biệt về chất
lượng công tác quản lý thuế qua đánh giá của các đối tượng khác nhau.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA-Exploratory Factor Analysis).
+ Nhằm nhận diện và đánh giá các yếu tố cấu thành chất lượng công tác quản lý thuế
của đơn vị.
3
+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Cho phép người phân tích loại bỏ các biến
không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến
quan sát có tương quan biến tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo
được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6.
+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO
Nếu trị số KMO từ 0,5 1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu
Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các
Ế
dữ liệu.
U
+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện
́H
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc
tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa.
TÊ
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các
biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn
H
hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
IN
- Phương pháp kiểm định thống kê: kiểm định T-Test...
K
+ Phương pháp phân tích phương sai ANOVA
Phương pháp phân tích phương sai ANOVA để kiểm định sự khác nhau về giá
O
̣C
trị trung bình (điểm bình quân gia quyền về tỷ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng
̣I H
theo thang điểm Likert). Phân tích này nhằm cho thấy được sự khác biệt hay không
giữa các ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng điều tra khác nhau.
Đ
A
H0: Không có sự khác biệt giữa trung bình của các nhóm được phân loại.
H1: Có sự khác biệt giữa trung bình các nhóm được phân loại.
(α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05)
Nếu Sig >= 0,05: Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
Nếu Sig <= 0,05: Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0
+ Kiểm định Independent - Samples T-test
Tại kiểm định Levene (kiểm định F)
Sig > 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances assumed.
Sig < 0,05: Sử dụng kiểm định t ở cột Equal variances not assumed
4
Tại kiểm định T
Sig > 0,05: H0 chấp nhận, không có sự khác biệt
Sig < 0,05: H0 bị bác bỏ, có sự khác biệt.
- Phương pháp phân tích hồi quy: Nhằm để xác định vai trò (mức độ ảnh
hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế của đơn vị.
5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Mục lục, các danh mục và phụ lục,
Ế
nội dung chính gồm 3 chương:
́H
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
U
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
TÊ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Thọ Xuân
Chương 3: Định hướng và các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu
H
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Thọ
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
Xuân trong thời gian tới.
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp
Ế
1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
U
Để hiểu khái niệm về Thuế thu nhập doanh nghiệp, trước hết ta phải hiểu về
́H
Thuế nói chung. Thuế ra đời gắn liền với sự hình thành của Nhà nước. Để có nguồn
lực trang trải cho các hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các chức năng
TÊ
nhiệm vụ mà xã hội giao phó, Nhà nước phải đánh thuế. Lúc đầu, Thuế chỉ đơn giản
là những khoản đóng góp tự nguyện bằng hiện vật và lao vụ của người dân cho Nhà
H
nước. Sau đó, để đảm bảo tính tiện lợi trong quá trình thu nộp, quản lý và sử dụng
IN
nguồn thu nên Thuế đã được thu bằng tiền. Có nhiều khái niệm về Thuế, mỗi khái
K
niệm đề cập đến một khía cạnh của Thuế. Có thể đưa ra khái niệm chung về thuế
như sau:
̣C
Thuế là khoản thu bắt buộc được thể chế hóa bằng pháp luật, các thể nhân và
̣I H
Chính Phủ. [1]
O
pháp nhân có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước, để trang trải các nhu cầu chi tiêu của
Trong nền kinh tế thị trường, ở từng giai đoạn phát triển có nhiều sắc thuế. Nhưng
Đ
A
phổ thông nhất với các DN vẫn là “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập phát sinh của cơ sở
sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm
dương lịch hoặc một kỳ kinh doanh. [1]
Ở một số nước, thuế TNDN còn được gọi là thuế thu nhập công ty ra đời bắt
nguồn từ các lý do chủ yếu sau đây:
- Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm góp
phần đảm bảo công bằng xã hội.
6
- Thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của Ngân sách
nhà
nước và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền
kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của các nhà
đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho Nhà nước thông
qua Thuế TNDN ngày càng tăng, ổn định và vững chắc.
- Xuất phát từ những yêu cầu quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh
trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng
Ế
chịu thuế, sử dụng thuế suất và các ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước thực hiện các mục
U
tiêu quản lý kinh tế vĩ mô.
́H
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đời sống kinh tế xã hội, thuế đóng vai trò là công cụ quan trọng của
TÊ
Nhà nước để quản lý, điều tiết sản xuất kinh doanh cũng như phân phối tiêu dùng,
thúc đẩy kinh tế phát triển. Ở Việt Nam, một trong các loại thuế mà các doanh
H
nghiệp phải nộp đó là thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Thuế TNDN có 4 đặc
IN
điểm như sau:
K
Thứ nhất: Thuế TNDN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kỳ
của các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh
O
̣C
nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
̣I H
Thứ hai: Thuế TNDN mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu, thường mang
tính luỹ tiến, đảm bảo công bằng xã hội.
Đ
A
Thứ ba: Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh
nên nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các
nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi
các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.
Thứ tư: Thu nhập được hình thành thông qua quá trình phân phối lần đầu và
phân phối lại thu nhập quốc dân.
7
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguồn thu của ngân sách nhà nước được hình thành từ nhiều nguồn thu khác
nhau và có các tiêu chí khác nhau để phân chia nguồn thu ngân sách nhà nước. Xét
trên tiêu chí là tác dụng đối với quá trình ngân sách. Nguồn thu ngân sách nhà nước
chia thành 2 nội dung:
- Thứ nhất: Thu trong cân đối ngân sách bao gồm:
+ Thuế, phí và lệ phí: Thuế là quan trọng nhất (chiếm trọng lớn và là công cụ
Ế
vĩ mô)
U
+ Thu về bán và cho thuê các tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước
́H
+ Thu lợi tức cổ phần của Nhà nước
+ Các khoản thu khác
TÊ
- Thứ hai: Thu để thù đắp sự thậm hụt NSNN là các khoản vay
Khi nhìn vào nguồn thu NSNN có thể khẳng định được, thuế đóng vai trò hết
H
sức quan trọng đối với nguồn thu NSNN. Cụ thể, thuế thu nhập doanh nghiệp có
IN
những vai trò quan trọng đối với nguồn thu NSNN như sau:
K
1.1.3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà
nước
O
̣C
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế trực thu, chiếm một
̣I H
tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu Ngân sách nhà nước. Ở các nước phát triển thuế thu
nhập doanh nghiệp làm cho thuế trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu Ngân
Đ
A
sách nhà nước. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động
kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra
nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
1.1.3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng của Nhà nước trong
việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
+ Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung
cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng
trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Như vậy, với các doanh
nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng như nhau, cùng bán với giá bán trên thị trường
8
như nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp được giá thành sản phẩm, càng thu
được nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngược lại thì dễ dẫn tới phá sản.
+ Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể
hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp thuế
hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của một lĩnh
vực ở một vùng nào đó.
+ Ngoài việc quy định thuế suất chung cho cơ sở sản xuất kinh doanh, Nhà
Ế
nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng
U
lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nước đối
́H
với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.
+ Không những chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc định ra một thuế suất hợp
TÊ
lý, mà thuế thu nhập doanh nghiệp còn được sử dụng là một biên pháp khuyến
khích bỏ vốn đầu tư và các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần tập
H
trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cư và
IN
của các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro
K
để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp theo mức độ khác nhau.
O
̣C
1.1.3.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính
̣I H
sách công bằng xã hội
Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự
Đ
A
công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại
hình DN thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng công bằng
về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một DN
nào khi kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế
TNDN. Về chiều dọc, cùng một nghành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh
nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất đồng
nhất, DN nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số tuyệt đối) DN có
thu nhập thấp.
9
1.1.4. Một số nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
* Người nộp thuế:
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi là DN), bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
Ế
- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
U
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
́H
đây gọi là DN nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam;
TÊ
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hoặc dịch vụ và có
thu nhập chịu thuế.
H
* Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
IN
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi
K
phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp.
̣C
Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập quỹ
KH&CN
) X
Thuế suất
Thuế TNDN
̣I H
Phải nộp
= (
O
Thuế TNDN
Đ
A
- Nếu DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài
Việt Nam thì DN được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế
TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN.
- Kỳ tính thuế: Được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp DN áp dụng
năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính
áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với DN mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng
đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia
tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp
luật về kế toán.
10
* Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất
- Thu nhập tính thuế
Thu nhập
tính thuế
Thu nhập
Thu nhập
chịu thuế
Doanh
=
Thu nhập được
-
miễn thuế
-
Thu
Chi phí
Các khoản lỗ được kết
+
chuyển theo quy định
Các khoản
+
Dược trừ
thu nhập khác
Ế
Chịu thuế
=
U
- Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN phổ thông là 25%. Ngoài ra còn có quy
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
́H
định các mức thuế suất ưu đãi khác.
TÊ
1.2.1. Nội dung của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 3 luật Quản lý thuế quy định 8 nội dung quản lý thuế, được phân thành 3
H
nhóm như sau:
IN
Nhóm 1 – Các thủ tục hành chính thuế, đảm bảo các điều kiện cho người nộp
K
thuế thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, bao gồm các nội dung:
đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm
O
̣C
thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
̣I H
Nhóm 2 – Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối
với người nộp thuế, bao gồm các nội dung: quản lý thông tin về NNT; kiểm tra
Đ
A
thuế, thanh tra thuế.
Nhóm 3 – Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được thực thi có hiệu lực,
hiệu quả, bao gồm các nội dung: cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử
lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Các nội dung thuộc 3 nhóm trên được cụ thể hóa bằng các quy trình để quản lý
thuế theo chức năng. Tổng cục Thuế đã ban hành các quy trình quản lý thu thuế
theo chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế: QĐ 879/QĐ- TCT
ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế:
11
Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi,
quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế,
kế toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức
thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản
lý thuế, các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: QĐ số 751/QĐ-TCT ngày 20
tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế:
Ế
Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực
U
hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ
́H
tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của NNT có nghĩa vụ nộp thuế
vào NSNN (sau đây gọi là quản lý nợ thuế), đã được quy định tại Luật quản lý thuế
TÊ
và các văn bản hướng dẫn về thuế.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
H
- Quy trình kiểm tra thuế: QĐ số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của
IN
Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm
K
chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi
phạm về thuế.
O
̣C
Nâng cao tính tự giác tuân thủ Pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc
̣I H
thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế.
Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế, từ đó tránh gây phiền
Đ
A
hà và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ.
- Quy trình hoàn thuế: QĐ số 905/QĐ-TCT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ
quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết hoàn thuế theo quy định của Luật
Quản lý thuế. Nhằm cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết hoàn thuế cho
người nộp thuế.
- Quy trình miễn thuế, giảm thuế: QĐ số 749/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm
2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Xác định cụ thể nội dung và trình tự
12
công việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết miễn thuế, giảm thuế
theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nhằm cải cách thủ tục hành chính, trong việc
giải quyết miễn thuế, giảm thuế được nhanh chóng, thuận lợi cho người nộp thuế.
Ngoài ra còn có Đội tuyên truyền; Đội Nghiệp vụ dự toán là đội sẽ hỗ trợ người nộp
thuế tiếp thu ý kiến, giải quyết các vấn đề vướng mắc về kê khai, nộp thuế.
1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế TNDN của cơ quan thuế
1.2.2.1. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế
Ế
Bất kỳ một đất nước nào muốn các thành phần kinh tế đi vào phát triển theo một
U
quỹ đạo thì phải có một hệ thống chính sách, pháp luật thuế được áp dụng thống nhất
́H
để đảm bảo được sự động viên đóng góp bình đẳng và thực hiện công bằng xã hội.
Hệ thống thuế phải được tự khuyến khích mọi thành phần kinh tế, các tổ chức và cá
TÊ
nhân bỏ vốn, lao động, đầu tư trang thiết bị và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
cho sản xuất kinh doanh theo quỹ đạo của kế hoạch Nhà nước.
H
Hệ thống thuế mang tính chắp vá, chồng chéo, thiếu căn cứ kinh tế, có thể vừa
IN
gây lạm thu, vừa gây thất thu lớn cho NSNN, ngược lại, hệ thống chính sách thuế
K
khoa học, đơn giản, dễ hiểu và ổn định trong thời gian dài tạo điều kiện nâng cao
hiểu biết và nhận thức về nghĩa vụ công dân đối với thuế, tranh thủ được sự đồng
O
̣C
tình ủng hộ rộng rãi của các tầng lớp dân cư và tự giác chấp hành luật thuế, từ đó
̣I H
tác dụng thúc đẩy hạch toán kinh tế, thực hiện nghiêm chế độ kế toán, hóa đơn
chứng từ.
Đ
A
1.2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý thuế
Xây dựng được hệ thống chính sách, pháp luật thuế đúng và phù hợp, nhưng bộ
máy quản lý thuế lại hoạt động không tốt thì coi như hệ thống chính sách, pháp luật đề
ra không đạt được hiệu quả tối ưu. Vì thế, tổ chức bộ máy quản lý thuế có vai trò quan
trọng mang tính quyết định cho việc thực thi chủ trương chính sách, bảo đảm thắng lợi
cho công cuộc cải cách thuế, hệ thống bộ máy quản lý thuế phải được kiện toàn, củng
cố để có đủ điều kiện thực hiện có hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ của cả hệ thống
thuế. Bộ máy quản lý thuế phải thống nhất từ Trung ương đến địa phương, bảo đảo
hiệu lực của hệ thống trong quá trình triển khai hệ thống chính sách thuế mới.
13
1.2.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin ra đời đã được áp dụng trong tất cả các ngành nghề, không
riêng gì ngành thuế. Nhờ có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin đã làm giảm bớt đi một
phần gánh nặng của công việc. Ngành thuế là một ngành có khối lượng công việc quản
lý thu thuế lớn, chi phí cao và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thu NSNN. Phương
pháp càng tiến bộ thì kết quả quản lý thuế càng cao. Chính vì vậy, việc ứng dụng công
nghệ tin học là khả năng tốt nhất có tác dụng mạnh trong việc đẩy mạnh cải cách thuế
Ế
và phát huy những tiến bộ của ngành thuế trong công quản lý và thu thuế hiện nay.
U
Đặc điểm của công tác quản lý thuế là phải quản lý trực tiếp đến từng
́H
ĐTNT theo nhiều sắc thuế với số lượng ĐTNT rất lớn, mà theo quy định thì tất
cả các chứng từ hoạt động kinh doanh, kê khai nộp thuế, căn cứ tính thuế, thông
TÊ
báo thuế phải lưu trữ là nguyên tắc bắt buộc. Do vậy, nếu làm bằng phương pháp
thủ công thì sẽ cần rất nhiều nhân lực và chi phí cao. Mặt khác, sự sai sót, chậm
H
trễ trong việc tính thuế và cung cấp thông tin để chỉ đạo hành thu sẽ có nhiều khả
IN
năng tạo ra kẽ hở để thất thu thuế, tiêu cực trong công tác quản lý thu thuế. Nếu
K
ứng dụng tốt công tác tin học sẽ tự động hóa các khâu công việc trên và theo một
quy trình chặt chẽ sẽ nâng cao tính pháp lý và hiệu quả sẽ rất tốt trong công tác
O
̣C
quản lý và thu thuế hiện nay.
̣I H
1.2.2.4. Công tác tuyên truyền chính sách thuế
Các chính sách, pháp luật về thuế chỉ có thể thực thi một cách đầy đủ thống nhất,
Đ
A
có hiệu quả khi công tác phổ biến giáo dục được triển khai sâu rộng trong quảng đại
quần chúng. Mọi tổ chức, cá nhân cần phải biết đầy đủ các quy định, những việc phải
làm và mức độ sẽ bị xử lý đối với từng hành vi trốn lậu thuế. Không chấp hành nghiêm
việc kê khai đăng ký thuế; vi phạm về sử dụng hóa đơn chứng từ, sổ sách kế toán, dây
dưa nợ đọng trốn thuế. Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế còn
có ý nghĩa nâng cao tính tự giác về nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước và sự
kiểm tra giám sát của xã hội đối với việc thực thi các chính sách, pháp luật về thuế,
đảm bảo tính công khai, công bằng xã hội.
14
1.2.2.5. Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán
Công tác kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ ảnh hưởng rất lớn đến công tác thu
thuế TNDN. Việc thực hiện chế độ kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ trong toàn bộ
các hoạt động sản xuất kinh doanh được coi là điều kiện bắt buộc thì công tác thu thuế
nói chung, thuế TNDN nói riêng mới đạt hiệu quả cao.
Hình thức thanh toán trong nền kinh tế cũng ảnh hưởng đến công tác thu thuế
TNDN. Việc thanh toán bằng tiền mặt như hiện nay đang gây khó khăn cho việc kiểm
Ế
soát doanh thu của cơ quan thuế đối với DN. Do đó phải quy định bắt buộc hình thức
U
thanh toán qua ngân hàng mới hạn chế được tình trạng trốn thuế, gian lận thuế.
́H
1.2.2.6. Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước
Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan Nhà nước có vai trò đảm bảo công
TÊ
bằng trong xã hội và sự công minh của pháp luật, nó làm tăng ý thức chấp hành nghĩa
vụ nộp thuế của ĐTNT cũng như ý thức trách nhiệm của cán bộ thuế, góp phần ngăn
H
chặn tình trạng tiêu cực, gian lận. Các trường hợp vi phạm phải xử lý kịp thời, nghiêm
IN
minh mới có tác dụng răn đe, giáo dục đối tượng vi phạm.
K
1.2.2.7. Quy trình quản lý thu thuế
Quy trình quản lý thu thế quy định trình tự thủ tục các bước công việc phải làm
O
̣C
để quản lý thu thuế. Việc ban hành quy trình quản lý giúp cơ quan thuế chỉ đạo, điều
̣I H
hành họat động của cả hệ thống một cách thống nhất, khoa học, theo một trình tự hợp
lý, đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật thuế, thực hiện dân chủ hóa, công khai minh bạch
Đ
A
và rõ ràng để các cán bộ thuế, ĐTNT dễ thực hiện.
Tóm lại công tác quản lý thu thuế có nhiều nhân tố tác động, chúng ta cần
chủ động đến những nhân tố cơ bản nhất, nhưng cũng không nên bỏ qua những yếu
tố khác về kinh tế - xã hội và tác động của môi trường.
1.3. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Luật doanh nghiệp năm 2005: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh [12]
15