Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

TĂNG CƯỜNG CÔNG tác KIỂM TRA, xử lý HÀNG GIẢ tại CHI cục QUẢN lý THỊ TRƯỜNG TỈNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 120 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn

U

Ế

gốc.

́H

Thanh Hóa, ngày

tháng 2 năm 2016

K

IN

H



Người thực hiện

Đ
A



̣I H

O

̣C

Cao Thị Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác tại Chi cục Quản lý thị trường, tỉnh
Thanh Hoá, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS:Phan Thị Minh Lý – Trường Đại

U

trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Ế

học Kinh tế Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Cô đã dày công giúp đỡ tôi

́H


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Chi cục Quản lý



thị trường tỉnh Thanh Hóa đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện
luận văn cũng như trong công tác.

H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên

IN

cạnh tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

K

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng

Xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày

̣I H

O

̣C

nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


tháng 2 năm 2016

Đ
A

Tác giả

Cao Thị Trang

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: CAO THỊ TRANG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh. Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHAN THỊ MINH LÝ
Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ HÀNG
GIẢ TẠI CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Hiện nay, tình trạng hàng giả lưu thông trên thị trường đang là một vấn đề

́H


làm đau đầu của các cơ quan chức năng và tiềm ẩn những hệ lụy không nhỏ cho



người tiêu dùng. Ngăn chặn được hàng giả, phòng chống được hàng giả là việc làm
rất cấp thiết. Công tác kiểm tra, xử lý hàng giả đòi hỏi bức thiết là làm sao bảo vệ
sức khỏe cho người tiêu dùng, làm lành mạnh hóa môi trường đầu tư, thương mại,

H

du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá. Để đáp ứng được vấn đề này, đề tài “Tăng

IN

cường công tác kiểm tra, xử lý hàng giả tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh

K

Thanh Hóa” sẽ giúp cho cơ quan Quản lý thị trường Thanh Hóa có những căn cứ

̣C

và định hướng mới trong công tác kiểm tra, xử lý hàng giả.

O

2. Phương pháp nghiên cứu

̣I H


Phương pháp chung gồm phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân
tích kinh tế, phương pháp phân tích thống kê mô tả.

Đ
A

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hàng giả và công tác kiểm

tra, xử lý hàng giả. Phân tích đánh giá thực trạng đồng thời đề ra các giải pháp
nhằm tăng cường công tác kiểm tra, xử lý hàng giả của Chi cục Quản lý thị
trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ixi

U

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................ xi


́H

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài: .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................3

IN

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4

K

PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5

̣C

Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA,

O

XỬ LÝ HÀNG GIẢ....................................................................................................5


̣I H

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ HÀNG GIẢ .........5
1.1.1. Các khái niệm có liên quan ...............................................................................5

Đ
A

1.1.1.1. Khái niệm về kiểm tra ....................................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm về hàng giả....................................................................................6
1.1.2. Quy trình kiểm tra, xử lý hàng giả ..................................................................10
1.1.2.1. Quy trình kiểm tra thường xuyên.................................................................11
1.1.2.2. Quy trình kiểm tra đột xuất ..........................................................................18
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác kiểm tra, xử lý hàng giả. ................................21
1.1.3.1. Xây dựng kế hoạch/phương án kiểm tra ......................................................21
1.1.3.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra ..........................................................................24
1.1.3.3. Công khai kết quả xử lý ...............................................................................26

iv


1.1.3.4.Tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực kiểm tra....................................................27
1.1.3.5. Tổng kết kiểm tra và rút kinh nghiệm..........................................................27
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm tra, xử lý hàng giả……………...28
1.1.4.1. Nhân tố về tính đầy đủ, cụ thể, rõ ràng của văn bản quy phạm pháp luật liên
quan…………………………………………………………………………………28
1.1.4.2. Các điều kiện về phương tiện đi lại, trang thiết bị kiểm tra, kinh phí.......28
1.1.4.3. Sự phối hợp trong thực hiện quy trình kiểm tra............................................29


Ế

1.1.5. Sự cần thiết phải tăng cường công tác kiểm tra, xử lý hàng giả .....................29

U

1.1.5.1. Tạo lập, duy trì môi trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp

́H

sản xuất , kinh doanh.................................................................................................30
1.1.5.2. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ................................................................30



1.1.5.3. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hàng giả........................................30
1.1.6. Kinh nghiệm nước ngoài về công tác kiểm tra, xử lý hàng giả. .....................32

H

1.2.TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM

IN

TRA, XỬ LÝ HÀNG GIẢ........................................................................................35

K

1.2.1. Những nghiên cứu liên quan đến "Kiểm tra"..................................................35
1.2.2. Những nghiên cứu liên quan đến "Hàng giả" .................................................36


O

̣C

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ HÀNG GIẢ TẠI ..40

̣I H

CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG THANH HÓA .............................................40
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................40

Đ
A

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................40
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội và thị trường ...........................................................41
2.1.3. Tình hình sản xuất, kinh doanh hàng giả trên địa bàn tỉnh .............................44
2.1.3.1. Đối tượng sản xuất, buôn bán hàng giả........................................................44
2.1.3.2. Thủ đoạn sản xuất, buôn bán hàng giả.........................................................48
2.1.4. Khái quát về Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa ..............................50
2.1.4.1. Lịch sử thành lập ..........................................................................................50
2.1.4.2. Quá trình xây dựng và phát triển..................................................................50

v


2.1.4.3. Khái quát về mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Chi cục QLTT tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................51
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ HÀNG GIẢ TẠI CHI CỤC

QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2014.....57
2.2.1. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................57
2.2.2. Đánh giá công tác kiểm tra, xử lý hàng giả tại Chi cục Quản lý thị trường
Thanh Hóa .................................................................................................................58

Ế

2.2.2.1. Đánh giá công tác kiểm tra, xử lý theo địa bàn quản lý...............................58

U

2.2.2.2. Đánh giá công tác kiểm tra, xử lý theo các quy trình xử lý .........................61

́H

2.2.2.3. Đánh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh và cán bộ công chức Chi cục Quản lý
thị trường về công tác kiểm tra, xử lý hàng giả tại Chi cục Quản lý thị trường.................70



2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ HÀNG GIẢ TẠI CHI CỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA ....................................................84

H

2.3.1. Những thành quả đạt được ..............................................................................84

IN

2.3.1.1. Công tác kiểm tra, xử lý hàng hóa giả được nâng lên nhờ hoàn thiện công


K

tác xây dựng kế hoạch, phương án kiểm tra. ............................................................84
2.3.1.3.Công tác kiểm tra, xử lý hàng giả được nâng lên nhờ hoàn thiện việc công

O

̣C

khai kết quả xử lý các vi phạm pháp luật về hàng giả ..............................................84

̣I H

2.3.1.4. Công tác kiểm tra, xử lý hàng giả được nâng lên nhờ nâng cao chất lượng
tổng kết rút kinh nghiệm hoạt động kiểm tra. ...........................................................85

Đ
A

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu ........................................................85
2.3.2.1. Những hạn chế .............................................................................................85
2.3.2.2.Nguyên nhân .................................................................................................86
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ HÀNG
GIẢ TẠI CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA ...................89
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ HÀNG GIẢ TẠI CHI CỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA ....................................................89
3.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA,
XỬ LÝ HÀNG GIẢ TẠI CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG


vi


TỈNH THANH HÓA.................................................................................................91
3.2.1.Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch, phương án kiểm tra........................91
3.2.2. Nâng cao chất lượng thực hiện kế hoạch và phương án kiểm tra ...................91
3.2.3. Nâng cao chất lượng công khai kết quả kiểm tra............................................95
3.2.4. Nâng cao chất lượng tổng kết rút kinh nghiệm kiểm tra.................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98

Ế

2. Một số kiến nghị....................................................................................................99

U

2.1. Đối với trung ương.............................................................................................99

́H

2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá .......................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101



PHỤ LỤC................................................................................................................103

IN


NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1

H

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2

K

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa


DN

Doanh nghiệp

HSX

Hộ sản xuất
Uỷ ban nhân dân

QLTT

Quản lý thị trường

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

UBND

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 :

Kết quả điều tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương
mại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2012 đến 2014................42

Bảng 2.2.

Một số mặt hàng giả tịch thu giai đoạn 2010-2014 của các
lực lượng chức năng trên địa bàn Thanh Hoá ...................................46
Địa bàn quản lý của các Đội Quản lý thị trường...............................55

Bảng 2.4:

Địa bàn kiểm tra của Đội QLTT cơ động số 9 và Đội QLTT số 16 57

Bảng 2.5:


Kết quả đánh giá thực hiện công tác kiểm tra, xử lý theo địa bàn của

U

Ế

Bảng 2.3:

Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra, xử lý hàng giả tại



Bảng 2.6:

́H

Chi Cục QLTT tỉnh Thanh Hóa ........................................................59

Chi cục Quản lý thị trường Thanh Hóa.............................................61
Số vụ kiểm tra, xử lý sản xuất, kinh doanh hàng giả của các lực

H

Bảng 2.7:

Bảng 2.8 :

IN

lượng chức năng từ năm 2004-2014 .................................................62

Kết quả kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về hàng giả của

Kết quả kiểm tra, xử lý theo kế hoạch và đột xuất của Chi cục Quản

̣C

Bảng 2.9 :

K

Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa năm 2010-2014 ...........65

Biên chế nhân lực Chi cục Quản lý thị trường phân theo trình độ đào

̣I H

Bảng 2.10:

O

lý thị trường tỉnh Thanh Hóa ............................................................66

tạo ......................................................................................................69

Đ
A

Bảng 2.11:

Thông tin mẫu điều tra về cán bộ công chức Chi cục Quản lý thị

trường ................................................................................................71

Bảng 2.12:

Thông tin mẫu điều tra về các tổ chức, kinh doanh ..........................72

Bảng 2.13:

Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục Quản lý thị trường tỉnh
Thanh Hóa về kế hoạch/phương án kiểm tra, xử lý hàng giả ..........73

Bảng 2.14:

Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục Quản lý thị trường về tổ
chức thực hiện kiểm tra, xử lý hàng giả............................................75

Bảng 2.15:

Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục Quản lý thị trường về việc công
khai kết quả kiểm tra, xử lý hàng giả ...................................................76

ix


Bảng 2.16:

Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục Quản lý thị trường về việc
tổng kết kiểm tra và rút kinh nghiệm ................................................77

Bảng 2.17:


Đánh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh về kế hoạch kiểm tra, xử
lý hàng giả .........................................................................................78

Bảng 2.18:

Đánh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh về tổ chức thực hiện kiểm
tra, xử lý hàng giả..............................................................................80

Bảng 2.19:

Đánh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh về việc công khai kết quả

Đánh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh về việc tổng kết kiểm tra

U

Bảng 2.20:

Ế

kiểm tra, xử lý hàng giả.....................................................................81

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

và rút kinh nghiệm ............................................................................83

x


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Sơ đồ quy trình kiểm tra và xử phạt VPHC ......................................11

Sơ đồ 1.2:

Sơ đồ quy trình tiếp nhận, xử lý thông tin và xây dựng phương án
kiểm tra đột xuất/khám .....................................................................18

Hình số 2.1:

Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thanh Hóa .....................................41


Biểu đồ 2.1:

Một số mặt hàng giả tịch thu giai đoạn 2010-2014 của các
lực lượng chức năng trên địa bàn Thanh Hoá ...................................47

Sơ đồ 2.1:

Mô hình tổ chức hiện tại của Chi cục QLTT tỉnh Thanh Hóa ..........52

́H

U

Ế

Sơ đồ 1.1:

Biểu đồ 2.3:



Biểu đồ: 2.2: Số vụ kiểm tra, xử lý sản xuất, kinh doanh hàng giả của các lực
lượng chức năng từ năm 2004-2014 .................................................64
Kết quả kiểm tra, xử lý theo kế hoạch và đột xuất của

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H

Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa .....................................66

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời kỳ kinh tế thị trường, với xu hướng hội nhập và phát triển càng
ngày nền kinh tế nước ta càng phát triển hơn với sự tham gia của nhiều doanh
nghiệp và nhiều mặt hàng phong phú về cả mẫu mã lẫn chủng loại. Để cạnh tranh
thu hút khách hàng, người sản xuất cố gắng nâng cao chất lượng, giảm giá thành,

Ế

tăng cường dịch vụ, tích cực tham gia cạnh tranh, cố gắng tạo ra sản phẩm nổi tiếng

U

để phát triển thị trường. Đồng thời, cũng có những người sản xuất kinh doanh thực


́H

lực cạnh tranh yếu, lại muốn thu nhiều lợi nhuận, dùng thủ đoạn cạnh tranh không
chính đáng, lấy thứ kém thay tốt, lấy giả thay thật điển hình là hành vi làm hàng giả,



hàng nhái. Cùng với sự bùng nổ cách mạng về khoa học kỹ thuật và giao lưu thông
tin rộng rãi thì đồng thời tạo điều kiện cho các hoạt động cạnh tranh không lành

H

mạnh đó phát triển tinh vi hơn, làm không chỉ các xí nghiệp đứng đắn bị thiệt hại,

IN

người tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng trực tiếp.

K

Hiện nay, tình trạng hàng giả lưu thông trên thị trường đang là một vấn đề
làm đau đầu của các cơ quan chức năng và tiềm ẩn những hệ lụy không nhỏ cho

̣C

người tiêu dùng. Tình hình đó không chỉ là mối lo ngại của các doanh nghiệp, nỗi

O

bất bình của người tiêu dùng, mà còn gây thiệt hại to lớn cho nền kinh tế và uy tín


̣I H

của các đơn vị sản xuất, kinh doanh, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và quyền lợi
người tiêu dùng, gây ô nhiễm môi sinh, môi trường.

Đ
A

Trình độ sản xuất và buôn bán hàng giả ngày càng tinh vi, phức tạp, có xu

hướng gia tăng, nhất là ở quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Sản xuất
và buôn bán hàng giả càng trở thành nguy cơ gây tác hại rất lớn đối với nền sản
xuất, đời sống kinh tế xã hội và người tiêu dùng ở nhiều nước thậm chí có nơi có
lúc tệ nạn đó trở thành quốc nạn gây nhức nhối toàn xã hội. Vì vậy, việc tăng cường
công tác kiểm tra, xử lý hàng giả ở nhiều nước trên thế giới đang trở thành nhiệm
vụ thường trực, rất gay go, quyết liệt nhằm ngăn chặn và đẩy lùi tệ nạn này.
Chi cục Quản lý thị trường Thanh Hoá là cơ quan nhà nước đang thực hiện
chức năng, nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật thương mại, công nghiệp

1


đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, là lực
lượng chủ công chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên thị trường nội
địa. Thực hiện nhiệm vụ được giao, trong những năm qua Chi cục Quản lý thị
trường Thanh Hóa đã góp phần vào bình ổn thị trường, thiết lập trật tự, kỷ cương
trong hoạt động thương mại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh, tạo môi trường kinh
doanh lành mạnh, bình đẳng, thu hút đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy giao lưu
hàng hoá, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và thúc đẩy sản xuất kinh doanh lành

mạnh. Kết quả này đã được các cấp, các ngành đánh giá cao và nhân dân trong tỉnh

U

Ế

đồng tình ủng hộ. Song kết quả đạt được vẫn chưa phản ánh đầy đủ thực trạng tình

́H

hình buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại đang diễn ra trên địa bàn tỉnh. Thể
hiện sự hạn chế, yếu kém nhất định trong quá trình kiểm tra, xử lý.



Ngăn chặn được hàng giả và phòng chống được hàng giả chính là lợi ích lớn
nhất được bảo vệ cho các nhà sản xuất, kinh doanh chân chính, bảo vệ sức khoẻ và

H

quyền lợi của người tiêu dùng, làm lành mạnh hoá môi trường kinh doanh và đầu

IN

tư, làm giảm thiệt hại kinh tế và hao tổn kinh phí trong tỉnh nói riêng và quốc gia
nói chung là việc làm cấp thiết. Xuất phát từ đó học viên chọn đề tài “Tăng cường

K

công tác kiểm tra, xử lý hàng giả tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh


̣C

Hóa” làm đề tài luận văn tốt nghiệp trình độ thạc sĩ quản trị kinh doanh Đại học

O

Kinh tế Huế. Với mục tiêu thông qua làm luận văn tốt nghiệp cao học sẽ nâng cao

̣I H

năng lực trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, từ đó đóng góp thiết thực
vào việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của Chi cục Quản lý thị trường Thanh Hoá

Đ
A

về kiểm tra, xử lý trong hoạt động kinh doanh hàng giả trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, góp phần bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng, làm lành mạnh hóa môi trường
đầu tư, thương mại, du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường công
tác kiểm tra, xử lý hàng giả tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra, xử

lý hàng giả trên thị trường.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra, xử lý tại Chi cục Quản lý thị trường
tỉnh Thanh Hóa trong thời gian từ năm 2010 đến năm 2014.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, xử lý hàng giả trên
địa bàn Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.

Ế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

U

3.1. Đối tượng nghiên cứu

́H

Công tác kiểm tra, xử lý hàng giả tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu



Thời gian: Thực trạng xử lý kiểm tra, xử lý hàng giả từ năm 2010 – 2014.
Không gian: Tại địa bàn tỉnh Thanh Hóa

H

4. Phương pháp nghiên cứu

IN


4.1. Phương pháp chọn địa điểm và đối tượng nghiên cứu

K

Lựa chọn các điểm điều tra đối tượng kinh doanh, người tiêu dùng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể gồm: Các chợ, Trung tâm thương mại, Siêu thị; Các cửa

O

̣C

hàng, quầy hàng kinh doanh tại nhà, trên đường phố; Các kho hàng hóa; Các

̣I H

phương tiện vận chuyển hàng hóa.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu.

Đ
A

4.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp
Học viên đã thu thập, khảo cứu và tổng hợp các nội dung liên quan từ các

luận văn, đề tài khoa học đã bảo vệ, sách, bài báo đã công bố, các văn bản pháp quy
của Nhà nước, tài liệu của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa, tài liệu của
Ban chỉ đạo 127 tỉnh ( nay là Ban 389 tỉnh) Thanh Hóa về “ Ban chỉ đạo chống
buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại”.
4.2.2.Thu thập số liệu sơ cấp
Thông tin sơ cấp là thông tin mà tác giả tiến hành điều tra thu thập thông qua

việc phát phiếu khảo sát cán bộ Quản lý thị trường Thanh Hóa và tổ chức, cá nhân

3


kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Gồm 44 Cán bộ công chức tại phòng
chuyên môn, các Đội Quản lý thị trường có số vụ kiểm tra và xử phạt hàng giả
nhiều nhất gồm : Đội Quản lý thị trường số 1, số 9, số 16 và 125 đơn vị tổ chức, cá
nhân kinh doanh trong đó có 38 đơn vị tổ chức kinh doanh, 87 hộ kinh doanh tại
các địa bàn hay xảy ra tình trạng sản xuất và buôn bán hàng giả phức tạp: thành phố
Thanh Hoá; huyện Tĩnh Gia, Ngọc Lặc, Thọ Xuân và thị xã Sầm Sơn.
4.3. Phương pháp thu thập, phân tích số liệu

Ế

4.3.1. Phương pháp thu thập

U

Các số liệu sau khi thu thập được bằng bảng hỏi được tổng hợp và xử lý

́H

thông qua phương pháp phân tổ thống kê với phần mềm EXCEL.
4.3.2. Phương pháp phân tích



Thống kê mô tả: Sử dụng số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân để phản
ánh mức độ của hiện tượng;


H

Thống kê so sánh: Chủ yếu so sánh theo thời gian để thấy được tình hình

IN

biến động của hiện tượng. Ngoài ra trong luận văn cũng sử dụng phương pháp so

K

sánh theo không gian để thấy được mức độ của hiện tượng trong những không gian

O

5. Kết cấu luận văn

̣C

khác nhau.

̣I H

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung nghiên cứu của luận văn
được chia thành 3 chương:

Đ
A

Chương 1: Cơ sở khoa học về công tác kiểm tra, xử lý hàng giả.

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra, xử lý hàng giả tại Chi cục Quản lý

thị trường tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra, xử lý hàng giả tại
Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa

4


PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA,
XỬ LÝ HÀNG GIẢ
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ HÀNG GIẢ
1.1.1. Các khái niệm có liên quan

U

Ế

1.1.1.1. Khái niệm về kiểm tra

́H

Từ điển tiếng Việt phổ thông định nghĩa [14] “ Kiểm tra là việc xem xét tình
hình thực tế để đưa ra đánh giá, nhận xét”. Như vậy, trên ý nghĩa phổ thông thì cụm



từ “kiểm tra” là hoạt động có mục đích đánh giá và để đưa ra nhận xét, kết luận về

bản chất hay tính chất một sự vật (sự việc, công việc, sản phẩm hay dịch vụ) theo

H

tiêu chí nào đó....nói các cách khác, kiểm tra là hoạt động của con người hay tổ

IN

chức nhằm xem xét, đánh giá một sự vật chưa rõ ràng về thực tế của nó để đưa ra

K

nhận xét, kết luận chính xác về tình trạng tồn tại của sự vật đó.
Giáo trình “Quản lý nhà nước về kinh tế” [6] định nghĩa “Kiểm tra” là một

̣C

chức năng của Nhà nước, chủ yếu được hiểu là hoạt động thường xuyên của cơ

O

quan nhà nước cấp trên đối với cơ quan nhà nước cấp dưới nhằm xem xét, đánh giá

̣I H

mọi hoạt động của cấp dưới khi cần thiết, hoặc kiểm tra,cụ thể một quyết định nào
đó. Hoạt động kiểm tra trong lĩnh vực quản lý nhà nước về kinh tế bao gồm kiểm tra

Đ
A


của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chung, kiểm tra chức năng, và kiểm
tra nội bộ.

Nguyễn Văn Tuấn, Vụ trưởng vụ nghiệp vụ Tổng cục thi hành án dân sự cho

rằng: Do tính đa dạng của quản lý nhà nước về kinh tế nên hoạt động kiểm tra có
thể diễn ra với quy mô, mức độ, quy trình và công nghệ khác nhau tùy thuộc vào
tính chất, mức độ phức tạp của sự vật cần kiểm tra. Theo đó, kiểm tra theo được
hiểu 2 nghĩa: theo nghĩa rộng thì kiểm tra là hoạt động giám sát của các tổ chức xã
hội, các đoàn thể và công dân đối với hoạt động bộ máy của nhà nước. Còn theo

5


nghĩa hẹp thì kiểm tra là hoạt động của chủ thể quản lý nhằm tiến hành xem xét, xác
định một việc gì đó của đối tượng bị quản lý xem có phù hợp hay không phù hợp
với trạng thái định trước. Chủ thể kiểm tra có thể áp dụng một chế tài pháp lý nhất
định như áp dụng các hình thức kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc buộc phải
thực hiện một số biện pháp để ngăn chặn những vi phạm này
1.1.1.2. Khái niệm về hàng giả
Theo quan niệm thông thường

Ế

Hàng thật với tư cách vật làm chuẩn phải là hàng có đăng ký sản xuất ra theo

U

nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hoá và đã được


́H

Nhà nước bảo hộ theo văn bằng bảo hộ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
(kể cả nhãn hiệu hàng hoá … của nước ngoài được đăng ký bảo hộ tại Việt Nam).



Từ đó, tất cả hàng hoá cùng loại của nhà sản xuất khác được làm nhái giống hệt
hoặc tương tự nhãn hiệu, kiểu dáng hoặc tên gọi xuất xứ đã được Nhà nước bảo hộ

H

như trên thì đều bị coi là hàng giả, tức là hàng giả núp, ẩn náu dưới bóng dáng của

IN

hàng thật để đánh lừa người tiêu dùng. Hàng giả có thể được gắn với nhãn mác giả

K

(được làm giả, nhái giống hệt hoặc tương tự nhãn mác hàng thật), hoặc cũng có thể
là nhãn mác thật chính hiệu được tái sử dụng hoặc bị đánh cắp, lọt ra ngoài và được

O

̣C

mua bán lậu trên thị trường; hoặc được chứa đựng trong bao bì giả (chai, lọ … được


̣I H

làm nhái giống hết hoặc tương tự bao bì của hàng thật, tức là bao bì thương phẩm
trong và ngoài, có in, dán … nhãn mác giả hoặc chính hiệu) hoặc cũng có thể là bao

Đ
A

bì thật (bao bì của hàng thật được tái sử dụng hoặc bị đánh cắp, lọt ra ngoài và được
mua bán lại).

Hàng giả theo quy định pháp luật của Việt Nam

Theo từ điển kinh tế thì: "hàng hoá là sản phẩm dùng để thoả mãn nhu cầu nào đó
của con người và đi vào quá trình tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi mua - bán".
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông: "Giả có nghĩa không phải là thật mà
được làm ra với vẻ bề ngoài giống như cái thật để người khác tưởng là thật"
Khái niệm "hàng hoá" và khái niệm "giả" nêu trên là cơ sở để xây dựng khái
niệm hàng giả:

6


Hàng giả theo Nghị định số 140-HĐBT ngày 25/4/1991 của Hội đồng Bộ
trưởng [7] quy định về kiểm tra, xử lý việc sản xuất buôn bán hàng giả là những sản
phẩm, hàng hoá được sản xuất ra trái pháp luật có hình dáng giống như những sản
phẩm, hàng hoá được Nhà nước cho phép sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ trên thị
trường hoặc những sản phẩm, hàng hoá không có giá trị sử dụng đúng với nguồn
gốc, bản chất tự nhiên, tên gọi và công dụng của nó. Từ đó những sản phẩm, hàng
hoá có một trong những dấu hiệu dưới đây đều bị coi là hàng hoá giả:


Ế

1. Sản phẩm, hàng hoá (kể cả hàng nhập khẩu) có nhãn sản phẩm giả mạo

U

hoặc nhãn sản phẩm của một cơ sở sản xuất khác mà không được chủ nhãn đồng ý.

́H

2. Sản phẩm, hàng hoá có nhãn hiệu hàng hoá giống hệt hoặc tương tự làm



cho người tiêu dùng nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hoá của cơ sở sản xuất, buôn bán
khác đã đăng ký với cơ quan bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (Cục sáng chế),

H

hoặc đã được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

IN

3. Sản phẩm, hàng hoá mang nhãn không đúng với nhãn sản phẩm đã đăng
ký với cơ quan tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

K

4. Sản phẩm, hàng hoá ghi dấu phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam khi chưa được


̣C

cấp giấy chứng nhận và dấu phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam.

O

5. Sản phẩm, hàng hoá đã đăng ký hoặc chưa đăng ký chất lượng với cơ quan

̣I H

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng mà có mức chất lượng thấp hơn mức tối thiểu cho phép.
6. Sản phẩm, hàng hoá có giá trị sử dụng không đúng với nguồn gốc, bản

Đ
A

chất tự nhiên, tên gọi và công dụng của nó.
Theo Nghị định số185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013, quy định về xử phạt

vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng
cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.hàng hoá có một trong các dấu hiệu sau
đây bị coi là hàng giả [5]:
a. Hàng giả chất lượng hoặc công dụng:
Hàng hoá không có giá trị sử dụng hoặc giá trị sử dụng không đúng như bản
chất tự nhiên, tên gọi và công dụng của nó.

7



Hàng hoá đưa thêm tạp chất, chất phụ gia không được phép sử dụng làm thay
đổi chất lượng; không có hoặc có ít dược chất, có chứa dược chất khác với tên dược
chất ghi trên nhãn hoặc bao bì; không có hoặc không đủ hoạt chất, chất hữu hiệu
không đủ gây nên công dụng; có hoạt chất; chất hữu hiệu khác với tên hoạt chất,
chất hữu hiệu ghi trên bao bì.
Hàng hoá không đủ thành phần nguyên liệu hoặc bị thay thế bằng những
nguyên liệu, phụ tùng khác không đảm bảo chất lượng so với tiêu chuẩn chất lượng

Ế

hàng hoá đã công bố, gây hậu quả xấu đối với sản xuất, sức khoẻ người, động vật,

U

thực vật hoặc môi sinh, môi trường.

́H

Hàng hoá thuộc danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng mà không thực hiện gây
hậu quả đối với sản xuất, sức khoẻ người, đồng vật, thực vật hoặc môi sinh, môi trường.



Hàng hoá chưa được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn mà sử dụng giấy chứng
nhận hoặc dấu phù hợp tiêu chuẩn (đối với danh mục hàng hoá bắt buộc).

H

b. Giả về nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp, nguồn gốc, xuất xứ


IN

hàng hoá:

K

Hàng hoá có nhãn hiệu hàng hoá trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn
hiệu hàng hoá của người khác đang được bảo bộ cho cùng loại hàng hoá kể cả nhãn

O

̣C

hiệu hàng hoá đang bảo hộ theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, mà

̣I H

không được phép của chủ nhãn hiệu.
Hàng hoá có dấu hiệu hoặc có bao bì mang dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây

Đ
A

nhẫm lẫn với tên thương mại được bảo hộ hoặc với tên gọi xuất xứ hàng hoá được
bảo hộ.

Hàng hoá, bộ phận của hàng hoá có hình dáng bên ngoài trùng với kiểu dáng

công nghiệp đang được bảo bộ mà không được phép của chủ kiểu dáng công nghiệp.
Hàng hoá có dấu hiệu giả mạo về chỉ dẫn nguồn gốc, xuất xứ hàng hoá gây

hiểu sai lệch về nguồn gốc, nơi sản xuất, nơi đóng gói, lắp ráp hàng hoá.
c. Giả về nhãn hàng hoá:
Hàng hoá có nhãn hàng hoá giống hệt hoặc tương tự với nhãn hàng hoá của
cơ sở khác đã công bố.

8


Những chỉ tiêu ghi trên nhãn hàng hoá không phù hợp với chất lượng hàng
hoá nhằm lừa dối người tiêu dùng.
Nội dung ghi trên nhãn bị cọ, tẩy xoá, sửa đổi, ghi không đúng thời hạn sử
dụng để lừa dối khách hàng.
d. Các loại ấn phẩm đã in sử dụng vào việc sản xuất, tiêu thụ hàng giả:
Các loại đề can, tem sản phẩm, nhãn hàng hoá, mẫu nhãn hiệu hàng hoá, bao
bì sản phẩm có dấu hiệu vi phạm như: trùng hoặc tương tự gây nhẫm lẫn với nhãn

Ế

hàng hoá cùng loại, với nhãn hiệu hàng hoá, kiểu sáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ

U

hàng hoá được bảo hộ.

́H

Hoạt động của thực tiễn đòi hỏi phải có sự phân định rõ ràng hơn về hàng giả
giúp cho công tác đấu tranh chống hàng giả tránh được những khó khăn trong xử lý




các hành vi vi phạm; vì vậy đến nay những quy định chung về hàng giả như sau:
Hàng hoá giả mạo nhãn hiệu là hàng hoá, bao bì của hàng hoá có gắn nhãn

H

hiệu, dấu hiệu trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo

IN

hộ dùng cho chính mình mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn
hiệu hoặc của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý [10,76]

K

Hàng hoá sao chép lậu là bản sao được sản xuất mà không được phép của

̣C

chủ thể quyền tác giả hoặc quyền liên quan.

O

Hàng giả chất lượng và công dụng: Hàng hoá không có giá trị sử dụng hoặc

̣I H

giá trị sử dụng không đúng với nguồn gốc, bản chất tự nhiên, tên gọi và công dụng
hàng hoá [5, 4]


Đ
A

Giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa: hàng hóa giả mạo tên, địa chỉ của

thương nhân khác trên nhãn hoặc bao bì cùng loại hàng hóa; hàng hóa giả mạo chỉ
dẫn về nguồn gốc hàng hóa hoặc nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp trên nhãn hoặc bao
bì hàng hóa.
Giả mạo về sở hữu trí tuệ bao gồm hàng hóa có gắn nhãn hiệu, dấu hiệu
trùng hoặc khó phân biệt với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ dùng cho
chính mặt hàng đó mà không được phép của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc của tổ chức
quản lý chỉ dẫn địa lý; hàng hóa là bản sao được sản xuất mà không được phép của
chủ thể quyền tác giả hoặc quyền liên quan.

9


Các loại đề can, nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa, tem chất lượng, tem chống
giả, phiếu bảo hành, niêm màng co hàng hóa có nội dung giả mạo tên, địa chỉ
thương nhân, nguồn gốc hàng hóa, nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp hàng hóa (sau đây
gọi tắt là tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả).
Đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành nếu pháp luật có quy
định riêng thì áp dụng các quy định đó để xác định hàng giả.
Như vậy, có thể nói là muốn xác định hàng giả thì phải lấy hàng thật làm

Ế

chuẩn để so sánh, có thể không nhất thiết phải so sánh trực tiếp giữa hàng thật và

U


hàng giả, vì có khi xem xét bằng mắt thường không thể phát hiện sự khác nhau mà

́H

chủ yếu là đối chiếu các tiêu chí, tiêu chuẩn, nhất là tiêu chuẩn chất lượng và các
nội dung khác của chúng để phát hiện sự khác biệt, nếu cần phải qua kiểm nghiệm,



giám định của cơ quan chuyên môn kỹ thuật.

Trên đây là những quy định của Nhà nước về hàng giả. Đây là những khái

H

niệm cơ bản nhất về hàng giả và cũng là những đặc điểm để nhận biết về hàng giả.

IN

Nhưng cho đến nay, với tình hình kinh tế xã hội nước ta đã biến đổi khá nhiều, vấn

K

đề hàng giả cũng có những động thái mới cần được nghiên cứu cụ thể hơn.
1.1.2. Quy trình kiểm tra, xử lý hàng giả

O

̣C


Hoạt động kiểm tra, xử lý hàng giả thường diễn ra dưới 2 hình thức: thường

̣I H

xuyên và đột xuất.

Kiểm tra thường xuyên là hoạt động kiểm tra được thực hiện theo kế hoạch

Đ
A

đã định cho khoảng thời gian 1 năm, hay 1 Quý trong năm. Mục đích và nguyên tắc
của kiểm tra thường xuyên là để phát hiện và phòng ngừa vi phạm;
Kiểm tra đột xuất là hoạt động kiểm tra được thực hiện khi nảy sinh các vấn

đề về hàng giả khi đó phải đưa ra các phương án kiểm tra để xử lý. Mục đích và
nguyên tắc của kiểm tra đột xuất là thực hiện kiểm tra ngay khi phát hiện hành vi vi
phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định về hàng giả.

10


Ế
U
́H

H
IN
K


̣C

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình kiểm tra và xử phạt VPHC

O

1.1.2.1. Quy trình kiểm tra thường xuyên

̣I H

Bước 1: Xây dựng kế hoạch kiểm tra [1,5-6]
Căn cứ tình hình lưu thông hàng hóa trên thị trường, lực lượng chức năng

Đ
A

xây dựng, ban hành kế hoạch kiểm tra và triển khai thực hiện kiểm tra. Kế hoạch
kiểm tra phải đầy đủ các nội dung chính sau đây :
- Xác định căn cứ xây dựng kế hoạch kiểm tra

- Xác định mục đích, yêu cầu kiểm tra
- Xác định các nội dung kiểm tra
- Xác định đối tượng, mặt hàng và địa bàn kiểm tra
- Dự kiến tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân hoặc địa điểm kinh doanh sẽ đến
kiểm tra
- Xác định thời gian tiến hành kiểm tra và thời gian kết thúc

11



- Xác định kinh phí, phương tiện, trang thiết bị phục vụ kiểm tra
- Tổ chức lực lượng kiểm tra bao gồm cả nội dung phối hợp với các cơ quan
nhà nước khác để kiểm tra nếu có
- Phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra
- Xác định chế độ báo cáo.
Bước 2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra [1,11-15]:
- Tổ chức họp để quán triệt kế hoạch kiểm tra, phân công cụ thể trách nhiệm,

Ế

công việc cho từng thành viên Đoàn kiểm tra hoặc Tổ kiểm tra ( gọi chung là Đoàn

U

kiểm tra)

́H

- Ban hành Quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải đảm bảo đúng đối
tượng, nội dung, thời hạn kiểm tra ghi trong kế hoạch kiểm tra và không được tiến



hành kiểm tra quá một lần về cùng một nội dung đối với 1 đối tượng kiểm tra ( trừ
kiểm tra đột xuất )

H

- Thực hiện quyết định kiểm tra. Phải được thực hiện trong thời hạn chậm


IN

nhất năm ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra; Yêu cầu đối

K

tượng được kiểm tra hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra chấp
hành quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền và làm việc với Đoàn kiểm tra;

O

̣C

Trưởng Đoàn kiểm tra hoặc Tổ trưởng tổ kiểm tra ( gọi chung là Trưởng Đoàn kiểm

̣I H

tra) tổ chức điều hành việc kiểm tra theo đúng nội dung của quyết định kiểm tra đã
công bố. Trường hợp có vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra vượt quá thẩm

Đ
A

quyền của mình phải báo cáo ngay với Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền đã ban
hành quyết định kiểm tra để kịp thời xử lý
- Tiến hành kiểm tra theo nội dung Quyết định kiểm tra về: Thủ tục kinh

doanh; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Hóa đơn chứng từ liên quan đến
nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa kinh doanh.

- Kiểm tra điều kiện kinh doanh, gồm: Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp
ứng đầy đủ các quy định của pháp luật; Thương nhân kinh doanh phải là doanh nghiệp
được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; Cơ sở kinh doanh
phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu

12


chuẩn khác theo quy định của pháp luật; Thương nhân kinh doanh phải có Giấy phép
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định của pháp luật; Đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh hoặc kinh doanh có điều
kiện ngoài những điều kiện như trên thì Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên
trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu
cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy
định của pháp luật, phạm vi, quy mô, thời gian, địa điểm kinh doanh, số lượng thương

Ế

nhận tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải phù hợp với yêu

U

cầu quản lý đặc thù và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh các loại hàng hóa,

́H

dịch vụ đó trong từng thời kỳ.

- Kiểm tra hàng hóa, gồm: Kiểm tra về cảm quan (Ghi nhãn hàng hóa, nhận




diện về chất lượng hàng hóa); Kiểm tra về hóa đơn chứng từ chứng minh xuất xứ
hàng hóa; dùng test thử nhanh để kiểm tra, nhanh chất lượng hàng hóa ( thực phẩm,

H

phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật…); lấy mẫu hàng hóa thực

IN

phẩm để trưng cầu kiểm nghiệm, người lấy mẫu phải là thành viên của Đoàn kiểm

K

tra được đào tạo và có chứng chỉ về kỹ thuật lấy mẫu; áp dụng theo thẩm quyền
hoặc đề xuất với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm

O

̣C

hành chính ( tạm giữ lô hàng hóa có dấu hiệu vi phạm) và đảm bảo xử lý vi phạm

̣I H

hành chính khi cần thiết theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính, căn cứ kết quả kiểm tra,

Đ

A

Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính ngay sau khi kết
thúc kiểm tra tại nơi kiểm tra trong ngày làm việc, gồm: Trường hợp kết quả các nội
dung kiểm tra đều chấp hành đúng pháp luật thì Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra
ghi nhận kết quả kiểm tra; Trường hợp kết quả các nội dung kiểm tra phát hiện có hành
vi vi phạm hành chính hoặc trong trường hợp vi phạm pháp luật quả tang thì Đoàn
kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm
hành chính; Trường hợp kết quả có nội dung kiểm tra chấp hành đúng pháp luật, có nội
dung kiểm tra phát hiện có hành vi vi phạm hành chính thì Đoàn kiểm tra lập biên bản
kiểm tra ghi nhận kết quả kiểm tra, đồng thời lập biên bản vi phạm hành chính đối với

13


vi phạm hành chính đã phát hiện theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành
chính; Trường hợp kết quả có nội dung kiểm tra chấp hành đúng pháp luật, có nội dung
kiểm tra phát hiện có hành vi vi phạm hành chính, có nội dung kiểm tra phát hiện có
dấu hiệu vi phạm hành chính cần phải thẩm tra, xác minh làm rõ thì Đoàn kiểm tra lập
biên bản kiểm tra ghi nhận kết quả kiểm tra, đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản với
Thủ trưởng có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra để tổ chức thẩm tra, xác minh
hoặc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của

Ế

pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

U

Biên bản kiểm tra phải lập theo đúng mẫu quy định, khi lập biên bản kiểm


́H

tra phải có mặt đối tượng hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra.
Trường hợp đối tượng hoặc người có liên quan của đối tượng được kiểm tra vắng



mặt hoặc cố tình trốn tránh thì phải có người chứng kiến việc lập biên bản và ghi rõ
lý do vắng mặt hoặc trốn tránh vào biên bản; trường hợp đối tượng hoặc người có

H

liên quan của đối tượng được kiểm tra từ chối ký biên bản kiểm tra thì phải có

IN

người chứng kiến việc lập biên bản và ghi rõ lý do từ chối vào biên bản.

K

- Lập biên bản kiểm tra gồm đủ các nội dung: Ghi đầy đủ, chính xác, trung
thực kết quả nội dung kiểm tra, ý kiến của đối tượng hoặc người có liên quan của

O

̣C

đối tượng được kiểm tra, cơ quan phối hợp kiểm tra, người chứng kiến nếu có và ý


̣I H

kiến nhận xét, đánh giá, kiến nghị đề xuất của Đoàn kiểm tra đối với vụ việc kiểm
tra; chữ ký của đại diện các bên liên quan đến việc kiểm tra, lập biên bản. Trường

Đ
A

hợp biên bản có nhiều trang, nhiều liên kể cả phụ lục biên bản, bảng kê tang vật,
phương tiện vi phạm thì phải có chữ ký của những người này vào từng trang, từng
liên của biên bản, phụ lục và bản kê kèm theo; biên bản vi phạm hành chính thực
hiện theo quy định của pháp Luật xử lý vi phạm hành chính; chậm nhất sau 01 ngày
làm việc kể từ thời điểm lập xong biên bản kiểm tra hoặc biên bản vi phạm hành
chính, Trưởng Đoàn kiểm tra phải chuyển hồ sơ vụ việc đến Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra để xử lý kết quả kiểm tra.
- Xử lý kết quả kiểm tra. Ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ việc kiểm tra,
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra phải xem xét xử lý

14


×