Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 142 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng
dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

U

Ế

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H



Tác giả luận văn

i

Chu Thảo Linh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tổ chức. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS.
Lê Nữ Minh Phương, giáo viên hướng dẫn khoa học cho tác giả vì sự tận tình
hướng dẫn của Cô.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo Sau đại học
trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy,

U

Ế

quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.

́H

Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị đồng
nghiệp tại tất cả các phòng ban thuộc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại



thương chi nhánh Thanh Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác

giả trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu; xin

H

cảm ơn các Doanh nghiệp đang vay vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại

IN

thương chi nhánh Thanh Hóa đã nhiệt tình tham gia trả lời các câu hỏi điều tra, giúp

K

tác giả thu thập được những thông tin vô cùng quý báu và hữu ích.

̣C

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, cổ vũ tác giả trong quá trình

O

học tập và nghiên cứu.

̣I H

Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng không thể tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và

Đ
A


những người quan tâm đến đề tài tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện
hơn.

Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Chu Thảo Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Chu Thảo Linh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2014 -2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Nữ Minh Phương
Tên đề tài:“Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa”
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Ế

Việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác

U

quản lý tín dụng doanh nghiệp tại Vietcombank Thanh Hóa là hoàn toàn cần thiết:

́H


- Quản lý tín dụng doanh nghiệp là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng, góp
phần rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.



- Hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, tất yếu sẽ giảm
bớt nợ xấu cho ngân hàng.

H

- Nghiên cứu thực trạng quản lý tín dụng sẽ đưa đến các giải pháp phù hợp,

IN

khả thi để nâng cao chất lượng công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp, giúp
Vietcombank Thanh Hóa phát triển kinh doanh bền vững.

̣C

K

2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích:

O

+ Phương pháp thống kê mô tả.

̣I H


+ Phương pháp phân tích nhân tố.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:

Đ
A

Kết quả nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại

Vietcombank Thanh Hóa cho thấy: tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh đã đạt được
những kết quả khả quan, cán bộ nắm được nghiệp vụ, xử lý các yêu cầu nghiệp vụ
chính xác, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế như nhiều cán bộ còn thiếu kinh
nghiệm, chưa chủ động trong công việc, các chính sách chăm sóc khách hàng, chính
sách lãi suất chưa đa dạng và linh hoạt, việc mất cân đối trong bố trí nhân sự gây
ảnh hưởng đến thời gian xử lý hồ sơ của khách hàng. Từ đó, luận văn đã đưa ra một
số định hướng, giải pháp và đề xuất nhằm giải quyết những tồn tại trong công tác
quản lý tín dụng doanh nghiệp tại Vietcombank Thanh Hóa.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi

Ế


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ ix

U

PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

́H

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................1



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................2

H

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................3
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ..........................................................................................4

IN

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................5

K

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP, QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ..............5


̣C

1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và quản lý tín dụng ...............................5

O

1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại............................................................... 5

̣I H

1.1.2. Lý luận chung về tín dụng và quản lý tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng……. ................................................................................................................. 10

Đ
A

1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý tín dụng doanh nghiệp .................. 20
1.2. Kinh nghiệm quản lý tín dụng và bài học cho các NHTM ở Việt Nam .............22
1.2.1. Thực trạng và kinh nghiệm quản lý tín dụng ở Việt Nam ............................. 22
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý tín dụng tại một số ngân hàng trên thế giới................. 26
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý tín dụng cho các NHTM ở Việt Nam......... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK THANH HÓA .......................................................31
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa...31

iv


2.1.1.Quá trình hình thành và các hoạt động kinh doanh của Vietcombank Thanh
Hóa ........................................................................................................................... 31

2.1.2. Bộ máy tổ chức của Vietcombank Thanh Hóa .............................................. 33
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank Thanh Hóa35
2.2. Thực trạng công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại Vietcombank Thanh
Hóa .................................................................................................................................48
2.2.1. Thực trạng quy trình nghiệp vụ quản lý tín dụng doanh nghiệp và những kết
quả thực hiện trong giai đoạn 2012-2014 ................................................................ 48

Ế

2.2.2. Đánh giá công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại Vietcombank Thanh

U

Hóa thông qua khảo sát ............................................................................................ 57

́H

2.3. Những mặt tích cực và hạn chế trong công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp



tại Vietcombank Thanh Hóa qua việc đánh giá các kết quả nghiên cứu ...................83
2.3.1. Những mặt tích cực đạt được ......................................................................... 83
2.3.2. Những mặt còn hạn chế.................................................................................. 84

H

Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

IN


LÝ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK THANH HÓA ...........87

K

3.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại
Vietcombank Thanh Hóa thời gian tới ........................................................................87

̣C

3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại

O

Vietcombank Thanh Hóa .............................................................................................. 88

̣I H

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................91
1. Kết luận .....................................................................................................................91

Đ
A

2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 94
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 96
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Máy rút tiền tự động/Automatic Teller Machine

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KTXH


: Kinh tế xã hội

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm



H


IN

K

̣C

O

: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

̣I H

Vietcombank

: Việt Nam Đồng

Đ
A

VNĐ

́H

U

Ế

ATM

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
chi nhánh Thanh Hóa ..........................................................................35

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi
nhánh Thanh Hóa ................................................................................37

Bảng 2.3:

Tình hình huy động vốn phân theo thành phần kinh tế của Ngân hàng

Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền của Ngân hàng TMCP

́H

Bảng 2.4:

U

Ế

TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa .......................................38

Bảng 2.5:




Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa ...................................................40
Tình hình cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế của Ngân hàng

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời gian của Ngân hàng TMCP Ngoại

IN

Bảng 2.6:

H

TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa .......................................42

thương chi nhánh Thanh Hóa ..............................................................43
Tình hình phù hợp giữa nguồn vốn huy động và cho vay tại Ngân

K

Bảng 2.7:

ình hình thu nhập từ lãi vay trên tổng dư nợ tại Ngân hàng TMCP

O

Bảng 2.8:

̣C


hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa ..............................45

̣I H

Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa ...................................................46
Thống kê số lượng hồ sơ vay vốn đã tiếp nhận tại Ngân hàng TMCP

Đ
A

Bảng 2.9:

Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa ...................................................48

Bảng 2.10:

Tình hình nợ quá đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa .......................................53

Bảng 2.11:

Tình hình nợ quá hạn theo thời gian vay vốn của các doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa.....................54

Bảng 2.12:

Tình hình nợ quá hạn theo TSBĐ của doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa .......................................56


vii


Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo theo mô hình....63

Bảng 2.14:

Kiểm định KMO và Bartlett EFA .......................................................66

Bảng 2.15:

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .........................................66

Bảng 2.16:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về quy trình vay vốn .............70

Bảng 2.17:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về tiếp cận khoản vay ...........71

Bảng 2.18:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về điều kiện vay....................72

Bảng 2.19:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác thu nợ và thanh lý

Ế


Bảng 2.13:

Bảng 2.20:

́H

U

hợp đồng..............................................................................................73
Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ ngân hàng và khách

Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ ngân hàng và khách

H

Bảng 2.21:



hàng doanh nghiệp về quy trình vay vốn ............................................74

Bảng 2.22:

IN

hàng doanh nghiệp về tiếp cận khoản vay ..........................................76
Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ ngân hàng và khách

K


hàng doanh nghiệp về điều kiện vay ...................................................77
Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của cán bộ ngân hàng và khách

̣C

Bảng 2.23:

Kết quả phân tích các hệ số hồi qui.....................................................81

Đ
A

̣I H

Bảng 2.24:

O

hàng doanh nghiệp về thu nợ và thanh lý hợp đồng ...........................79

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Vị trí của Ngân hàng thương mại trên thị trường tài chính.................6

Sơ đồ 2.1:


Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank Thanh Hóa ..............................34

Sơ đồ 2.2:

Mạng lưới Vietcombank Thanh Hóa ................................................34

Biểu đồ 2.1:

Tổng doanh số huy độngvốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương

Doanh số huy động vốn theo loại tiền của Ngân hàng TMCP Ngoại

U

Biểu đồ 2.2:

Ế

chi nhánh Thanh Hóa ........................................................................37

Doanh số cho vay theo thời gian của Ngân hàng TMCP Ngoại



Biểu đồ 2.3:

́H

thương chi nhánh Thanh Hóa............................................................41


thương chi nhánh Thanh Hóa............................................................44
Cơ cấu nợ quá hạn theo thời gian vay vốn của doanh nghiệp tại Ngân

H

Biểu đồ 2.4:

Cơ cấu nợ quá hạn theo tài sản đảm bảo của doanh nghiệp tại Ngân

K

Biểu đồ 2.5:

IN

hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa ............................55

̣C

hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa ............................56
Đối tượng mẫu nghiên cứu................................................................58

Biểu đồ 2.7:

Thông tin mẫu về giới tính đối tượng khảo sát .................................59

Biểu đồ 2.8:

Thông tin mẫu về độ tuổi đối tượng khảo sát ...................................60


Đ
A

̣I H

O

Biểu đồ 2.6:

Thông tin mẫu về trình độ học vấn đối tượng khảo sát ....................61

Biểu đồ 2.9:

Biểu đồ 2.10: Thông tin mẫu đối tượng điều tra theo thời gian công tác................62

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tín dụng là một hoạt động truyền thống và quan trọng, mang lại thu nhập chủ
yếu, chiếm khoảng 80 – 90% tổng thu nhập cho các Ngân hàng thương mại. Do đó,
chất lượng tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, với sự ra đời của nhiều ngân hàng

Ế

trong nước và bên cạnh đó là sự thâm nhập của không ít các ngân hàng nước ngoài,


U

tín dụng chính là một trong những hoạt động có sự cạnh tranh gay gắt nhất.

́H

Trong giai đoạn 2012 – 2014, hệ thống ngân hàng thương mại có nhiều biến



động lớn, đặc biệt là năm 2012 với nhiều vấn đề nổi cộm như nợ xấu, quản lý vàng,
tái cơ cấu… Năm 2013, 2014, nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, tuy nhiên, hậu quả

H

để lại của khủng hoảng kinh tế là không hề nhỏ, nhiều ngân hàng mất kiểm soát về

IN

tỷ lệ nợ xấu, gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động và lợi nhuận của ngân

K

hàng.

Sự phát triển quá nóng của hệ thống ngân hàng thương mại cùng với quá trình

̣C

kiểm soát lỏng lẻo, thiếu chặt chẽ trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là công tác


̣I H

O

quản lý tín dụng dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro cao, trong đó có rủi ro tín dụng.
Hiện nay, công tác quản lý tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với các ngân

Đ
A

hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản
lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín
dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng.
Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam đang có xu hướng giảm tỷ trọng cho
vay đối với doanh nghiệp, tổ chức, đồng thời đẩy mạnh cho vay cá nhân nhằm mục
đích giảm bớt rủi ro. Tuy nhiên, tín dụng doanh nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng khá cao
trong tổng dư nợ của một ngân hàng. Vì vậy, việc quản lý cho vay đối với doanh

1


nghiệp vẫn là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng và góp phần rất lớn vào hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng.
Vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế, chất lượng tín dụng của Vietcombank
Thanh Hóa đang dần được cải thiện, tuy nhiên vẫn còn nhiều nguy cơ, thách thức
tiềm ẩn. Bài luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa” sẽ đi sâu nghiên
cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý tín dụng đối với cho vay doanh nghiệp, từ


Ế

đó đề xuất các giải pháp phù hợp, có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng công

U

tác quản lý tín dụng doanh nghiệp, góp phần giúp Vietcombank Thanh Hóa phát

́H

triển kinh doanh một cách bền vững.



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

H

2.1. Mục tiêu chung

IN

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương chi nhánh Thanh Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn

K

thiện công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp của Vietcombank Thanh Hóa.

̣C


2.2. Mục tiêu cụ thể

̣I H

nghiệp;

O

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tín dụng doanh

- Phân tích thực trạng tín dụng và quản lý tín dụng đối với doanh nghiệp tại

Đ
A

Vietcombank Thanh Hoá trong những năm qua;
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp của

Vietcombank Thanh Hóa trong thời gian tới.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại
Vietcombank Thanh Hóa.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu

 Phạm vi không gian:
Tại Vietcombank Thanh Hoá.
 Phạm vi thời gian:
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp thông qua các số
liệu thứ cấp giai đoạn 2012 – 2014 và số liệu sơ cấp năm 2015.

Ế

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

́H

U

4.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu

Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn số liệu sơ



cấp và số liệu thứ cấp.
 Số liệu sơ cấp:

H

Thực hiện điều tra 185 mẫu, trong đó bao gồm 70 cán bộ trong ngân hàng và

IN

115 khách hàng doanh nghiệp hiện đang có quan hệ tín dụng tại Vietcombank


K

Thanh Hóa thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn, các bảng hỏi này được gửi đến

̣C

những cán bộ và doanh nghiệp được điều tra, các kết quả điều tra sẽ được sử dụng

O

để đánh giá công tác quản lý tín dụng đối với khách hàng trong quá trình vay vốn

̣I H

tại Vietcombank Thanh Hóa.
 Số liệu thứ cấp:

Đ
A

Thông tin thứ cấp được thu thập từ các báo cáo giai đoạn 2012-2014 như Báo
cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, báo cáo tài chính
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Thanh Hóa, báo cáo Hội nghị Người lao
động...; thông tin trên các website, tạp chí Ngân hàng; số liệu từ các báo cáo khoa
học, công trình nghiên cứu khoa học về lĩnh vực liên quan đến đề tài.
Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm như:
Microsoft Excel, SPSS.

3



4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
 Phương pháp thống kê mô tả;
 Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;
 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
 Phương pháp phân tích nhân tố.

5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN

Ế

Cấu trúc của luận văn gồm 3 chương:

U

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng doanh nghiệp, quản lý tín dụng

́H

doanh nghiệp tại ngân hàng.



Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tín dụng doanh nghiệp tại Vietcombank
Thanh Hóa.

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

nghiệp tại Vietcombank Thanh Hóa.

H

Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tín dụng doanh

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP, QUẢN LÝ TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG

1.1.1.1.

Khái niệm Ngân hàng thương mại

U


1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại

Ế

1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và quản lý tín dụng

́H

Trong nền kinh tế hàng hóa, tại những thời điểm nhất định, luôn tồn tại một mâu



thuẫn đó là: có những người thiếu vốn và có những người thừa vốn; những người có
cơ hội đầu tư sinh lời thì không có tiền còn những người có tiền thì lại không có cơ

H

hội sử dụng tiền để sinh lời hoặc có mức sinh lời thấp. Nền kinh tế càng phát triển

IN

thì mâu thuẫn này càng lớn, khi mà cung cầu về sản phẩm cũng như tốc độ chu
chuyển hàng hóa, tiền tệ tăng lên mạnh mẽ.

K

Sự ra đời, tồn tại và phát triển của NHTM được coi như là một tất yếu khách

̣C


quan, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế hàng hóa. Đồng thời, nó có ý nghĩa như một

O

bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển và tiến bộ của loài người, được ví

̣I H

như sự phát minh ra lửa hay phát minh ra bánh xe… Các NHTM ra đời đã kết nối
được sự khác biệt về không gian và thời gian, khắc phục được sự thiếu hụt thông

Đ
A

tin, đưa đồng vốn nhàn rỗi từ nơi thừa đến nơi thiếu, đồng thời giảm được chi phí
giao dịch do sự chuyên môn hóa. Với sự chuyên nghiệp của mình, các NHTM đã
góp phần cải thiện đời sống của người dân, nâng cao được năng suất và hiệu quả
của toàn nền kinh tế.
Ta có thể thấy vị trí của NHTM trên thị trường tài chính qua sơ đồ sau:

5


Trung gian tài chính,
NHTM, công ty tài
chính, cty bảo hiểm

Vốn

Vốn


Người cho vay:

Người đi vay:

- Hộ gia đình

- Hộ gia đình

- Hãng kinh doanh

- Hãng kinh doanh

Vốn

- Chính phủ

- Người nước ngoài

- Người nước ngoài

́H



Thị trường tài
chính

U


Ế

- Chính phủ

IN

Vậy Ngân hàng thương mại là gì?

H

Sơ đồ 1.1: Vị trí của Ngân hàng thương mại trên thị trường tài chính

Có rất nhiều khái niệm khác nhau về Ngân hàng thương mại. Cách tiếp cận thận

̣C

vụ mà chúng cung cấp.

K

trọng nhất là có thể xem xét các tổ chức này trên phương diện những loại hình dịch

O

Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện đại: “Ngân hàng thương mại là các

̣I H

tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc
biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính


Đ
A

nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế [13]”.
Ở Hoa Kỳ: Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung

cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Ở Pháp: Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường
xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền
mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà nước
xác định: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và

6


sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán [2]”
Định nghĩa trên đã khẳng định, NHTM là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực tiền tệ, trong đó có hai nghiệp vụ cơ bản:
 Nhận ký thác của các doanh nghiệp, cá nhân, các tổ chức, cơ quan nhà
nước.
 Sử dụng các khoản ký thác để cho vay hoặc chiết khấu.
Chức năng của Ngân hàng thương mại

Ế

1.1.1.2.


́H

 Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội:

U

Bản chất của Ngân hàng thương mại được thể hiện qua các chức năng sau [1]:



Thực hiện chức năng này, NHTM nhận tiền gửi của công chúng, các doanh
nghiệp và các tổ chức, giữ tiền cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu rút tiền, chi tiền
của họ.

IN

H

 Chức năng trung gian thanh toán:

Ngân hàng làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu

K

của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng

̣C

hóa, dịch vụ, hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và


O

các khoản thu khác theo lệnh của họ.

̣I H

 Chức năng làm trung gian tín dụng:
Ngân hàng làm trung gian tín dụng khi nó là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn

Đ
A

và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay của nó rồi
đem cho vay đối với nền kinh tế, mà chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Với chức năng
này, ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay.
 Chức năng “tạo tiền”:
Khi có sự phân hóa trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức
năng phát hành giấy bạc ngân hàng. Song sự kết hợp giữa chức năng trung gian
thanh toán và trung gian tín dụng làm cho hệ thống NHTM có khả năng tạo tiền gửi

7


thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn
huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua
hàng hóa, thanh toán dịch vụ, trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để

mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Khi ngân hàng chỉ thực hiện chức năng nhận
tiền gửi mà chưa cho vay, ngân hàng chưa hề tạo tiền, chỉ khi thực hiện nghiệp vụ

1.1.1.3.

Các hoạt động của Ngân hàng thương mại

Ế

cho vay, ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền.

U

Do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế thị trường, các ngân hàng không ngừng tăng

́H

cường mở rộng danh mục các sản phẩm ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày



càng đa dạng của khách hàng, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả và thu lợi nhuận cao.
Về cơ bản, có thể sắp xếp các hoạt động của ngân hàng [1] vào một trong ba

IN

- Hoạt động huy động tiền gửi.

H


nhóm sau:

- Hoạt động tín dụng.

K

- Hoạt động cung cấp các dịch vụ.

̣C

 Hoạt động huy động tiền gửi:

O

Ngân hàng tập trung huy động các nguồn vốn trong nền kinh tế. Bên cạnh đó,

̣I H

khi cần vốn cho nhu cầu thanh khoản hay đầu tư cho vay, các NHTM có thể đi vay
từ các tổ chức tín dụng khác, từ các công ty khác, các tổ chức tài chính trên thị

Đ
A

trường tài chính.

Trong quá trình thu hút nguồn vốn, ngân hàng phải bỏ ra các chi phí giao dịch,

chi phí trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay và các khoản chi phí khác có liên quan.
Những khoản chi này đòi hỏi ngân hàng phải sử dụng những đồng vốn huy động

được sao cho hiệu quả để có thể bù đắp được các khoản chi phí và đem lại lợi nhuận
cho ngân hàng.
 Hoạt động tín dụng:
-

Cho vay:

8


+ Cho vay thương mại: Ngay thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương
phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người bán (người bán chuyển các
khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó là bước chuyển tiếp từ
chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối với khách hàng (là người
mua), giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng: Trong giai đoạn đầu, các ngân hàng không tích cực cho
vay đối với cá nhân, hộ gia đình do tính rủi ro cao. Sự gia tăng thu nhập của

Ế

người tiêu dùng và sự cạnh tranh đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người

U

tiêu dùng như một khách hàng tiềm năng. Sau thế chiến thứ hai, tín dụng tiêu

́H

dùng đã trở thành loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất tại các nước có nền
kinh tế phát triển.




+ Tài trợ dự án: Bên cạnh cho vay ngắn hạn, các ngân hàng cũng ngày càng
quan tâm vào việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới, đặc biệt là tài trợ trong các

H

ngành công nghệ cao. Một số ngân hàng còn cho vay để đầu tư bất động sản-

Đầu tư:

K

-

IN

loại hình tín dụng có rủi ro tương đối cao.

Hoạt động đầu tư của ngân hàng trên thị trường tài chính chủ yếu thông qua việc

O

̣C

mua bán các chứng khoán. Thu nhập của ngân hàng từ hoạt động này là khoản

̣I H


chênh lệch giữa giá bán và giá mua. Ngoài ra, ngân hàng còn góp vốn liên doanh
với các doanh nghiệp, trong quá trình đó, ngân hàng sẽ được chia lợi nhuận từ hoạt

Đ
A

động này.

 Hoạt động cung cấp các dịch vụ:

Tận dụng vị trí, uy tín, chuyên môn của mình là một trung gian tài chính có

nhiều quan hệ với khách hàng, có khả năng tiếp cận với nhiều nguồn thông tin, các
ngân hàng ngày nay cung cấp rất nhiều các dịch vụ khác nhau, từ dịch vụ thanh
toán, bảo lãnh, làm đại lý… cho đến việc lập két giữ tiền, của cải phục vụ cho khách
hàng. Các dịch vụ này có thể hoàn toàn độc lập, hoặc có thể liên quan, hỗ trợ cho
các hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng (đặc biệt là hoạt động thanh toán),
nhưng chúng đều đem lại thu nhập cho ngân hàng dưới dạng phí dịch vụ. Đối với

9


nhiều ngân hàng, thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu nhập.

1.1.2. Lý luận chung về tín dụng và quản lý tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng
1.1.2.1.

Khái niệm tín dụng và tín dụng doanh nghiệp


Theo mục 10, điều 20, Luật các TCTD sửa đổi, bổ sung (2004), “Tín dụng là
việc TCTD thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có

Ế

hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân

U

hàng và các nghiệp vụ khác [12]”.

́H

Như vậy, tín dụng doanh nghiệp là hình thức phản ánh quan hệ vay và trả nợ



giữa một bên là các ngân hàng và một bên là các doanh nghiệp, các nhà sản xuất
kinh doanh.

H

Nói cách khác, tín dụng doanh nghiệp là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng

IN

vốn từ ngân hàng cho khách hàng là các doanh nghiệp trong một thời gian nhất định
với một khoản chi phí nhất định.


Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu cho người sử

̣C

-

K

Tín dụng chứa đựng ba nội dung:

O

dụng.

Sự chuyển nhượng này có thời hạn, mang tính tạm thời.

-

Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Phân loại tín dụng doanh nghiệp

Đ
A

1.1.2.2.

̣I H

-


Căn cứ theo mục đích:
+ Cho vay đầu tư dự án
+ Cho vay vốn lưu động
+ Cho vay đầu tư bất động sản
+ Cho vay đầu tư chứng khoán
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu….
Căn cứ theo thời hạn cho vay:

10


+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư.
Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng:

Ế

+ Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố

U

hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay

́H

vốn để quyết định cho vay.


+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền



vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Căn cứ vào phương thức cho vay:

H

+ Cho vay theo hạn mức: là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó,

IN

doanh nghiệp chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho khách

K

hàng một hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số. Cho vay theo hạn
mức tín dụng được áp dụng đối với doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn thường xuyên

O

̣C

và vòng quay vốn lớn hơn 1.

+ Cho vay từng lần: hay còn gọi là vay theo món, là hình thức vay, theo đó

̣I H


doanh nghiệp sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả

Đ
A

tiền và số tiền vay xác định. Cho vay từng lần chỉ áp dụng cho các khách hàng có
nhu cầu vốn không thường xuyên, hoặc vay có tính chất thời vụ.
1.1.2.3.

Vai trò của quản lý tín dụng doanh nghiệp

Theo nhà Kinh tế học John Maynard Keynes: “Nếu bạn mắc nợ ngân hàng 100
bảng Anh, đó là mối lo của bạn. Nhưng nếu là 1 triệu bảng Anh thì đó là mối lo của
ngân hàng [1]”.
Trong quan hệ tín dụng tại ngân hàng, quyền sử dụng tạm thời tách rời quyền sở
hữu. Thực chất, quyền sở hữu vốn vay không thuộc về ngân hàng mà thuộc về
những người gửi tiền. Tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào năng lực tài chính và sự sẵn

11


sàng trả tiền của người đi vay. Việc xác định khả năng trả nợ thực tế của khách
hàng là một vấn đề không hề đơn giản. Vì vậy, trong nghiệp vụ tín dụng, một trong
những mục tiêu chính của ngân hàng là bên vay sẽ trả gốc lãi đúng thời hạn đã cam
kết.
Hơn thế nữa, trong một ngân hàng, dư nợ tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng đấy luôn chiếm tỷ lệ khá cao. Nếu
không quản lý chặt chẽ nhóm khách hàng này, khả năng rủi ro xảy ra là rất lớn và


Ế

hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tất yếu sẽ bị ảnh hưởng.

U

Từ đó có thể thấy, công tác quản lý tín dụng đóng một vai trò rất quan trọng đối

1.1.2.4.

́H

với hoạt động tín dụng tại một ngân hàng.
Quy trình quản lý tín dụng



Quy trình quản lý tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của Ngân hàng từ
khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay,

H

giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.

IN

Theo Tiến sĩ Trần Thị Hồng Hạnh, Phó Vụ trưởng Vụ Tín dụng – Ngân hàng

K


Nhà nước Việt Nam, “Việc xây dựng quy trình quản lý tín dụng hợp lý sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi.

O

̣C

Ngoài ra, quy trình quản lý tín dụng sẽ giúp phân định rõ trách nhiệm của từng

̣I H

thành viên trong mỗi tổ chức, tạo điều kiện cho từng cán bộ tín dụng nhận thức
đúng vai trò, vị trí, công việc của mình, giúp ngân hàng thiết lập các thủ tục hành

Đ
A

chính, thiết kế các thủ tục cho vay phù hợp với các quy định của pháp luật cũng như
thích ứng với từng nhóm khách hàng, từng loại cho vay của ngân hàng, không gây
phiền hà cho khách hàng mà vẫn đảm bảo mục tiêu an toàn trong kinh doanh tín
dụng. Mặt khác, quy trình quản lý tín dụng còn là cơ sở để kiểm soát quá trình cấp
tín dụng, từ đó điều chỉnh chính sách cho vay phù hợp với thực tế, loại bỏ những
quy định bất hợp lý nhằm tạo ra những thay đổi tích cực góp phần phát triển hoạt
động tín dụng của ngân hàng [3]”.
Việc xác lập một quy trình quản lý tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc
biệt quan trọng đối với một ngân hàng thương mại.

12



Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao
chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro từ việc cho vay.
Về mặt quản lý, quy trình quản lý tín dụng có tác dụng: làm cơ sở cho việc phân
định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động cho vay; làm cơ sở để
thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
Các bước cơ bản của một quy trình quản lý tín dụng chung [4; 5; 11] bao gồm:
Bước 1: Xét duyệt cho vay

Tư vấn, thương thảo điều kiện vay vốn: đây là bước quan trọng, tạo tiền đề

́H

-

U

 Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng:

Ế

Trình tự thực hiện:



cho các bước thực hiện tiếp theo, cán bộ tín dụng cần hướng dẫn, giải thích
cụ thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo đúng quy định hiện hành.
Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn: cán bộ tín dụng khi nhận hồ sơ phải kiểm

H


-

IN

tra đầy đủ cả về số lượng và số loại, có chữ ký và xác nhận của các cơ quan
liên quan, các loại giấy tờ phải phù hợp với nhau về nội dung nhằm tránh

K

tình trạng khách hàng phải giải trình, bổ sung hồ sơ và đi lại nhiều lần.

Cán bộ tín dụng thực hiện thẩm định và viết Báo cáo thẩm định trình

O

-

̣C

 Thẩm định cho vay:

-

̣I H

trưởng/phó phòng Khách hàng.
Trưởng/phó phòng Khách hàng chịu trách nhiệm kiểm tra lại thông tin nêu

Đ
A


tại Báo cáo thẩm định, nếu nhất trí với các thông tin nêu tại Báo cáo thẩm
định thì ký tên và trình tiếp lên Giám đốc/Phó giám đốc chi nhánh.
Thẩm định cho vay được thực hiện trên cơ sở 3 nguồn thông tin: Hồ sơ tài

liệu khách hàng cung cấp, khảo sát thực tế và các nguồn khác.
Quá trình thẩm định cho vay ít nhất phải khẳng định được các nội dung như
sau:
+ Khoản vay có đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định cho vay của pháp luật
hay không?
+ Khoản vay có mang tính khả thi và hiệu quả?

13


+ Khách hàng có đủ khả năng trả nợ cả gốc lẫn lãi theo kỳ hạn đề nghị?
+ Trường hợp xấu nhất xảy ra, rủi ro dự kiến ở mức nào?
 Quyết định cho vay:
Sau khi nhận được Báo cáo thẩm định cùng toàn bộ hồ sơ vay vốn do phòng
Khách hàng trình, Giám đốc/Phó giám đốc chi nhánh kiểm tra lại các thông tin nêu
tại tờ trình, đánh giá tính thuyết phục của khoản vay, căn cứ phạm vi quyền hạn
được phân công để ra quyết định cho vay.

Ế

Trường hợp đồng ý cho vay:

U

+ Cán bộ tín dụng dự thảo và trình trưởng/phó phòng Khách hàng Hợp đồng tín


́H

dụng kèm lịch rút vốn phù hợp, hợp đồng bảo đảm tiền vay.

+ Trưởng/phó phòng Khách hàng kiểm tra kiểm soát, ký kiểm soát trên từng



trang hợp đồng tín dụng, các công văn giấy tờ có liên quan và trình tiếp Giám
đốc/phó giám đốc chi nhánh ký duyệt.

H

+ Chậm nhất một ngày làm việc kể từ khi ký kết Hợp đồng tín dụng, cán bộ tín

IN

dụng phải chuyển toàn bộ hồ sơ sang bộ phận Quản lý nợ để thực hiện khai báo

K

thông tin khoản vay trên hệ thống theo quy định.
+ Chậm nhất ba ngày làm việc kể từ khi ký kết Hợp đồng tín dụng, bộ phận

O

̣C

Quản lý nợ phải thực hiện phân loại, gửi và lưu trữ hồ sơ theo quy định.


̣I H

Trường hợp từ chối cho vay:
+ Cán bộ tín dụng lập thông báo trả lời từ chối khách hàng, nêu rõ lý do từ chối

Đ
A

cho vay.

+ Trình trưởng/phó phòng Khách hàng hoặc Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh

ký duyệt.

+ Gửi trả lại khách hàng toàn bộ hồ sơ khách hàng đã cung cấp kèm theo thư,
công văn từ chối.
Trường hợp bổ sung/kiểm tra lại thông tin:
+ Cán bộ tín dụng tìm hiểu các thông tin theo yêu cầu của Giám đốc/phó giám
đốc chi nhánh, đồng thời lập tờ trình báo cáo bổ sung.

14


+ Trưởng/phó phòng Khách hàng có trách nhiệm kiểm tra lại các thông tin do
cán bộ tín dụng báo cáo, ký xác nhận, nêu ý kiến bổ sung nếu có và trình tiếp Giám
đốc/phó giám đốc chi nhánh.
+ Sau khi có ý kiến phê duyệt của Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh, thực hiện
các bước tiếp theo như quy định tại trường hợp đồng ý cho vay hoặc trường hợp từ
chối cho vay.

Trường hợp thông qua Hội đồng tín dụng cơ sở và trưng cầu thẩm định của bên

Ế

thứ ba:

U

+ Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm sao gửi hồ sơ đến các thành viên Hội đồng

́H

tín dụng hoặc bên thứ ba, đồng thời bổ sung tài liệu hoặc trả lời các câu hỏi khi có
yêu cầu.



+ Căn cứ ý kiến kết luận của Hội đồng tín dụng cơ sở, cán bộ tín dụng,
trưởng/phó phòng Khách hàng, Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh tiếp tục thực hiện

H

các bước đã nêu ở trên.

IN

+ Hoặc ngay khi có ý kiến thẩm định của bên thứ ba bằng văn bản, cán bộ tín

K


dụng chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo lại trưởng/phó phòng Khách hàng để tiếp
tục báo cáo lên Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh xem xét và đưa ra quyết định

O

̣C

cuối cùng. Các bước tiếp theo thực hiện như đã nêu ở trên.

̣I H

Trường hợp Tổng giám đốc xét duyệt:
+ Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình liên quan, dự thảo tờ

Đ
A

trình Tổng giám đốc, trình trưởng/phó phòng Khách hàng kiểm soát.
+ Trưởng/phó phòng Khách hàng ký nháy trên tờ trình và trình tiếp Giám

đốc/phó giám đốc chi nhánh.
+ Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm lấy số công văn, đóng dấu và gửi trình Tổng
giám đốc.
+ Căn cứ ý kiến phê duyệt của Tổng giám đốc, cán bộ tín dụng, trưởng/phó
phòng Khách hàng, Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm thực hiện
các bước phù hợp như đã nếu trên.
Bước 2: Phát tiền vay/giải ngân

15



Quy trình này chỉ được thực hiện khi khách hàng thỏa mãn đầy đủ các điều kiện
quy định tại Hợp đồng tín dụng, có căn cứ chứng minh việc sử dụng vốn vay phù
hợp với các thỏa thuận ghi tại Hợp đồng tín dụng và phải thực hiện phát tiền vay
theo tiến độ sử dụng tiền vay của khách hàng.
Trình tự thực hiện:
 Hướng dẫn, nhận hồ sơ phát tiền vay
Khi khách hàng yêu cầu phát tiền vay, tùy từng mục đích sử dụng vốn vay như

Ế

đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập

U

Giấy nhận nợ, viết và ký ủy nhiệm chi hoặc giấy rút tiền, cung cấp các giấy tờ

́H

chứng minh việc sử dụng vốn vay...
 Xét duyệt phát tiền vay

Trên cơ sở chứng từ khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng thực hiện kiểm tra



-

tính đầy đủ, hợp lệ của Giấy nhận nợ, Ủy nhiệm chi/Giấy rút tiền; kiểm tra


H

tính xác thực, hợp pháp của các hóa đơn chứng từ, trường hợp thấy cần thiết

Sau khi kiểm tra kỹ các căn cứ rút vốn, cán bộ tín dụng ký tên/ký nháy trên

K

-

IN

có thể khảo sát thực tế trước khi quyết định phát tiền vay.

chứng từ và giấy nhận nợ rồi trình Trưởng/phó phòng Khách hàng duyệt.

̣C

Trưởng/phó phòng Khách hàng kiểm tra toàn bộ hồ sơ yêu cầu phát tiền vay,

O

-

ký kiểm soát và trình tiếp Giám đốc/phó giám đốc chi nhánh phê duyệt.

Trường hợp đồng ý giải ngân: Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ cho bộ phận

Đ
A


-

̣I H

 Thực hiện phát tiền vay

Quản lý nợ thực hiện tác nghiệp khai báo thông tin tài khoản vay trên hệ
thống và bàn giao cho bộ phận Kế toán tiền vay thực hiện giải ngân theo yêu
cầu của khách hàng.

-

Trường hợp khác: Cán bộ tín dụng dự thảo công văn trả lời trình trưởng/phó
phòng Khách hàng ký kiểm soát và trình tiếp Giám đốc/phó giám đốc chi
nhánh duyệt ký, gửi khách hàng.

-

Ghi theo dõi tình hình phát tiền vay: bộ phận Quản lý nợ sau khi giải ngân
phải kiểm tra số liệu trên máy tính cho khớp đúng với hồ sơ nhận nợ, tập hợp

16


×