Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
tờ
H
uờ
VOẻ VN BầNH
ho
c
Ki
nh
PHAẽT TRIỉN TấN DUNG BAẽN LE TAI
NGN HAèNG
THặNG MAI Cỉ PHệN ệU Tặ VAè PHAẽT
TRIỉN VIT NAM
CHI NHAẽNH QUANG TRậ
ai
CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ S: 60.34.04.10
ng
LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T
Tr
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. BUèI DUẻNG
THỉ
HU - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ
uê
́
rõ nguồn gốc.
tê
́H
Huế, ngày 10 tháng 6 năm 2017
nh
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
VÕ VĂN BÌNH
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với sự
nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt
uê
́
tình giúp đỡ tôi trong 2 năm vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất
tê
́H
đến Thầy giáo PGS.TS Bùi Dũng Thể - người hướng dẫn khoa học - đã dành nhiều
thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động viên
nh
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Ki
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Đ
ại
ho
̣c
Huế, ngày 10 tháng 6 năm 2017
Tr
ươ
̀ng
VÕ VĂN BÌNH
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Võ Văn Bình
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Lớp: K16B – QTKD, niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư
uê
́
và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị
1. Tính cấp thiết của đề tài
tê
́H
Thực tiễn hoạt động ngành ngân hàng trong thời gian gần đây đạt được nhiều
thành tựu to lớn góp phần phát triển kinh tế đất nước. Là một trong những định chế tài
chính hàng đầu Việt Nam, BIDV đã tích cực tham gia huy động nguồn lực và là cầu
nh
nối quan trọng cung ứng nguồn vốn cho nền kinh tế. Nắm bắt được nhu cầu tín dụng
Ki
rất lớn của người dân với quy mô dân số hơn 94 triệu người, chiến lược của BIDV là
từng bước đa dạng hóa nguồn thu nhập theo hướng nâng cao tỷ trọng nguồn thu từ tín
̣c
dụng bán lẻ và dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt, tập trung đẩy mạnh tín dụng bán lẻ.
ho
Đồng thời, những hoạt động về tín dụng bán lẻ kết hợp với công nghệ vẫn chưa được
các ngân hàng khu vực khai thác mạnh mẽ. Đây là lĩnh vực thực sự đang bị bỏ ngõ nên
ại
tất yếu cần được đẩy mạnh phát triển trong bối cảnh hội nhập.
Đ
Xuất phát từ nhu cầu thực tế nói trên, nhằm xây dựng một số giải pháp để phát
̀ng
triển hoạt động ngân hàng chung với trọng yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng bán lẻ,
em quyết định chọn đề tài: “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại
ươ
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” làm đề tài nghiên
cứu. Đề tài mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn do được dựa trên nền tảng lý thuyết và
Tr
nghiên cứu thực tế thông qua tình hình hoạt động của BIDV Quảng Trị cũng như các
số liệu thống kê qua từng thời kỳ nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu, Báo cáo tình hình hoạt động năm
2013-2015 của phòng kế hoạch tổng hợp,…của ngân hàng BIDV Quảng Trị, báo cáo
của NHNN.
iii
Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin, khảo sát các nhân viên QLKH cá nhân tại
BIDV Quảng Trị; phỏng vấn Lãnh đạo Ngân hàng BIDV Quảng Trị về phát triển tín
dụng bán lẻ.
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel và hiển thị trên
biểu đồ để so sánh, đánh giá biến động, tìm nhân tố tác động đến phát triển tín dụng
bán lẻ tại BIDV Quảng Trị.
uê
́
3. Kết quả nghiên cứu của luận văn
tê
́H
Hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại, phát triển tín dụng
bán lẻ của ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV
nh
Quảng Trị, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế để đưa ra các giải pháp
có cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Ki
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị . Nêu một
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
số kết quả quan trọng về đánh giá thực trạng và giải pháp.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ............................................................................ iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................ix
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
tê
́H
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH..........................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
nh
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
ho
̣c
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 4
PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................5
ại
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA
Đ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................5
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ................................................................. 5
̀ng
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm về Ngân hàng thương mại ............................................ 5
ươ
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ............................................................ 5
1.1.1.2 Đặc điểm ..................................................................................................... 6
Tr
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.................................................7
1.2. Tín dụng của Ngân hàng thương mại: .............................................................. 10
1.2.1.Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................... 10
1.2.2. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng ............................................................... 11
1.2.3. Bản chất của tín dụng ngân hàng ................................................................... 11
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng: .................................................................... 12
1.2.5. Các hình thức tín dụng ngân hàng ................................................................. 14
v
1.3. Cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ ....................................................................... 15
1.3.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ ............................................................................. 15
1.3.2. Vai trò của tín dụng bán lẻ ............................................................................ 17
1.3.3.Đặc điểm của tín dụng bán lẻ ......................................................................... 18
1.3.4. Phân loại sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ ................................................... 19
1.3.5.Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu hiện nay .............................................. 20
uê
́
1.4. Phát triển tín dụng bán lẻ của NHTM ............................................................... 21
tê
́H
1.4.1. Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ .............................................................. 21
1.4.2. Mục tiêu của phát triển tín dụng bán lẻ .......................................................... 21
1.4.3. Tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng bán lẻ ................................................... 21
nh
1.4.4. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ ........................................... 22
1.4.4.1. Nhân tố khách quan ................................................................................... 22
Ki
1.4.4.2. Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 26
̣c
1.5. Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ ngân hàng của một số nước
ho
trên thế giới và ở Việt Nam .................................................................................... 30
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
ại
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
Đ
NHÁNH QUẢNG TRỊ..................................................................................................34
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
̀ng
Quảng Trị .............................................................................................................. 34
ươ
2.1.1. Vài nét khái quát về tỉnh Quảng Trị............................................................... 34
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Tr
Phát triển Quảng Trị .............................................................................................. 35
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh ..................................................................... 36
2.2. Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015: ............................................. 42
2.2.1. Sản phẩm tín dụng bán lẻ của BIDV: ............................................................ 42
2.2.2 Thực trạng tín dụng bán lẻ tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2013-2015. ............. 43
2.2.3. Thị phần tín dụng bán lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2015............... 48
vi
2.2.4. Chất lượng tín dụng và nguồn thu nhập từ tín dụng bán lẻ .................................49
2.2.5. Kết quả cung cấp các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh ........................ 51
2.3. Một số ý kiến đánh giá của CB QLKH, ý kiến đánh giá của Lãnh đạo Phụ trách về
phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Quảng Trị.................................................................................................... 62
2.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
uê
́
TẠI BIDV QUẢNG TRỊ ......................................................................................... 64
tê
́H
2.4.1. Nhân tố ảnh hưởng bên trong BIDV Quảng Trị..................................................64
2.4.2. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài:..................................................................70
2.5. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV QUẢNG
nh
TRỊ........................................................................................................................ 73
2.5.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................................73
Ki
2.5.2. Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Quảng Trị ..................74
2.5.3 Nguyên nhân.........................................................................................................75
ho
̣c
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................81
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TD BÁN LẺ TẠI BIDV
ại
QUẢNG TRỊ .................................................................................................................82
Đ
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG........ 82
3.1.1 Định hướng phát triển của ngành ngân hàng đến năm 2020 ................................82
̀ng
3.1.2. Định hướng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam...................82
ươ
3.1.3 Định hướng của BIDV Quảng Trị ........................................................................84
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV QUẢNG
Tr
TRỊ ....................................................................................................................... 85
3.2.1. Đổi mới mô hình tổ chức; quản lý và đào tạo cán bộ..........................................85
3.2.2. Mở rộng hệ thống mạng lưới và kênh phân phối ................................................87
3.2.3. Đơn giản hóa thủ tục cho vay..............................................................................87
3.2.4. Tăng cường tiếp cận, thu hút và đa dạng hóa đối tượng khách hàng bán lẻ .......88
3.2.5. Giải pháp về marketing theo định hướng ngân hàng bán lẻ................................88
3.2.6. Một số giải pháp bổ trợ........................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................91
vii
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 91
2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 93
2.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................................93
2.2. Kiến nghị đối với NH Nhà nước ............................................................................94
2.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng ...................................................................95
2.4 Đối với BIDV Hội sở chính.....................................................................................95
uê
́
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................98
tê
́H
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỘNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
nh
BẢN GIẢI TRÌNH
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CB QLKH CN
Cán bộ quản lý khách hàng cá nhân, hộ gia đình
NHNN
Ngân hàng nhà nước
QTTD
Phòng quản trị tín dụng
PGD
Phòng giao dịch
KHTH
Phòng Kế hoạch tổng hợp
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
BIDV
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015 ..............................37
Bảng 2.2.
Kết quả huy động vốn giai đoạn 2013-2015..............................................39
Bảng 2.3.
Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2013-2015......................................41
Bảng 2.4.
Kết quả hoạt động dịch vụ giai đoạn 2013-2015.......................................42
Bảng 2.5.
Dư nợ tín dụng bán lẻ giai đoạn 2013-2015 ..............................................44
Bảng 2.6:
Cơ cấu tín dụng bản lẻ giai đoan 2013 - 2015 ...........................................45
Bảng 2.7.
Thị phần tín dụng bán lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -
tê
́H
uê
́
Bảng 2.1.
2015............................................................................................................48
Bảng 2.8.
Kết quả thu nhập từ tín dụng bán lẻ và chất lượng tín dụng giai đoạn 2013
Bảng 2.9.
nh
– 2015.........................................................................................................49
Kết quả qui mô tín dụng, NIM tín dụng bán lẻ và thu nhập giai đoạn 2013
Ki
– 2015.........................................................................................................50
Bảng 2.10. Kết quả hoạt động cho vay Sản xuất kinh doanh cá nhân hộ gia đình giai
ho
̣c
đoạn 2013 – 2015.......................................................................................51
Bảng 2.11. Kết quả hoạt động cho vay nhu cầu nhà ở giai đoạn 2013 - 2015.............54
ại
Bảng 2.12. Kết quả hoạt động cho vay đảm bảo bằng GTCG/TTK ............................56
Bảng 2.13. Kết quả hoạt động cho vay mua ô tô .........................................................57
Đ
Bảng 2.14. Kết quả hoạt động cho vay tín chấp...........................................................59
Tr
ươ
̀ng
Bảng 2.15. Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm bằng bất động sản............61
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2013 – 2015 (tỷ đồng).........................38
Biểu đồ 2.2.
Tỷ trọng dư nợ các sản phẩm tín dụng bán lẻ năm 2015 ......................46
Biểu đồ 2.3
Thu nhập từ tín dung và tín dụng bán lẻ các năm từ 2013 – 2015 ........50
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Biểu đồ 2.1.
xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thực tiễn hoạt động ngành ngân hàng trong thời gian gần đây đạt được những
thành tựu to lớn góp phần phát triển kinh tế đất nước. Là một trong những định chế tài
uê
́
chính hàng đầu Việt Nam, BIDV đã tích cực tham gia huy động nguồn lực và là cầu
tê
́H
nối quan trọng cung ứng vốn cho nền kinh tế. Nắm bắt được nhu cầu tín dụng rất lớn
của dân cư với quy mô dân số hơn 94 triệu người, chiến lược của BIDV là từng bước
đa dạng hóa thu nhập theo hướng nâng cao tỷ trọng nguồn thu từ tín dụng bán lẻ và
nh
dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt, tập trung đẩy mạnh phát triển tín dụng bán lẻ.
Là một thành viên của hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Ki
Nam, BIDV Quảng Trị có quá trình hình thành và phát triển với nhiều thành tựu đáng
kể. BIDV Quảng Trị đã nhanh chóng đổi mới thích ứng kịp thời với môi trường kinh
ho
̣c
doanh hiện đại, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, cạnh tranh lành mạnh; tốc
độ huy động vốn tăng trưởng mạnh qua các năm, tăng trưởng dư nợ bình quân của
ại
BIDV Quảng Trị đạt 21%, tổng dư nợ đến 31/12/2015 gấp 4,2 lần dư nợ năm 2005;
Đ
Lợi nhuận trước thuế năm 2015 gấp 3,6 lần so với năm 2005....
Nguồn thu từ hoạt động tín dụng đang chiếm tỷ trọng rất lớn, là nguồn thu chủ
̀ng
yếu của BIDV Quảng Trị. Với điều kiện khách hàng tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh
ươ
Quảng Trị tăng trưởng chưa mạnh thì chính sách đẩy mạnh phát triển tín dụng bán lẻ
đang là hướng tiếp cận đúng đắn.
Tr
Trong cơ cấu tín dụng hiện nay của BIDV nói chúng và BIDV Quảng Trị nói
riêng thì tỷ trọng của tín dụng bán lẻ đang chiếm ở mức thấp, khoảng 17% -18% tổng
dư nợ trong khi NIM (net interest margin)- biên độ lãi suất thuần của tín dụng bán lẻ
cao hơn gần ba lần so với NIM tín dụng tổ chức kinh tế. Do đó, việc phát triển tín
dụng bán lẻ sẽ góp phần nâng cao nguồn thu và có tính ổn định hơn, vì thế tín dụng
bán lẻ đang ngày càng góp phần quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.
Tuy nhiên, phát triển tín dụng bán lẻ cũng gặp không ít trở ngại thách thức, đó là,
quy mô món vay nhỏ lẻ, chi phí trên một đơn vị vốn khá lớn, môi trường cạnh tranh
1
đang ngày càng gay gắt ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, lượng khách hàng lớn và
đa dạng, không tập trung nên ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển tín dụng bán lẻ,
hơn nữa đặc tính của sản phẩm dịch vụ là dễ bắt chước trong ứng dụng phát triển sản
phẩm đang là trở ngại lớn trong phát triển tín dụng bán lẻ.
Bên cạnh đó, sự hiện diện của nhiều NHTM trên địa bàn cũng đang tạo ra những
thách thức đáng kể và là một trong những nguyên nhân là giảm nguồn thu từ tín dụng
uê
́
bán lẻ trên một đơn vị vốn bỏ ra. Để khắc phục hạn chế, nắm bắt được những cơ hội
phát triển và thực hiện thành công mục tiêu, chiến lược của cả hệ thống, BIDV nói
tê
́H
chung và Chi nhánh BIDV Quảng Trị cần phải nghiên cứu đầy đủ các nhân tố tác động
đến kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ và các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ hữu
hiệu cần được đưa ra.
nh
Từ nhu cầu thực tế nói trên, nhằm xây dựng một số giải pháp để phát triển hoạt động
Ki
ngân hàng với nội dung trọng yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng bán lẻ, em quyết định
chọn đề tài: “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
2.Mục tiêu nghiên cứu
ho
̣c
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu.
ại
Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng
Đ
bán lẻ của Ngân hàng, tìm hiểu nguyên nhân, tồn tại để đề xuất các giải pháp phát triển
tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
̀ng
nhánh Quảng Trị phù hợp với xu hướng phát triển của hệ thống ngân hàng trong môi
ươ
trường kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng.
Mục tiêu cụ thể Mục tiêu nghiên cứu được cụ thể hóa như sau
Tr
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng bán lẻ và phát triển
tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị trong giai đoạn 2013 – 2015.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ và tìm ra các nguyên
nhân, hạn chế trong việc phát triển tín dụng bán lẻ của Ngân hàng trong thời gian qua.
Đề xuất một số giải pháp nhằm Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng BIDV
Chi nhánh Quảng Trị trong giai đoạn 2016-2020.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị.
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau:
+ Thực trạng hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTMCP Đầu Tư và Phát
uê
́
Triển Việt Nam Chi nhánh BIDV Quảng Trị.
tê
́H
+ Những vấn đề đặt ra trong việc phát triển tín dụng bán lẻ tại NHTMCP Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh BIDV Quảng Trị.
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển tín dụng bán lẻ tại
nh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị, tập trung chủ yếu ở trung tâm tỉnh lỵ là Thành phố Đông Hà và vùng
Ki
phụ cận.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng tín dụng bán lẻ giai đoạn 2013 – 2015.
ho
̣c
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra thu thập số liệu
ại
Thu thập số liệu
Đ
- Số liệu thứ cấp: Các số liệu về kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ và một số
hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2013 - 2015 của Chi nhánh BIDV Quảng Trị
̀ng
được thu thập từ các Báo cáo tổng kết; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo quyết
ươ
toán..,nguồn số liệu thu thập từ Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng QTTD của BIDV
Quảng Trị; báo cáo số liệu của các ngân hàng trên trên địa bàn của Thanh tra NHNN
Tr
Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
- Số liệu sơ cấp: Thông tin về dữ liệu sơ cấp là các nhận định, đánh giá, ý kiến
đóng góp thông qua tổ chức làm việc nhóm, tham khảo ý kiến của các cán bộ làm tín
dụng bán lẻ và phỏng vấn một số vấn đề cốt yếu từ lãnh đạo phụ trách trực tiếp công
tác tín dụng. Từ đó, làm cơ sở đề xuất các giải pháp hữu hiệu cho phát triển tín dụng
bán lẻ trong tương lai của Chi nhánh BIDV Quảng Trị. Theo đó, tác giả đã thực hiện
thảo luận nhóm trên cơ sở thông tin cho các CB QLKHCN, một số nội dung cơ bản:
3
+ Đối tượng khảo sát: được thực hiện theo hình thức thảo luận nhóm với chủ đề có
định hướng nhằm giới hạn phạm vi nội dung và giảm thiểu thời gian bàn luận những vấn
đề không trọng tâm.
Đối tượng khảo sát được lựa chọn để thảo luận nhóm gồm những cán bộ QLKH
có kinh nghiệm làm CBTD từ 5 năm trở lên và tối thiểu 3 năm làm tín dụng bán lẻ; Số dư
nợ bán lẻ đang quản lý phải từ 50 tỷđ trở lên (số liệu này được lấy từ phòng KHTH và tại
Số
uê
́
thời điểm đầu năm 2016).
lượng CB QLKHCN cùng tham gia thảo luận gồm: 9 người, đại diện cho các
tê
́H
phòng như: Phòng QLKHCN: 3 người; Phòng GD Vĩnh Linh: 2 người; Phòng GD Nam
Đông Hà: 1 người; Phòng GD Đông Hà: 2 người, Phòng GD TX Quảng Trị: 1 người.
+ Chủ đề thảo luận: những nhân tố nào đang tác động sự phát triển của tín dụng
nh
bán lẻ tại Chi nhánh BIDV Quảng Trị trong thời gian qua. Các nhân tố gợi ý tập trung
Ki
gồm: Chiến lược mở rộng bán lẻ của BIDV; nguồn nhân lực của Chi nhánh đang phù
hợp thúc đẩy cho phát triển tín dụng bán lẻ; thu nhập của người dân hay dân số Quảng
ho
̣c
Trị tăng tác động đến tín dụng bán lẻ phát triển; chính sách phát triển khách hàng có
trọng tâm và phù hợp với thị trường, chính sách sản phẩm của Chi nhánh phù hợp….
ại
+ Đồng thời phỏng vấn Phó Giám đốc phụ trách về những nội dung đã có thông
tin trên và tập hợp để có những thông tin phù hợp với diễn biến hoạt động phát triển
Đ
tín dụng bán lẻ trong thời gian qua.
̀ng
Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở số liệu thứ cấp, phương pháp này dùng
ươ
để mô tả các dữ liệu theo các tiêu thức cụ thể thể hiện sự biến động tại các mốc thời gian;
Tr
Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu qua các thời điểm và không gian;
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2015.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị.
4
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
uê
́
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
tê
́H
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính trung gian quan trọng nhất của
nền kinh tế. Các ngân hàng hoạt động dưới nhiều loại hình khác nhau tùy thuộc vào sự
phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM
nh
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần hoạt động và số lượng các
Ki
ngân hàng.
Có rất nhiều khái niệm về NHTM khác nhau ở các nước trên thế giới, ở một số
̣c
nước thì khái niệm này dùng để chỉ một số tổ chức tài chính tiền tệ mà hoạt động kinh
ho
doanh chủ yếu của nó là nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và tổ chức kinh tế rồi để
cho các chủ thể thiếu vốn vay. Các ngân hàng này không được phép kinh doanh tổng
ại
hợp các dịch vụ như đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ cho các nhóm ngành nghề
Đ
riêng biệt.
̀ng
Luật Các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua năm 2010 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
ươ
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật các tổ chức tín dụng này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Luật này nêu
Tr
rõ: “ Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”.(nguồn: Điều 4, Luật các tổ
chức tín dụng 2010).
Theo Luật các tổ chức tín dụng thì “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây như: nhận tiền gửi,
cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Các NHTM ở nước ta
5
ngoài việc thực hiện các hoạt động theo trong luật đã quy định thì còn phải thực hiện
các hoạt động khác phù hợp với yêu cầu, định hướng phát triển kinh tế, xã hội của Nhà
nước. Đó là cho vay để phát triển theo mục tiêu định hướng hay ưu đãi đối với một số
dự án, một số đối tượng được ưu tiên. Vì vậy các NHTM ở Việt Nam được hiểu như
một ngân hàng thực hiên các dịch vụ tổng hợp về kinh doanh tiền tệ như nhận tiền gửi
của khách hàng để cho vay, cung cấp lại vốn đầu tư ... và chịu sự giám sát chặt chẽ của
uê
́
nhà nước.(nguồn: Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng, Luật số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010).
tê
́H
1.1.1.2 Đặc điểm
Thứ nhất, hoạt động ngân hàng thương mại là loại hình kinh doanh với mục đích
kiếm lời. Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính thực hiện kinh doanh tiền tệ, với
nh
hoạt động chủ yếu là huy động vốn, đầu tư, trung gian thanh toán, do đó có sự tiếp xúc với
Ki
rất nhiều chủ thể trong nền kinh tế: Một là, các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi
tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người
̣c
cần bổ sung vốn; Hai là, các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập
ho
hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và do vậy họ có tiền để
dành tiết kiệm hoặc tạm thời nhàn rỗi.
ại
Ngân hàng thương mại là một trung gian thanh toán. Ngân hàng thực hiện theo yêu
Đ
cầu của khách hàng thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ với nhiều hình thức thanh toán
như bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, thanh toán qua thẻ...cung cấp mạng lưới thanh toán
̀ng
điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền khi khách hàng cần. Các ngân hàng cũng thực
ươ
hiện bù trừ lẫn nhau thông qua Ngân hàng trung ương hoặc thông qua trung tâm thanh
toán. Hiện nay, ngân hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất ở hầu hết các quốc gia.
Tr
Một điểm nữa, để khẳng định ngân hàng phát triển mạnh mẽ trong thời gian qua
là khả năng thu thập thông tin nhờ mạng lưới hoạt động, nhờ sự tiếp cận nhiều đối
tượng khách hàng làm việc trong nhiều môi trường khác nhau. Sự phân bổ không đều
thông tin và năng lực phân tích thông tin có thể được gọi là tình trạng “thông tin không
cân xứng” làm giảm tính hiệu quả của thị trường nhưng tạo ra cơ hội tạo ra lợi nhuận
cho ngân hàng, nơi có kỹ năng và kinh nghiệm đánh giá các công cụ tài chính và khả
năng lựa chọn những công cụ với các yếu tố rủi ro – lợi nhuận hấp dẫn nhất. Từ đó,
đem lại lợi nhuận cho khách hàng và ngân hàng.
6
Thứ hai: Ngân hàng là tổ chức kinh doanh có điều kiện. Lĩnh vực hoạt động kinh
doanh chính của ngân hàng là huy động vốn của các cá nhân, tổ chức có nguồn vốn nhàn rỗi
tạm thời và cung cấp cho các các nhân, tổ chức đang thiếu hụt vốn trong nền kinh tế. Có thể
nói, đối tượng, phạm vi hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất rộng và số lượng lớn. Để
đảm bảo an toàn cho nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng ổn định, bền vững thì các ngân hàng
phải kinh doanh trong khuôn khổ và chịu sự điều chỉnh của Nhà nước, theo nhiều qui định
uê
́
rất chặt chẽ liên quan đến lĩnh vực hoạt động. Ngân hàng muốn được cấp giấy phép hoạt
động phải có lượng vốn nhất định, đảm bảo tối thiểu về cơ sở hạ tầng, cơ sở công nghệ
tê
́H
thông tin, bảo mật….đồng thời trong quá trình hoạt động chịu sự giám sát chặt chẽ của Nhà
nước. Muốn hoạt động tốt và hiệu quả các ngân hàng không ngừng gia tăng nguồn vốn,
tuyển dụng nhân sự đảm bảo về số lượng và chất lượng, có mạng lưới rộng khắp để đáp ứng
nh
nhanh chóng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và thực hiện nhiều hoạt động khác
nhằm thu được lợi nhuận cao, hạn chế tối đa rủi ro cho cả người gửi tiền, khách hàng vay và
Ki
ngân hàng.
̣c
Thứ ba, hoạt động ngân hàng thương mại là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao
ho
hơn nhiều so với các loại hình kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc, mang tính
dây chuyền đối với nền kinh tế. (Nguồn: Nghiệp vụ NH thương mại, PGS.TS Nguyễn Đăng
ại
Dờn NXB Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh 2014)
Đ
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
̀ng
1.1.2.1. Huy động vốn
Hoạt động huy động vốn được coi là điều kiện cần, điều kiện tiên quyết cho
ươ
hoạt động của ngân hàng. Để thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư, tổ chức kinh tế
và các chủ thể khác của nền kinh tế… ngân hàng thường thực hiện các nghiệp vụ sau:
Tr
Huy động vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thường bao gồm:
vốn tự có (vốn góp), thặng dư vốn và lợi nhuận tích lũy. Để bắt đầu hoạt động
ngân hàng, chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Tùy theo tính chất
của mỗi ngân hàng mà nguồn hình thành vốn ban đầu khác nhau: ngân hàng nhà
nước do ngân sách nhà nước cấp; Ngân hàng cổ phần do các cổ đông đóng góp; Ngân
hàng liên doanh do các bên liên doanh đóng góp; chi nhánh ngân hàng nước ngoài
do ngân hàng nước ngoài cấp vốn và đăng ký hoạt động.
7
Nhận tiền gửi: Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất và
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn tiền của ngân hàng thương mại. Để gia
tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng
ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác
nhau như:
+ Tiền gửi thanh toán: là tiền gửi của cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi và nhờ ngân
uê
́
hàng giữ, thanh toán hộ trong phạm vi số dư cho phép với lãi suất tương đối thấp
hoặc có thể bằng không.
tê
́H
+ Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: là khoản tiền của doanh
nghiệp hoặc các tổ chức xã hội gửi vào ngân hàng với kỳ hạn nhất định (có thể là 1 tháng,
3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm...) với lãi suất kỳ hạn tương ứng. Kỳ hạn càng dài thì lãi
nh
suất tiền gửi càng lớn.
+ Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: là khoản tiền tiết kiệm của dân cư gửi vào
Ki
ngân hàng với kì hạn nhất định. Ngân hàng đưa ra nhiều hình thức huy động và lãi
̣c
suất cạnh tranh để huy động vì đây thường là nguồn vốn tương đối ổn định để ngân
ho
hàng chủ động hoạch định các kế hoạch sử dụng vốn cho mình (ví dụ như tiền gửi với
các kì hạn khác nhau, tiết kiệm bằng ngoại tệ hoặc bằng vàng...).
ại
+ Tiền gửi của các ngân hàng khác: nhằm mục đích thanh toán hộ và một số mục
Đ
đích khác, các ngân hàng thương mại này có thể gửi tiền tại ngân hàng khác. Tuy
nhiên, nguồn tiền này thường không lớn.
̀ng
Đi vay từ các tổ chức khác: Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân
ươ
hàng thương mại. Tuy nhiên, khi cần thiết để bù đắp nguồn vốn thiếu hụt tạm thời,
ngân hàng thường vay mượn thêm với các phương thức đi vay đa dạng :
Tr
Vay ngân hàng Nhà Nước: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp
bách trong chi trả của ngân hàng thương mại. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ
(thiếu dự trữ bắt buộc hoặc dự trữ thanh toán), ngân hàng thương mại thường vay
ngân hàng Nhà nước. Hình thức cho vay chủ yếu là tái chiết khấu hoặc tái cấp vốn.
Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn vốn vay lẫn nhau giữa các
ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Nguồn này
dùng để đáp ứng nhu cầu dự trữ, chi trả cấp bách hoặc trong nhiều trường hợp bổ
sung, thay thế cho nguồn vốn vay từ ngân hàng Nhà nước.
8
Vay trên thị trường vốn: đây là nguồn vay nợ nhằm bù đắp thiếu hụt nguồn
vốn cho vay trung và dài hạn. Các ngân hàng vay bằng cách phát hành các giấy nợ (kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu).
Huy động bằng các nguồn khác: như nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán
và nguồn khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả...
(Nguồn: Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, PGS TS Nguyễn Minh Kiều, NXB Lao Động
uê
́
xã hội 2014).
tê
́H
1.1.2.2. Sử dụng vốn
Ngân hàng là một doanh nghiệp hoạt động vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận, do đó để
đáp ứng mục tiêu sinh lời thì Ngân hàng phải tiến hành các hoạt động kinh doanh như:
nh
Hoạt động ngân quỹ: Ngân hàng phải để một lượng tiền mặt trong két nhất định
nhằm để chỉ trả nhanh chóng khi có các nhu cầu tức thời của khách hàng. Tiền mặt không
Ki
sinh lời, do vậy, để vừa đáp ứng thực hiện mục tiêu thanh khoản vừa tạo ra một khoản thu
nhập cho ngân hàng, ngân hàng thường có một khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước, tại
ho
̣c
các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác.
Hoạt động đầu tư chứng khoán: ngân hàng thương mại nắm giữ chứng
ại
khoán vì mục tiêu thanh khoản và đa dạng hóa tài sản. Các chứng khoán ngân
Đ
hàng nắm giữ thường là: trái phiếu chính phủ; trái phiếu của các ngân hàng khác,
các công ty tài chính và chứng khoán của các công ty khác. Đầu tư chứng khoán ở
̀ng
đây là đầu tư vào trái phiếu, tín phiếu… chứ không phải là đầu tư vào cổ phiếu. Đầu tư
ươ
vào cổ phiếu thuộc hoạt động góp vốn của ngân hàng.
Hoạt động tín dụng: là hoạt động đặc trưng của ngân hàng thương mại, chiếm tỷ
Tr
trọng lớn nhất và mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng. Có nhiều cách để phân loại hoạt
động tín dụng: theo thời gian (tín dụng ngắn, trung và dài hạn), theo hình thức tài trợ
(gồm cho vay, bảo lãnh, cho thuê, chiết khấu...), theo hình thức bảo đảm (có bảo đảm
bằng tài sản, không bảo đảm bằng tài sản), theo rủi ro (gồm các khoản có độ an toàn
cao, khá, trung bình và thấp), hay theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp, dịch vụ...),
hoặc theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng...).
Các hoạt động sử dụng vốn khác: Các hoạt động khác là các hoạt động
như hoạt động thanh toán, hoạt động ủy thác, hoạt động hùn vốn (ngân hàng tham
9
gia góp vốn với các tổ chức khác dưới hình thức nắm giữ cổ phiếu, góp vốn liên
doanh, liên kết...), các hoạt động sử dụng vốn khác như mua sắm, xâ y dựng nhà
cửa, trang thiết bị phục vụ cho quá trình kinh doanh của khách hàng và cho thuê.
1.1.2.3. Các hoạt động khác của NHTM
Bên cạnh các hoạt động truyền thống thì NHTM còn thực hiện nhiều hoạt động
dịch vụ như: cung cấp dịch vụ ủy thác, dịch vụ tư vấn, dịch vụ môi giới đầu tư chứng
uê
́
khoán, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ đại lý, dịch vụ kho quỹ... (Nguồn: Nghiệp vụ ngân
1.2. Tín dụng của Ngân hàng thương mại:
1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
tê
́H
hàng hiện đại, PGS TS Nguyễn Minh Kiều, NXB Lao Động xã hội 2014)
nh
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, có quá trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối quan hệ vay
Ki
mượn giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Theo đó, người cho vay sẽ
chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc sở hữu của mình sang
ho
̣c
người vay và người vay có nghĩa vụ hoàn trả lại người cho vay một lượng giá trị lớn
hơn lượng giá trị ban đầu đã nhận.
Đ
Chủ thể cho vay
ại
Cho vay vốn (1)
Hoàn trả cả gốc lẫn lãi (2)
(Borrower)
̀ng
(Lender)
Chủ thể đi vay
ươ
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị
nhất định dưới dạng tiền tệ từ ngân hàng sang cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong
Tr
một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Nói cách khác, tín dụng ngân
hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân được thực hiện dưới
hình thức: ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay với các đối tượng trên.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của
hệ thống ngân hàng. Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, trong đó: ngân
hàng là người cho vay còn tổ chức, cá nhân cần vốn là người đi vay. Tín dụng ngân
hàng là hoạt động sinh lời lớn nhất cho NHTM song rủi ro cao. Đây là hoạt động quan
trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và của các trung gian tài chính nói chung, chiếm
10
tỷ trọng cao nhất trong tổng số tài sản và tạo thu nhập từ lãi lớn. Tín dụng còn là hoạt
động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” .
uê
́
1.2.2. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
tê
́H
Thứ nhất: Khách hàng phải cam kết hoàn trả gốc, lãi với thời hạn xác định. Các
khoản tín dụng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các
khoản vay mà ngân hàng đi vay, do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu người nhận tín dụng
nh
phải thực hiện đúng cam kết. Đây là điều kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển.
Thứ hai: Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng đúng mục đích được thoả
Ki
thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của pháp luật. Luật pháp quy định
phạm vi hoạt động cho các ngân hàng. Bên cạnh đó, mỗi ngân hàng có thể có mục đích
ho
̣c
và phạm vi hoạt động riêng. Mục đích tài trợ được ghi trong hợp đồng tín dụng đảm
bảo ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp và phải phù hợp với
ại
cương lĩnh hay mục đích hoạt động của ngân hàng. Đồng thời, ngân hàng có quyền
Đ
kiểm tra mục địch sử dụng vốn vay của khách hàng.
Thứ ba: Tiền vay phải có biện pháp bảo đảm. Ngân hàng tài trợ dựa trên
̀ng
phương án (hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc này là để thực hiện nguyên
ươ
tắc thứ nhất. Phương án có hiệu quả của người vay minh chứng khả năng thu hồi được
vốn đầu tư và có lãi để trả nợ cho ngân hàng, các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn
Tr
liền với việc hình thành tài sản của người vay hoặc sử dụng cho mục đích tiêu dùng,
tái tạo sức lao động. Trong trường hợp xét thấy rủi ro, không an toàn, ngân hàng đề
nghị người vay phải có biện pháp bảo đảm khi vay.
1.2.3. Bản chất của tín dụng ngân hàng
Về mặt hình thức, tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một
lượng giá trị nhất định dưới dạng tiền tệ trong một thời hạn nhất định và từ ngân hàng
sang người sử dụng và khi đến hạn, người sử dụng hoàn trả cho ngân hàng một lượng
giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng hay là tiền lãi. Về
11
bản chất của tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn giữa ngân hàng và người đi vay.
Các chủ thể đó một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể của nền kinh tế, gặp
nhau ở điểm cân bằng giữa nhu cầu vay vốn và khả năng đáp ứng nhu cầu này theo
những trât tự tổ chức của pháp luật và những nguyên tắc tín dụng tương ứng. (Nguồn:
Giáo trình Ngân hàng thương mại, PGS TS Phan Thị Thu Hà, NXB ĐHKTQD)
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng:
uê
́
Nền sản xuất phát triển mạnh sẽ thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển ở mỗi
tê
́H
quốc gia trên thế giới, song để cho quá trình sản xuất được mở rộng và ngày càng hoàn
thiện phải nói đến vai trò to lớn của tín dụng ngân hàng.
Thứ nhất, tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người
nh
trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng đã
khơi thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
Ki
Ngân hàng ra đời gắn liền với sự vận động trong quá trình sản xuất và lưu thông
hàng hoá. Nền sản xuất hàng hoá phát triển nhanh chóng đã thúc đẩy hàng hoá - tiền tệ
ho
̣c
ngày càng sâu sắc, phức tạp và bao trùm lên mọi sinh hoạt kinh tế xã hội. Mặt khác,
chính sản xuất và lưu thông hàng hoá ra đời và được mở rộng xã kéo theo sự vận động
ại
vốn và là nền tảng tạo nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ đầu tiên mang những đặc
Đ
trưng của một ngân hàng.
Vì vậy, chúng ta thấy rằng còn tồn tại quan hệ hàng hoá tiền tệ thì hoạt động tín dụng
̀ng
không thể mất đi mà trái lại ngày càng phát triển một cách mạnh mẽ. Bởi trong nền kinh
ươ
tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu cầu là người thừa vốn cho vay để
hưởng lãi và người thiếu vốn đi vay để tiến hành sản xuất kinh doanh. Hai loại nhu cầu
Tr
này ngược nhau nhưng cùng chung một đối tượng đó là tiền, chung nhau về tính tạm thời
và cả hai bên đều thoả mãn nhu cầu và đều có lợi. Ngân hàng ra đời với vai trò là nơi hiểu
biết rõ nhất về tình hình cân đối giữa cung và cầu vốn trên thị trường như thế nào.Và với
hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giải quyết được hiện tượng thừa vốn, thiếu vốn này
bằng cách huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi để phân phối lại vốn trên nguyên tắc có hoàn
trả phục vụ kịp thời cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh...
12
Thứ hai, tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được
thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái ẩn
xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất
Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phương tiện tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong xã hội thành những phương tiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả, động viên
nhanh chóng nguồn vật tư, lao động và các nguồn lực sẵn có khác đưa vào sản xuất,
uê
́
phục vụ và thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở
rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng ngân hàng để đáp
tê
́H
ứng được nhu cầu về vốn lưu động, vốn cố định của các doanh nghiệp, tạo điều kiện
cho quá trình sản xuất được liên tục tránh tình trạng ứ tắc, đồng thời tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm thúc đẩy
nh
nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triênr
Ki
nhanh chóng.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế
ho
̣c
độ hoạch toán kinh tế.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức Ngân hàng huy
ại
động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn để bổ
xung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh nghiệp phải
Đ
tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng hạn cả gốc và lãi.
̀ng
Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn,
giảm chi phí, tăng vòng quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh
ươ
nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên thông qua các hoạt động của
Tr
mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là hạch toán kinh tế.
Quá trình hạch toán kinh tế là quá trình quản lí đồng vốn sao cho có hiệu quả. Để
quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch toán tinh tế phải giám sát chặt chẽ quá trình sử
dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh lợi cho doanh nghiệp. Điều
này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn quá trình hạch toán của
đơn vị mình.
13