Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm dầu lạc super green tại công ty TNHH MTV từ phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.98 KB, 136 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

tờ
H

uờ


Tặè THậ LặNG DUYN

ho

c

Ki

nh

HOAèN THIN CHIN LặĩC MARKETING
MIX CHO
SAN PHỉM DệU LAC SUPER GREEN
TAI
CNG TY TNHH MTV Tặè PHONG.

ai

CHUYN NGAèNH: QUAN TRậ KINH DOANH




MAẻ S:



ng

60.34.01.02

Tr

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. NGUYN THậ MINH
HOèA

HU - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Những kết quả và
các số liệu trong luận văn được thực hiện tại Công try TNHH MTV Từ Phong. Tôi

Huế, ngày


́

xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà Trường về sự cam đoan này.
tháng 7 năm 2017


nh


́H

Tác giả

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Từ Thị Lương Duyên

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác
của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu; phòng Khoa học công
nghệ, hợp tác quốc tế và đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo


́

mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn.


́H

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.
Nguyễn Thị Minh Hòa – người trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu đáo giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.

nh

Với lòng kính trọng, tôi xin cảm ơn các quý thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ, đóng góp cho bản thân tôi những ý kiến quý báu trong quá

Ki

trình thực hiện luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Từ Phong,

ho


̣c

Phòng kế toán tài chính, phòng hành chính cũng như các đại lý bán hàng của công
ty và khách hàng trực tiếp của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi thực

ại

hiện luận văn này.

Đ

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân
luôn động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học

̀ng

tập cũng như hoàn thành luận văn.

ươ

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Tr

Huế, ngày

tháng 7 năm 2017
Tác giả

Từ Thị Lương Duyên


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: TỪ THỊ LƯƠNG DUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA


́H

Super Green tại Công ty TNHH MTV Từ Phong.


́

Tên đề tài: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm dầu lạc
Mục đích nghiên cứu: Hoàn thiện chiến lược marketing mix nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh và tiêu thụ sản phẩm dầu lạc Super Green tại công ty TNHH

nh

MTV Từ Phong.


Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu chiến lược marketing mix trong hoạt

Ki

động sản xuất kinh doanh của công ty, bao gồm các chính sách: sản phẩm, giá cả,

̣c

phân phối và truyền thông.

ho

Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
- Phương pháp phân tích định tính

ại

- Phương pháp phân tích định lượng

Đ

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.

̀ng

- Phương pháp thống kê kinh tế: thống kê mô tả, so sánh.
Các kết quả nghiên cứu chính: Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh và

ươ


chiến lược marketing mix của công ty TNHH MTV Từ Phong từ năm 2014 đến

Tr

năm 2016.

Huế, ngày…..tháng 7 năm 2017
Tác giả

Từ Thị Lương Duyên

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Bình quân

DN

: Doanh nghiệp

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐTC


: Hoạt động tài chính

HCSH

: Hữu cơ sinh học

HQSXKD

: Hiệu quả sản xuất kinh doanh

KD

: Kinh doanh

MTV

: Một thành viên

SL

: Sản lượng

SP

: Sản phẩm

SX

: Sản xuất


SXKD

: Sản xuất kinh doanh


́H

nh

Ki

̣c
ho

TD

: Tiêu dùng

Đ

ại

TNHH MTV
TS


́

BQ


: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
: Tài sản
: Tài sản cố định

TT

: Thứ tự

Tr

ươ

̀ng

TSCĐ

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v


́


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................................. viii


́H

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Ki

5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐỐI VỚI

ho

̣c

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH .......................................................5
1.1. Tổng quan về marketing đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ..................5

ại

1.1.1. Khái niệm Marketing và những khái niệm cốt lõi trong Marketing .................5


Đ

1.1.2. Những khái niệm cốt lõi trong Marketing.........................................................6
1.1.3. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Marketing ................................................9

̀ng

1.1.4. Bối cảnh marketing hiện nay ..........................................................................11

ươ

1.2. Lý thuyết về Marketing mix..............................................................................15
1.2.1. Khái niệm về Marketing mix ..........................................................................15

Tr

1.2.2. Phân tích Môi trường marketing .....................................................................15
1.2.3. Chiến lược marketing mục tiêu.......................................................................16
1.2.4. Thành phần và quyết định trong marketing mix .............................................19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing – Mix của công ty................................34
1.3.1. Uy tín và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường: ..........................................34
1.3.2 Tình huống của thị trường: .............................................................................34
1.3.3 Vòng đời sản phẩm: ........................................................................................34

v


1.3.4 Tính chất hàng hoá:.........................................................................................35
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN
PHẨM DẦU LẠC SUPER GREEN TẠI CÔNG TY TNHH MTV TỪ PHONG...36

2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Từ Phong ..................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................36
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..............................................................37


́

2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất dầu Lạc Super Green ...................39
2.1.4. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................................42


́H

2.2.2. Chiến lược marketing mix của công ty ...........................................................50
2.3. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu ..........................................57
2.3.1. Phân đoạn thị trường .......................................................................................57

nh

2.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu..........................................................................57

Ki

2.3.3. Định vị thương hiệu dầu lạc Super Green.......................................................57
2.3.4. Đặt tên sản phẩm. .............................................................................................58

ho

̣c


2.4. Đánh giá của người tiêu dùng và đại lý bán hàng về chiến lược marketing mix
cho sản phẩm dầu lạc Super Green của công ty TNHH MTV Từ Phong.................60

ại

2.4.1. Nghiên cứu sự hài lòng của người tiêu dùng ..................................................60
2.4.2. Đánh giá của đại lý bán hàng ..........................................................................71

Đ

2.4.3. Thảo luận về sự phù hợp và bất cập còn tồn tại trong chiến lược marketing

̀ng

mix đối với sản phẩm dầu lạc Super Green của công ty TNHH MTV Từ Phong ....77
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING

ươ

MIX CHO SẢN PHẨM DẦU LẠC SUPER GREEN TẠI CÔNG TY TNHH MTV

Tr

TỪ PHONG ..............................................................................................................81
3.1. Định hướng phát triển của công ty.....................................................................81
3.2. Chiến lược kinh doanh đối với Nhà máy dầu lạc Cam Lộ của công ty .............82
3.2.1. Mục tiêu ..........................................................................................................82
3.2.2. Chiến lược thực hiện .......................................................................................82

3.3. Môi trường Marketing của sản phẩm dầu lạc Super Green của Công ty...........83

3.3.1. Môi trường vĩ mô ............................................................................................83

vi


3.3.2. Môi trường vi mô ............................................................................................87
3.4. Vận dụng ma trận S.W.O.T phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa ...90
3.4.1. Điểm mạnh : (S- strengths) .............................................................................90
3.5. Hoàn thiện chiến lược Marketing – Mix cho sản phẩm dầu lạc Super Green của
công ty .......................................................................................................................91
3.5.1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm.....................................................................91


́

3.5.2. Hoàn thiện chính sách giá ...............................................................................93
3.5.3. Hoàn thiện chính sách phân phối ....................................................................96


́H

3.5.4 Hoàn thiện chính sách truyền thông bán hàng .................................................98
3.6. Giải pháp khác....................................................................................................99
3.7. Các giải pháp hỗ trợ cho chiến lược Marketing-mix ...................................... 101

nh

3.7.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................. 101

Ki


3.7.2 Cơ sở vật chất................................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 103

ho

̣c

1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 103
2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 104

ại

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2

Đ

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

̀ng

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN


vii


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Tình hình sử dụng lao động tại công ty...............................................42

Bảng 2.2:

Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2014-2016 .............48

Bảng 2.3:

Sản lượng tiêu thụ dầu lạc Super Green của công ty năm2014-2016. 49

Bảng 2.4:

Giá bán lẻ dầu lạc của các công ty trên thị trường năm 2016 .............52

Bảng 2.5:

Giá bán lẻ dầu lạc Super Green trên thị trường năm 2016..................53

Bảng 2.6:

Mức chiết khấu của công ty năm 2016 ...............................................53

Sơ đồ 2.2:

Kênh phân phối dầu lạc Super Green..................................................53


Bảng 2.7:

Số lượng kênh phân phối của công ty từ 2014- 2016 .........................54

Bảng 2.8:

Chương trình khuyến mãi của công ty năm 2016 ...............................56

Bảng 2.9:

Đặc điểm của mẫu điều tra ..................................................................61

Bảng 2.10:

Phân tích tần suất sử dụng của người tiêu dùng dầu lạc Super Green 62

Bảng 2.11:

Mức độ sử dụng dầu lạc Super Green của người tiêu dùng trong một

Ki

nh


́H


́


Bảng 2.1:

ho

̣c

năm ......................................................................................................62
Chỉ số Cronbach’s Alpha của nhóm nhân tố “Sản phẩm” ..................64

Bảng 2.13:

Chỉ số Cronbach-Alpha của nhóm “Giá cả” .......................................65

Bảng 2.14:

Chỉ số Cronbach’s Alpha của nhóm nhân tố “ Kênh phân phối” .......65

Bảng 2.15:

Chỉ số Cronbach-Alpha của nhóm “Truyền thông” ............................66

Bảng 2.16:

Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến sản phẩm......................67

Bảng 2.17:

Kiểm định One Sample T-test về giá cả..............................................68


Bảng 2.18:
Bảng 2.19:

Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến truyền thông.................70

Kiểm định One Sample T-test về nhóm biến kênh phân phối ............69

Bảng 2.20:

Các đại lý bán hàng được phỏng vấn ..................................................71

Bảng 2.21:

Giá bán lẻ dầu lạc của các công ty trên thị trường năm 2016 .............73

Bảng 2.22:

Vùng nguyên liệu của nhà máy dầu lạc Cam Lộ ................................87

Bảng 2.23:

Doanh thu theo nhóm khách hàng từ 2014-2016 ................................89

Sơ đồ 1.1:

Phân loại kênh phân phối theo mức độ trung gian..............................26

Sơ đồ 2.1:

Bộ máy quản lý của công ty ................................................................37


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Bảng 2.12:

viii


Kênh phân phối dầu lạc Super Green..................................................53

Sơ đồ 3.1:

Sơ đồ kênh phân phối khu vực xa nhà máy ........................................97

Sơ đồ 3.2:

Sơ đồ kênh phân phối khu vực gần nhà máy ......................................97

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Sơ đồ 2.3:

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay dầu thực vật là sản phẩm tiện dụng và hữu ích đang được người
tiêu dùng lựa chọn nhiều hơn nhằm thay thế cho mở động vật để bảo vệ sức khỏe.
Vì là hàng tiêu dùng thiết yếu nên có ở trong hoàn cảnh nền kinh tế khó khăn thì



́

việc tiêu thụ dầu ăn thực vật vẫn tăng trưởng tốt và phát triển ổn định, Dầu ăn là
ngành hàng thuộc lĩnh vực thực phẩm tiêu dùng, vốn đang có tốc độ tăng trưởng


́H

cao ở Việt Nam. Ước tính của Công ty Nghiên cứu thị trường Euromonitor, qui mô
thị trường của ngành dầu thực vật đến năm 2014 đạt hơn 20.700 tỷ đồng, tăng
trưởng khoảng 7,4% về sản lượng và 12% về giá trị. Trong khi đó, nhu cầu tiêu

nh

dùng sản phẩm này của người Việt Nam được dự báo còn tăng cao hơn. Mức tăng

Ki

trưởng chi tiêu trong giai đoạn 2011-2020 của người dân có thể đạt 8%, cao nhất
khu vực châu Á. Rõ ràng, tiềm năng thị trường còn khá cao là yếu tố thu hút nhiều

̣c

doanh nghiệp nhảy vào lĩnh vực kinh doanh này. Theo số liệu của Bộ Công thương,

ho

tính đến năm 2015, Việt Nam có khoảng 40 doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm

dầu thực vật trên thị trường nội địa, phần lớn là các doanh nghiệp thuộc Tổng Công

ại

ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam (Vocarimex), các thương hiệu được biết đến

Đ

như Tường An, Nepture, Mezan, Simply, sản lượng dầu tinh luyện tăng đều hàng

̀ng

năm. Hiện nay, nguồn nguyên liệu cho công nghiệp dầu thực vật Việt Nam hơn
90% nhập khẩu từ các nước: Argentina, Malaysia, Thailand, Brazil, Hàn Quốc ;

ươ

mức chênh lệch thuế suất giữa dầu thô và dầu tinh luyện không cao nên các doanh
nghiệp hầu hết nhập dầu đã tinh luyện về đóng gói và đưa ra thị trường tiêu thụ.

Tr

Nhưng đây cũng là nổi lo của người tiêu dùng vì dầu ăn tinh luyện, dầu công nghiệp
trên thị trường thường không rõ nguồn gốc vùng nguyên liệu, dùng các chất bảo
quản, pha chế công nghiệp không tốt cho sức khỏe .
Nhận thấy thị trường dầu ăn thực vật là thị trường nhiều triển vọng, đặc biệt
là dầu ăn ép theo phương pháp cơ học, nguyên chất, không qua tinh luyện là nhu
cầu rất lớn của người tiêu dùng, đồng thời nằm trên vùng nguyên liệu lạc dồi dào

1



nhất của tỉnh Quảng Trị, Công ty TNHH MTV Từ Phong đã đầu tư xây dựng Nhà
máy tinh dầu lạc Cam Lộ và sản xuất dầu lạc Super Green
Đây là chiến lược kinh doanh mới của công ty, sự gia nhập ngành dầu thực
vật muộn, lĩnh vực chứa đựng sự cạnh tranh gay gắt, làm cách nào để cạnh tranh
được với những sản phẩm dầu ăn lâu năm, được khách hàng tin dùng trên các kệ
hàng, Công ty TNHH MTV Từ Phong nhận diện tiềm năng phát triển của sản phẩm


́

dầu lạc Super Green rất lớn so với các ngành kinh doanh khác hiện tại của công ty
nên cần phải đề cao, tập trung nguồn lực cho hoạt động marketing mix cho sản


́H

phẩm này. Tìm ra những đường hướng, chiến lược đúng đắn, tạo ra những lợi thế
bền vững để có vị trí trên thị trường dầu ăn thực vật nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp và thích ứng với biến động thị trường.

nh

Nhận định việc hoàn thiện các quyết định về sản phẩm, giá cả, phân phối và

Ki

truyền thông giữ vai trò quan trọng, xuyên suốt trong toàn bộ quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh sản phẩm dầu lạc Super Green của công ty và với vai trò là một


̣c

trong những thành viên chủ chốt của Công ty, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài:

ho

“Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm dầu lạc Super Green tại

ại

Công ty TNHH MTV Từ Phong” làm luận văn tốt nghiệp. Bản luận văn sau khi
hoàn chỉnh cũng là một cẩm nang cho bản thân phục vụ chiến lược kinh doanh của

Đ

mình trong thời gian tới.

̀ng

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát

ươ

Hoàn thiện chiến lược marketing mix nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và

Tr


tiêu thụ sản phẩm dầu lạc Super Green tại Công ty TNHH MTV Từ Phong.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing mix và xây

dựng chiến lược Marketing mix cho sản phẩm, dịch vụ.
- Đánh giá thực trạng thực hiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm
dầu lạc Super Green tại Công ty TNHH MTV Từ Phong nhằm đánh giá ưu điểm
và tồn tại của công ty trong những năm vừa qua.

2


- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản
phẩm dầu lạc Super Green tại Công ty TNHH MTV Từ Phong.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu chiến lược marketing mix trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, bao gồm các chính sách: sản phẩm, giá cả, phân phối và


́

truyền thông.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


́H

3.2.1. Phạm vi không gian


Nghiên cứu chiến lược marketing mix tại Công ty TNHH MTV Từ Phong có

nh

trụ sở tại Cụm Công nghiệp Cam Thành, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
3.2.2. Phạm vi thời gian

Ki

Các số liệu công ty TNHH MTV Từ Phong từ 2014 đến 2016; một số tài liệu
khác thu thập từ Sở, ban ngành của tỉnh Quảng Trị và huyện Cam Lộ, tạp chí

ho

̣c

chuyên ngành, kinh tế…, tài liệu khác thu thập từ Sở, ban ngành của tỉnh Quảng Trị
và huyện Cam Lộ năm 2016; Điều tra thu thập thông tin từ người tiêu dùng trực tiếp

ại

và 04 đại lý bán hàng trong tháng 01 năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Thu thập thông tin, số liệu

̀ng


- Số liệu thứ cấp: Được thu thập tại công ty qua báo cáo kết quả SXKD, báo
cáo tổng kết của công ty từ 2014 đến 2016, một số tài liệu khác thu thập từ Sở, ban

ươ

ngành của tỉnh Quảng Trị và huyện Cam Lộ.

Tr

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ 100 bảng câu hỏi điều tra được thiết kế sẵn

phỏng vấn trực tiếp từ người tiêu dùng là người nội trợ, giáo viên, công chức, kinh
doanh tự do tại các chợ, hội liên hiệp phụ nữ và một số cơ quan hành chính... và từ
các 04 đại lý bán hàng bằng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu.
4.2. Các phương pháp phân tích được sử dụng
- Sử dụng phương pháp phân tích định tính phỏng vấn chuyên sâu tại 04
đại lý bán hàng, gồm 04 lãnh đạo và 08 nhân viên phụ trách kinh doanh của công

3


ty. Sử dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích môi trường marketing
của công ty.
- Thông qua bảng câu hỏi để biết được đánh giá của người tiêu dùng về chiến
lược marketing mix của công với 100 bảng câu hỏi phát ra và thu về hợp lệ 90 bảng sau
đó xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS lấy những thông tin cần thiết cho phân tích.
- Thống kê kinh tế là phương pháp thực hiện thống kê mô tả, so sánh, phân


́


tích SWOT được áp dụng trong việc thu thập, xử lý số liệu thứ cấp.
5. Kết cấu đề tài


́H

Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn gồm ba chương sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược marketing đối với doanh nghiệp sản xuất

nh

kinh doanh

Ki

Chương 2: Thực trạng chiến lược marketing mix cho sản phẩm dầu lạc Super
Green tại Công ty TNHH MTV Từ Phong

ho

̣c

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix cho

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

sản phẩm dầu lạc Super Green của Công ty TNHH MTV Từ Phong

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Tổng quan về marketing đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm Marketing và những khái niệm cốt lõi trong Marketing
Trong các tài liệu giáo trình, công trình nghiên cứu về Marketing hiện nay


́

trên thế giới, có rất nhiều định nghĩa về Marketing. Về bản chất, các định nghĩa đó


́H

đều không khác nhau nhiều lắm. Mỗi tác giả xuất phát từ góc độ nghiên cứu khác
nhau, từ điểm nhìn khác nhau cho nên đưa ra những định nghĩa không giống nhau.
Các định nghĩa đó đều được thừa nhận ở mức độ nhất định, do đó không có định


nh

nghĩa nào được xem là duy nhất đúng. Chúng ta có thể đề cập ở đây một số định
nghĩa tiêu biểu.

Ki

Theo Phillip Kotler, marketing là những hoạt động của con người hướng vào

̣c

việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình

ho

trao đổi [3]

Viện Marketing Anh quốc cho rằng marketing là quá trình tổ chức và quản lý

ại

toàn bộ hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu

Đ

dùng thành nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, đến sản xuất và đưa hàng hoá
đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp thu được lợi nhuận

̀ng


tối đa [6]

ươ

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, marketing là một quá trình lập kế hoạch
và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh

Tr

của của hàng hoá, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thoả
mãn mục đích của các tổ chức và cá nhân.[6]
Theo Mc. Carthy, marketing là quá trình nghiên cứu khách hàng là ai, họ cần
gì và muốn gì, làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của họ nhằm tạo ra lợi nhuận tối đa
cho doanh nghiệp bằng cách: cung cấp sản phẩm/dịch vụ mà khách hàng cần, đưa ra
mức giá khách hàng chấp nhận trả, đưa sản phẩm/dịch vụ đến với khách hàng, và
cung cấp thông tin/giao tiếp với khách hàng.

5


Tầm quan trọng hàng đầu của marketing trong xã hội: “Marketing là một quá
trình xã hội hóa mà những cá nhân hoặc tập thể đạt được những gì họ cần và muốn
thông qua việc tạo lập, cống hiến, và trao đổi tự do giá trị của các sản phẩm và dịch
vụ với nhau”[3]
Marketing thường được ví như "Nghệ thuật bán hàng", nhưng thường thì
người ta sẽ khá ngạc nhiên khi biết rằng, yếu tố quan trọng nhất của marketing thật


́


ra không nằm ở chỗ bán sản phẩm. Bán ra được chỉ là phần ngọn của tảng băng.

Peter Drucker, nhà lý thuyết quản lý hàng đầu cho rằng: “Bán hàng luôn


́H

được cho là cần thiết. Nhưng mục đích của marketing là làm cho việc bán ra trở
nên không cần thiết. Mục đích của marketing là làm sao để biết và hiểu rõ khách
hàng thật tốt sao cho sản phẩm hoặc dịch vụ thích hợp nhất với người đó, và tự

nh

nó sẽ bán được nó. Lý tưởng nhất, Marketing nên là kết quả từ sự sẵn sàng mua

Ki

sắm. Từ đó, việc hình thành nên sản phẩm hoặc dịch vụ mới trở nên cần thiết để
tạo ra chúng.”[3]

ho

̣c

Tóm lại, Marketing là “ tạo ra lợi nhuận bằng việc đáp ứng nhu cầu”[2].
Marketing là một hệ thống các hoạt động kinh tế: đó thực chất là tổng thể các giải

ại

pháp của một công ty, một tổ chức nhằm đạt mục tiêu của mình, chứ không phải

một hoạt động đơn lẻ, biệt lập trong doanh nghiệp

Đ

Như vậy theo quan điểm Marketing, khách hàng được coi là trung tâm và

̀ng

mọi nhân viên trong công ty cần phải được giáo dục để có ý thức phục vụ khách
hàng chu đáo nhất, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của họ hơn hẳn đối thủ cạnh tranh.

ươ

1.1.2. Những khái niệm cốt lõi trong Marketing

Tr

Chúng ta cần hiểu các khái niệm cốt lõi sau đây của marketing để hiểu rõ

chức năng của marketing[2]:
- Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu thị trường: Nhu cầu tự nhiên là

các yếu tố cơ bản của con người như không khí, thực phẩm, nước quần áo, giải trí,
đào tạo... Những nhu cầu này trở thành mong muốn khi hướng tới đối tượng cụ thể
có thể đáp ứng; Mong muốn là sự ao ước có được những thứ cụ thể để thoả mãn
những nhu cầu sâu xa. Mong muốn của con người không ngừng phát triển và được

6



định hình bởi các điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội... như trường học; nhà thờ,
chùa chiền; gia đình, tập thể và các doanh nghiệp kinh doanh. Mong muốn đa dạng
hơn nhu cầu rất nhiều. Một nhu cầu có thể có nhiều mong muốn. Các doanh nghiệp
thông qua hoạt động marketing có thể đáp ứng các mong muốn của khách hàng để
thực hiện mục tiêu của mình; Nhu cầu thị trường là mong muốn sản phẩm cụ thể
được hiện thực hóa bởi khả năng chi trả.


́

- Phân đoạn thị trường, chọn thị trường mục tiêu và định vị thương hiệu:
Không phải tất cả khách hàng đều có sở thích giống nhau. Chính vì vậy, nhà


́H

marketing chia thị trường thành các đoạn khác nhau, xác định những nhóm khách
hàng có chung nhu cầu về từng loại sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách nghiên cứu
nhân khẩu học, tâm lý hay sự khác biệt về hành vi. Sau khi phân đoạn thị trường,

nh

nhà marketing sẽ xác định đoạn thị trường nào có cơ hội lớn nhất đó chính là thị

Ki

trường mục tiêu. Ở mỗi đoạn thị trường, doanh nghiệp quyết định đưa ra những sản
phẩm, dịch vụ có thể định vị trong tâm trí khách hàng mục tiêu và là những sản

ho


̣c

phẩm, dịch vụ mang lại lợi nhuận chính cho doanh nghiệp.
- Dịch vụ và thương hiệu: Các doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu khách hàng

ại

bằng cách tạo ra những giá trị, là tập hợp các lợi ích để đáp ứng nhu cầu. Giá trị vô
hình được thực hiện bởi dịch vụ hoặc có thể một sự kết hợp của sản phẩm, dịch vụ,

Đ

thông tin và sự trãi nghiệm. Thương hiệu là sản phẩm, dịch vụ được cung cấp từ

̀ng

một nguồn xác định. Tất cả doanh nghiệp phấn đấu xây dựng hình ảnh thương hiệu
mạnh mẽ, được nhiều người yêu thích và độc đáo.

ươ

- Giá trị và sự hài lòng: Người mua thường lựa chọn sản phẩm, dịch vụ có

Tr

thể cung cấp cho họ giá trị cao nhất, bao gồm cả lợi ích hữu hình , vô hình và chi
phí phải trả; giá trị là khái niệm tring tâm của marketing. Sự kết hợp của chất lượng,
dịch vụ và giá cả được gọi là bộ ba giá trị giành cho khách hàng. Cảm nhận về giá
trị tỷ lệ thuận với chất lượng và dịch vụ nhưng tỷ lệ nghịch với giá cả. Chúng ta có

thể nghĩ về marketing qua việc xác định, sáng tạo, truyền thông, phân phối và giám
sát giá trị giành cho khách hàng. Sự hài lòng thể hiện cảm nhận của khách hàng
trong mối quan hệ với kỳ vọng. Nếu giá trị không đáp ứng được sự mong đợi,

7


khách hàng sẽ thất vọng. Nếu đáp ứng được sự mong đợi khách hàng sẽ hài lòng
còn nếu vượt quá sự mong đợi, khách hàng sẽ rất vui mừng.
- Kênh marketing: Nhà marketing sử dụng ba loại kênh để đáp ứng thị
trường mục tiêu:
+ Kênh truyền thông cung cấp và nhận thông tin phản hồi từ thị trường.
+ Kênh phân phối bao gồm cả kênh trực tiếp như internet, thư điện tử, điện


́

thoại và kênh gián tiếp thông qua nhà phân phối, bán buôn, bán lẻ và đại lý.

+ Kênh dịch vụ bao gồm kho, doanh nghiệp vận tải, ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm.


́H

- Chuỗi cung ứng là một kênh kéo dài từ nguyên vật liệu đến các bộ phận và
sau đó đến sản phẩm hoàn thành mang đến người mua cuối cùng.

- Cạnh tranh: Doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh với tất cả sản phẩm, dịch

Ki


có thể canh nhắc khi đưa ra quyết định mua.

nh

vụ hiện tại và tiềm tàng của đối thủ mà còn sản phẩm thay thế mà một người mua

- Môi trường marketing bao gồm môi trường vi mô và vĩ mô:

ho

̣c

+ Môi trường vi mô: Bao gồm các nhân tố trong môi trường của công ty, có
ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phục vụ của công ty đối với thị trường. Các yêu

ại

tố của môi trường vi mô gồm: các nhà cung ứng, các khách hàng, các đối thủ cạnh
tranh, các sản phẩm thay thế, các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Những yếu tố này tác

Đ

động trực tiếp đển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sản phẩm thay thế: là

̀ng

hàng hóa có thể thay thế các loại hàng hóa khác tương đương về công dụng (hoặc
tiêu thụ) khi có các điều kiện thay đổi. Hàng hóa thay thế có thể có chất lượng tốt


ươ

hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó thay thế; Đối thủ cạnh tranh: là các công ty khác

Tr

đang hoạt động cùng ngành nghề với công ty trên thị trường; Khách hàng: là những
người tiêu thụ hàng hóa; Nhà cung cấp: là những người cung ứng hàng hóa cho
công ty; Các đối thủ tiềm ẩn: bao gồm các công ty chưa ra mặt cạnh tranh nhưng
vẫn có khả năng cạnh tranh trong tương lai.
+ Môi trường vĩ mô các yêu tố chủ yếu sau đây: Các yếu tố kinh tế: các chính
sách kinh tế, tài chính, tiền tệ, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, lực lượng lao
động…; Yếu tố văn hóa xã hội: các yêu tố như nhân khẩu học, phong cách sống, xu

8


hướng của nền văn hóa, tỷ lệ tăng dân số…; Yếu tố tự nhiên: đó là những vấn đề
như ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, nhiên liệu bị khai thác
bừa bãi…; Yếu tố công nghệ: máy móc hiện đại, tiến bộ khoa học kĩ thuật…
1.1.3. Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Marketing
1.1.3.1. Vai trò của Marketing
Marketing là một bộ môn khoa học nghiên cứu về các hoạt động kinh doanh có


́

liên quan trực tiếp đến dòng chuyển vận của hàng hoá - dịch vụ từ nơi sản xuất tới
người tiêu dùng, nhằm tìm ra các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ, duy trì và phát triển thị



́H

trường. Marketing còn áp dụng trong nhiều lĩnh vực xã hội. Philip Kotler đã viết: “
Trong thế giới phức tạp ngày nay, tất cả chúng ta đều phải am hiểu marketing. Khi bán
một chiếc máy bay, tìm kiếm việc làm, quyên góp tiền cho mục đích từ thiện, hay

nh

tuyên truyền một ý tưởng, chúng ta đã làm marketing... Kiến thức về marketing cho

Ki

phép xử trí khôn ngoan hơn ở cương vị người tiêu dùng, dù là mua kem đánh răng, một
con gà đông lạnh, một chiếc máy vi tính hay một chiếc ô tô... Marketing đụng chạm

ho

̣c

đến lợi ích của mỗi người chúng ta trong suốt cả cuộc đời”.
Marketing áp đặt rất mạnh mẽ đối với lòng tin và kiểu cách sống của người

ại

tiêu dùng. Vì thế, hững người kinh doanh tìm cách để làm thoả mãn nhu cầu mong
muốn của người tiêu dùng, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ với mức giá cả mà

Đ


người tiêu dùng có thể thanh toán được.

̀ng

Marketing có vai trò đặc biệt quan trong trong quản trị kinh doanh của doanh
nghiệp. Marketing làm cho khác hàng và người sản xuất xích lại gần nhau hơn.

ươ

Ngoài ra, nó còn có vai trò hướng dẫn, chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất

Tr

kinh doanh của doanh nghiệp một cách nhịp nhàng. Nhờ Marketing mà doanh
nghiệp có những thông tin phản hồi từ phía khách hàng, để rồi có sự thay đổi và
thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Ngày nay, Marketing là một trong những
công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghiệp có được vị thế trên thi trường.
Với các lợi thế trên Marketing đã mang lại những thắng lợi huy hoàng cho
nhiều doanh nghiệp. Nó đã trở thành một trong những vũ khí cạnh tranh rất hiệu quả.

9


1.1.3.2. Chức năng của Marketing
Chức năng của Marketing được xác định tùy thuộc vào đặc điểm về sản xuất
kinh doanh các sản phẩm của doanh nghiệp. Ta có thể liệt kê một số chức năng của
Marketing như sau:
- Nghiên cứu môi trường và thị trường, từ đó phân đoạn thị trường nhằm
đánh giá một cách có hệ thống và toàn diện mọi diễn biến của tình hình, kể cả



́

những cơ hội và thách thức của doanh nghiệp.

- Xác định những thị trường tiềm năng và tính khả thi cao đối với việc tiêu


́H

thụ sản phẩm của doanh nghiệp.

- Xác định các phân đoạn thị trường phù hợp với khả năng và mục tiêu của
của công ty trong kinh doanh.

nh

- Nắm bắt kịp thời các yếu tố tâm lý xã hội của khách hàng trong việc mua

Ki

sắm và tiêu dùng sản phẩm.

- Phân tích vị thế của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

ho

̣c

- Quyết định chiến lược thị trường và phương pháp thâm nhập cụ thể.

- Xác định chiến lược sản phẩm, như thích ứng sản phẩm, tiêu chuẩn hóa sản phẩm.

ại

- Ấn định các mục tiêu thương mại (số lượng và giá trị) cho từng phân đoạn
thị trường và danh mục sản phẩm.

Đ

- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kinh doanh của công ty.

̀ng

- Xác định ngân sách bán hàng cho từng thị trường hay từng phân đoạn thị
trường và từng sản phẩm cụ thể.

ươ

- Đưa ra các công cụ và giải pháp để thực hiện các hoạt động trước hết là các

Tr

giải pháp về thị trường và sản phẩm.
- Lập chương trình hành động chiến thuật theo kế hoạch chi tiết để kịp thời

ứng phó với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp ở thị trường nước ngoài.
1.1.3.3. Nhiệm vụ của Marketing
Nhiệm vụ của Marketing hiện đại là thu được lợi nhuận cho người bán, cho nhà
sản xuất thông qua việc thỏa mãn cao nhất nhu cầu của người mua, người tiêu dùng.


10


+ Tối đa hóa tiêu dùng
- Marketing tạo điều kiện dễ dàng và kích thích tiêu thụ tối đa.
- Dân chúng tiêu thụ nhiều hơn thì nhà Marketing sẽ hạnh phúc hơn.
+ Tối đa hóa sự thỏa mãn
- Làm cho người tiêu thụ thỏa mãn tối đa (chất lượng) chứ không phải bản
thân sự tiêu thụ (số lượng)


́

+ Tối đa hóa sự chọn lựa

- Là làm cho sản phẩm đa dạng và tối đa sự lựa chọn của họ, giúp họ tìm


́H

được cái làm thỏa mãn cao nhất sở thích của họ về nhu cầu, vật chất tinh thần.
+ Tối đa hóa chất lượng cuộc sống

Là làm tăng chất lượng cuộc sống: chất lượng hàng hóa và dịch vụ, chất lượng

nh

môi trường sống, thẩm mỹ, danh tiếng…Đây là mục tiêu cao nhất của Marketing.

Ki


1.1.4. Bối cảnh marketing hiện nay
1.1.4.1. Tác nhân xã hội

ho

̣c

Có thể nói rằng thị trường hiện tại không cón là thị trường của 10 năm trước
đây. Ngày nay, các lực lượng xã hội mới xuất hiện và kết nối với nhau tạo nên

ại

những hành vi, cơ hội và thách thức mới. Dưới đây là 12 vấn đề nổi bật hiện nay[2]:
- Mạng lưới công nghệ thông tin: Cuộc cách mạng kỹ thuật số đã tạo ra thời

Đ

đại thông tin hứa hẹn đạt được mức độ chính xác hơn trong sản xuất, truyền thông

̀ng

và định giá cả phù hợp.

- Toàn cầu hóa: Tiến bộ về công nghệ trong giao thông vận tải và thông tin

ươ

lien lạc giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm ra thị trường dễ dàng hơn và người tiêu


Tr

dùng có thể mua hàng hóa bất cứ nước nào trên thế giới.
- Bái bỏ các quy định: Nhiều nước đã bãi bỏ các ngành công nghiệp độc

quyền để tạo ra sự cạnh tranh và cơ hội phát triển lớn hơn.
- Tư nhân hóa: Nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đang tiến
hành cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước để quản lý tốt hơn và tăng hiệu quả
hoạt động.

11


- Cạnh tranh cao: Cạnh tranh khóc liệt giữa các thương hiệu trong và ngoài
nước làm tăng chi phí marketing và giảm lợi nhuận. Bên cạnh đó các doanh nghiệp
đang đối mặt với sự cạnh tranh của các nhà bán lẻ. Nhiều thương hiệu mạnh đã trở
thành thương hiệu nhỏ và mở rộng đa dạng các sản phẩm có liên quan, tạo ra sự đe
dọa cạnh tranh mà các doanh nghiệp cần phải chú ý.
- Sát nhập doanh nghiệp: Ranh giới giữa các ngành công nghiệp mở dần khi


́

các doanh nghiệp nhận thấy cơ hội của việc sát nhập hai hoặc nhiều doanh nghiệp.
- Chuyển đổi bán lẻ: Nhà bán lẻ đang đối mặt với sự cạnh tranh từ việc bán


́H

hàng trực tiếp qua cataloge, thư từ, báo, tạp chí, truyền hình và thương mại điện tử...

Đáp lại, nhà bán lẻ đang đưa các hoạt động giải trí vào hệ thống cửa hàng như phục
vụ cà phê, biểu diễn nghệ thuật để marketing trãi nghiệm hơn là một loại sản phẩm.

nh

- Xóa bỏ trung gian: Sự phát triển thương mại điện tử cùng với các trang

Ki

mua bán trên mạng như Yahoo, eBay,... đang dần xóa bỏ trung gian cũng như kênh
phân phối truyền thống sản phẩm và dịch vụ.

ho

̣c

- Sức mua của người tiêu dùng: Thông qua internet, người tiêu dùng đang
tăng đáng kể sức mua. Người tiêu dùng có thể so sánh giá cả cũng như các tính

ại

năng của sản phẩm và đặt hàng trực tuyến từ bất cứ nơi nào trên thế giới trong 24
giờ một ngày, 7 ngày một tuần, bỏ qua các sản phẩm, dịch vụ địa phương không

Đ

đáp ứng tốt nhu cầu và tiết kiệm đáng kể thông qua giảm giá. Thạm chí người mua

̀ng


có thể tham gia đấu giá để mua hàng với giá thấp hơn nhiều so với giá trị, con người
đạt được mục đích khác ngoài việc bán hàng.

ươ

- Thông tin người tiêu dùng: Người tiêu dùng có thể thu nhập thông tin theo

Tr

nhiều chiều về bất cứ điều gì. Họ có thể truy cập bách khoa toàn thư trực tuyến, từ
điển, thông tin y tế, đánh giá phim, báo cáo tiêu dùng, báo chí và các nguồn thông
tin bằng nhiều ngôn ngữ từ bất cứ nơi nào trên thế giới. Nhiều trang kết nối cá nhân
có nội dung do người dùng tạo ra, phát triển mạnh trên phương diện truyền thông xã
hội như Facebook, Zalo, Wikipedia, YouTube...
- Sự tham gia của người tiêu dùng: Tiếng nói, nhận xét của người tiêu dùng
hiện nay có ảnh hưỡng lớn tới bạn bè và dư luận. Nhận thấy điều đó, nhiều doanh

12


nghiệp mời người tiêu dùng tham gia vào việc thiết kế và thậm chí cả marketing sản
phẩm, dịch vụ để nâng cao ý thức của họ về sự kết nối và quyền sở hữu. Người tiêu
dùng có thể hiểu rõ về doanh nghiệp mà mình yêu thích thông qua các cuộc trao
đổi, hội thảo và định hình được sản phẩm và dịch vụ mong muốn.
- Đề kháng tiêu dùng: Nhiều khách hàng ngày càng cảm thấy ít có sự khác
biệt thật sự giữa các sản phẩm. Do đó, họ ít trung thành thương hiệu và nhạy cảm


́


hơn về giá, chất lượng khi tìm kiếm sản phẩm. Đây là thách thức mới đối với nhà
marketing khi mà người tiêu dùng ngày càng tin tưởng hoạt động marketing của


́H

doanh nghiệp.
1.1.4.2. Năng lực mới của doanh nghiệp

Các tác nhân xã hội tạo ra những thử thách lớn cho nhà marketing, nhưng cũng

nh

tạo ra một tập hợp những khả năng mới để giúp doanh nghiệp đáp ứng và đối phó[2].

Ki

- Nhà marketing có thể sử dụng internet nhưu một kênh thông tin và kênh
bán hàng mạnh mẽ. Internet làm tăng phạm vi địa lý cho nhà marketing trong việc

ho

̣c

gửi thông điệp tới khách hàng và quảng bá sản phẩm trên taonf thế giới. Một trang
web có thể liệt kê các sản phẩm và dịch vụ, lịch sử, triết lkinh doanh, cơ hội việc

ại

làm và các thông tin khác mà khách hàng quan tâm.

- Nhà marketing có thể thu thập đầy đủ và phong phú hơn thông tin về thị

Đ

trường, khách hàng, khách hàng tiềm năng và đối thủ cạnh tranh, cũng như có thể

̀ng

tiến hành nghiên cứu marketing bằng cách sử dụng internet để thảo luận nhóm, gửi
bảng hỏi và thu thập dữ liệu. Những thông tin liên quan đến quá trình mua hàng, sở

ươ

thíc, nhân khẩu học, khả năng tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp của khách hàng cá

Tr

nhân có thể tập hợp được.
- Nhà marketing có thể tiếp cận phương tiện truyền thông xã hội để quảng bá

thông điệp thương hiệu. Thông tin về doanh nghiệp, cập nhật những thông tin này
có thể đến người tiêu dùng thông qua blog hay mạng xã hội.
- Nhà marketing có thể đẩy nhanh tốc độ giao tiếp giữa các khách hàng bên
ngoài. Marketing cũng có thể tạo ra hoặc được hưởng lợi từ cộng đồng người dùng
internet và không dùng internet thông qua những người ủng hộ thương hiệu.

13


- Nhà marketing có thể gửi hàng mẫu, phiếu giảm giá, bảng báo giá... tới

khách hàng. Những mục tiêu marketing và kênh thông tin hai chiều được dễ dàng
truyền tải hơn qua các tạp chí, truyền hình và internet. Sự liên kết giữa nhà phân
phối, nhà cung ứng giúp cho việc lưu chuyển thông tin, hàng hóa và thanh toán hiệu
quả hơn. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể tương tác với khách hàng cá nhân để
cá nhân hóa thông điệp, dịch vụ và các mối quan hệ.


́

- Nhà marketing có thể tiếp cận khách hàng ngay cả khi đang di chuyển bằng
marketing qua điện thoại di động. Với công nghệ định vị toàn cầu (GPS), nhà


́H

marketing dễ dàng xác định vị trí chính xác của khách hàng và gửi thông điệp về
giảm giá, phiếu quà tặng ngay tại địa điểm khách hàng đang sử dụng. Doanh nghiệp
có thể quảng cáo thông qua máy nghe nhạc hay điện thoại di động của khách hàng.

nh

- Doanh nghiệp có thể sản xuất và bán những sản phẩm khác biệt cho từng cá

Ki

nhân. Nhờ những tiến bộ trong sản xuất, công nghệ và tiếp cận nguồn thông tin cơ
sở, khách hàng có thể đặt hàng những chiếc ô tô được thiết kế riêng cho họ, hay

ho


̣c

những nhà thiết kế thời trang có thể thiết kế những bộ đồ duy nhất cho khách hàng.
- Nhiều doanh nghiệp có thể cải thiện việc tuyển dụng, đào tạo, thu mua và

ại

giao tiếp nội bộ cũng như bên ngoài hiệu quả hơn nhờ internet. Thông qua internet,
doanh nghiệp có thể tuyển dụng trực tuyến hoặc tập huấn, đào tạo về sản phẩm cho

Đ

nhân viên, đại lý và nhà phân phối.

̀ng

- Doanh nghiệp có thể tạo ra và phát triển mạng internet nội bộ, tăng khả
năng giao tiếp giữa các nhân viên. Nhân viên có thể chia sẽ thông tin, tư vấn và

ươ

giúp đỡ nhau trong công việc hoặc đăng tải các thông tin cần thiết từ máy tính.

Tr

- Doanh nghiệp có thể sử dụng hiệu quả internet để tiết kiệm chi phí bằng

cách so sánh giá của các nhà cung ứng và mua nguyên vật liệu từ đấu giá trên
internet, hoặc đăng tải các điều khoản riêng trong phiên đấu giá ngược. Doanh
nghiệp có thể nâng cao hiệu quả của chuỗi cung ứng và tiết kiệm chi phí trong khi

cải thiện chính xác và chất lượng dịch vụ.

14


1.1.4.3. Thực hành marketing
Không thể phủ nhận rằng các lực lượng marketing với khả năng đã làm thay
đổi sâu sắc quản trị marketing. Về lý thuyết, quá trình lập kế hoạch marketing bao
gồm phân tích các cơ hội thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết kế chiến
lược marketing, phát triển các chương trình marketing và quản lý các hoạt động
marketing. Tuy nhiên, trong thực tế, ở những thị trường có mức độ cạnh tranh cao


́

và liên tục thay đổi, kế hoạch marketing không thể cố định mà liên tục đổi mới.
Doanh nghiệp phải luôn tiến lên phía trước với các chương trình marketing để dổi


́H

mới sản phẩm và dịch vụ. Luôn chú ý tới nhu cầu của khách hàng, tìm kiếm lợi thế
cạnh tranh mới hơn dựa vào điểm mạnh vốn có. Điều này đặc biệt đúng khi kết hợp
internet vào lập kế hoạch marketing. Các nhà marketing phải cân bằng việc tăng chi

nh

phí cho truyền thông hiện đại như marketing qua mạng xã hội hay thư điện tử với

Ki


ngân sách truyền thông marketing truyền thống. Như vậy marketing trong môi
trường luôn thay đổi cần phải điều hcinhr để phù hợp với thực tế.

ho

̣c

1.2. Lý thuyết về Marketing mix
1.2.1. Khái niệm về Marketing mix

ại

Marketing hỗn hợp (marketing – mix) là sự phối hợp hay sắp xếp các thành

Đ

phần của marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi
doanh nghiệp nhằm củng cố vững chắc vị trí của doanh nghiệp trên thương trường.

̀ng

Nếu sự phối hợp hoạt động những thành phần marketing được nhịp nhàng và đồng

ươ

bộ thích ứng với tình huống của thị trường đang diễn tiến thì công cuộc kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ trôi chảy, hạn chế sự xuất hiện những khả năng rủi ro và do đó

Tr


mục tiêu sẽ đạt được là lợi nhuận tối đa. Nhà quản trị tài năng là nhà tổ chức, điều
hành phối hợp các thành phần marketing trong một chiến lược chung đảm bảo thế
chủ động với mọi tình huống diễn biến phức tạp của thị trường.[5]
1.2.2. Phân tích Môi trường marketing
Môi trường marketing của một doanh nghiệp bao gồm các tác nhân và lực
lượng ngoài marketing có ảnh hưỡng đến khả năng quản trị marketing để xây dụng
và duy trì thành công mối quan hệ với khách hàng mục tiêu.

15


×