Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tại công an tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.32 KB, 104 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

tờ
H

uờ


NGUYN ầNH HUèNG

Ki

nh

HOAèN THIN CNG TAẽC AèO TAO,
BệI DặẻNG CAẽN Bĩ TAI CNG AN
TẩNH QUANG TRậ.

ho

c

CHUYN NGAèNH: QUAN TRậ KINH DOANH



ai

60.34.01.02



MAẻ S:



ng

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T

Tr

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: : TS. TRặNG TN
QUN

HU - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các nội dung nghiên
cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được


́H

chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.



́

cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin

Huế, ngày tháng năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Tác giả

Nguyễn Đình Hùng


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác
của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu; phòng Khoa học công
nghệ- Hợp tác quốc tế và Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo


́

mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn.


́H

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến TS.
Trương Tấn Quân – người trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu đáo giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.

nh

Với lòng kính trọng, tôi xin cảm ơn các Quý thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế đã giúp đỡ, đóng góp cho bản thân tôi những ý kiến quý báu trong quá

Ki

trình thực hiện luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ chiến sỹ Công An tỉnh

ho


̣c

Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân

ại

luôn động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học

Đ

tập cũng như hoàn thành luận văn.

Huế, ngày tháng

năm 2017

Tác giả

Tr

ươ

̀ng

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Đình Hùng



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐÌNH HÙNG
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN


́

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu


́H

BỘ TẠI CÔNG AN TỈNH QUẢNG TRỊ.

- Mục đích nghiên cứu: Thông qua việc đánh giá thực trạng công tác đào

nh

tạo, bồi dưỡng cán bộ tại Công An tỉnh Quảng Trị từ đó đề xuất hoàn thiện công tác
đào tạo, bồi dưỡng góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Công An tỉnh

Ki


Quảng Trị.

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tại Công An

ho

̣c

tỉnh Quảng Trị.

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

ại

Đề tài chủ yếu dựa trên phương pháp sau:

Đ

- Phương pháp thu thập nguồn số liệu: Số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp
- Phương pháp phân tích số liệu:

̀ng

- Phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh.

ươ

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Đã cơ bản đáp ứng được ba mục tiêu chính đề ra:


Tr

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác đào tạo và bồi

dưỡng cán bộ.
- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tại Công An tỉnh

Quảng Trị thời gian qua,
- Đưa ra các đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng tại Công An tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.


: Lực lượng

CA

: Công an

CAND

: Công an Nhân dân

CSND

: Cảnh sát Nhân dân

ANND

:An ninh Nhân dân


TTATXH

: Trật tự an toàn xã hội

ANQG

: An ninh quốc gia

VN

: Việt Nam

CBCS

: Cán bộ chiến sỹ

nh

Ki
̣c
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr


́H


LL


́

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vi


́

DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x


́H

PHẦN I.PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2

nh


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN..........................................................................................4

Ki

PHẦN II ......................................................................................................................6

̣c

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................................6

ho

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ CỦA LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN ..........................................6

ại

1.1 Cơ sở lý luận .........................................................................................................6

Đ

1.1.1. Khái niệm về lực lượng Công An Nhân Dân....................................................6
1.1.2. Lịch sử hình thành và truyền thống của LL CAND..........................................6

̀ng

1.1.3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của LL CAND ..........................................8

ươ


1.1.4. Khái niệm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong LL CAND............................12
1.2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ CAND .......................................14

Tr

1.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng..............................................................14
1.2.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng ...........................................................15
1.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng ..............................................16
1.2.4. Đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ...................................................21
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức ..........22
1.3.1. Đánh giá nội bộ khóa học................................................................................22
1.3.2. Đánh giá tổng thể về công tác đào tạo, bồi dưỡng..........................................25


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo bồi dưỡng cán bộ ......................................26
1.4.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................26
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................27
1.5. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................29
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
chiến sỹ ở Công an tỉnh Phú Yên..............................................................................29


́

1.5.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ

chiến sỹ ở Công an tỉnh Quảng Ninh ........................................................................30



́H

1.5.3. Bài học đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ LL CAND ......32
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TẠI CÔNG AN
TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................................34

nh

2.1. Khái quát về Công An tỉnh Quảng Trị ...............................................................34

Ki

2.1.1. Sơ lược về lịch sử Công An tỉnh Quảng Trị ..................................................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Công an tỉnh Quảng

ho

̣c

Trị ..............................................................................................................................36
2.1.3. Thực trạng nguồn nhân lực của cán bộ chiến sỹ Công an tỉnh Quảng Trị......40

ại

2.2. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ tại Công an tỉnh Quảng
Trị ..............................................................................................................................43

Đ

2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo bồi dưỡng...............................................................44


̀ng

2.2.2. Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng ...........................................................46
2.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng: .............................................46

ươ

2.3. Kết quả hoạt động đào tạo bồi dưỡng của Công an tỉnh ....................................51

Tr

2.3.1. Các lớp đào tạo dài hạn ...................................................................................52
2.3.2. Các khóa đào tạo ngắn hạn..............................................................................53
2.4 Đánh giá công tác đào tạo bồi dưỡng của Công an tỉnh .....................................57
2.4.1 Đánh giá của đối tượng điều tra về lựa chọn đối tượng đào tạo ......................57
2.4.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về năng lực giảng viên ................................59
2.4.3. Đánh giá của đối tượng điều tra về năng lực tổ chức đào tạo của Công an tỉnh
...................................................................................................................................60


2.4.4. Đánh giá của đối tượng điều tra về nội dung đào tạo .....................................62
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến đào tạo bồi dưỡng của Công an tỉnh .....................65
2.5.1. Các nhân tố khách quan ..................................................................................65
2.5.2. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................66
2.6. Những mặt đạt được và hạn chế trong công tác đào tạo bồi dưỡng của công an
tỉnh.............................................................................................................................67


́


2.6.1. Những mặt đạt được........................................................................................67
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................68


́H

CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ TẠI CÔNG AN TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................71
3.1. Quan điểm về công tác xây dựng lực lượng và quan điểm, định hướng trong

nh

công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ tại Công an tỉnh Quảng Trị: ...............71

Ki

3.1.1 Quan điểm về công tác xây dựng lực lượng ....................................................72
3.1.2 Quan điểm, định hướng trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ tại

ho

̣c

Công an tỉnh Quảng Trị: ...........................................................................................73
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ tại

ại

Công an tỉnh Quảng Trị.............................................................................................76

3.2.1. Hoàn thiện xác định nhu cầu đào tạo bồi dưỡng.............................................76

Đ

3.2.2. Hoàn thiện xác định mục tiêu đào tạo bồi dưỡng ...........................................78

̀ng

3.2.3. Hoàn thiện lựa chọn đối tượng đào tạo bồi dưỡng..........................................79
3.2.4. Xây dựng nội dung chương trình đào tạo bồi dưỡng phù hợp........................79

ươ

3.2.5. Chuẩn bị tốt cơ sở vật chất, tài chính và đào tạo cán bộ giảng dạy ................80

Tr

3.2.6.Giải pháp đồng bộ đối với Công an tỉnh và các phòng ban: ............................82
PHẦN III.KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..........................................................85
1.Kết luận ..................................................................................................................85
2. Đề xuất và khuyến nghị.........................................................................................85
2.1. Đề xuất ...............................................................................................................85
2.2. Khuyến nghị đối với Lực lượng Công an nhân dân:..........................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................87


PHỤ LỤC..................................................................................................................88
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN


DANH MỤC CÁC BẢNG

Cơ cấu quân số theo khối ngành .........................................................40

Bảng 2.2

Cơ cấu quân số và trình độ cán bộ chiến sỹ khối trực thuộc...............40

Bảng 2.3

Cơ cấu quân số và trình độ cán bộ chiến sỹ khối An ninh..................41

Bảng 2.4

Cơ cấu quân số và trình độ cán bộ chiến sỹ khối Cảnh sát .................41

Bảng 2.5

Cơ cấu quân số theo trình độ chính trị ................................................42

Bảng 2.6

Cơ cấu quân số theo trình độ ngoại ngữ..............................................42

Bảng 2.7

Cơ cấu quân số theo trình độ tin học...................................................42

Bảng 2.8

Kết quả đào tạo hệ đại học 2014-2016................................................52


Bảng 2.9

Tổng hợp kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chiến sỹ 2014-2016 .....53

Bảng 2.10

Kết quả đào tạo theo nhóm đối tượng đào tạo 2014-2016 ..................54

Bảng 2.11

Kết quả đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên đề 2014-2016

Ki

nh


́H


́

Bảng 2.1

Kết quả đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ chung 2014-2016 ............55

Bảng 2.13

Kết quả đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị 2014-2016................55


Bảng 2.14

Kết quả đào tạo huấn luyện Quân sự, võ thuật 2014-2016 .................56

Bảng 2.15

Kết quả đào tạo cho lãnh đạo, chỉ huy cấp phòng trở lên 2013-2015.56

Bảng 2.16

Kết quả đào tạo ngoại ngữ, tin học 2014-2016 ...................................57

Bảng 2.17

Có nhu cầu tham gia khóa đào tạo đó không ......................................58

Bảng 2.18

Lựa chọn đối tượng tham gia các lớp học như thế nào .......................58

Bảng 2.19

Đánh giá: Mức độ truyền đạt kiến thức của giảng viên ......................59

Bảng 2.20

Đánh giá: Phương pháp giảng dạy có phù hợp với nội dung chương

Tr


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Bảng 2.12

ươ

.............................................................................................................54

trình học...............................................................................................60

Bảng 2.21

Đánh giá: Đánh giá về cách thức tổ chức khóa học ............................61

Bảng 2.22

Đánh giá: Đánh giá về dịch vụ hỗ trợ như ăn, nghỉ ............................61

Bảng 2.23

Công tác đào tạo có đạt yêu cầu..........................................................62


Bảng 2.24

Đánh giá: Nội dung đào tạo (kỹ năng, kiến thực ) có phù hợp yêu cầu
công việc..............................................................................................63


Bảng 2.25

Tài liệu đào tạo được dùng tra cứu trong công việc như thế nào........63

Bảng 2.26

Đánh giá: Mức độ nắm bắt kỹ năng, kiến thức ...................................64

Bảng 2.27

Đánh giá: Mức độ áp dụng kỹ năng, kiến thức được đào tạo vào thực

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh


́H


́

tế ..........................................................................................................64


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ,
Hình1.1- Cơ cấu tổ chức Công an tỉnh Quảng Trị ....................................................38

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh


́H


́

Hình1.2- Cơ cấu tổ chức Ban giám đốc Công an tỉnh Quảng Trị.............................39


PHẦN I
PHẦN MỞ ĐẦU

1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nguồn nhân lực luôn là một yếu tố quyết định đối với sự phát triển kinh tếxã hội của mỗi quốc gia. Do đó, để thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến lược của sự


́

nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa chúng ta cần nhận thức một cách sâu sắc,


́H

đầy đủ những giá trị to lớn và có ý nghĩa quyết định của nhân tố con người, chủ thể

của mọi sáng tạo, ” nguồn tài nguyên ” vô giá, vô tận của đất nước; phải có cách
nghĩ, cách nhìn mới về vai trò động lực và mục tiêu của con người trong sự nghiệp

nh

phát triển toàn diện quốc gia; từ đó xây dựng các chương trình, kế hoạch và chiến
lược phát triển nguồn lực phù hợp, phát huy tối đa nhân tố con người, tạo ra động

Ki

lực mạnh mẽ cho sự phát triển bền vững, đẩy nhanh tiến độ phát triển đổi mới toàn
diện đất nước.

ho

̣c

Tại điều 4 Hiến Pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam qui định
:”Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội

ại

tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích

Đ

của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lê
nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước

̀ng


và xã hội”.Sự nghiệp đổi mới mà Đảng và nhân dân ta tiến hành đã giành được những

ươ

thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Với thành tựu quan trọng đó, đất nước ta có nhiều
thay đổi sâu sắc, nền kinh tế nước ta tiếp tục tăng trưởng, đời sống của nhân dân ngày

Tr

càng được cải thiện, quốc phòng được tăng cường, an ninh được giữ vững.
Lực lượng Công an Nhân Dân là cánh tay phải của Đảng, là lực lượng trọng

yếu tuyệt đối tin cậy của Đảng, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ
gìn trật tự, an toàn xã hội. Để đáp ứng được mục tiêu nhiệm vụ của Đảng và Nhà
Nước giao phó,Lực lượng Công an Nhân Dân cũng luôn phát triển hoàn thiện mình
để đáp ứng phù hợp với nhiệm vụ và thời đại ,vì vậy công tác đào tạo, bồi dưỡng

1


cán bộ trong LLCAND nói chung và Công An Quảng Trị nói riêng là rất quan
trọng, cần thiết và rất được quan tâm.
Lúc sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn quan tâm đến công tác cán bộ
và khẳng định vai trò đặc biệt của công tác cán bộ, trong đó khâu rất quan trọng là
tuyển chọn đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ. Người viết :“ Cán bộ là cái gốc
của mọi công việc, huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng”. Người cho rằng:


́


“Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “Có vốn mới làm
ra lãi. Bất cứ chính sách, công tác gì nếu có cán bộ tốt thì thành công, tức là có lãi.


́H

Không có cán bộ tốt thì hỏng việc, tức là lỗ vốn. Nhận thức sâu sắc về vị trí, vai trò,
tầm quan trọng của công tác đào tạo cán bộ là một trong những khâu rất quan trọng
của công tác xây dựng lực lượng CAND.

nh

Hiểu được vai trò quan trọng đó trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ

Ki

trong Lực lượng Công an Nhân Dân,dựa trên những nghiên cứu về các vấn đề lý
luận và thực tiễn tại Công An tỉnh Quảng Trị, với mong muốn đóng góp sức mình

ho

̣c

vào công tác xây dựng lực lượng, tác giả lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ tại Công An tỉnh Quảng Trị”.

ại

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

* Mục tiêu chung:

Đ

Thông qua việc đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tại

̀ng

Công An tỉnh Quảng Trị từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho Công An tỉnh

ươ

Quảng Trị.

Tr

* Mục tiêu cụ thể:
-Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác đào tạo và bồi

dưỡng cán bộ.
- Đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tại Công An tỉnh
Quảng Trị thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng tại
Công An tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.

2


3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tại Công An
tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công An Tỉnh Quảng Trị
+ Thời gian: thực trạng từ năm 2014-2016, giải pháp đến năm 2025


́

Đối tượng khảo sát là cán bộ tất cả các phòng ban tại trụ sở, nội dung khảo
sát và nghiên cứu là công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ tại đơn vị để giúp họ có thể


́H

phát huy được tối đa năng lực cống hiến cho đơn vị mà mình đang phục vụ.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

nh

- Phương pháp thu thập nguồn số liệu:

Ki

+ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ số liệu báo cáo thống kê của
phòng Tổ chức cán bộ Công An tỉnh Quảng Trị để cung cấp số liệu chính

ho


̣c

thức đánh giá thực trạng công tác đào tạo cán bộ và những nhân tố ảnh
hưởng đến công tác đào tạo.

ại

+ Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp này điều tra theo bảng hỏi đối
với cán bộ của Công An tỉnh Quảng Trị. Các phiếu điều tra thu được sau khi

Đ

được kiểm tra, loại bỏ những phiếu không phù hợp, được xử lý bằng máy

̀ng

tính. Phương pháp này sử dụng để đánh giá về công tác đào tạo cán bộ. Điều
tra theo bảng hỏi với đối tượng là cán bộ đã được đào tạo, mục đích thu thập

ươ

các thông tin, đánh giá từ phía người học.

Tr

- Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên cơ sở số liệu thu thập được, sử

dụng phương pháp tổng hợp và phân tích các số liệu thống kê, các kết quả điều tra,
khảo sát để thấy được thực trạng cũng như điểm mạnh và hạn chế trong công tác

đào tạo cán bộ của Công an Quảng Trị.
- Phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh.
- Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS và EXCEL.
Qui mô và cơ cấu mẫu

3


Để có đánh giá đa chiều về công tác đào tạo của Công an tỉnh, tôi sử dụng
phương pháp điều tra bảng hỏi đối với cán bộ chiến sỹ.Với qui mô quân số ( tổng
thể ) là 2247 vào năm 2016, giả thiết độ chính xác là 90%, sai số cho phép là 10%.
Áp dụng công thức xác định cỡ mẫu:
N

n=


́

Với

1+ N (e)2

n : cỡ mẫu


́H

N=2247: kích thước tổng thể
e=10% sai số tiêu chuẩn

Ta có

nh

2247

n=

Ki

1+ 2247. (0.1)2

n = 96

ho

̣c

Với kết quả trên, tôi thực hiện phát 150 phiếu khảo sát đến cán bộ chiến sỹ,
kết quả thu về, sau khi loại bỏ những phiếu không hợp lệ, là 131 phiếu. Số liệu đã

ại

được nhập và kiểm tra trên phần mềm SPSS.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN

Đ

Phần I. PHẦN MỞ ĐẦU


̀ng

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
2.Mục tiêu nghiên cứu

ươ

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Tr

4.Phương pháp nghiên cứu
5.Kết cấu luận văn

Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ TRONG
LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN.
Chương 2: THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG AN
TỈNH QUẢNG TRỊ.

4


Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG AN TỈNH QUẢNG TRỊ.
Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Danh mục tài liệu tham khảo
2.Phụ lục
3.Danh mục bảng biểu


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

4.Danh mục biểu đồ

5


PHẦN II

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1.1 Cơ sở lý luận


́H

1.1.1. Khái niệm về lực lượng Công An Nhân Dân


́

CÁN BỘ CỦA LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN

Công an Nhân dân Việt Nam là một lực lượng vũ trang trọng yếu của Đảng
Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, làm nòng

nh

cốt, xung kích trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã

Ki

hội của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Công an nhân dân có
chức năng tham mưu cho Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa Xã hội

̣c


Chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội;

ho

thực hiện thống nhất quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn
xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại

ại

tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. Công

Đ

an Nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của

̀ng

Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý
của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an. Khẩu

ươ

hiệu của lực lượng từ những ngày đầu thành lập là "Bảo vệ An ninh Tổ quốc".
1.1.2. Lịch sử hình thành và truyền thống của LL CAND

Tr

Dưới sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối và toàn diện của Đảng cộng sản Việt

Nam, sự chỉ đạo chặt chẽ của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, ngành Công

an đã không ngừng trưởng thành qua thực tiễn chiến đấu, xây dựng lực lượng và
qúa trình phục vụ các nhiệm vụ chính trị của Đảng. Ra đời từ cách mạng tháng 8
năm 1945, trải qua mỗi chặng đường cách mạng lực lượng CAND Việt Nam lại
được củng cố và phát triển thêm một bước để từ đó sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm

6


vụ mà Đảng, Tổ quốc và nhân dân giao phó. Xây dựng lực lượng Công an nhân dân
trong sạch, vững mạnh, trở thành một lực lượng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước tiến lên hiện đại là một vấn đề hết sức quan trọng có ý nghĩa quyết định,
đảm bảo cho việc thực hiện thắng lợi sự nghiệp bảo vệ an ninh trật tự.
Cách mạng tháng 8 năm 1945, cùng với việc tổng khởi nghĩa giành chính
quyền, CAND Việt Nam đã ra đời. Ở Hà Nội sau khi chiếm lĩnh Ty Cảnh sát và các


́

quận, đồn cảnh sát của địch, ta đã lập sở Liêm phóng ở Bắc bộ, Sở trinh sát ở trung

Cách mạng tháng Tám là một tất yếu khách quan.


́H

bộ và Quốc gia tự vệ cuộc ở Nam bộ.Sự ra đời của lực lượng CAND Việt Nam sau

Theo chủ trương của Trung Ương Đảng, ngày 21-2-1946 Chủ tịch Hồ Chí
Minh ký sắc lệnh số 23-SL thống nhất các lực lượng liêm phóng, cảnh sát, trinh sát,


nh

quốc gia tự vệ cuộc trong toàn quốc thành "Việt Nam công an vụ". Đồng chí Lê

Ki

Giản được giao nhiệm vụ Giám đốc Việt Nam Công an vụ đầu tiên. Tiếp đó ngày
18-4-1946 Bộ Nội vụ ra quyết định số 121-NĐ về tổ chức Việt Nam Công an vụ.

ho

̣c

Nghị định quy định Việt Nam Công an vụ có 3 cấp: Nha công an Trung ương, Sở
công an kỳ, Ty công an tỉnh. Thực hiện Sắc lệnh số 23-SL và Nghị định 121-NĐ,

ại

lực lượng Công an đã được triển khai thống nhất trên tất cả các địa phương trong cả
nước để làm nhiệm vụ bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ nhân dân, trấn áp

Đ

kịp thời bọn phản cách mạng và bọn phạm tội khác, giữ gìn an ninh trật tự.

̀ng

Ngày 16-2-1953 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 141-SL đổi Nha công
an Trung ương thành Thứ Bộ Công an trực thuộc Hội đồng Chính phủ. Đồng chí


ươ

Trần Quốc Hoàn ủy viên Trung ương Đảng được cử giữ chức Thứ trưởng Thứ Bộ

Tr

Công an.

Trong cuộc họp Hội đồng Chính phủ từ ngày 27-29 tháng 8-1953, dưới sự chủ

tọa của Hồ Chủ Tịch, đã quyết định đổi tên Thứ Bộ Công an thành Bộ Công an. Đồng
chí Trần Quốc Hoàn ủy viên TW Đảng được cử giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an.
Ngày 28-7-1956 Thủ tướng Chính phủ ra Nghị định số 982/TTg xác định mô
hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Bộ Công an. Lực lượng Công an nhân dân
càng chiến đấu càng trưởng thành. Ngày 20-7-1962 Hồ Chủ Tịch ký lệnh 34-LCT

7


công bố pháp lệnh quy định nhiệm vụ, quyền hạn và pháp lệnh quy định chế độ cấp
bậc của sĩ quan và hạ sĩ quan Cảnh sát nhân dân. Để tăng cường kiện toàn bộ máy
lực lượng Công an, đồng thời để đáp ứng tình hình và nhiệm vụ cách mạng trong
giai đoạn mới.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, đã đưa cách mạng
nước ta chuyển sang giai đoạn mới: Cả nước độc lập, thống nhất cùng tiến hành


́

công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Phát huy truyền

thống tốt đẹp của toàn lực lượng, Công an nhân dân đã nhanh chóng kiện toàn tổ


́H

chức, phát triển lực lượng và triển khai các mặt công tác nhằm ổn định An ninh trật tự trong phạm vi cả nước, phục vụ nhiệm vụ chiến lược của Đảng.Tại kỳ họp
thứ nhất, Quốc hội khóa 6 ngày 6-6-1975 của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

nh

quyết định đổi tên Bộ Công an thành Bộ Nội vụ và Nghị quyết này có hiệu lực kể từ

Ki

ngày 1-8-1975.

Cuộc đấu tranh bảo vệ ANQG và giữ gìn TTATXH của nước ta hiện nay

ho

̣c

trong tình hình thế giới và trong nước có nhiều biến động phức tạp. Tình hình đó
làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, vừa có khả năng điều kiện, cơ hội mới nhưng đồng

ại

thời nó cũng đem lại không ít khó khăn, thử thách mới. Dưới ánh sáng Nghị quyết
IX, X của Đảng Cộng sản Việt Nam, phát huy truyền thống của mình, lực lượng


Đ

CAND Việt Nam sẽ phấn đấu vượt lên mọi khó khăn thử thách, hoàn thành xuất sắc

̀ng

mọi nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước, nhân dân giao phó, xây dựng lực lượng CAND
cách mạng, chính quy, hiện đại và tinh nhuệ.

ươ

1.1.3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của LL CAND

Tr

Do đặc điểm và tính chất khá riêng biệt của mình nên LL CAND có chức

năng và nhiệm vụ cũng rất khác so với các lực lượng khác, được cụ thể hóa trong
luật Công An Nhân Dân.
Theo điều 14 của Luật Công An Nhân Dân có qui định chức năng của Công
an nhân dân : “ Công an nhân dân có chức năng tham mưu cho Đảng, Nhà nước về
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội
phạm; chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về

8


an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động
của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội.”

Theo điều 15 của Luật Công An Nhân Dân có qui định cụ thể 20 Nhiệm vụ
và quyền hạn của Công an nhân dân :
1. Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình và đề xuất với Đảng,


́

Nhà nước ban hành, chỉ đạo thực hiện đường lối, chính sách, pháp luật, chiến lược bảo
vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm;


́H

tham gia thẩm định, đánh giá tác động về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối
với quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội; kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội

nh

phạm với nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội; phối hợp có hiệu quả

Ki

hoạt động an ninh với hoạt động quốc phòng và đối ngoại.

2. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại âm

ho

̣c


mưu, hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia, loại trừ nguy cơ đe dọa an ninh quốc
gia; bảo vệ Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ độc lập, chủ quyền,

ại

thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ an ninh chính trị, an ninh trong
các lĩnh vực tư tưởng - văn hóa, kinh tế, quốc phòng, đối ngoại, thông tin, xã hội,

Đ

môi trường và các lợi ích khác của quốc gia; bảo vệ khối đại đoàn kết toàn dân tộc;

̀ng

bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản, quyền tự do, dân chủ của
công dân, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

ươ

3. Hoạt động tình báo theo quy định của pháp luật.

Tr

4. Bảo vệ cán bộ lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, khách quốc tế đến

thăm và làm việc tại Việt Nam; bảo vệ sự kiện, mục tiêu quan trọng về chính trị,
kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội; bảo vệ công trình quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia, cơ quan đại diện nước ngoài, đại diện của tổ
chức quốc tế tại Việt Nam; bảo vệ cá nhân nắm giữ hoặc liên quan mật thiết đến bí

mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

9


5. Thực hiện quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước;
chủ trì thực hiện quản lý về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam; kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu theo
quy định của Chính phủ; phối hợp với Bộ đội Biên phòng, các ngành hữu quan và
chính quyền địa phương trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn
an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới theo quy định của pháp luật.


́

6. Thực hiện quản lý về công tác điều tra và phòng, chống tội phạm. Chủ trì
thực hiện nhiệm vụ phòng, chống khủng bố, bạo loạn và giải quyết các tình huống


́H

phức tạp về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.
Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm
pháp luật về trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường; tiếp nhận, giải quyết tin báo,

nh

tố giác về tội phạm, kiến nghị khởi tố; khởi tố, điều tra tội phạm theo quy định của

Ki


pháp luật; thực hiện công tác thống kê hình sự; phát hiện nguyên nhân, điều kiện
phát sinh tội phạm, vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường

ho

̣c

và kiến nghị biện pháp khắc phục; giáo dục đối tượng vi phạm pháp luật tại cộng
đồng theo quy định của pháp luật.

ại

7. Thực hiện quản lý về thi hành án hình sự; quản lý trại giam, cơ sở giáo dục
bắt buộc, trường giáo dưỡng, trại tạm giam, nhà tạm giữ; tổ chức thi hành bản án,

Đ

quyết định về hình sự, biện pháp tư pháp, thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động tư

̀ng

pháp theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện quản lý về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh,

ươ

trật tự, an toàn xã hội; xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp xử lý

Tr


hành chính theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự trong việc thực
hiện quyết định cưỡng chế khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
9. Thực hiện quản lý về cư trú, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, căn cước

công dân, con dấu, trật tự, an toàn giao thông, trật tự công cộng, vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật; cấp thẻ Căn
cước công dân; đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thực
hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; thực hiện quản lý về an

10


ninh, trật tự các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và dịch vụ bảo vệ theo quy
định của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp quản lý và thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục về
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội
phạm; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động bảo
vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.


́

11. Làm nòng cốt xây dựng thế trận an ninh nhân dân, xây dựng phong trào
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thực hiện công


́H

tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, tài chính, tiền tệ, đầu tư, an ninh

tư tưởng - văn hóa, an ninh thông tin, an ninh xã hội, an ninh môi trường.
12. Hướng dẫn, huấn luyện nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức pháp luật đối với

nh

lực lượng bảo vệ dân phố, dân phòng, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp theo quy định

Ki

của pháp luật.

13. Áp dụng các biện pháp vận động quần chúng, pháp luật, ngoại giao, kinh

ho

̣c

tế, khoa học - kỹ thuật, nghiệp vụ, vũ trang để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật.

ại

14. Được sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ để tấn công, truy bắt tội
phạm, ngăn chặn người đang thực hiện hành vi phạm tội hoặc hành vi vi phạm pháp

Đ

luật khác và để phòng vệ chính đáng theo quy định của luật.

̀ng


15. Quyết định hoặc kiến nghị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi gây nguy hại hoặc đe dọa gây nguy hại đến an ninh

ươ

quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông

Tr

tin, tài liệu, đồ vật khi có căn cứ xác định liên quan đến hoạt động xâm phạm an
ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật. Huy động, trưng
dụng theo quy định của pháp luật phương tiện thông tin, phương tiện giao thông,
phương tiện khác và người đang sử dụng, điều khiển phương tiện đó trong trường
hợp cấp bách để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội hoặc để ngăn chặn
hậu quả thiệt hại cho xã hội đang xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra.

11


16. Thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an
toàn xã hội khi có tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp hoặc khi có nguy cơ đe
dọa an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng
khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
17. Nghiên cứu, ứng dụng, huy động thành tựu khoa học, công nghệ trong
bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, xây dựng lực lượng Công


́


an nhân dân.

18. Xây dựng lực lượng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,


́H

từng bước hiện đại làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.

19. Thực hiện hợp tác quốc tế trong đấu tranh phòng, chống tội phạm, bảo vệ

nh

an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an

Ki

nhân dân; là cơ quan đầu mối thực hiện dẫn độ, chuyển giao người đang chấp hành
hình phạt tù và thực hiện tương trợ tư pháp về hình sự theo quy định của pháp luật

ho

̣c

và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.”

ại


Như vậy, có thể thấy chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Lực lượng
Công an Nhân Dân là rất lớn, bao trùm hầu hết tất cả các mảng, các lĩnh vực và tất

Đ

cả mọi đối tượng trong xã hội chứ không phải một lĩnh vực, một nhóm đối tượng

̀ng

nào cụ thể. Do đó, Lực lượng Công an Nhân Dân cũng có những đặc thù rất riêng
nên đòi hỏi mỗi cán bộ chiến sỹ, bên cạnh giỏi về công tác chuyên môn nghiệp vụ

ươ

còn phải có tiêu chuẩn cao về các yếu tố như: phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống,

Tr

phong cách tác phong... dẫn đến công tác đào tạo, bồi dưỡng của lực lượng Công an
Nhân cũng có những đặc thù khá riêng biệt so với các ngành nghề khác, không đơn
thuần chỉ có chuyên môn, nghiệp vụ.
1.1.4. Khái niệm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong LL CAND
Đào tạo được hiểu là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm
trang bị kiến thức cho người học một cách hệ thống để nâng cao năng lực, chuyên
môn, đủ khả năng công tác độc lập theo yêu cầu nhiệm vụ được giao. Hay nói một

12


cách khác, đào tạo được xem như một quá trình làm cho người được đào tạo trở

thành người có kiến thức và năng lực theo tiêu chuẩn nhất định đề ra.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam xuất bản năm 2000, Đào tạo là "quá
trình tác động đến con người, nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo... một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích
nghi với cuộc sống và khả năng nhận được một sự phân công lao động nhất định,


́

góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh
của loài người”.[1, tr.217-218,].


́H

Đảng ta coi việc đào tạo cán bộ công chức là việc làm thường xuyên, cần
được ưu tiên trong sự nghiệp đổi mới theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về

nh

đào tạo, bồi dưỡng công chức đưa ra khái niệm về đào tạo như sau: “Đào tạo là quá

Ki

trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của
từng cấp học, bậc học.”

ho


̣c

Đối với LL CAND, do tính chất đặc thù của lực lượng, từ yêu cầu của chức
năng, nhiệm vụ nên công tác đào tạo, bồi dưỡng cũng rất đặc thù và riêng biệt.Quan

ại

niệm về đào tạo cán bộ chiến sỹ CAND, bên cạnh phải được đặt trong mối quan hệ
tương hỗ với đào tạo hệ thống giáo dục quốc dân, cán bộ chiến sỹ CAND còn cần

Đ

phải có những yếu tố khác như bản lĩnh chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong của

̀ng

người chiến sỹ CAND.

Một góc nhìn khác dưới góc độ lý luận thì bản lĩnh chính trị đối với cán bộ,

ươ

chiến sĩ Công an Nhân dân được GS TS Phạm Ngọc Anh, Viện trưởng Viện Hồ Chí

Tr

Minh, Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh khẳng định: "Bản lĩnh chính trị
là phần cốt lõi, cơ bản nhất của bản lĩnh con người. Xây dựng bản lĩnh chính trị cho
cán bộ chiến sĩ CAND là làm cho cán bộ, chiến sĩ thấm nhuần sâu sắc mục tiêu, lý
tưởng chiến đấu, nắm vững đường lối, chiến lược, sách lược, phương pháp cách

mạng của Đảng, nhờ đó mà phát huy tối đa mọi nguồn lực, tiềm năng, thế mạnh,
hoàn toàn xuất sắc nhiệm vụ được giao".

13


×