Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.61 KB, 105 trang )

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

tờ
H

uờ


VOẻ THậ NHặ QUYèNH

Ki

nh

PHAẽT TRIỉN DậCH VU PHI TấN
DUNG TAI NGN HAèNG TMCP CNG
THặNG VIT NAM
CHI NHAẽNH QUANG TRậ

ho

c

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T

ai

MAẻ S: 60.34.04.10


ng



LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

Tr



NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. HAè THậ HềNG

HU - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!


́

thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc...


́H


NGƯỜI CAM ĐOAN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Võ Thị Như Quỳnh

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh
nghiệm trong quá trình công tác tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi

nhánh Quảng Trị và với sự nổ lực cố gắng của bản thân.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường đại học


́

kinh tế - Đại học Huế, phân hiệu đại học Huế tại Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Tiến sỹ


́H

Hà Thị Hằng là người trực tiếp hướng dẫn và dày công giúp đỡ em trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.

Em cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên

nh

của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị đã giúp đỡ

Ki

em trong thời gian thực tập và thực hiện luận văn.

Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động

ho

̣c


viên, khích lệ em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn không thể tránh khỏi

ại

những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy,

Đ

cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.

̀ng

Em xin chân thành cảm ơn!

Tr

ươ

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Võ Thị Như Quỳnh

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Võ Thị Như Quỳnh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2015 – 2017

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Hằng
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ


́

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng ngày càng phát triển, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều nguy


́H

cơ và rủi ro cho ngân hàng. Để nhằm giảm thiểu rủi ro, thì các ngân hàng đã dần
thay đổi chiến lược kinh doanh, chủ động đầu tư sang lĩnh vực phi tín dụng nhằm có
những nguồn thu nhập ổn định cũng như nguồn vốn ổn định và rủi ro thấp.

nh

Xuất phát từ thực tế đó, dưới góc độ nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn trong
thời gian công tác tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng

Ki

Trị, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị ” để làm đề tài luận

ho

2. Phương pháp nghiên cứu


̣c

văn tốt nghiệp cao học ngành quản lý kinh tế.
Để đạt được mục đích nghiên cứu luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương

ại

pháp nghiên cứu như phương pháp thu thập số liệu, phương pháp so sánh, đối chiếu,

Đ

phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp.

̀ng

3. Kết quả nghiên cứu
Thứ nhất, tác giả đã hệ thống hóa một cách cụ thể những lý luận cơ bản về

ươ

DVPTD của NHTM như: Khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển DVPTD, kinh nghiệm của các ngân hàng về phát triển DVPTD và rút

Tr

ra bài học cho các NHTM tại Quảng Trị.
Thứ hai, luận văn đã nghiên cứu một cách cụ thể về thực trạng phát triển

DVPTD của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị trong

giai đoạn 2013-2015, chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
Thứ ba, từ những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó, tác giả đã
đưa ra một số giải nhằm phát triển DVPTD tại ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Trị và các kiến nghị để DVPTD ngày càng phát triển hơn.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

:

Chi nhánh

CNTT

:

Công nghệ thông tin

DN

:

Doanh nghiệp

DV

:


Dịch vụ

DVNH

:

Dịch vụ ngân hàng

DVPTD

:

Dịch vụ phi tín dụng

KH

:

Khách hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD

:

:

Thanh toán quốc tế

ho

ại

Đ


́H

Thương mại cổ phần

Vietinbank Quảng Trị :

Ngân hàng thương mại cổ phần

công thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Trị

:

Việt Nam

:

Xuất nhập khẩu

Tr

ươ

̀ng

nh

:

̣c

TTQT

XNK

Tổ chức tín dụng

Ki


TMCP

VN


́

CN

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ .................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii


́H

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

nh

3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

Ki

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài:................................................................................3

ho

̣c

6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

ại

Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................5

Đ

1.1.Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng ...................................................5

̀ng


1.1.1.Các khái niệm.....................................................................................................5
1.1.2.Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương

ươ

mại ...............................................................................................................................7

Tr

1.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng
thương mại ................................................................................................................16
1.1.5. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại ..21
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại...23
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng ở một số ngân hàng nước ngoài....23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển dịch vụ phi tín dụng đối với ngân
hàng thương mại tại Quảng Trị .................................................................................33

v


Chương 2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .......36
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị
...................................................................................................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................36
2.1.2. Về cơ cấu tổ chức............................................................................................36


́


2.1.3. Về hoạt động kinh doanh của chi nhánh (giai đoạn từ năm 2013 – 2015) .....38
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần


́H

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.......................................................42
2.2.1. Thực trạng về dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.................................................................42

nh

2.2.2. Thực trạng về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ

Ki

phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị ...............................................57
2.2.3. Đánh giá kết quả phát triển dịch vụ phi tín dụng từ năm 2013 – 2015 tại

ho

̣c

Vieitnbank Quảng Trị ...............................................................................................69
Chương 3.GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN

ại

HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .......76
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần


Đ

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.......................................................76

̀ng

3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng ....................................................76
3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ phi tín dụng .........................................................77

ươ

3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần

Tr

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.......................................................78
3.2.1. Hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng hiện có và chủ động phát triển
dịch vụ mới................................................................................................................78
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng chính sách phát triển dịch
vụ phi tín dụng hợp lý ...............................................................................................81
3.2.3. Giải pháp gia tăng khả năng tiếp cận khách hàng thông qua các kênh phân
phối dịch vụ và tăng cường hoạt động marketing.....................................................82

vi


3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nhân viên cung ứng dịch vụ phi tín dụng......84
3.2.5. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nhằm hạn
chế rủi ro tác nghiệp ..................................................................................................85

3.2.6. Giải pháp cải tiến công nghệ ngân hàng ........................................................85
3.2.7. Xây dựng chiến lược phát triển cho từng giai đoạn cụ thể .............................86
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................89


́

3.1 Kết luận ...............................................................................................................89
3.2 Kiến nghị .............................................................................................................90


́H

3.2.1. Đối với chính phủ............................................................................................90
3.2.2. Đối với ngân hàng nhà nước ...........................................................................91
3.2.3. Đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................................92

nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93

Ki

PHỤ LỤC..................................................................................................................95
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

ại


BẢN GIẢI TRÌNH

ho

̣c

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2

Tr

ươ

̀ng

Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1:

Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm 2013-2015 ..........................38

Bảng 2.2:

Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2013 - 2015 ...........................41


Bảng 2.3:

Bảng doanh thu từ phí dịch vụ thanh toán Vietinbank Quảng Trị....43

Bảng 2.4:

Bảng tổng hợp doanh số chuyển tiền thanh toán tại VietinBank

Bảng 2.5:


́

Quảng Trị từ năm 2013-2015............................................................44
Bảng tổng hợp doanh số tài trợ thương mại tại VietinBank Quảng Trị

Bảng 2.6.


́H

từ năm 2013-2015 .............................................................................47
Bảng tổng hợp doanh số mua bán ngoại tệ tại VietinBank Quảng Trị
từ năm 2013-2015 .............................................................................49
Bảng tổng hợp số dư bảo lãnh tại VietinBank Quảng Trị từ năm

nh

Bảng 2.7.


2013-2015 .........................................................................................52
Bảng doanh số phát hành thẻ và thu phí dịch vụ thẻ tại Vietinbank

Ki

Bảng 2.8.

Bảng đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ phi tín dụng tại

ho

Bảng 2.9.

̣c

Quảng Trị từ năm 2013 – 2015 .........................................................55
Vietinbank Quảng Trị .......................................................................57
Bảng đánh giá chung của khách hàng về dịch vụ phi tín dụng tín

ại

Bảng 2.10.
Bảng 2.11.

Đ

dụng tại Vietinbank Quảng Trị .........................................................59
Bảng đánh giá của khách hàng về chất lượng cán bộ nhân viên

Bảng 2.12.


Bảng đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất tại Vietinbank

ươ

̀ng

Vietinbank Quảng Trị .......................................................................61
Quảng Trị ..........................................................................................64

Tr

Bảng 2.13.
Bảng 2.14.

Bảng đánh giá của khách hàng về giá cả dịch vụ của khách hàng tại
Vietinbank Quảng Trị .......................................................................66
Bảng thị phần phí dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị năm 2015 ...........................................................67

Bảng 2.15.

Bảng tổng hợp thu nhập dịch vụ phi tín dụng tại VietinBank Quảng Trị
từ năm 2013-2015 .....................................................................................68

Biểu đồ 2.1:

Doanh thu từ phí dịch vụ thanh toán Vietinbank Quảng Trị ............44

viii



PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới, với việc gia nhập WTO và nhiều nước công nhận nền kinh tế thị
trường ở nước ta, đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước có thể mở


́

rộng và phát triển với nhiều lĩnh vực khác nhau.
Hoạt động tín dụng ngày càng phát triển, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều nguy


́H

cơ và rủi ro cho ngân hàng. Các doanh nghiệp hiện nay đang ngày càng mở rộng,
phát triển với nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nhiều dự án mới được mở ra,
nhiều hoạt động sản xuất được mở rộng, hoạt động buôn bán ngày càng nhộn nhịp,

nh

từ đó rủi ro cho Ngân hàng ngày càng đa dạng và phức tạp hơn. Mặc dù hoạt động

Ki

tín dụng vẫn là nguồn thu nhập chính nhưng hiệu quả và tín hấp dẫn của nó đã
không còn như trước bởi vì rủi ro tăng cao, nợ xấu gia tăng và tình trạng mất thanh


̣c

khoản liên tục xuất hiện làm cho các ngân hàng luôn áp lực về vốn.

ho

Để nhằm giảm thiểu rủi ro, thì các ngân hàng đã thay đổi chiến lược kinh
doanh của mình, chủ động đầu tư sang lĩnh vực phi tín dụng nhằm có những nguồn

ại

thu nhập ổn định cũng như nguồn vốn ổn định và rủi ro thấp.

Đ

Nằm trong xu hướng đó, những năm gần đây Ngân hàng TMCP Công

̀ng

thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị (Vietinbank Quảng Trị) cũng dần chú
trọng phát triển dịch vụ phi tín dụng khi có ngày càng nhiều các dịch vụ phi tín

ươ

dụng được triển khai tại chi nhánh. Tuy nhiên hoạt động này còn mang tính thụ
động và chưa thực sự phát triển, thực hiện phụ thuộc hoàn toàn vào Vietinbank Việt

Tr

Nam. Đội ngũ nhân viên làm việc chưa thật sự chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ

chưa thực sự lam thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Xuất phát từ thực tế đó, dưới góc độ nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn trong
thời gian công tác tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng
Trị, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị ” để làm đề tài luận
văn tốt nghiệp cao học ngành quản lý kinh tế.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương
mại, đề tài đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP
công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị và luận văn đề xuất các giải nhằm
phát triển dịch vụ này trong thời gian tới.


́

2.2. Mục tiêu cụ thể

Để đạt được mục tiêu chung trên đây, đề tài xác định cần đạt được các mục tiêu


́H

cụ thể sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ phi tín dụng ở

ngân hàng thương mại

nh

- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP

Ki

Công Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị.

- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP

ho

̣c

Công thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

ại

 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu

Đ

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập tài liệu từ sách, báo, tạp chí chuyên
ngành liên quan đến dịch vụ phi tín dụng ngân hàng, các báo cáo qua các năm đã

̀ng


được công bố, các thông tin, số liệu do Phòng kế toán, Phòng tổng hợp của

ươ

Vietinbank Quảng Trị.
- Số liệu sơ cấp: Được thực hiện điều tra bằng bảng câu hỏi đối với 200

Tr

khách hàng ngẫu nhiên sử dụng dịch vụ tại chi nhánh để thu thập các thông tin liên
quan đến dịch vụ phi tín dụng.
 Phương pháp so sánh, đối chiếu
So sánh, đối chiếu số liệu của chi nhánh giữa các năm trong giai đoạn từ năm
2013 đến năm 2015 để xem xét sự biến động, phát triển của dịch vụ phi tín dụng
qua các năm để từ đó có kết luận khách quan về dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị.

2


 Phương pháp thống kê
Thực hiện thống kê các số liệu, chỉ số được thu thập tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Quảng Trị trong 3 năm từ 2013 – 2015.
 Phương pháp phân tích, tổng hợp
Từ các số liệu thu thập được, thực hiện phân tích, tổng hợp số liệu theo
các tiêu chí phù hợp với mục đích nghiên cứu.


́


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


́H

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển dịch vụ phi tín dụng (ngoại
trừ huy động vốn) tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh

nh

Quảng Trị.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

Ki

- Về thời gian: Nghiên cứu phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Chi nhánh trên

ho

giai đoạn từ nay đến năm 2020.

̣c

cơ sở các thông tin, số liệu thứ cấp giai đoạn 2013- 2015, các giải pháp đề xuất cho

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại chi nhánh VietinBank Quảng Trị,

ại


địa chỉ 236 Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

Đ

5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài:
- Hệ thống hoá lý luận về phát triển dịch vụ của NHTM trong điều kiện Việt

̀ng

Nam hiện nay.

ươ

- Đưa ra được bức tranh khái quát về sự phát triển các dịch vụ của
Vietinbank Quảng Trị trong những năm gần đây.

Tr

- Đề xuất hệ thống các giải pháp giúp Vietinbank Quảng Trị mở rộng và phát

triển các loại hình dịch vụ trong thời gian tới.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được kết
cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
ngân hàng thương mại

3



Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụngtại ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng TMCP

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị


4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng


́

1.1.1.Các khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ


́H

Do tính phong phú và đa dạng của dịch vụ nên đến nay vẫn chưa có một định
nghĩa thống nhất về dịch vụ. Theo từ điển bách khoa Việt Nam [8], dịch vụ được
định nghĩa như sau: “Dịch vụ là các hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất

nh

kinh doanh và sinh hoạt” với cách lý giải này có thể thấy được định nghĩa dịch vụ

Ki


còn mang tính chung chung, rất rộng, chưa thực sự thấy rõ được bản chất của dịch
vụ. C. Mác cho rằng : "Dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế sản xuất hàng hóa, khi

ho

̣c

mà kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đòi hỏi một sự lưu thông thông suốt, trôi
chảy, liên tục để thoả mãn nhu cần ngày càng cao đó của con người thì dịch vụ

ại

ngày càng phát triển" Như vậy, với định nghĩa trên, C. Mác đã chỉ ra nguồn gốc ra
đời và sự phát triển của dịch vụ, kinh tế hàng hóa càng phát triển thì dịch vụ càng

Đ

phát triển mạnh.

̀ng

Từ những quan điểm trên có thể hiểu về dịch vụ như sau: dịch vụ là những
hoạt động lao động mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa không tồn tại

ươ

dưới hình thái vật thể, không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu nhằm thoả mãn

Tr


kịp thời các nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con người.
1.1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng thương mại
Trong cuốn “Dịch vụ ngân hàng thương mại” của Peter S.Rose cho rằng

“Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, và các dịch vụ thanh toán và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong
nền kinh tế” [6]. Và được giải thích “Mọi ngân hàng hoạt động với ba hoạt động cơ

5


bản là huy động vốn; hoạt động sử dụng vốn; các hoạt động khác như thanh toán,
ngân quỹ...
Theo cuốn “Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại” của tác giả David cox, hầu hết
các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng thương mại đều gọi là dịch vụ ngân hàng”
[1]. Cụ thể hơn dịch vụ ngân hàng được hiểu là các nghiệp vụ ngân hàng về vốn,
tiền tệ, thanh toán... mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu


́

kinh doanh, sinh lời, sinh hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản.. của họ, nhờ đó ngân hàng
thu chênh lệch dịch vụ lãi suất, tỷ giá hay thu phí.


́H

Như vậy có thể hiểu được, dịch vụ ngân hàng có thể khái quát theo 2 khía cạnh:
Thứ nhất, theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng bao gồm các hoạt động ngoài chức

năng truyền thống của định chế tài chính trung gian (huy động vốn và cho vay).

nh

Thứ hai, theo nghĩa rộng, dịch vụ ngân hàng bao gồm toàn bộ những hoạt

Ki

động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối... của hệ thống ngân hàng. Cách hiểu
này phù hợp với cách phân ngành dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài chính của

ho

̣c

WTO và của các nước trên thế giới.

1.1.1.3 Khái niệm về dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại

ại

Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại (Dịch vụ phi tín dụng): Là dịch vụ
được ngân hàng cung cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của

Đ

khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng khoản thu nhập thông

̀ng


qua việc thu phí, hoa hồng dịch vụ trong đó không bao gồm dịch vụ tín dụng.
Nói cách khác, dịch vụ phi tín dụng ngân hàng được hiểu là các hoạt động

ươ

phi tín dụng của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng trong

Tr

hoạt động thanh toán, đầu tư, cất trữ tài sản và các tiện ích khác.
1.1.1.4. Khái niệm phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng thương mại
Theo từ điển bách khoa Việt Nam, "Phát triển là sự biến đổi hoặc làm cho

biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp"[8].
Theo Gerard Crellet (2000), "Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến thỏa
mãn các nhu cầu mà xã hội đó coi là cơ bản". Ở đây, phát triển được xem là một
quá trình và một xã hội được coi là phát triển khi xã hội đó thỏa mãn các nhu cầu

6


cơ bản. Định nghĩa này không chỉ bao hàm nội dung kinh tế mà còn có nội dung
xã hội.
Theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng, "Phát triển là một quá trình
tiến lên của sự vật, hiện tượng từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy
về chất gây ra, và hướng theo xu thế phủ định của phủ định"


́


Từ các quan điểm khác nhau trên đây, theo tác giả "Phát triển là sự tăng lên
về số lượng và chất lượng" Vì vậy, theo tác giả, phát triển dịch vụ phi tín dụng là


́H

việc mở rộng quy mô cung ứng và nâng cao chất lượng các dịch vụ phi tín dụng của
ngân hàng nhằm thoả mãn ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở đảm
bảo các mục tiêu của ngân hàng, bao gồm phát triển theo chiều rộng và phát triển

nh

theo chiều sâu.

Ki

Phát triển về chiều rộng tức đó là việc tăng quy mô, số lượng các DVPTD đã
có và mở thêm DVPTD mới, nó gắn liền với đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ phi

ho

̣c

tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày đa dạng của khách hàng. Điều này đòi hỏi
ngân hàng cần phải tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để đưa ra các sản phẩm phù

ại

hợp với nhu cầu của từng phân khúc, từng đối tượng khách hàng.

Phát triển về chiều sâu có nghĩa là hoàn thiện DVPTD đã có, nó gắn liền với

Đ

việc nâng cao chất lượng dịch vụ. Cùng với sự phát triển về quy mô, chất lượng dịch

̀ng

vụ ngân hàng không ngừng tăng lên giúp cho các khách hàng ngày càng hài lòng hơn
với các dịch vụ ngân hàng. Đây có thể coi như một vũ khí để tạo sự khác biệt mà các

ươ

ngân hàng sử dụng nhằm tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác.
1.1.2.Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng

Tr

thương mại

1.1.2.1.Tiêu chí định lượng
Chỉ tiêu định lượng đánh giá sự phát triển DVPTD là sự gia tăng quy mô số
lượng các dịch vụ. Các chỉ tiêu bao gồm: (1) Số lượng; (2) Quy mô; (3) Đối tượng,
số lượng khách hàng; (4) Thị phần; (5) Thu nhập.

7


 Về số lượng
Tiêu chí này thể hiện tính đa dạng của DVPTD mà một NHTM mang đến

cho khách hàng. Các DVPTD đa dạng sẽ giúp ngân hàng có cơ hội đáp ứng nhu cầu
khách hàng và tăng doanh thu. Sự đa dạng hóa cần phải được thực hiện trong tương
quan so với nguồn lực hiện có của ngân hàng. Yêu cầu của khách hàng ngày càng
cao, nên ngân hàng không ngừng phải cung cấp cho khách hàng những DVPTD tốt


́

nhất đặc biệt là xu hướng liên kết những DVPTD thành những “gói hàng” đa dạng


́H

và tiện lợi. Các ngân hàng đa năng còn chủ động cạnh tranh bằng cách lấn sang các
hoạt động phi ngân hàng khác như cung cấp DV bảo hiểm, môi giới tư vấn đầu
tư… Như thế ngân hàng vừa thu được nhiều lợi nhuận vừa tránh bớt rủi ro trong
kinh doanh.

nh

 Về quy mô

Ki

Một NHTM được đánh giá là ngân hàng phát triển DVPTD, trước hết phải
đáp ứng được nhu cầu của các đối tượng khách hàng. Mức độ đáp ứng yêu cầu

ho

̣c


khách hàng càng cao, khách hàng sử dụng DVPTD càng nhiều đẫn tới số lượng
DVPTD cung ứng ra thị trường càng lớn. Đánh giá sự gia tăng quy mô DVPTD

ại

người ta đánh giá theo từng giai đoạn, từng thời kỳ

Đ

 Về đối tượng, số lượng khách hàng.
Một NHTM được đánh giá là ngân hàng phát triển DVPTD, trước hết phải

̀ng

đáp ứng được nhu cầu của các đối tượng khách hàng. Mức độ đáp ứng yêu cầu

ươ

khách hàng càng cao, khách hàng sử dụng DVPTD càng nhiều đẫn tới số lượng
DVPTD cung ứng ra thị trường càng lớn.

Tr

 Về thị phần

Thị phần là phần thị trường mà ngân hàng nắm giữ được. Đây là tiêu chí

chung để đánh giá sự phát triển của bất kỳ loại hình kinh doanh nào. Số lượng
khách hàng càng đông, thị phần càng lớn chứng tỏ ngân hàng đó đã thành công

trong việc đưa DVPTD ra thị trường.Tuy nhiên, nếu thị phần giảm sút chưa thể
khẳng định chất lượng DVPTD của ngân hàng có vấn đề, khi đó cần phải xem xét
yếu tố khách quan liệu có sự gia tăng các đối thủ cung cấp loại hình DVPTD này

8


dẫn đến chiếc bánh thị trường bị chia sẻ hay không? Ngân hàng nào có chất lượng
phục vụ tốt, đa dạng về DVPTD. Như vậy, tiêu chí thị phần DVPTD trên thị
trường cũng được coi là tiêu chí quan trọng trong đánh giá sự phát triển của
DVPTD của NHTM.
 Về thu nhập
Mục tiêu cuối cùng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn đạt tới là tối đa


́

hóa lợi nhuận, tuy kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt nhưng ngân hàng cũng không


́H

phải là một ngoại lệ. Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc phát triển DVPTD
đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. DVPTD chỉ đƯợc coi là phát triển toàn
diện khi lợi nhuận mà ngân hàng thu được từ các dịch vụ này cũng phải tương xứng

nh

với đồng vốn đã bỏ ra.
1.1.2.2.Chỉ tiêu định tính


Ki

Khi giữa các ngân hàng không còn phân biệt về sự đa dạng loại hình dịch vụ
thì chất lượng DVPTD là yếu tố sống còn của mọi ngân hàng.

ho

̣c

 Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ phi tín dụng
Bất cứ một sản phẩm dịch vụ nào khi cung ứng ra thị trường đều có cụng mục

ại

đích nhằm thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng. Khác với các sản phẩm vật chất,

Đ

đối với sản phẩm dịch vụ khi sử dụng khách hàng không thể cầm nắm hay cất giữ mà
chỉ có thể trải nghiệm thông qua việc sử dụng dịch vụ. Ngày nay, khi nền kinh tế thị

̀ng

trường ngày càng phát triển, khách hàng có thể tìm kiếm dễ dàng các sản phẩm dịch

ươ

vụ ngân hàng mà mình mong muốn trong đó có dịch vụ phi tín dụng. Vì vậy, sự kỳ
vọng vào chất lượng dịch vụ ngân hàng của khách hàng nói chung và dịch vụ phi tín


Tr

dụng ngân hàng ngày càng cao, yêu cầu đối với nhà cung cấp dịch vụ ngày một lớn.
Còn đối với ngân hàng với mục tiêu khách hàng là trung tâm của mọi giao dịch, mọi
hoạt động đều hướng đến khách hàng nên phải thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách
hàng theo phương châm “Ngân hàng cung ứng, phục vụ cái mà khách hàng cần”. Vì
vậy dịch vụ phi tín dụng cung ứng phải là một tập hợp các tiện ích và lợi ích cho
khách hàng. Đặc biệt nếu sự tham gia của khách hàng vào quá trình cung ứng dịch vụ
phi tín dụng càng ít thì sự hài lòng mà dịch vụ mang lại càng cao. Đây cũng là yếu tố

9


thúc đẩy các ngân hàng phải ngày càng hoàn thiện quy trình sử dụng dịch vụ phi tín
dụng theo hướng càng đơn giản càng tốt. Như vậy, một ngân hàng có chất lượng dịch
vụ nói chung và dịch vụ phi tín dụng nói riêng thỏa mãn được sự hài lòng của khách
hàng không những giữ chân được các khách hàng truyền thống mà còn thu hút được
thêm nhiều khách hàng mới đến quan hệ giao dịch.
 An toàn trong cung cấp dịch vụ phi tín dụng


́

Hoạt động ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều loại rủi ro. Do vậy trong quá trình


́H

hoạt động của mình, các ngân hàng thương mại luôn quan tâm đến việc quản trị rủi

ro nhằm tồn tại và phát triển. Khi tính an toàn càng cao thì ngân hàng càng được sự
tin tưởng của khách hàng, ngân hàng là đơn vị kinh doanh dựa trên uy tín là chủ

nh

yếu. Tính an toàn của ngân hàng được thể hiện ở việc an toàn trong bảo mật thông
tin cho khách hàng, an toàn kho quỹ, an toàn trong việc sử dụng các công nghệ hiện

Ki

đại vào các dịch vụ ngân hàng. Khi thị trường tài chính cũng như công nghệ ngày
càng phát triển thì sự an toàn trong hoạt động ngân hàng ngày càng trở nên quan

̣c

trọng và trở thành vấn đề sống còn.

ho

 Thái độ và trách nhiệm của cán bộ cung ứng dịch vụ phi tín dụng

ại

Thái độ và trách nhiệm của cán bộ trong quá trình cung ứng dịch vụ rất quan

Đ

trọng. Cán bộ cung ứng dịch vụ phi tín dụng có trình độ và chuyên môn nghiệp vụ
vững vàng, tận tình với khách hàng, quan tâm khách hàng và hướng dẫn khách hàng


̀ng

một cách chu đáo sẽ làm khách hàng tin tưởng và hài lòng hơn. Bản thân dịch vụ có

ươ

tính vô hình, không thể cầm nắm được nhưng nó mang lại cho khách hàng một lợi
ích nào đó. Khi khách hàng sử dụng dịch vụ thì họ muốn nhận được sự tôn trọng,

Tr

chủ động tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng
bằng thái độ chân tình, có tinh thần trách nhiệm cao. Chính vì điều đó bản thân mỗi
cán bộ ngân hàng ngoài việc hiểu rõ sản phẩm dịch vụ còn phải biết được tâm lý
của khách hàng, coi nhu cầu khách hàng như là nhu cầu của mình và phải luôn đáp
ứng nhu cầu khách hàng một cách đầy đủ.

10


1.1.3. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng truyền thống
 Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ thanh toán chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động của các
NHTM, nó tạo điều kiện cho các dịch vụ ngân hàng khác phát triển, đồng thời nó là
cơ sở để giảm thiểu việc thanh toán không dung tiền mặt trong nền kinh tế. Nhìn

Thanh toán chuyển tiền trong nước:



́H

động của ngân hàng đó. Có các loại dịch vụ thanh toán sau:


́

vào hệ thống thanh toán của một ngân hàng, người ta có thể đánh giá quy mô hoạt

Thanh toán chuyển tiền là một loại hình dịch vụ phi tín dụng ngân hàng,

nh

trong đó ngân hàng thực hiện chuyển tiền từ ngân hàng này đi một ngân hàng khác
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức hoặc ngân hàng thực hiện nghiệp vụ trích một

Ki

khoản tiền từ tài khoản của khách hàng theo lệnh của chủ tài khoản để ghi có cho
người thụ hưởng. Khi hoàn thành việc thanh toán cho khách hàng, ngân hàng thu

ho

̣c

được một khoản phí nhất định. Để thực hiện yêu cầu thanh toán của khách hàng,
ngân hàng sử dụng các phương thức thanh toán và công cụ thanh toán không dùng

ại


tiền mặt.

Đ

- Về phương thức thanh toán, gồm có:
+ Thanh toán trong nội bộ ngân hàng

̀ng

+ Thanh toán giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống

ươ

+ Thanh toán liên ngân hàng và kho bạc trong phạm vi khu vực và quốc gia.
- Về công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, gồm có:

Tr

+ Séc

+ Uỷ nhiệm chi
+ Uỷ nhiệm thu
+ Thẻ thanh toán...
Thanh toán chuyển tiền quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ

sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với

11



các tổ chức hay cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc
tế, thường được thông qua quan hệ giữa các Ngân hàng của các nước có liên quan.
- Những phương thức thanh toán chuyển tiền quốc tế chủ yếu là:
+ Thanh toán chuyển tiền bằng điện
+ Thanh toán nhờ thu
+ Thanh toán thư tín dụng


́

+ Thanh toán ghi sổ
- Các công cụ thanh toán quốc tế chủ yếu là:


́H

+ Hối phiếu
+ Lệnh phiếu
 Dịch vụ bảo quản và ký gửi

nh

+ Séc

Ki

Ngân hàng bảo quản các cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, các hợp đồng bảo
hiểm, các chứng thư tài sản, di chúc và các đồ quý giá khác. Những thứ này có thể


ho

̣c

được bảo quản theo phương thức “mở” đi cùng biên lai ghi chi tiết những gì được
lưu trữ hoặc theo phương thức “kín”, tức được lưu giữ trong những chiếc hộp khoá
kín hay một phong bì gắn kín.

Đ

ại

 Dịch vụ quản lý và tín thác
Thực hiện dịch vụ này, ngân hàng sẽ làm theo sự uỷ nhiệm của khách hàng

̀ng

như uỷ thác đầu tư, làm người thừa hành trong một số trường hợp cho khách hoặc

ươ

quản lý tài sản và thanh toán cho những người thừa hưởng vào lúc thích hợp.
1.1.3.2. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng hiện đại

Tr

 Dịch vụ thẻ

- Thẻ ATM: Thẻ ATM được phát hành trên cơ sở tài khoản tiền gửi tại ngân


hàng, được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy ATM.
- Thẻ thanh toán (Debit Card): Thẻ thanh toán hay còn gọi là “thẻ ghi nợ” là
một loại thẻ do ngân hàng phát hành. Thẻ dùng để thanh toán hàng hoá dịch vụ.
Người sử dụng thẻ phải có tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản vãng lai, phải có số dư
tại ngân hàng phát hành thẻ. Khách hàng có thể sử dụng thẻ để thanh toán, chi trả

12


tiền mua hàng hoá, dịch vụở bất kỳ điểm mua bán hàng hoá nào có đặt máy đọc thẻ
của ngân hàng, không cần phải đến trực tiếp ngân hàng. Khi sử dụng thẻ để chi trả,
lập tức tài khoản của người chủ thẻ sẽ bị ghi nợ và tài khoản của người bán hàng
hoá, dịch vụ sẽ được ghi có thông qua mạng máy tính điện tử tự động. Thẻ ghi nợ
với các thương hiệu như VISA, Master Card, ACB, Success (VBARD), Connect 24
(VCB), Thẻ đa năng (Ngân hàng Đông Á)…


́

- Thẻ tín dụng (Credit Card): Thẻ tín dụng được phát hành bởi các ngân
hàng. Ngân hàng sẽ qui định một hạn mức tín dụng nhất định cho từng chủ thẻ và


́H

chủ thẻ được sử dụng trong hạn mức đó, đến thời hạn quy định phải hoàn trả cho
ngân hàng. Cơ sở sử dụng thẻ tín dụng là phát hành trên tài khoản tiền vay ngân
hàng. Thẻ tín dụng với các thương hiệu như VISA, MasterCard…

nh


- Thẻ liên kết: Là sự phối hợp phát hành thẻ giữa ngân hàng và một số đối tác

Ki

phi ngân hàng, đây không chỉ là một chiếc thẻ ngân hàng, loại thẻ này còn mang
chức năng thẻ thành viên, thẻ khách hàng hoặc thẻ VIP của đơn vị liên kết.

ho

̣c

Các loại thẻ thanh toán hiện nay là sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nhằm hỗ
trợ các khách hàng quản lý tài khoản của mình một cách tiện lợi nhất, đa số các loại

ại

thẻ thanh toán hiện nay đều có thẻ sử dụng thông qua hệthống ATM (Automatic
Teller Machine), POS (point of Sales) của các ngân hàng. Các loại thẻ thanh toán

Đ

của ngân hàng thường có các chức năng sau:

̀ng

+ Nạp tiền: Chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản tại ngân hàng, tại máy
ATM hoặc chuyển từ ngân hàng khác sang ...

ươ


+ Rút tiền:Chủ thẻ có thể rút tiền tại ngân hàng, tại các máy ATM, tại các

Tr

điểm ứng tiền của ngân hàng.
+ Chuyển khoản: Chủ thẻ có thể chuyển khoản qua các tài khoản tại bất cứ

ngân hàng nào; chuyển khoản thanh toán các giao dịch kinh doanh; thanh toán hóa
đơn tiền điện, nước, điện thoại ...
+ Nhận chuyển khoản từ các ngân hàng trong nước và nước ngoài, nhận
lương, thưởng ...

13


Ngoài các chức năng trên,hiện nay, các loại thẻ trên thị trường đã được tăng
cường thêm một số chức năng sau:
+ Thanh toán hàng hóa - dịch vụ tại các cửa hàng, trung tâm thương mại siêu
thị, nhà sách, nhà hàng - khách sạn.
+ Thanh toán tự động các dịch vụ điện, nước, điện thoại, internet, phí bảo
hiểm


́

Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại

Khách hàng tại nhà có thể gửi thông tin đến ngân hàng yêu cầu ngân hàng



́H

thực hiện các yêu cầu của mình như: xem thông tin số dư; thực hiện chuyển tiền
giữa các tài khoản khác nhau của khách hàng; thanh toán đối với các chủ tài khoản
khác; yêu cầu ngân hàng cung cấp thông tin như tỷ giá ngoại tệ, biểu phí dịch vụ;

nh

liệt kê các giao dịch của từng tài khoản trong khoảng thời gian xác định; xem thông

Ki

tin các khoản vay của khách hàng; liệt kê các món vay sắp đến hạn trả…
 Dịch vụ ngân hàng sử dụng máy tính cá nhân

ho

̣c

Khách hàng sử dụng máy tính cá nhân để giao dịch với ngân hàng thông qua
mạng vi tính nối trực tiếp với ngân hàng. Để đề phòng việc sử dụng không được

ại

phép, mỗi chủ tài khoản đều phải có tên, mật khẩu để vào chương trình, đảm bảo an

Đ

toàn, bảo mật trước khi vào hệ thống. Các yêu cầu của khách hàng sẽ hoàn toàn

được xử lý tự động trên dữ liệu tại máy chủ của ngân hàng. Việc kết nối từ khách

̀ng

hàng đến máy chủ của ngân hàng được thực hiện thông qua ba lớp bảo mật được

ươ

tích hợp chặt chẽ với nhau. Ngoài ra cơ sở dữ liệu của hệ thống và các yêu cầu từ
khách hàng chuyển đến ngân hàng đều được mã hoá theo thuật toán nhằm nâng cao

Tr

hơn nữa tính an toàn cho hệ thống. Dịch vụ này bao gồm:
- Cập nhật số dư
- Ghi chi tiết về các lệnh uỷ nhiệm chi
- Cho phép thực hiện chuyển tiền giữa các tài khoản khác nhau của ngân hàng
- Cho phép thanh toán với các chủ tài khoản khác.
 Dịch vụ tư vấn
Với dịch vụ này, ngân hàng sẽ đáp ứng các nhu cầu tư vấn tài chính và quản

14


lý mà các cá nhân, doanh nghiệp hoặc các tổ chức yêu cầu. Các chuyên gia ngân
hàng sẽ hướng dẫn khách hàng về các vấn đề hoạch định tài chính và kiểm soát như
xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, tính chi phí, định giá, đánh giá đầu tư cơ
bản, dự báo nguồn thu nhậpvà quản lý tài sản, tư vấn chiến lược kinh doanh…
 Dịch vụ môi giới, đại lý phát hành chứng khoán, bảo quản và quản lý
chứng khoán



́

Khi thị trường chứng khoán đi vào hoạt động, công ty chứng khoán của các


́H

NHTM sẽ thực hiện các dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán; sẽ làm chức năng
môi giới mua bán chứng khoán, tư vấn đầu tư và bảo quản, quản lý chứng khoán để
thu phí, hoa hồng... Ngay khi thị trường chứng khoán chưa đi vào hoạt động, công

nh

ty chứng khoán thuộc NHTM vẫn có thể làm đại lý phát hành cổ phiếu vô danh cho
 Dịch vụ bảo hiểm

Ki

các công ty cổ phần.

Các ngân hàng cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho tất cả các khách hàng thông

ho

̣c

qua các công ty con hoặc thông qua các nhà môi giới bảo hiểm của họ. Một số dịch
vụ bảo hiểm đang được sử dụng: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tín dụng, bảo hiểm


ại

trách nhiệm công cộng, bảo hiểm y tế…

Đ

 Dịch vụ bảo lãnh

Bảo lãnh là sự đảm bảo gián tiếp có ba bên tham gia, trong đó bên thứ ba

̀ng

(bên bảo lãnh) đồng ý chịu trách nhiệm về khoản nợ cho bên thứ hai (khách hàng

ươ

của mình) nếu người này không trả được nợ cho bên thứ nhất. Bảo lãnh của ngân
hàng là nghiệp vụ màngân hàng chấp nhận thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng

Tr

trong trường hợp khách hàng của ngân hàng không thực hiện các nghĩa vụ cam kết
với bên đối tác. Ngân hàng cung cấp dịch vụ bảo lãnh dưới các hình thức sau: Bảo
lãnh cho kháchhàng vay vốn ở ngân hàng khác, bảo lãnh bằng thư tín dụng, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm,
bảo lãnh hoàn thanh toán.
 Lưu giữ, giữ hộ
Tận dụng lợi thế có trụ sở làm việc khang trang, bề thế, với hệ thống kho


15


tàng được xây dựng kiên cố, đảm bảo an toàn, các ngân hàng thực hiện dịch vụ bảo
quản tài sản qua đêm cho khách hàng. Các tài sản có thể lưu giữ qua đêm thường là
tiền mặt, các vật có giá trị, các giấy tờ có giá …
 Dịch vụ thu chi hộ
Thu chi hộ là sản phẩm dịch vụ dành cho các doanh nghiệp có nhiều
khoản phải thu phát sinh thường xuyên, liên tục bằng VND. Lợi ích của dịch vụ thu


́

chi hộ có thể kể đến như: doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian, giảm chi phí về
quản lý công cụ và phương tiện làm việc đồng thời tránh được rủi ro khi vận chuyển


́H

tiền mặt.

Hiện nay dịch vụ thu chi hộ đang được thực hiện ngày càng phổ biến và phát
triển, chủ yếu là thu chi hộ ngân sách cho kho bạc nhà nước, thu hộ tiền điện, tiền

nh

nước, tiền điện thoại…

Ki


1.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng
thương mại

̣c

1.1.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô

ho

 Môi trường chính trị, pháp luật
Ngân hàng là một lĩnh vực nhạy cảm, kinh doanh ngân hàng là một trong

ại

những ngành chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật và của các cơ quan chính phủ.

Đ

Việc phát triển các dịch vụ phi tín dụng cũng chịu sự chi phối rất lớn của các chính

̀ng

sách khuyến kích hay hạn chế của nhà nước. Trong xu thế toàn cầu hóa, hoạt động
ngân hàng cần phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên việc triển

ươ

khai nhiều lúc còn gặp khó khăn do môi trường pháp lý đặc biệt là đối với các dịch
vụ phi tín dụng liên quan đến công nghệ cao. Vì vậy, việc để tận dụng được cơ hội


Tr

cũng như giảm thiểu các các bất lợi trong quá trình toàn cầu hóa thì việc hoàn thiện
môi trường pháp lý càng trở nên hết sức cần thiết. Yêu cầu đối với khung pháp lý là
phải thống nhất, ổn định, rõ ràng, minh bạch cũng như phải áp dụng các quy chuẩn
chung để có thể được công nhận trên phạm vi toàn thế giới. Bên cạnh đó sự ổn định
về chính trị sẽ ảnh hưởng đến việc thắt chặt hay nới lỏng các chế độ, chính sách,
quyền tự do ngôn luận…sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển nói chung và
phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng nói riêng.

16


×