Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện quản lý chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.47 KB, 125 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

tờ
H

uờ


HOAèNG THậ KIM THAẽI

c

Ki

nh

HOAèN THIN QUAN LYẽ CHI THặèNG XUYN
NGN SAẽCH
NHAè NặẽC TAI KHO BAC NHAè NặẽC TẩNH
QUANG TRậ

ho

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ

ng




ai

S: 60.34.04.10

Tr



LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
T

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. TRệN XUN
CHU


̀ng

ươ

Tr
ại

Đ
̣c

ho
nh

Ki



́


́H

HUÃÚ - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công


́H


́

trình nào khác.

Ki

nh

Học viên

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Hoàng Thị Kim Thái

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý chân thành của Quý thầy cô, đồng nghiệp và gia đình.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến nhà trường, khoa và các giảng
viên trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt


́

quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.



́H

Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Xuân Châu là người thầy trực tiếp
hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Thầy đã rất quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn tận
tình và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

nh

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước Quảng Trị,
Phòng kế toán Nhà nước, Phòng giao dịch Thành phố Đông Hà, Sở Tài chính tỉnh

Ki

Quảng Trị, Các đơn vị sử dụng ngân sách và các đồng nghiệp đã ủng hộ và tạo điều
kiện giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn.

ho

̣c

Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã
hết lòng ủng hộ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện luận văn.

Quảng Trị, ngày 10, tháng 6, năm 2017

Đ

ại

Xin trân trọng cảm ơn./.


ươ

̀ng

Tác giả

Tr

Hoàng Thị Kim Thái

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Hoàng Thị Kim Thái
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Niên khóa: 2015 – 2017

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Xuân Châu
Đề tài: Hoàn thiện quản lý chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị


́

Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước là một trong những nội dung cốt lõi
của chi ngân sách nhà nước (NSNN). Quản lý chi thường xuyên chặt chẽ, khoa học,



́H

nâng cao hiệu quả, hiệu lực của chi thường xuyên NSNN góp phần quan trọng trong
việc điều hành thu – chi NSNN, ổn định nền kinh tế. Để thực hiện chiến lược phát
triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020, khắc phục những tồn tại trong quản lý chi

nh

thường xuyên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý chi thường xuyên

Ki

Ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị”
Về phương pháp triển khai nghiên cứu tôi đã sử dụng các phương pháp:

̣c

Nghiên cứu thứ cấp; Nghiên cứu sơ cấp: Phỏng vấn nhóm (focus group) chuyên gia

ho

trong ngành, phỏng vấn trực tiếp các đơn vị; Phương pháp phân tích tổng hợp,
thống kê mô tả; Phương pháp thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS 18.0.

ại

Đề tài đã khái quát hoá những vấn đề cơ bản về NSNN và chi NSNN; chi

Đ


thường xuyên NSNN từ khâu lập dự toán, chấp hành dự toán đến khâu quyết toán
NSNN. Đánh giá những hạn chế, bất cập trong quá trình tố chức thực hiện. Kết quả

̀ng

cho thấy, những hạn chế, bất cập ở các khâu: (1) dự toán; (2) chấp hành dự toán và

ươ

kiểm soát chi; (3) kiểm soát cam kết chi; (4) quyết toán và chuyển nguồn; (5) trách
nhiệm và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong quản lý chi TX NSNN.
Dựa vào kết quả đánh giá những hạn chế, bất cập và chiến lược phát triển KBNN

Tr

đến năm 2020, tác giả đề xuất 7 giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi TX NSNN: (1)
Hoàn thiện các qui định ở khâu dự toán; (2) Hoàn thiện quy trình chấp hành dự toán và
kiểm soát chi qua KBNN; (3) Hoàn thiện kiểm soát cam kết chi qua KBNN; (4) Hoàn
thiện chế độ quyết toán, chuyển nguồn NSNN; (5) Kiện toàn quy chế trách nhiệm và
phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị tham gia vào quy trình chi TX NSNN;(6) Hoàn thiện
hệ thống TABMIS đảm bảo khai thác triệt để các thông tin, số liệu phục vụ yêu cầu quản
lý và điều hành NSNN một cách tốt nhất; (7) giải pháp hỗ trợ.

iii


Nguyên nghĩa

1


CDDT

Chế độ dự toán

2

CHDT

Chấp hành dự toán

3

ĐVDT

Đơn vị dự toán

4

ĐVSDNS

Đơn vị sử dụng ngân sách

5

ĐTPT

Đầu tư phát triển

6


HĐND

Hội đồng Nhân dân

7

KBNN

Kho bạc nhà nước

8

KSC

Kiểm soát chi

9

KTNN

Kế toán nhà nước

10

KSCKC

Kiểm soát cam kết chi

11


NDKT

Nội dung kinh tế

12

NS

Ngân sách

13

NSĐP

Ngân sách địa phương

14

NSNN

Ngân sách nhà nước

15

NSTW

Ngân sách Trung ương

16


QTCN

17

TNPH

18
19

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Ký hiệu

Đ

Quyết toán chuyển nguồn
Trách nhiệm phối hơp


TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc

TTVĐT

Thanh toán vốn đầu tư

20

TX

Thường xuyên

21

XDCB

Xây dựng cơ bản

22

UBND

Uỷ ban Nhân dân

Tr

ươ


̀ng

STT


́

DANH MỤC VIẾT TẮT, KÝ HIỆU

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT, KÝ HIỆU........................................................................ iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ.................................................................x


́H

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................1


nh

2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3

̣c

5. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài .......................................................................................4

ho

6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................................4
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG

ại

XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..........................................................................

Đ

1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHI THƯỜNG

̀ng

XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC................................................................................5

1.1.1 Ngân sách Nhà nước và vai trò của Ngân sách Nhà nước .......................................5

ươ

1.1.2 Khái niệm và đặc điểm chung về chi Ngân sách Nhà nước.....................................6
1.1.3 Chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước....................................................................7

Tr

1.1.4. Vai trò quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước và sự cần thiết nâng cao
vai trò quản lý chi TX NSNN của kho bạc nhà nước ......................................................12
1.2 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC .......16
1.2.1 Nhân tố khách quan: .................................................................................................16
1.2.2 Nhân tố chủ quan ......................................................................................................21

v


1.3 NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC...........................................................................................................23
1.3.1 Lập dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước .............................................23
1.3.2 Thẩm định và tổng hợp dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước.............24
1.3.3 Phân bổ và đồng bộ dự toán .....................................................................................24
1.3.4 Tạm cấp, ứng trước, điều chỉnh dự toán..................................................................25


́

1.3.5 Sử dụng dự toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ......................................26

1.3.6 Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước.................................................27


́H

1.3.7 Kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước .......................................................29
1.3.8 Chuyển nguồn sang năm sau....................................................................................30
1.3.9 Quyết toán chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước ...............................................31

nh

1.4 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ

Ki

NƯỚC CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG...........................................................................31
1.4.1 Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Bình ..........................................................................31

ho

̣c

1.4.2 Kinh nghiệm Thành phố Hồ Chí Minh....................................................................32
1.4.3 Kinh nghiệm Thành phố Đà Lạt ..............................................................................33

ại

1.4.4 Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc hoàn thiện công tác quản lý chi thường
xuyên NSNN tại tỉnh Quảng Trị........................................................................................33


Đ

Chương 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH

̀ng

NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ ...........................35
2.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.....................................................................35

ươ

2.1.1 Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị ..............................35

Tr

2.1.2 Tình hình thu – chi Ngân sách Nhà nước trên địa bàn qua KBNN Quảng Trị.....36
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ........................................................39
2.2.1 Tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước Quảng Trị......................................................39
2.2.2 Phân bổ dự toán.........................................................................................................42
2.2.3 Tạm cấp, điều chỉnh, ứng trước dự toán..................................................................44
2.2.4 Sử dụng dự toán chi TX............................................................................................45

vi


2.2.5 Kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước Quảng Trị...................................................46
2.2.6 Hạch toán chi Ngân sách Nhà nước.........................................................................52
2.2.7 Kiểm soát cam kết chi...............................................................................................53
2.2.8 Quyết toán..................................................................................................................54

2.2.9 Chuyển nguồn ...........................................................................................................55
2.3 TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG


́

XUYÊN NSNN GIAO DỊCH VỚI KBNN QUẢNG TRỊ .............................................57
2.3.1 Các đơn vị dự toán ....................................................................................................57


́H

2.3.2 Cơ quan thẩm định, phê duyệt dự toán, quyết toán ................................................58
2.3.3. Đối với cơ quan kiểm soát chi - Kho bạc Nhà nước Quảng Trị ...........................58
2.4 PHÂN TÍCH NHỮNG HẠN CHẾ CỦA QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN

nh

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TẠI KHO BẠC NHÀ

Ki

NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ..............................................................................................59
2.4.1 Phương pháp đánh giá ..............................................................................................59

ho

̣c

2.4.2 Kết quả đánh giá........................................................................................................60

2.5 Đánh giá chung.............................................................................................................74

ại

2.5.1 Những mặt tích cực...................................................................................................74
2.5.2 Những mặt tồn tại, hạn chế.......................................................................................75

Đ

2.5.3 Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ...................................................................................75

̀ng

2.5.4 Những vấn cần đặt ra để hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại Kho
bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị ............................................................................................76

ươ

Chương 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI

Tr

THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................................78
3.1 CHIẾN LƯỢC, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU ..........................................................78
3.1.1 Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 .......................................78
3.1.2 Định hướng hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
Quảng Trị ............................................................................................................................80
3.1.3 Mục tiêu quản lý chi NSNN.....................................................................................81


vii


3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
QUẢNG TRỊ ......................................................................................................................82
3.2.1 Hoàn thiện các quy định ở khâu dự toán .................................................................82
3.2.2 Hoàn thiện quy trình chấp hành dự toán và kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước83
3.2.3 Hoàn thiện kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước ....................................86


́

3.2.4 Hoàn thiện công tác quyết toán, chuyển nguồn Ngân sách Nhà nước ..................87
3.2.5 Kiện toàn quy chế trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị tham gia vào


́H

quy trình chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước............................................................88
3.2.6 Hoàn thiện hệ thống TABMIS đảm bảo khai thác triệt để các thông tin, số liệu
phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành Ngân sách Nhà nước một cách tốt nhất ............89

nh

3.2.7 Các giải pháp hỗ trợ khác .........................................................................................90

Ki

3.3 KIẾN NGHỊ..................................................................................................................93

3.3.1 Kiến nghị với Quốc Hội, Chính phủ........................................................................93

ho

̣c

3.3.2 Kiến nghị với Bộ Tài chính ......................................................................................93
3.3.3 Kiến nghị cơ quan Chính quyền địa phương...........................................................94

ại

3.3.4 Kiến nghị các đơn vị dự toán....................................................................................94
3.3.5 Kiến nghị Kho bạc nhà nước....................................................................................95

Đ

3.3.6 Kiến nghị cơ quan Thanh tra, Kiểm toán ................................................................95

̀ng

KẾT LUẬN ...............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99

ươ

PHỤ LỤC................................................................................................................101

Tr

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1

Dự toán thu, chi ngân sách của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương năm 2015 ......................................................................................17
Tình hình Thu – Chi NSNN trên địa bàn qua KBNN Quảng Trị..........36

Bảng 2.2:

Tình hình chi TX NSNN theo cấp ngân sách qua KBNN Quảng Trị ...37

Bảng 2.3:

Tình hình chi TX theo lĩnh vực NSĐP qua KBNN Quảng Trị .............38

Bảng 2.4:

Tình hình chi TX theo từng địa bàn qua KBNN tỉnh Quảng Trị ..........42

Bảng 2.5:

Tình hình giao dự toán chi TXNSNN qua KBNN Quảng Trị 2013-2015....43


Bảng 2.6:

Thống kê tình hình điều chỉnh dự toán các năm 2013-2015 .................44

Bảng 2.7:

Kết quả công tác kiểm soát chi TX NSNN qua các năm 2013-2015 ....52

Bảng 2.8:

Tình hình chuyển nguồn chi thường xuyên sang năm sau ....................55

Bảng 2.9:

Tình hình chạy chuyển nguồn chi TX sang năm sau ............................56

Ki

nh


́H


́

Bảng 2.1:

ho


̣c

Bảng 2.10: Đánh giá của các đơn vị về chế độ dự toán ...........................................61
Bảng 2.11: Đánh giá của các đơn vị về chấp hành dự toán .....................................64

ại

Bảng 2.12: Đánh giá của các đơn vị về công tác kiểm soát cam kết chi .................68

Đ

Bảng 2.13: Đánh giá của các đơn vị về quyết toán chuyển nguồn ..........................70

Tr

ươ

̀ng

Bảng 2.14: Đánh giá của các đơn vị về Trách nhiệm phối hợp ...............................71

ix


DANH MỤC HÌNH
Tình hình chi NSNN trên địa bàn qua KBNN tỉnh Quảng Trị..............37

Hình 2.2:


Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Quảng Trị ..............................................41

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 2.1:

x



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nước (NSNN) có vai trò vô cùng quan trọng trong toàn bộ hoạt
động kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Trong bối cảnh
chung của kinh tế thế giới, khu vực và thực trạng kinh tế Việt Nam, NSNN là công


́

cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, điều tiết thị trường và bình ổn giá. Điều
hành thu – chi NSNN để duy trì ổn định, đảm bảo cân bằng ngân sách để tiến tới


́H

thặng dư là một thách thức lớn của Chính phủ và các Bộ ngành liên quan.

Chi ngân sách nhà nước (NSNN) bao gồm hai bộ phận chính là chi đầu tư
phát triển và chi thường xuyên. Chi NSNN là công cụ chủ yếu của Đảng, nhà nước

nh

và cấp uỷ, chính quyền cơ sở để thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển KT-XH,
đảm bảo an ninh, quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.

Ki

Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước là một trong những nội dung cốt lõi


̣c

của chi NSNN với kết cấu truyền thống gồm ba khâu tiếp nối nhau là lập dự toán,

ho

chấp hành dự toán và quyết toán; là nhân tố định hướng, duy trì và thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội. Quản lý chi thường xuyên chặt chẽ, khoa học, nâng cao hiệu

ại

quả, hiệu lực của chi TX NSNN góp phần quan trọng trong việc điều hành thu – chi

Đ

NSNN, ổn định nền kinh tế.

Những năm qua, quản lý chi thường xuyên NSNN qua KBNN của nước ta

̀ng

nói chung và tỉnh Quảng Trị nói riêng đã có những chuyển biến tích cực; quản lý

ươ

chi thường xuyên NSNN qua KBNN đã từng bước được cụ thể theo hướng hiệu
quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Kết quả

Tr


của thực hiện quản lý chi TX NSNN đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng
NSNN ngày càng hiệu quả hơn.
Trong thực tế việc quản lý chi thường xuyên NSNN còn bộc lộ nhiều khó

khăn, vướng mắc, các công đoạn từ khâu lập, phân bổ, chấp hành dự toán, đến kiểm
soát chi, thanh toán và quyết toán các khoản chi đều có những bất cập ảnh hưởng
đến chất lượng sử dụng ngân sách, chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách thủ tục
hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế.

1


Để thực hiện Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020, khắc phục những
tồn tại trong quản lý chi thường xuyên cần có sự thay đổi toàn diện cơ chế, chính
sách, chế độ kế toán nhà nước, kể cả Luật NSNN. Nói cách khác, chúng ta cần phải
kiện toàn và hoàn thiện hàng loạt vấn đề có liên quan đến quá trình quản lý hệ thống
tài chính công, trong đó nội dung cốt lõi là hoàn thiện quản lý chi TX NSNN theo
hướng " Gắn kết quản lý quỹ với quy trình quản lý ngân sách từ khâu lập dự toán,


́

phân bổ, chấp hành, kế toán, kiểm toán và quyết toán ngân sách thông qua cải cách
công tác kế toán ngân sách nhà nước, hoàn thiện chế độ thông tin, báo cáo tài


́H

chính". Vì vậy, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý chi thường
xuyên Ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị” làm luận văn


nh

chương trình cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ki

2.1. Mục tiêu chung

Từ cơ sở lý luận và thực tiễn chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước, khảo sát

ho

̣c

thực trạng công tác quản lý tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất giải
pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại

2.2 Mục tiêu cụ thể

ại

địa bàn nghiên cứu.

̀ng

Nhà nước

Đ


- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý chi thường xuyên ngân sách

- Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà

ươ

nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị

Tr

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi

thường xuyên ngân sách Nhà nước tại KBNN tỉnh Quảng Trị
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng chủ yếu là quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước tại Kho
bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị.

2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại địa bàn thành phố Đông Hà
- Thời gian: Giai đoạn năm 2013 – 2015
- Nội dung: Tập trung vào hoạt động quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà
nước và đề xuất giải pháp giai đoạn tiếp theo
4. Phương pháp nghiên cứu



́

- Nghiên cứu số liệu, tài liệu thứ cấp: Số liệu thu, chi TX NSNN giai đoạn
2013-2015, các báo cáo, công văn, quyết định…được thu thập từ Kho bạc Nhà


́H

nước, Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị
- Nghiên cứu số liệu sơ cấp:

+ Phỏng vấn nhóm (focus group) chuyên gia trong ngành với 2 nhóm (phụ lục

nh

4): một nhóm gồm 08 chuyên viên đang công tác trong ngành KBNN và Sở Tài

Ki

chính; một nhóm gồm 08 chuyên viên đang công tác trong các sở chủ quản như: Sở
Khoa học - Công nghệ, Sở Giáo dục – Đào tạo; Sở Văn hoá thể thao và du lịch; Sở

ho

̣c

Lao động - Thương binh - Xã hội nhằm xác định các những hạn chế, bất cập trong
quản lý chi TX NSNN tại các ĐVDT trên địa bàn Thành phố Đông Hà; các khía

ại


cạnh đo lường chúng và các giải pháp hoàn thiện quản lý trong giai đoạn hiện nay.
+ Khảo sát bằng bảng câu hỏi (phụ lục 3) đối với các cán bộ, viên chức hiện

Đ

đang làm việc trong các đơn vị dự toán và các cơ quan quản lý NSNN (danh sách

̀ng

ĐVDT phụ lục 5) : Thực hiện thu thập dữ liệu phỏng vấn chính thức 160 cán bộ
viên chức hiện đang làm việc trong 80 đơn vị dự toán giao dịch thường xuyên nhất

ươ

với KBNN (phụ lục 4) trên tổng số 325 đơn vị dự toán thuộc 4 cấp ngân sách (là các

Tr

đơn vị đang giao dịch với KBNN tỉnh Quảng Trị trên địa bàn thành phố Đông Hà
tại Phòng kế toán Nhà nước và Phòng Giao dịch Đông Hà) theo phương thức chọn
mẫu thuận tiện, kết hợp việc chọn mẫu đại diện về quản lý chi thường xuyên từ
khâu lập dự toán, sử dụng dự toán và quyết toán, kiểm soát chi và cam kết chi, trách
nhiệm phối hợp của các cơ quan Nhà nước. Trong đó có một số cơ quan vừa đóng
vai trò là ĐVDT vừa có vai trò của đơn vị có thẩm quyền trong quy trình chi thường
xuyên như: Văn phòng HĐND và Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng UBND, Sở

3



Tài chính, KBNN Quảng Trị, một số sở chủ quản như Sở Giáo dục – Đào tạo, Sở y
tế, Sở Lao động Thương binh và xã hội....
- Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê mô tả : Phân tích tình hình thu chi
và các vấn đề liên quan đến quản lý chi TX NSNN tại KBNN tỉnh Quảng Trị : dự
toán, kết cấu chi, chuyển nguồn…
- Phương pháp thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS 18.0: Thống kê kết quả


́

và lượng hóa mức độ đánh giá của các đơn vị.
5. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài

ngân sách Nhà nước và các nhân tố ảnh hưởng.


́H

Về mặt lý luận, đề tài hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên

Về mặt thực tiễn, nghiên cứu đã phân tích, đánh giá quá trình, nội dung quản lý

nh

chi TX NSNN tại KBNN tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất một số quan điểm, giải pháp,

Ki

kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi TX NSNN tại KBNN tỉnh Quảng Trị,
từ đó sử dụng NSNN có hiệu quả hơn, nâng cao trách nhiệm của đơn vị liên quan.


ho

̣c

Kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho các cơ quan đối tượng
quan tâm đến nội dung quản lý chi thường xuyên NSNN, hoàn thiện cơ chế, chính

ại

sách nhằm điều hành công tác chi TX NSNN, góp phần nâng cao chất lượng quản
lý và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chi TX NSNN, đồng thời góp phần vào chương

̀ng

chi TX NSNN.

Đ

trình hành động tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách thủ tục hành chính trong quản lý

6. Kết cấu của đề tài

ươ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng

Tr

biểu và phụ lục, nội dung luận văn gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi thường xuyên ngân sách

nhà nước
Chương 2: Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHI THƯỜNG


́

XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1 Ngân sách Nhà nước và vai trò của Ngân sách Nhà nước


́H

Theo giáo trình quản lý nhà nước về tài chính công của học viện hình chính
2004 ‘‘NSNN hay Ngân sách Chính phủ là một phạm trù kinh tế và lịch sử, là thành
phần cơ bản trong hệ thống tài chính nhà nước. NSNN gắn với sự hình thành và

nh


phát triển của Nhà nước, hàng hoá và tiền tệ. Nhà nước với tư cách là cơ quan
quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội cần phải quy định và thực hiện các

Ki

khoản thu, chi để đảm bảo yêu cầu thực hiện được các chức năng của mình, đó

̣c

chính là NSNN’’.

ho

Các nhà nghiên cứu cổ điển cho rằng “NSNN là một văn kiện tài chính, mô tả
các khoản thu, chi của Chính phủ, được thiết lập hàng năm”.

ại

Các nhà kinh tế Nga thì cho rằng “NSNN là bảng liệt kê các khoản thu, chi

Đ

bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của Nhà nước”
Ở Việt Nam, Điều 1 Luật NSNN 2002 quy định: ‘‘NSNN là toàn bộ các khoản

̀ng

thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền


ươ

quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng
và nhiệm vụ của Nhà nước”.

Tr

Trong thực tế có rất nhiều khoản thu, chi của nhà nước để đảm bảo thực hiện

nhiệm vụ đã phát sinh nhưng chưa được cấp thẩm quyền duyệt trong dự toán bởi
vậy, có thể hiểu một cách chung nhất NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà
nước để đảm bảo thực hiện chức năng nhiệm vụ, vai trò của Nhà nước trong việc
duy trì và phát triển xã hội.
Tại Việt Nam, NSNN chính là kế hoạch thu, chi được Quốc hội phê chuẩn cho
từng năm tài chính. Về NDKT, NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh giữa

5


Nhà nước và các chủ thể khác trong nền kinh tế thông qua quá trình tạo lập, phân
phối và sử dụng quĩ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi tham gia phân phối các
nguồn tài chính nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định.
NSNN có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, ngoài việc đảm bảo
thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước, NSNN còn là một trong những công cụ tài
chính được sử dụng nhằm điều hành ổn định vĩ mô nền kinh tế.


́

1.1.2 Khái niệm và đặc điểm chung về chi Ngân sách Nhà nước

Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung


́H

vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước,
hay nói cách khác chi NSNN chính là việc cung cấp các phương tiện tài chính cho
việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.

nh

Theo quy định tại khoản 2 điều 2 luật ngân sách nhà nước năm 2002 ‘‘Chi

Ki

NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế- xã hội bảo đảm quốc phòng; an
ninh; bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện

̣c

trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật’’.

ho

Chi NSNN có những đặc điểm sau:

- Chi NSNN luôn gắn với nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà nước

ại


phải đảm nhận. Mức độ và phạm vi chi tiêu NSNN phụ thuộc vào nhiệm vụ của

Đ

Nhà nước trong từng thời kỳ.

̀ng

- Tính hiệu quả của các khoản chi NSNN được thể hiện ở tầm vĩ mô và mang
tính toàn diện cả về kinh tế, xã hội, chính trị và ngoại giao.

ươ

- Các khoản chi NSNN đều là các khoản cấp phát không hoàn trả trực tiếp.
- Chi NSNN thường liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội, tạo việc làm mới,

Tr

thu nhập, giá cả và lạm phát,...
Chi NSNN có vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực của một quốc gia,

cung cấp phương tiện tài chính cho sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nước,
cũng là một trong những công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô
nền kinh tế.
Có nhiều tiêu thức để phân loại chi NSNN, theo quy định của Luật NSNN chi
NSNN bao gồm: Chi đầu tư phát triển; Chi dự trữ quốc gia; Chi thường xuyên; Chi

6



trả nợ lãi; Chi viện trợ; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. theo quy
định tại khoản 2 điều 5 của Luật Ngân sách năm 2015; Chi bổ sung quĩ dự trữ tài
chính; Chi bổ sung NS cấp trên cho NS cấp dưới; Chi chuyển nguồn NS từ NS năm
trước sang NS năm sau.
Như vậy, thực chất chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã
được tập trung vào NS để đưa chúng đến địa chỉ sử dụng phù hợp mục đích sử dụng


́

ngân sách. Không chỉ dừng lại ở quan điểm, định hướng hay dự toán, chi NSNN
phải là những công việc cụ thể, được phân bổ đến từng mục tiêu, từng hoạt động,


́H

từng nhiệm vụ thuộc chức năng Nhà nước.

Chi NSNN là lĩnh vực rộng lớn nhưng trong phạm vi đề tài, tác giả chỉ nghiên

nh

cứu đến nội dung chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước.
1.1.3 Chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước

Ki

1.1.3.1. Khái niệm

Chi TX NSNN là bộ phận của chi NSNN, phản ánh quá trình phân phối và sử


ho

̣c

dụng thu nhập từ các quỹ tài chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với
việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế – xã hội.

ại

Chi thường xuyên có phạm vi rộng, gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên của nhà nước. Khoản chi này mang tính chất tiêu dùng, quy mô và cơ

Đ

cấu chi thường xuyên phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức bộ máy nhà nước. Với xu thế

̀ng

phát triển của xã hội, nhiệm vụ chi thường xuyên của nhà nước ngày càng gia tăng
chính vì vậy chi thường xuyên cũng có xu hướng mở rộng.

ươ

1.1.3.2 Phân loại chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước

Tr

Xét theo lĩnh vực chi, chi thường xuyên bao gồm:
- Chi cho các đơn vị sự nghiệp. Đây là các khoản chi cho các đơn vị sự nghiệp


công lập nhằm cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, tạo động lực để nâng cao năng suất
lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế theo chiều sâu. Cụ thể:
+ Chi cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế của nhà nước. Các
khoản chi này nhằm đảm bảo hoạt động cho các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ

7


phục vụ trực tiếp cho các hoạt động kinh tế như đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp; thủy lợi; khí tượng; thủy văn… mặc dù các đơn vị sự nghiệp
kinh tế có tạo ra sản phẩm và chuyển giao được nhưng không phải là đơn vị kinh
doanh nên các khoản chi tiêu được coi như chi NSNN. Xu hướng ở Việt Nam, nhà
nước chỉ giữ lại một số đơn vị sự nghiệp kinh tế cần thiết cho sự phát triển kinh tế

nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị này.


́

quốc gia, các đơn vị còn lại sẽ chuyển sang mô hình hoạt động như một doanh

+ Chi cho hoạt động các đơn vị sự nghiệp văn hóa – xã hội. Hoạt động sự

đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao, y tế, xã hội.


́H


nghiệp văn hóa – xã hội là tổng thể các hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục,

+ Chi cho hoạt động khoa học công nghệ là các khoản chi cho nghiên cứu, ứng

nh

dụng, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới nhằm hiện đại hóa khoa

Ki

học, công nghệ từ đó giúp nâng cao năng suất lao động, cải thiện môi trường làm
việc, tăng năng lực cạnh tranh cho mỗi quốc gia cả về kinh tế, cả về xã hội. Chi

ho

̣c

khoa học công nghệ được thực hiện thong qua các hội, ngành các địa phương. Với
xu hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu, chi cho khoa học công nghệ ngày càng

ại

được mở rộng.

+ Chi cho hoạt động giáo dục, đào tạo là các khoản chi cho hệ thống giáo

Đ

dục, đào tạo từ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thong đến đào tạo đại học và


̀ng

sau đại học. Nhu cầu giáo dục, đào tạo của xã hội ngày càng đòi hỏi gia tăng về
số lượng và chất lượng, với nguồn tài chính có hạn NSNN không thể đáp ứng

ươ

cho đủ các nhu cầu này mà chỉ đáp ứng một phần nhu cầu trong khuôn khổ nhất

Tr

định, cho một số đối tượng nhất định. Khuôn khổ chi tiêu, đối tượng thụ hưởng
phụ thuộc vào quan điểm của nhà nước và nguồn lực tài chính quốc gia. Ở Việt
Nam hiện nay, chi tài chính công đảm bảo toàn bộ kinh phí cho hoạt động giáo
dục tiểu học công lập, đảm bảo phần lớn kinh phí cho giáo dục phổ thong trung
học và một phần kinh phí cho giáo dục đại học. Mục tiêu của Nhà nước Việt
Nam là huy động nguồn tài chính của các thành phần kinh tế đầu tư cho giáo dục
nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động này.

8


+ Chi cho hoạt động sự nghiệp y tế là các khoản chi cho đảm bảo sức khỏe
cộng đồng, khám chữa bệnh cho người dân. Trong khuôn khổ nhất định, chi tài
chính công phải đáp ứng kinh phí cho hoạt động khám chữa bệnh của một số đối
tượng như trẻ nhỏ, những người thuộc diện chính sách xã hội. Chi tài chính công
tập trung chủ yếu vào chi cho y tế dự phòng, y tế công cộng nhằm đảm bảo sức
khỏe chung của cộng đồng.



́

+ Chi cho hoạt động sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao là các khoản chi cho
hoạt động văn học, nghệ thuật, bảo tàng, truyền thanh, truyền hình, thể dục, thể thao…


́H

khoản chi này không chỉ nhằm mục đích nâng cao trình độ dân trí, nâng cao sức khỏe
về tinh thần cho người dân mà còn góp phần giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc,
góp phần khẳng định và nâng cao hình ảnh quốc gia trên trường quốc tế.

nh

+ Chi cho hoạt động xã hội là các khoản chi cho đảm bảo xã hội và cứu tế xã

Ki

hội. Khoản chi này nhằm đảm bảo cuốc sống của người dân khi gặp khó khăn do
ốm đau, bệnh tật hoặc những người già không nơi nương tựa nhằm ổn định xã hội.

ho

̣c

Nhìn chung các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp là mang tính tiêu dùng
nhằm mục đích nâng cao trình dộn dân trí, sức khỏe thể chất và tinh thần cho người

ại


dân. Bên cạnh đó khoản chi này còn tạo động lực gián tiếp để thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, đảm bảo trật tự xã hội.

Đ

-Chi cho các hoạt động quản lý nhà nước (chi quản lý hành chính): là các

̀ng

khoản chi để đảm bảo hoạt động của hề thống các cơ quan quản lý nhà nước từ

ươ

trung ương đến địa phương như chi cho hệ thống cơ quan quyền lực, cơ quan hành
chính, cơ quan chuyên môn các cấp, viện kiểm sát và tòa án.

Tr

-Chi cho hoạt động an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội. Khoản chi

cho an ninh nhằm đảm bảo trật tự an toàn xã hội, tạo ra sự yên bình cho người dân.
Chi quốc phòng nhằm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, chống lại sự xâm lấn của
các thế lực bên ngoài. Quy mô của khoản chi này phụ thuộc vào sự biến động chính
trị, xã hội trong nước và các yếu tố bất ổn từ bên ngoài. Chi quốc phòng an ninh
mang tính bí mật của quốc gia nên toàn bộ khoản chi này do NSNN đài thọ và
không có trách nhiệm công bố công khai như các khoản chi khác.

9



-Chi khác: ngoài các khoản chi trên, một số khoản chi không phát sinh đều
đặn và liên tục trong các tháng của năm nhưng vẫn thuộc về chi thường xuyên như
chi trợ giá theo chính sách của nhà nước, chi trả lãi tiền vay do chính phủ vay, chi
hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội…
1.1.3.3 Đặc điểm của chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
-Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được phân bố


́

tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các năm


́H

trong kỳ kế hoạch.

- Việc sử dụng kinh phí thường xuyên chủ yếu chi cho con người, sự việc nên
nó không làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia.

nh

- Hiệu quả của chi thường xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi
cho đầu tư phát triển. Hiệu quả của nó không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà được

Ki

thể hiện qua sự ổn định chính trị-xã hội từ đó thúc đẩy sự phát triển bện vững của

̣c


đất nước.

ho

Đặc điểm trên cho thấy vai trò chi thường xuyên có thể ảnh hưởng rất quan
trọng đến đời sống kinh tế xã hội của một quốc gia.

ại

1.1.3.4 Nội dung chi thường xuyên ngân sách Nhà nước

Đ

- Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương,

̀ng

các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh
toán khác cho cá nhân theo quy định.

ươ

- Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: chi thanh tóan dịch vụ công cộng, chi
thuê mướn, chi vật tư văn phòng, chi công tác phí, chi các khoản đặc thù, chi sửa chữa

Tr

thường xuyên tài sản cố định phục vụ công tác chuyên môn, chi đoàn ra đoàn vào.
- Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phương tiện vật tư không theo các


chương trình dự án sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên.
- Các khoản chi thường xuyên khác.
- Các khoản chi phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí theo quy định, bao
gồm: chi cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí…

10


1.1.3.5 Vai trò của chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
Chi thường xuyên có vai trò trong nhiệm vụ chi của NSNN, chi thường xuyên đã
giúp cho bộ máy nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt chức năng
QLNN, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thường xuyên còn có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo điều


́

kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thường xuyên hiệu
quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, Thúc đẩy


́H

kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của
nhà nước.

1.1.3.6 Các nguyên tắc quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước


nh

Nguyên tắc quản lý theo dự toán: Dự toán là khâu mở đầu của một chu trình

Ki

NSNN.Những khoản chi thường xuyên một khi đã được ghi vào dự toán chi và đã
được cơ quan quyền lực Nhà nước xét duyệt được coi là chi tiêu pháp lệnh. Xét trên

ho

̣c

giác độ quản lý, số chi thường xuyên đã được ghi trong sự toán thể hiện sự cam kết
của cơ quan chức năng quản lý tài chính nhà nước với các đơn vị thụ hưởng NSNN,

ại

từ đó nảy sinh nguyên tắc quản lý chi thường xuyên theo dự toán.
Nguyên tắc tiết kiệm hiệu quả: tiết kiệm hiệu quả là một trong những nguyên

Đ

tắc quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế, tài chính, bới lẽ nguồn lực thì luôn có

̀ng

giới hạn nhưng nhu cầu thì không có giới hạn. Do vậy, trong quá trình phân bổ và
sử dụng nguồn lực khan hiếm đó luôn phải tính toán sao cho với chi phí thấp nhất


ươ

nhưng phải đạt được kết quả cao nhất. Mặt khác do đặc thù hoạt động NSNN diễn

Tr

ra trên phạm vi rộng, đa dạng và phức tạp, nhu cầu chi từ NSNN luôn gia tăng với
tốc độ nhanh trong khi khả năng huy động nguồn thu có hạn, nên càng phải tôn
trọng nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả trong quản lý chi thường xuyên của NSNN.
Nguyên tắc chi trực tiếp qua kho bạc nhà nước: Một trong những chức năng quan
trọng của kho bạc nhà nước là quản lý quỹ NSNN. Vì vậy, kho bạc nhà nước vừa có
quyền, vừa có trách nhiệm phải kiếm soát chặt chẽ mọi khoản chi ngân sách nhà nước,
đặc biệt là các khoản chi thường xuyên. Để tăng cường vai trò của KBNN trong kiểm

11


soát chi thường xuyên của NSNN, hiện nay nước ta đang thực hiện việc chi trực tiếp
qua KBNN như là một nguyên tắc trong quản lý khoản chi này.
1.1.4. Vai trò quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước và sự cần thiết
nâng cao vai trò quản lý chi TX NSNN của kho bạc nhà nước
Quản lý quỹ NSNN là chức năng cơ bản và chủ yếu của KBNN. Với chức
năng nhiệm vụ của KBNN được Nhà nước giao đã khẳng định vị trí của hệ thống


́

Kho bạc trong việc quản lý quỹ NSNN nói chung, quản lý chi TX NSNN nói riêng,
bước đầu tạo nên sự đồng bộ của các quá trình quản lý ngân sách, từ khâu xây dựng



́H

dự toán, phân bổ dự toán đến khâu kiểm soát, thanh toán và quyết toán NSNN, góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - Ngân sách, là điều cần thiết không thể
thiếu được bước chuyển sang kinh tế thị trường và tập trung vốn phục vụ công cuộc

nh

công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Ki

1.1.4.1 Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong quản lý chi thường xuyên Ngân
sách Nhà nước

̣c

Một trong những chức năng quan trọng của KBNN là quản lý quỹ NSNN. Vì

ho

vậy, KBNN vừa có thẩm quyền, vừa có trách nhiệm phải kiểm soát chặt chẽ mọi

ại

khoản chi NSNN. Trong đó, chi trực tiếp qua KBNN được xác định như là một
nguyên tắc trong quản lý các khoản chi này, đồng thời để thực hiện được nguyên tắc

Đ


chi trực tiếp qua KBNN cần phải giải quyết tốt một số vấn đề sau:

̀ng

Thứ nhất, tất cả các khoản chi TX NSNN phải được kiểm tra, kiểm soát trước,
trong và sau quá trình cấp phát, thanh toán. Các khoản chi TX NSNN phải có trong

ươ

dự toán NSNN được duyệt, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm

Tr

quyền quy định và phải được thủ trưởng đơn vị sử dụng kinh phí NSNN hoặc người
được ủy quyền quyết định chi.
Thứ hai, tất cả các cơ quan đơn vị, các chủ dự án, vv., sử dụng kinh phí TX

NSNN phải mở tài khoản tại KBNN; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan, tổ
chức KBNN trong quá trình lập dự toán, phân bổ dự toán, cấp phát, thanh toán,
hạch toán kế toán và quyết toán NSNN.
Thứ ba, KBNN có trách nhiệm kiểm soát các hồ sơ, chứng từ, điều kiện chi và

12


thực hiện cấp phát, thanh toán kịp thời các khoản chi TX NSNN theo đúng quy
định; tham gia với các cơ quan tài chính, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
trong việc kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí TX NSNN và xác định số thực chi
TX NSNN. KBNN có quyền tạm đình chỉ, từ chối thanh toán, chi trả và thông báo

cho các đơn vị sử dụng NSNN biết đồng thời kiến nghị cơ quan tài chính đồng cấp
giải quyết trong các trường hợp sau: Chi NS không đúng mục đích, đối tượng theo

nước, không đủ các điều kiện về chi NSNN theo quy định.


́

dự toán được duyệt, chi NS không đúng chế độ, định mức chi tiêu tài chính nhà


́H

1.1.4.2 Sự cần thiết nâng cao vai trò quản lý của Kho bạc Nhà nước về chi
thường xuyên Ngân sách nhà nước

1.1.4.2.1. Do yêu cầu phát triển cuả nền kinh tế và quản lý tài chính công

nh

Trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính nói chung và đổi mới cơ chế

Ki

quản lý NSNN nói riêng, đòi hỏi mọi khoản chi của NSNN phải bảo đảm tiết kiệm
và có hiệu quả, bởi vì nó là nguồn lực của đất nước, trong đó chủ yếu là tiền của và

ho

̣c


công sức lao động do nhân dân đóng góp, do đó không thể chi tiêu một cách lãng
phí. Vì vậy, quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN thực sự trở thành mối quan tâm

ại

hàng đầu của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và của toàn xã hội. Luật
NSNN quy định, hệ thống KBNN chịu trách nhiệm kiểm soát thanh toán, chi trả

Đ

trực tiếp từng khoản chi NSNN cho các đối tượng sử dụng đúng với chức năng,

̀ng

nhiệm vụ, quyền hạn đã được Nhà nước giao, góp phần giữ vững kỷ cương, kỷ luật
tài chính.

ươ

1.1.4.2.2. Do yêu cầu của mở cửa hội nhập, quản lý của KBNN về chi TX NSNN

Tr

phải phù hợp với thông lệ Quốc tế
Theo kinh nghiệm quản lý NSNN của các nước và khuyến nghị của các tổ

chức tài chính quốc tế, việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi TX NSNN chỉ thực
hiện có hiệu quả trong điều kiện thực hiện cơ chế chi trả trực tiếp từ cơ quan quản
lý quỹ NSNN đến từng đối tượng sử dụng ngân sách. Có như vậy mới có thể bảo

đảm đề cao kỷ cương, kỷ luật quản lý tài chính nhà nước, góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng kinh phí của NSNN. Đồng thời tính tương đồng trong cơ cấu tổ chức

13


×