Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 61 diện tích xung quanh,thể tích của hình chóp đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.57 KB, 4 trang )


Ngày giảng: 05/04/2017
Tiết 61: DIỆN TÍCH XUNG QUANH, THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm đươc cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
- Nắm được công thức tính thể tích của hình chóp đều.
2. Kĩ năng:
- HS TB, yếu: Biết áp dụng công thức để tính diện tích, thể tích đối với một hình cụ
thể.
- HS khá, giỏi:
+ Áp dụng được công thức để tính diện tích đối với một hình cụ thể.
+ Quan sát hình theo nhiều góc nhìn khác nhau.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính toán chính xác, trí tưởng tượng không gian, thấy được toán học có
liên hệ với thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Hình chóp đều là hình như thế nào? Khi nào có hình chóp cụt đều?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu công thức tính diện tích xung quanh
- Gọi 1 HS đọc ? SGK.
- HS: Đọc ? SGK.
1. Công thức tính diện


- GV cho HS thảo luận - HS: Thảo luận nhóm.
tích xung quanh
nhóm trong thời gian 3
? SGK.
phút.
6
- Gọi đại diện 1 nhóm lên - Nhóm: Điền vào bảng
4
điền vào bảng phụ.
phụ.
6
6cm
4
4

4
6

- GV giới thiệu: Diện tích
tất cả các mặt bên của một
hình gọi là diện tích xung
quanh hình đó.

a) ... 4
b) ... 12 (cm2)
c) ... 16 (cm2)
d) ... 48 (cm2)
* Diện tích xung quanh
?Vậy diện tích xung quanh - HS: Phát biểu và viết của hình chóp đều bằng
của hình chóp đều được công thức.

tích của nửa chu vi đáy với
tính như thế nào? Viết
trung đoạn:
công thức ?
Sxq=p.d
p: nửa chu vi đáy.


? Diện tích toàn phần của - HS: Phát biểu.
hình chóp đều được tính
như thế nào?
HĐ2: Ví dụ
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội - HS: Đọc ví dụ.
dung ví dụ trong SGK.
- GV cho HS thảo luận - HS: Thảo luận nhóm.
nhóm trong thời gian 3
phút để tìm hiểu cách giải
trong SGK.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên R= 3 (bán kính đường
bảng trình bày.
tròn ngoại tiếp tam giác
đều) (gt)
AB=R. 3 =
3 . 3 =3
(cm)
Diện tích xung quanh
của hình chóp:
? Ngoài cách tính như trên
9 3
27

ta còn có cách tính nào Sxq=p.d= 2 . 2 . 3 = 4 3 c
khác không?
m2
- HS: Ta còn có cách tính
khác.
- GV yêu cầu 1 HS lên
bảng thực hiện cách tính
khác.
- HS:
Sxq=3.SABC
=
1 3 3 27
3. .3.
=
3 (cm 2 ) .
2
2
4

d: trung đoạn của hình
chóp đều.
* Diện tích toàn phần của
hình chóp đều bằng tổng
của diện tích xung quanh
và diện tích đáy.
2. Ví dụ
SGK.
S

d

A

R
H

C

I

B

Giải
Cách 1:
R= 3 (bán kính đường
tròn ngoại tiếp tam giác
đều) (gt)
AB = R. 3 = 3 . 3 = 3
(cm)
Diện tích xung quanh của
hình chóp: Sxq=p.d
9 3
2 2

= . . 3=

27
3 (cm2)
4

Cách 2:

Sxq=3.SABC
1
2

= 3. .3.

3 3 27
=
3 (cm 2 ) .
2
4

HĐ3: Tìm hiểu công thức tính thể tích
G/v giới thiệu mô hình để - H/s theo dõi các dụng 3. Công thức tính thể tích
tìm công thức tính thể tích. cụ mà g/v giới thiệu để
tìm thể tích của hình
Người ta chứng minh
G/v giới thiệu các dụng cụ chóp đều .
được công thức tính thể
và cách xác định thể tích
tích của hình chóp đều :
của hình chóp đều bằng
thực nghiệm .
1
- G/v chốt lại cho h/s về - Hs/ chú ý nội dung mà
V = S.h
3
thể tích của hình chóp đều g/v chốt lại về cách tính
qua thực nghiệm và giới thể tích của hình chóp
Với : S là diện tích đáy

thiệu cho h/s: Người ta đều .


chứng minh được rằng thể
tích này cũng đúng cho
mọi hình chóp .

h là chiều cao.

HĐ2: Ví dụ
Cho h/s ghi nội dung bài - H/s ghi nội dung bài 2. Thí dụ
tập trên vào vở .
tập trên vào vở .
Tính thể tích của một hình
chóp tam giác đều , biết
? Dựa vào công thức tính - HSTB phải tính được chiều cao của hình chóp là
thể tích thì để tính tích ta diện tích đáy. Muồn vậy 6cm , bán kính đường tròn
cần tìm ra được các đại phải tính được:
ngoại tiếp tam giác đáy
lượng nào ?
-/ Cạnh của tam giác đáy. bằng 6 cm và 3 ≈ 1,73 .
-/ Chiều cao của tam giác Giải :
đáy.
Cạnh của tam giác đáy .
-/ Cạnh của tam giác đều a = R 3 = 6 3 (cm)
có đường tròn ngoại tiếp Diện tích đáy :
bán kính R là : a = R 3
a2 3
S
=

= 27 3 (cm2)
-/ Chiều cao của tam giác
4
đều có đường tròn ngoại Thể tích hình chóp đều :
3R
1
tiếp R là : h =
V = S.h = 27 3 . 2 ≈
2

Sau đó yêu cầu h/s tính
các đại lượng trên .
Từ đó hãy tính thể tích của
hình chóp trên .
Sau đó g/v chốt lại cho h/s
về cách tính thể tích của
hình chóp đều .

- H/s TB thực hiện theo
yêu cầu của g/v .

3

93,42 (cm3) .

H/s chú ý lại về công * Chú ý: Người ta cũng
thức tính thể tích của nói: “Thể tích của khối
hình lăng trụ .
lăng trụ, khối chóp…”
thay cho “Thể tích của

Sau đó giới thiệu cho h/s H/s ghi nội dung chú ý hình lăng trụ, hình chóp”.
về nội dung chú ý như trên vào vở .
SGK trang 123 .
4. Củng cố:
GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
? Diện tích xung quanh của hình chóp đều được tính như thế nào?
? Diện tích toàn phần của hình chóp đều được tính như thế nào? 30cm
- Làm bài tập 40 SGK trang 121.
5. Dặn dò:
A
- Các em về nhà học bài và xem lại bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 41, 42, 43 SGK trang 121.
30cm
bài tập 45 đến 50 SGK trang 124; 125.
- Tiết sau ôn tập học kì I
B

S

d
R
H

I

C




×